













Preview text:
  lOMoAR cPSD| 59452058 Chương 4 
LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN TRONG KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH  I. CÂU HỎI ÔN TẬP  1. 
Trình bày ý nghĩa của kế hoạch kiểm toán trong kiểm toán tài chính.  2. 
Phân biệt kế hoạch kiểm toán và chương trình kiểm toán  3. 
Trình bày các bước công việc trong lập kế hoạch kiểm toán  4. 
Phân tích vai trò của thủ tục phân tích trong giai đoạn lập kế  hoạchkiểm toán  5. 
Điều gì sẽ xảy ra nếu kiểm toán viên đưa ra ước lượng không đúng  vềtính trọng yếu?  6. 
So sánh lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính với lập kế 
hoạchkiểm toán nói chung  7. 
So sánh lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính cho khách hàng 
nămđầu tiên và khách hàng thường niên  8. 
Yếu tố nào trong rủi ro kiểm toán có thể kiểm soát được bởi kiểm  toánviên.  9. 
Trình bày nội dung đánh giá rủi ro tiềm tàng trong lập kế hoạch  kiểmtoán 
10. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ước lượng về rủi ro kiểm  toánmong muốn 
II. HÃY ĐIỆN ĐÚNG HOẶC SAI VÀO CÁC CÂU SAU ĐÂY VÀ GIẢI  THÍCH NGẮN GỌN  1. 
Đặc điểm của khách thể kiểm toán là khác nhau, do vậy KTV phải 
xâydựng chương trình kiểm toán linh hoạt phù hợp với từng cuộc kiểm toán cụ  thể?  Đúng  2. 
Thử nghiệm kiểm soát được thực hiện trước khi kiểm toán viên 
đánhgiá ban đầu về rủi ro kiểm soát?  Sai. Đanh giá trước  3. 
Các thử nghiệm cơ bản trong một chương trình kiểm toán nhìn 
chungđược tổ chức để tập trung kiểm tra báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh? 
Sai. Các thử nghiệm cơ bản trong một chương trình kiểm toán nhìn chung 
được tổ chức để Tập trung kiểm tra báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán  4. 
Kiểm toán là một nghề có tính cạnh tranh cao do vậy các công ty 
kiểmtoán độc lập rất mong nhận được khách hàng mới và bất cứ khách hàng nào 
mời kiểm toán thì đều được chấp nhận kiểm toán?  Sai      lOMoAR cPSD| 59452058 5. 
Nếu kiểm toán viên tiền nhiệm (KTV cũ) từ chối không trả lời 
nhữngcâu hỏi của kiểm toán viên kế nhiệm (KTV mới) thì kiểm toán viên kế 
nhiệm nên từ bỏ ngay cuộc kiểm toán đó? 
Sai. Hỏi tiền nhiệm chỉ là kênh tham khảo. Từ bỏ còn phải liên quan đến  nhiều vấn đề  6. 
Muốn xây dựng một kế hoạch kiểm toán khoa học thì KTV phải 
đạtđược sự hiểu biết sâu về ngành nghề và hoạt động kinh doanh của khách hàng?  Đúng  7. 
KTV có thể tìm hiểu về khách hàng từ nhiều nguồn thông tin  khácnhau?  Đúng  8. 
Trong khi lập kế hoạch kiểm toán, KTV không bao giờ sử dụng các  thủtục phân tích? 
Sai. Trong khi lập kế hoạch kiểm toán, KTV luôn sử dụng các thủ tục phân  tích  9. 
Thông thường chi phí cho cuộc kiểm toán lần đầu tiên bao giờ cũng 
caohơn so với các cuộc kiểm toán tiếp theo? 
Đúng, những bước đánh giá ban đầu rất nhiều, sang các năm sau sẽ bớt đi  các bước đầu 
10. Lập kế hoạch cho một cuộc kiểm toán cho khách hàng thường 
xuyêndễ hơn so với lập kế hoạch cho một khách hàng kiểm toán mới? 
Đúng. Lập kế hoạch cho một cuộc kiểm toán cho khách hàng thường xuyên 
dễ hơn vì mình đã hiểu về họ 
11. Kế hoạch kiểm toán sau khi đã được lập thì hiếm khi thay đổi? 
Sai. Kế hoạch kiểm toán sau khi đã được lập thì thay đổi liên tục 
12. Trọng yếu và rủi ro kiểm toán có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, đó 
làmối quan hệ tỷ lệ thuận? 
