
















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 59452058 Chương 1 
KIỀM TOÁN TÀI CHÍNH TRONG HỆ THỐNG KIÊM TOÁN  I. CÂU HỎI ÔN TẬP  1. 
Kiểm toán tài chính là gì? Phân biệt kiểm toán tài chính với các 
loạikiểm toán khác khi phân loại theo đối tượng kiểm toán (loại hình kiểm toán)?  2. 
Trình bày ảnh hưởng của đối tượng kiểm toán tài chính đến việc 
hìnhthành các đặc trưng trong qui trình kiểm toán tài chính.  3. 
Đối tượng của kiểm toán tài chính là gì? Trình bày đặc điểm của 
đốitượng kiểm toán tài chính và ảnh hưởng của đối tượng kiểm toán tới hình thành 
phương pháp kiểm toán báo cáo tài chính?  4. 
Phân tích ảnh hưởng của mối quan hệ - chủ thể khách thể trong 
kiểmtoán tài chính đến qui trình kiểm toán tài chính.  5. 
Trình bày bản chất của các trắc nghiệm trong kiểm toán tài chính? 
Mốiquan hệ giữa các phương pháp kỹ thuật kiểm toán với các loại trắc nghiệm  kiểm toán cụ thể?  6. 
Trình bày điều kiện áp dụng của từng trắc nghiệm trong quá trình  kiểmtoán.  7. 
Trình bày khái quát qui trình kiểm toán tài chính? Liên hệ với qui 
trìnhkiểm toán chung, qui trình kiểm toán báo cáo tài chính có những điểm khác 
biệt nào? Giải thích tại sao?  8. 
Phân tích ảnh hưởng của đối tượng kiểm toán tài chính đến mói 
quanhệ chủ thể – khách thể trong kiểm toán tài chính.  9. 
Phân biệt chức năng Kiểm toán, Chứng thực và Đảm bảo. 
10. Thế nào là kiểm toán theo chu trình. Phân tích những ưu điểm 
củaviệc chia báo cáo tài chính thành các chu trình cần kiểm toán 
11. Xác định chu trình cần kiểm toán mà các tài khoản sau được xếp vào: 
tài khoản doanh thu, tài khoản phải thu, tài khoản thu nhập giữ lại, các tài khoản 
thuộc khoản mục hàng tồn kho. 
II. CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG HAY SAI CHO CÁC TÌNH HUỐNG  SAU VÀ GIẢI THÍCH  1. 
Bảng khai tài chính trở thành đối tượng kiểm toán là do quy định 
bắtbuộc trong chuẩn mực kế toán Sai. 
Đối tượng của kiểm toán là thông tin. 
Chuẩn mực kế toán chỉ quy định nguyên tắc, thông lệ của kế toán không liên quan  gì đến kiểm toán.  2. 
Những người trước đây đã là nhân viên của khách hàng kiểm toán 
nàylàm cho công ty kiểm toán thì không được phép tham gia vào cuộc kiểm toán 
của những kỳ mà họ đã làm cho khách hàng kiểm toán. Điều đó có đúng không?      lOMoAR cPSD| 59452058 Sai. 
Được tham gia nhưng không được làm kiểm toán viên chính hay trưởng đoàn 
kiểm toán. Được phép tham gia với tư cách trợ lý kiểm toán.  3. 
Trong cuộc kiểm toán tài chính, các kiểm toán viên đặc biệt chú ý 
tớicác khả năng sai phạm có thể xảy ra là khai giảm các khoản nợ phải trả và khai  tăng tài sản?  Đúng 
Vì đây là những sai lầm nghiêm trọng, có thể gây ra sai lầm trọng yếu đối với đơn  vị được kiểm toán.  4. 
Khái niệm về “tính độc lập” là một khái niệm tuyệt đối. Điều đó  cóđúng không? Tại sao?  Không đúng. 
Chỉ là một khái niệm tương đối. Vì trong một vài trường hộp không thể độc lập  tuyệt đối.  5. 
Nếu một khách hàng kiểm toán nợ phí kiểm toán đối với các dịch 
vụmà công ty kiểm toán đã cung cấp cho những năm trước thì điều này có làm 
ảnh hưởng tới sự độc lập của công ty kiểm toán trong việc phát hành báo cáo kiểm  toán không? Tại sao? 
Việc khách hàng nợ tiền không làm ảnh hưởng đến sự độc lập của công ty kiểm 
toán. Nếu ảnh hưởng thì công ty đã không nhận kiểm toán.  6. 