Sai. Trọng yếu và rủi ro kiểm toán có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, đó là 
mối quan hệ tỷ lệ nghịch 
13. Rủi ro kiểm toán bao gồm rủi ro cố hữu/rủi ro tiềm tàng, rủi ro 
kiểmsoát và rủi ro phát hiện?  Đúng 
14. Đánh giá mức trọng yếu thường dựa trên chỉ tiêu Lợi nhuận trước 
thuếTNDN vì nó được xem là chỉ tiêu quan trọng nhất đối với người sử dụng báo  cáo tài chính?  Đúng 
15. Sau khi ước lượng ban đầu về mức trọng yếu, kiểm toán viên 
thườngchỉ phân bổ ước lượng đó cho duy nhất một khoản mục trên báo cáo tài  chính? 
Sai. Sau khi ước lượng ban đầu về mức trọng yếu, kiểm toán viên thường 
chỉ phân bổ ước lượng đó cho cho tất cả các khoản mục trên báo cáo tài chính      lOMoAR cPSD| 59452058
16. Thủ tục phân tích bao gồm phân tích ngang phân tích xu hướng) 
vàphân tích dọc (phân tích tỷ suất)?  Đúng 
17. Các nghiệp vụ thường xuyên, nghiệp vụ không thường xuyên và 
cácước tính kế toán chỉ liên quan đến báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh? 
Sai. Các nghiệp vụ thường xuyên, nghiệp vụ không thường xuyên và các 
ước tính kế toán liên quan đến nhiều lĩnh vực trong đó có báo cáo kết quả hoạt  động kinh doanh 
18. Thử nghiệm kiểm soát là việc kiểm tra để thu thập bằng chứng 
kiểmtoán về sự thiết kế phù hợp và sự vận hành hữu hiệu của hệ thống kế toán và  HTKSNB?  Đúng 
19. Khi phân tích đánh giá tổng quát, kiểm toán viên phát hiện doanh 
sốbán hàng tăng lên và kiểm toán viên kết luận số ngày cần thiết để bán hết hàng  tồn kho sẽ tăng lên? 
Sai. số ngày cần thiết để bán hàng không liên quan đến việc bán hết hết  hàng 
III. HÃY CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT CHO CÁC CÂU DƯỚI  ĐÂY: 
1. Văn bản pháp qui cần thu thập trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán  gồm: 
a. Các quy chế về tài chính – kiểm toán chung cho cả nền kinh tế 
b. Các quy định hoạt động của ngành trong đó khách thể kiểm toán hoạt  động 
c. Các qui chế do bản thân khách thể kiểm toán đặt ra 
d. Các qui chế do kiểm toán viên lần trước khuyên khách thể kiểm toán  nên vận dụng 
e. Tất cả các câu trên đều đúng thể sau: 
2.Thu thập thông tin trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán có thể được 
thực hiện thông qua các công việc cụ 
a. Điều tra thực tế (phỏng vấn) các cá nhân cụ thể thuộc khách thể kiểm  toán 
b. Điều tra thực tế (phỏng vấn) các cá nhân cụ thể không nhất thiết phải 
thuộc khách thể kiểm toán 
c. Gửi thư nhờ xác nhận về tình hình cụ thể của khách thể kiểm toán nà  kiểm toán viên quan tâm 
d. Xem xét các tài liệu, ghi chép của khách thể kiểm toán 
e. Tất cả các câu trên đều đúng      lOMoAR cPSD| 59452058
3. Việc thu thập báo cáo kiểm toán lần trước trong giai đoạn lập kế hoạch 
kiểm toán chủ yếu là nhằm giúp kiểm toán viên: 
a. Xem xét liệu các kiến nghị trong lần kiểm toán trước có được vận dụng 
trong kỳ kế toán này hay không 
b. Có nhận định sơ bộ về tình hình hoạt động của khách thể kiểm toán 
c. Có nhận định sơ bộ về tình hình tài chính – kế toán của khách thể kiểm  toán 
d. Khoanh vùng những sai sót Có thể cần tập trung trong cuộc kiểm toán  lần này 
e. Tất cả các câu trên đều đúng 
4. Mục đích và phạm vi kiểm toán; trách nhiệm của Ban giám đốc khách 
hàng và của kiểm toán viên là những vấn đề (cùng với những vấn đề khác thường 
được thể hiện trong tài liệu nào dưới đây: 
a. Bảng câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ (Questionnaire) 
b. Thư giải trình của ban quản lý. (Management Representation) 
c. Hợp đồng kiểm toán. (Economic Contract) 
d. Biên bản họp của ban quản lý. (Minutes of Management's meetings) 
5. Liên quan tới việc lập kế hoạch một cuộc kiểm toán, câu nào dưới đây  luôn luôn đúng? 
a. Không nên chấp nhận một hợp đồng kiểm toán vào thời điểm sau ngày 
quyết toán tài chính năm. 
b. Quan sát kiểm kê hàng tồn kho nên thực hiện vào ngày kết thúc niên  độ. 
c. Không nên nói cho thành viên của Uỷ ban kiểm toán của công ty khách 
hàng biết về các thủ tục kiểm toán cụ thể sẽ được thực hiện. 
d. Phần lớn công việc của cuộc kiểm toán thực tế được thực hiện trong  giai đoạn giữa . 
6. Trước khi chấp nhận một cuộc kiểm toán, kiểm toán viên kế nhiệm nên 
phỏng vấn kiểm toán viên tiền nhiệm xem: 
a. Có bất cứ sự bất đồng nào với ban quản lý về việc áp dụng các nguyên 
tắc kế toán và các vấn đề quản lý khác hay không. 
b. Các thủ tục phân tích mà KTV tiền nhiệm đã sử dụng có hiệu lực  không. 
c. Kiểm toán viên tiền nhiệm có thực hiện các thử nghiệm cơ bản trước 
ngày kết thúc niên độ kế toán hay không. 
d. Các kiểm toán viên khác kiểm toán các đơn vị trực thuộc của khách 
hàng có luôn đưa ra loại báo cáo dạng chấp nhận toàn phần không.      lOMoAR cPSD| 59452058
7. Trước khi chấp nhận một hợp đồng kiểm toán, kiểm toán viên kế nhiệm 
nên phỏng vấn kiểm toán viên tiền nhiệm: 
a. Bản sao thư hẹn kiểm toán năm trước của kiểm toán viên tiền nhiệm. 
b. Sự hiểu biết của kiểm toán viên tiền nhiệm về các kiểm toán viên khác 
mà đang được cân nhắc để trở thành kiểm toán viên năm nay. 
c. Sự hiểu biết của kiểm toán viên tiền nhiệm về lý do thay đổi kiểm toán 
viên của công ty khách hàng. 
d. Sự đánh giá của kiểm toán viên về mức trọng yếu đối với báo cáo tài 
chính năm nay của khách hàng. 
8. Vấn đề nào dưới đây kiểm toán viên kế nhiệm nên thu thập từ kiểm toán 
viên tiền nhiệm trước khi chấp nhận kiểm toán? 
a. Bản phân tích về các số dư trên bảng cân đối kế toán. 
b. Bản phân tích về các chỉ tiêu lợi nhuận trên báo cáo KQHĐKD. 
c. Tất cả những vấn đề quan trọng về tính liên tục hoạt động của Cty. 
d. Thực tế cần quan tâm về tính liêm chính của Ban giám đốc khách hàng 
9. Uỷ ban kiểm soát của một công ty thường bao gồm: 
a. Đại diện của Ban quản lý khách hàng, các nhà đầu tư, các nhà cung cấp 
và của các người mua hàng. 
b. Chủ phần hùn công ty kiểm toán, giám đốc tài chính, tư vấn pháp lý và 
ít nhất một người bên ngoài công ty. 
c. Đại diện của những cổ đông chính. 
d. Các thành viên của HĐQT không kiêm nhiệm các chức vụ quản lý. 
10. Phần công việc nào dưới đây có thể nhất định phải thực hiện sau ngày 
lập bảng cân đối kế toán? 
a. Thử nghiệm kiểm soát. . 
b. Phát hành Thư quản lý.  c. Thử nghiệm cơ bản. 
d. Đánh giá rủi ro kiểm soát 
11.Trong tình huống nào dưới đây kiểm toán viên nên nhờ ý kiến của  chuyên gia: 
a. Kiểm kê khối lượng sắt trong kho. 
b. Định giá một tác phẩm nghệ thuật. 
c. Một số khoản mục hàng tồn kho không mang kí hiệu theo qui định. 
d. Một tài sản cố định của khách hàng bị thiếu chưa rõ nguyên nhân. 
12. Các phương pháp cụ thể được áp dụng trong kiểm tra hệ thống kiểm 
soát nội bộ, ngoại trừ :      lOMoAR cPSD| 59452058
a. Kiểm tra từ đầu đến cuối 
b. Kiểm tra ngược lại theo thời gian  c. Xác nhận  d. Phỏng vấn  IV. BÀI TẬP THẢO LUẬN 
Bài 1. Một kiểm toán viên được mời kiểm toán BCTC của một công ty cổ 
phần lần đầu. Sau khi trao đổi với các quan chức, nhân viên của công ty, với kiểm 
toán viên tiền nhiệm và với các cá nhân liên quan khác thì kiểm toán viên này đã 
chấp nhận kiểm toán. Bây giờ đến khâu phải soạn ra một hợp đồng kiểm toán. 