Một chủ phần hùn hoặc một nhân viên của công ty kiểm toán nhận 
mộtmón quà đắt tiền từ khách hàng kiểm toán. Vậy tính độc lập của công ty kiểm 
toán có bị ảnh hưởng hay không? 
Có bị ảnh hưởng, nhưng mức độ không quá nghiêm trọng tùy thuộc và giá trị quà 
tặng. Có thể để người khác làm trưởng đoàn kiểm toán hoặc kiểm toán viên chính. 
Người nhận quà không tham gia cuộc kiểm toán.  7. 
Nếu một công ty kiểm toán đã từng tư vấn cho một công ty khách 
hàngvề việc thiết kế một hệ thống kế toán thì công ty kiểm toán đó có được phép 
thực hiện cuộc kiểm toán báo cáo tài chính cho công ty khách hàng này không?  Vì sao?  Được. 
Trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên không chỉ đưa ra ý kiến về báo cáo tài 
chính mà còn có nhiệm vụ tư vấn cho đơn vị được kiểm toán.  8. 
Nếu một kiểm toán viên độc lập cung cấp rất nhiều dịch vụ tư vấn 
quantrọng cho một khách hàng kiểm toán trong thời gian lâu dài thì có ảnh hưởng 
tới tính độc lập của công ty kiểm toán hay không khi tiến hành một cuộc kiểm  toán báo cáo tài chính?  Không. 
Vì công ty độc lập với tất cả doanh nghiệp, khách hàng, thành phần kinh tế.      lOMoAR cPSD| 59452058 9. 
Có người nói: “Những công ty kiểm toán chi nên thực hiện những 
dịchvụ chuyên môn và công ty có năng lực". Bạn hãy cho biết ý kiến của mình về  vấn đề trên? 
10. Kiểm toán viên có phải báo cáo các hành vi vi phạm pháp luật 
củakhách hàng kiểm toán cho cơ quan luật pháp không?  Có. 
Tuy nhiên trước khi báo phải thông báo cho chủ thể người vi phạm để đối tượng 
giải trình vi phạm và có thể khắc phục được không. Đây là vấn đề đạo đức của 
kiểm toán viên. Nếu sai phạm quá nghiêm trọng và không thể khắc phúc thì phải 
báo caó cho cơ quan luật pháp. Điều này là đúng pháp luật. 
Nếu không kiểm toán viên sẽ bị lỗi không tố giác, bao che. 
11. Tính liêm chính của ban quản lý công ty khách hàng có ảnh 
hưởngnhư thế nào tới quyết định của kiểm toán viên về việc quyết định chấp nhận  kiểm toán? 
Có ảnh hưởng. Vì tính liêm chính ảnh hưởng đến môi trường kiểm soát, yếu tố 
quan trọng nhất của kiểm soát nội bộ, làm cho bảng khai tài chính nhiều rủi ro. 
12. Phân tích vai trò và trách nhiệm của những tổ chức nghề nghiệp 
sauđây trong việc phát triển và duy trì các chuẩn mực kiểm toán và kiểm soát chất 
lượng của các lĩnh vực nghề nghiệp kiểm toán: Bộ tài chính, Hội kế toán – kiểm 
toán, Cơ quan kiểm toán Nhà nước. Uỷ ban chứng khoán Nhà nước, và Hội kiểm 
toán viên hành nghề (VACPA).  Hội thảo 
13. Kiểm toán tài chính được tiến hành chủ yếu bởi các kiểm toán  viênnội bộ.  Sai. 
Có thể được thực hiên bởi kiểm toán nhà nước, kiểm toán độc lập. 
14. Trong kiểm toán tài chính, Kiểm toán viên sử dụng trực nghiệm 
kiểmsoát để kiểm tra độ tin cậy của thông tin tài chính trên tài liệu kế toán. 
Sai. Trong kiểm toán tài chính, Kiểm toán viên sử dụng trực nghiệm kiểm cơ bản 
(thử nghiệm chi tiết nghiệp vụ và số dư) để kiểm tra độ tin cậy của thông tin tài 
chính trên tài liệu kế toán. 
15. Trong kiểm toán tài chính, kiểm toán viên chủ yếu sử dụng các thử 
nghiệmkiểm soát hơn là các thử nghiệm cơ bản. 
Sai. Dùng thử nghiệm kiểm toán nhiều hơn trong trường hợp rủi ro kiểm soát thấp, 
cao thì dùng cơ bản nhiều hơn. 
16. Trắc nghiệm trực tiếp các số dư là cách thức và trình tự kiểm tra 
cácthủ tục về quản lý và thủ tục kế toán tại đơn vị được kiểm toán. 