Anh (chị) hãy liệt kê những nội dung chủ yếu trong hợp đồng kiểm toán đó? 
Bài 2. Giả sử bạn là kiểm toán viên của Công ty kiểm toán AmB, được giao 
nhiệm vụ phụ trách cuộc kiểm toán đối với một khách hàng chính của Công ty - 
Công ty Lancer. Bạn nhận được một thư hẹn kiểm toán cho cuộc kiểm toán năm 
tài chính hiện tại và một danh sách nhân viên được giao nhiệm vụ thực hiện Cam 
kết kiểm toán này. Trách nhiệm của bạn là lập kế hoạch và giám sát công việc đối  với Cam kết kiểm toán.  Yêu cầu: 
Thảo luận những vấn đề cần thiết và lập kế hoạch cho kiểm toán công ty 
Lancer trước khi bắt đầu công việc cụ thể tại văn phòng của khách hàng. Trong 
quá trình thảo luận, bạn cần nêu cả những nguồn thông tin bạn nên tham khảo, 
loại thông tin mà bạn nên tỡm kiếm, những kế hoạch ban đầu và những công việc 
chuẩn bị bạn nên thực hiện đối với công việc kiểm toán cụ thể, kể cả những hành 
động cụ thể khác bạn nên thực hiện có liên quan tới nhân viên được giao nhiệm 
vụ thực hiện Cam kết kiểm toán. 
Bài 3: Kiểm toán viên sẽ làm gì và đưa ra ý kiến như thế nào khi: a. 
Không nhận được thư xác nhận lần đầu. 
b. Nhận được thư xác nhận những số liệu mà bên thứ 3 xác nhận khác với 
số liệu trên sổ chi tiết tài khoản phải thu của khách hàng, phải trả nhà cung cấp và 
bảng cân đối kế toán. 
Bài 4: Khi vận dụng thủ tục phân tích, kiểm toán viên thường số sánh các 
yếu tố trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hàng tháng với năm trước. 
Mục tiêu của hoạt động so sánh này là gì? 
Bài 5. Kiểm toán viên Lam của Công ty kiểm toán A&Z khi áp dụng thủ 
tục phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty dệt may AB phát hiện 
sự giảm sút đáng kể trong hệ số quay vòng hàng tồn kho năm hiện hành. Các 
nguyên nhân của sự giảm sút này là gì? Kiểm toán viên Lam nên thực hiện những 
công việc gì tiếp theo? Phát hiện này có thể ảnh hưởng đến chương trình kiểm      lOMoAR cPSD| 59452058
toán như thế nào? Nêu cụ thể lĩnh vực bị ảnh hưởng và các thủ tục kiểm toán cần  bổ sung. 
Bài 6. Bạn đang kiểm toán cho khách hàng Hiệp Phát - một công ty có quy 
mô lớn chuyên sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng. Trước khi bắt đầu cuộc 
kiểm toán, thông qua cuộc tiếp xúc với Tổng Giám đốc của Hiệp Phát, bạn thu 
thập được các thông tin sau:  a. 
Trong năm tài chính được kiểm toán, công ty có sự thay đổi đáng kể  về 
nhân sự tại bộ phận kế toán, trong đó có kế toán phụ trách việc thanh toán với nhà 
cung cấp đã nghỉ việc từ đầu năm. Điều này đã dẫn đến việc trì hoãn và chậm trễ 
trong thanh toán các khoản phải trả với nhà cung cấp.  b. 
Đầu năm, Công ty lên kế hoạch nâng cấp hệ thống kế toán thông 
quaviệc mua phần mềm kế toán mới. Việc chuyển đổi này được thực hiện trong 
ba tháng cuối cùng của năm tài chính được kiểm toán.  c. 
Trong năm tài chính được kiểm toán, Cục thuế thành phố đã thực 
hiệnthanh tra thuế tại Công ty. Có một số vấn đề được cơ quan thuế đưa ra liên 
quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng của đơn vị, tuy nhiên, 
kết thúc năm tài chính, cơ quan thuế chưa đưa ra kết luận chính thức về cuộc thanh  tra này.  d. 
Do khủng hoảng kinh tế, để cắt giảm chi tiêu, trước khi kết thúc năm  tài 
chính 3 tháng, Công ty quyết định cắt giảm cả chi phí hoạt động của bộ phận kiểm  toán nội bộ. 
Yêu cầu: Cho biết các vấn đề trên ảnh hưởng như thế nào đến việc lập kế 
hoạch kiểm toán của bạn 
Bài 7. Trong mỗi tình huống sau, giải thích vì sao rủi ro kiểm toán tăng lên 
và rủi ro kiểm toán có thể được giảm xuống qua việc thay đổi chương trình kiểm  toán như thế nào:  a. 
Khi nghiên cứu về hoạt động kinh doanh của khách hàng mới AB, 
kiểmtoán viên Nhung phát hiện AB nắm giữ 60% cổ phiếu của công ty HI và Hạ 
chưa bao giờ được kiểm toán.  b. 
Công ty giấy BN, khách hàng của công ty kiểm toán AC, hoàn 
thànhviệc xây dựng 3 lò nhào bột giấy tự động cao trong năm. Tài trợ cho việc 
xây dựng 3 lò này cần sự sắp đặt tài chính đặc biệt, cụ thể là bán và thuê 2 lò. 
Phần lớn việc sản xuất giấy được chuyển sang 3 lò mới này.  c. 
Công ty máy nông nghiệp AD thực hiện chính sách bảo đảm công nợ 
cho các trang trại mua máy của AD. Mặc dù một số khoản nợ có qui mô lớn, AD 
vẫn áp dụng chính sách nhận thế chấp lần thứ hai một số trang trại. Do tình hình 
đất xấu đi, giá nông sản giảm và khả năng thanh toán của các trang trại giảm, một      lOMoAR cPSD| 59452058
phần đáng kể trong tổng giá trị các khoản phải thu của AD có khả năng khó thu  hồi.  d. 
Khi áp dụng thủ tục phân tính đối với thông tin tài chính của công 
typhần mềm máy tính HK, kiểm toán viên Phương nhận thấy lãi ròng của HK ổn 
định ở mức 12% trong khi toàn ngành đang theo xu hướng sụt giảm. 
Bài 8. Bạn là kiểm toán viên của công ty ABC, một công ty kinh doanh mặt 
hàng gia dụng với hệ thống kho lưu trữ trên toàn quốc. Trong giai đoạn lập kế 
hoạch kiểm toán, kiểm toán viên đã thực hiện thủ phân tích với kết quả như sau:    Thực tế  Mục tiêu  Thực tế  Trung binh  (năm N)  (năm N)  (năm N-1)  ngành  Tỷ lệ vòng  3,77  4,5  4,3  4,0  quay hàng tồn  kho  Số ngày lưu  82,1  76,2  78  79  kho của hàng  tồn kho  Tỷ suất thanh  1,7  1,6  1,5  1,66  toán hiện  hành  Ty suất thanh  1,2  1,2  1,2  1,3  toán nhanh  Tỷ suất nợ  0,4  0,45  0,48  0,42  Yêu cầu:  (a) 
Tại sao Kiểm toán viên thực hiện thủ tục phân tích trong giai đoạn  lậpkế hoạch?  (b) 
Các tỷ suất tài chính trên thể hiện điều gì? Nó có giúp kiểm toán 
viênphát hiện rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán không? 
Bài 9. Bạn đang kiểm toán báo cáo tài chính cho khách hàng Ngân Hà cho 
năm tài chính kết thúc ngày 31.12.200N. Ngân Hà là một công ty lớn hoạt động 
trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Đây là năm đầu tiên bạn kiểm toán khách 
hàng này. Để thực hiện thủ tục phân tích, các thông tin mà bạn thu thập được trong 
giai đoạn lập kế hoạch bao gồm: 
a. Báo cáo tài chính của năm trước (đã được kiểm toán và báo cáo tài  chính của năm nay  BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 
Đơn vị tính: tỷ đồng  Chỉ tiêu  31.12.200N-1  31.12.200N      lOMoAR cPSD| 59452058 1. Tài sản ngắn hạn  64  74  - Tiền  1,94  1,6  - Nợ phải thu  28,06  30,4  - Hàng tồn kho  34  42  2.Tài sản dài hạn  26,6  40  Tổng cộng tài sản  90,6  114  1. Nợ phải trả  54,6  67  - Nợ ngắn hạn  25,6  37  - Nợ dài hạn  29  30  2. Nguồn vốn chủ sở  36  47  hữu 
Tổng cộng nguồn vốn 90,6  114 
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH 
Đơn vị tính: tỷ đồng   Chỉ tiêu  200N-1  200N  1. Doanh thu  170  190  2. Giá vốn  139,4  152  3. Lãi gộp  30,6  38  4. Chi phí bán hàng và  17,94  20,92  QLDN  5. Chi phí tài chính  3,6  3,4 
6. Lợi nhuận trước thuế 9,06  13,68  7. Thuế TNDN  2,26  3,42  6. Lợi nhuận sau thuế  6,8  10,26 
b. Số liệu bình quân ngành và số liệu của đơn vị năm trước                  Chỉ tiêu  Số liệu đơn vị 
Số liệu bình quân ngành  năm200N-1  200N-1  200N  1. Hệ số khả năng  3,6  3,4  thanh toán hiện  hành  2. Số vòng quay 6,9  5,6  5,8  của các khoản  phải thu  3. Số vòng quay 4,5  2,75  3,3  của hàng tồn kho  4. Suất sinh lời  5%  7,7%  của tổng tài sản      lOMoAR cPSD| 59452058 5. Suất sinh lời    0,07  0,081  của doanh thu  6. Hệ số lãi gộp    0,25  0,21 
Yêu cầu: với các số liệu thu thập được từ khách hàng, kết hợp với số liệu 
bình quân ngành, hãy nhận diện rủi ro kiểm toán, từ đó có những chú ý gì trong 
việc lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán. 
Bài 10: Bạn là chủ nhiệm kiểm toán và chịu trách nhiệm trong việc lập kế 
hoạch kiểm toán cho năm tài chính kết thúc ngày 31.12.201N của khách hàng 
Thiên Ý chuyên sản xuất vật liệu xây dựng. Trong cuộc tiếp xúc với Giám đốc 
Tài chính của Thiên Ý, bạn đã nắm bắt được những thay đổi trong hoạt động của  Thiên Ý năm 201N như sau:  a. 
Thiên Ý đã bị lỗ liên tục trong hai năm (201N-1 và 201N). Trên 
BảngCân đối kế toán ngày 31.12.201N cho thấy nợ phải trả ngắn hạn đã lớn hơn 
tài sản ngắn hạn. Bên cạnh đó, vào ngày 30.12.201N Thiên Ý phải trả một khoản 
vay lớn (bao gồm cả gốc và lãi) đã đến hạn cho Ngân hàng AAB. Ban lãnh đạo 
của Thiên Ý đang thương thuyết với AAB để xin gia hạn khoản vay này.  b. 
Vào ngày 31.12.201N, Thiên Ý thực hiện việc lập dự phòng giảm  giá 
hàng tồn kho (20% so với giá trị ghi sổ của hàng tồn kho).  c. 
Do thua lỗ nên trong năm 201N, Thiên Ý có sự thay đổi đáng kể 
vềnhân sự cấp cao ở vị trí Tổng Giám đốc. Tổng Giám đốc mới có một khoảng 
thời gian khá lâu làm việc trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh đồ gỗ nội thất. 
Chính vì vậy, từ tháng 8/201N, Thiên Ý bắt đầu mở rộng hoạt động kinh đồ gỗ 
nội thất, mặc dù trước đây, Thiên Ý chưa từng kinh doanh hoạt động này. lĩnh vực  doanh sang 
Yêu cầu: xác định những ảnh hưởng của các sự kiện này đến rủi ro kiểm 
toán và việc lập kế hoạch kiểm toán đối với Thiên Ý 
Bài 11. Bạn là trưởng đoàn kiểm toán của công ty kiểm toán ABC đang 
thảo luận với giám đốc của công ty Liên doanh XYZ để sắp xếp thời gian thực 
hiện cuộc kiểm toán. Để giảm thiểu thời gian và tăng số lượng kiểm toán viên 
phải trong cuộc kiểm toán, Giám đốc của công ty liên doanh XYZ gợi ý đoàn 
kiểm toán chỉ cần 3 Kiểm toán viên. Một Kiểm toán viên kiểm toán khoản mục 
tài sản, người thứ 2 kiểm toán khoản mục công nợ và người thứ 3 kiểm toán khoản  mục doanh và chi phí.  Yêu cầu:  (a) 
Bạn có đồng ý với gợi ý của Giám đốc công ty liên doanh XYZ để 
xâydựng đoàn kiểm toán như vậy không? Tại sao?      lOMoAR cPSD| 59452058 (b) 
Nêu ra các lý do và thảo luận tại sao công việc kiểm toán không 
nêntách biệt các thành viên trong đoàn kiểm toán chịu trách nhiệm kiểm toán theo  từng nhóm khoản mục. 
Bài 12. Đối với mỗi một tình huống sau, giải thích rủi ro tiềm tàng cần được 
đánh giá như thế nào và từ đó ảnh hưởng tới đánh giá rủi ro phát hiện:  a. 
Công ty MN là công ty đã trải qua sự sụt giảm doanh số trong 
nămtrước. Công ty MN tiến hành tuyển một giám đốc tài chính mới và một kiểm 
soát viên mới. Giám đốc điều hành của công ty MN là ông K, một giám đốc nổi 
tiếng là người có chiến thuật kinh doanh cứng rắn và quản lý độc quyền. Ông K 
luôn quan tâm đến việc có đạt được mục tiêu lợi nhuận theo dự kiến hay không?  b. 
Tập đoàn công nghệ thông tin FT đang phải đối mặt với nhiều đối  thủ 
cạnh tranh trên thị trường và sự thay đổi công nghệ thông tin nhanh chóng. Mục 
tiêu lợi nhuận của năm nay cần phải đạt 1.000.000 USD trong năm tài chính này 
vì giảm đốc điều hành muốn đưa tập đoàn vào danh sách 10 công ty hàng đầu về 
công nghệ thông tin tại Việt Nam. Nhưng trên thực tế, sản phẩm tồn kho trong các 
năm trước vẫn cao và lạc hậu so với sự thay đổi của công nghệ thông tin.  c. 
Công ty BC là công ty sản xuất có mức tăng trưởng nhanh trong 
cácnăm qua. Công ty BC là công ty niêm yết trên thị trường Chứng khoán, nhưng 
ông BC và chị gái của ông BC chiếm 55% vốn góp. Ông BC là giám đốc điều 
hành và là thành viên của Hội đồng quản trị. Phong cách kinh doanh của ông BC 
là độc đoán trong việc đưa ra các quyết định kinh doanh và ít chia sẻ thông tin với 
Hội đồng quản trị. Hầu hết các bộ phận chủ chốt trong doanh nghiệp đều người 
thân và bạn bè lâu năm của ông BC. 
Công ty XYZ là khách hàng của bạn trong 3 năm qua. Trong khoảng thời 
gian kiểm toán của năm trước, Bạn đang có sự tranh cãi với Giám đốc tài chính 
và Kiểm soát viên về việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Cuộc kiểm 
toán năm trước yêu cầu cần điều chinh giảm chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn 
kho vì khách hàng đã quá thận trọng trong việc đánh giá giảm giá trị hàng tồn kho 
quá thấp so với giá thị trường  V. BÀI TẬP NGHIỆP VỤ 
Bài 1. Khi lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính cho công ty sản xuất 
công cụ, kiểm toán viên xác định mức trọng yếu dựa trên các số dư khoản mục 
chưa được kiểm toán sau: 
Tổng tài sản: 10.000.000 đôla 
Lợi nhuận ròng: 2.000.000 đôla 
Nợ phải trả: 3.000.000 đôla      lOMoAR cPSD| 59452058
Tài sản ngắn hạn: 4.000.000 
đôla Nợ ngắn hạn: 1.500.000  đôla Yêu cầu: 
a. gia thiết rằng kiểm toán viên đánh giá sai phạm quá 5% của tài 
sảnthuần hoặc 10% của lợi nhuận ròng là sai phạm trọng yếu, xác định trọng 
yếu từng sai phạm. Mức trọng yếu này sẽ khác đi như thế nào nếu kinh nghiệm 
kiểm toán ở công ty này trước đây cho thấy lợi nhuận có thể bị khai tăng một  cách đáng kể 
b. Khi thực hiện chương trình kiểm toán thiết kế ở phần a) Kiên toán  viên 
phát hiện các sai phạm sau:  1. 
dự phòng phải thu khó đòi bị khai thiếu 150.000 đôla  2. 
chi phí nghiên cứu phát triển 300.000 đôla bị hạch toán vào tài 
khoảntài sản cố định  3. 
công nợ do bảo hành sản phẩm bị khai thiếu 375.000 đôla Thực 
hiệnbút toán điều chỉnh đối với các sai phạm trên. Những điều chỉnh này có ảnh 
hưởng như thế nào đến mức trọng yếu xác định phần a)? 
Bài 2: Trong quá trình kiểm toán công ty INDO, KTV đã phát hiện một số  sai lệch như sau:  1. 
Đơn vị chưa lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lỗi thời không thể 
bánđược với giá trị trên sổ là 200 triệu đồng.  2. 
Đơn vị đã ghi nhận trước một khoản doanh thu 200 triệu đồng 
nhưngdoanh nghiệp chưa giao hàng cho khách.  3. 
Các sai lệch dự kiến được ước tính từ kết quả kiểm tra mẫu làm cho 
tàisản của đơn vị tăng lên 300 triệu đồng và lợi nhuận tăng thêm 170 triệu đồng.  Yêu cầu: 
a. Xác định mức trọng yếu của toàn bộ BCTC đối với công ty INDO và 
đưa ra cách xử lý của KTV nếu tổng tài sản của công ty INDO là 1.800 triệu và 
1.200 triệu đối với lợi nhuận sau thuế. 
b. KTV sẽ xử lý như thế nào nếu tổng tài sản của công ty INDO là 900 
triệu và 700 triệu đối với lợi nhuận sau thuế 
Bài 3: Công ty kiểm toán A&Z thiết lập chính sách sau đối với tính trọng  yếu: 
Trọng yếu từng sai phạm: 
Đối với Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: 5% lợi nhuận ròng đối với 
công ty hoạt động liên tục 
Đối với Bảng cân đối kế toán: 2% tổng tài sản Trọng yếu toàn báo cáo tài  chính:      lOMoAR cPSD| 59452058
Đối với Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: 5% - 25% trọng yếu từng  sai phạm 
Đối với Bảng Cân đối kế toán: 25% trọng yếu từng khoản mục Các mức 
trọng yếu này có thể được điều chỉnh cho phù hợp tình huống cụ thể. 
Công ty kiểm toán A&Z gặp phải khách hàng có các tình huống sau:  1. 
Khách hàng A, thuộc dây chuyền quần áo Midwest rất lớn, có hệ 
thốngkiểm soát nội bộ rất mạnh, nhưng chủ nhiệm kiểm toán An nghi ngờ có sự 
khai tăng thu nhập. Nghi ngờ của ông An dựa trên cơ sở sự sáp nhập đang thực 
hiện giữa A và một dây chuyền quần áo Easterm. Khách hàng A sẽ hoàn tất thủ 
tục sáp nhập đầu năm tới bằng cách trao đổi hàng tồn kho với Eastern. Ông An 
nhận thấy rằng thu nhập chưa được kiểm toán của khách hàng A năm hiện tại tăng 
lên 10% trong khi thu nhập của ngành đang giảm. Thu nhập tăng làm giá cổ phiếu 
của A tăng, nên cần ít cổ phiếu hơn để thực hiện sáp nhập.  2. 
Khách hàng B là công ty sản xuất máy bay nhỏ và là khách 
hàngthường niên của A&Z được nhận định từ những năm trước là có hệ thống 
kiểm soát nội bộ yếu kém. Những nhược điểm trong kiểm soát khiến số liệu về 
hàng tồn kho không đáng tin cậy, doanh thu và chi phí đều khai báo sai. Tổng 
doanh thu và chi phí xác định cuối năm, cũng như sự phân bổ, cũng không đúng. 
Mặc dù chủ nhiệm kiểm toán Linh trong các năm trước đã khuyến nghị những 
giải pháp cụ thể. Công ty B không nghiêm túc vận dụng các biện pháp ngăn ngừa 
những nhược điểm mắc phải. 
Yêu cầu: đối với mỗi tình huống nêu trên 
i. xác định mức trọng yếu phù hợp (theo tỉ lệ phần trăm) và biện luận ii. 
quyết định liệu nên tăng hay giảm lợi nhuận ròng, tài sản ròng làm cơ 
sở xác định mức trọng yếu iii. quyết định liệu tập trung nhiều hơn vào bằng chứng  từ bên ngoài hay 
bằng chứng từ khách hàng kiểm toán 
Bài 4: Bạn vừa kết thúc kiểm toán số dư tài khoản ngày 31/12/N của doanh 
nghiệp sản xuất ABC. Số liệu từ dự thảo báo cáo tài chính của doanh nghiệp ngày  31/12/N như sau: 
(Đơn vị tính: 1000 đôla)  Tài sản ngắn hạn  12.095  Tài sản dài hạn  8.297  Nợ ngắn hạn  5.630  Nợ dài hạn  4.500  Vốn chủ sở hữu  10.262    Lợi nhuận trước thuế  2.857    Lợi nhuận sau thuế  2.333      lOMoAR cPSD| 59452058
Chủ nhiệm kiểm toán yêu cầu bạn rà soát các phát hiện trong hồ sơ kiểm 
toán. Chi tiết các phát hiện như sau: 
(Đơn vị tính: đôla) 
1. Khoản tiền phạt không được khấu trừ thuế do doanh nghiệp vi 250.000 phạm 
qui định về an toàn, chưa được vào sổ cho đến ngày 31/12/N 
2. Giá hoá đơn sai trong tháng 12 (khách hàng bị tính quá nhiều)  25.000 
3. Công nợ chưa được ghi sổ (lỗi chia cắt niên độ) 71.000 
4. Lãi tiền gửi ngân hàng chưa được ghi sổ 175.000  Yêu cầu:  1. 
Thảo luận về sự khác biệt trong mục đích, cách sử dụng của 
trọng yếutrong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán và giai đoạn kết thúc 
kiểm toán (sinh viên cần kết hợp với Chương 7) yếu  2. 
Trong những tình huống nào thì trọng  3. 
Liệu có sai lệch nào trong các nội dung 1-4 nói trên là trọng 
yếu haykhông? Giải thích ý kiến của bạn.