Sai. Trắc nghiệm trực tiếp các số dư là cách thức và trình tự kiểm tra chi tiết 
nghiệm vụ trên sổ sách.      lOMoAR cPSD| 59452058
17, Trắc nghiệm đạt yêu cầu của công việc được tiến hành trong trường hợp 
kiểm toán viên đánh giá rủi ro kiểm soát của đơn vị ở mức độ tối đa. Sai. Rủi ro 
kiểm soát cao thì ngoài trắc nghiệm đạt yêu cầu thì sẽ đánh giá thêm trắc nghiệm  vững trắc. 
18. Điểm khác biệt giữa kiểm toán tài chính và kiểm toán hoạt động là về 
đối tượng kiểm toán và mục tiêu kiểm toán. Đúng. Nếu không thì 2 kiểm toán sẽ 
giống nhau III. CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT 
1. Trong kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán viên sử dụng trắc nghiệm  công việc nhằm: 
a. Kiểm tra về đạt yêu cầu đối với các thủ tục về kế toán 
b. Kiểm tra về độ tin cậy của các thông tin kế toán 
c. Đáp án a và b đều đúng 
d. Đáp án a và b đều sai 
2. Kiểm toán viên sử dụng trắc nghiệm phân tích trong kiểm toán báo cáo  tài chính nhằm: 
a. Kiểm tra về đạt yêu cầu đối với các thủ tục về kế toán 
b. Kiểm tra về độ tin cậy của các thông tin kế toán 
c. Đáp án a và b đều đúng 
d. Đáp án a và b đều sai 
3. Trong quá trình thực hiện những trách nhiệm cơ bản của một kiểm toán 
viên độc lập đối với báo cáo tài chính của công ty, kiểm toán viên có trách nhiệm:  a. 
Đối với ban quản trị của công ty được kiểm toán và kiểm toán  viên 
được ban quản trị thuê và trả tiền  b. 
Uỷ ban kiểm toán của công ty được kiểm toán vì uỷ ban kiểm 
toán cótrách nhiệm điều phối và đánh giá tất cả những hoạt động của kiểm 
toán viên trong phạm vi một đơn vị.  c. 
Đối với cổ đông, chủ nợ và các nhà đầu tư.  d. 
Đối với uỷ ban chứng khoán vị tổ chức này xác định những  nguyên tắc 
kế toán và trách nhiệm của kiểm toán viên. 
4. Ai trong số những đối tượng sau có trách nhiệm chính đối với sự trung 
thực và hợp lý của Báo cáo tài chính của khách hàng. 
a. Ban giám đốc của công ty khách hàng. . 
b. Kiểm toán viên độc lập. 
c. Uỷ ban kiểm toán của khách hàng 
d. Hiệp hội kế toán quốc gia.      lOMoAR cPSD| 59452058
5. Ích lợi quan trọng nhất mà công ty kiểm toán độc lập đưa ra một báo cáo  kiểm toán hàng năm là: 
a. Cung cấp sự bảo đảm cho các nhà đầu tư và những người sử dụng bên 
ngoài rằng các báo cáo tài chính là đáng tin cậy. 
b. Giúp các giám đốc và những người điều hành tránh được những trách 
nhiệm cá nhân đối với bất cứ sai phạm nào trên báo cáo tài chính. 
c. Thoả mãn các yêu cầu của các tổ chức Chính phủ. 
d. Bảo đảm rằng các hành vi phi pháp, nếu có, sẽ được đem ra ánh sáng. 
6. Dịch vụ bảo đảm có liên quan tới tất cả ngoại trừ yếu tố nào sau đây: 
a. Cải thiện chất lượng của thông tin cho mục đích ra các quyết định. 
b. Cải thiện chất lượng của các mô hình ra quyết định được sử dụng. 
c. Cải thiện các yếu tố có liên quan tới thông tin. 
d. Thực hiện một hệ thống mà hệ thống này cải thiện quá trình xử lý  thông tin. 
7. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng dẫn tới nhu cầu phải kiểm toán độc lập 
đối với báo cáo tài chính của công ty khách hàng: 
a. Ban quản trị có những chỉ đạo sai lệch trong việc chuẩn bị báo cáo tài  chính 
b. Sự suy giảm qui mô kinh doanh và các thị trường tài chính 
c. Tính phức tạp của các nghiệp vụ ảnh hưởng tới các báo cáo tài chính 
d. Khoảng cách giữa người sử dụng từ đơn vị và giới hạn về năng lực của 
người sử dụng để có thể hiểu (trực tiếp) đối với thông tin được trình bày trên báo  cáo tài chính. 
8. Dịch vụ nào dưới đây được xem xét là dịch vụ chứng thực (attest  services) 
a. Một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính 
b. Một đánh giá cung cấp sự đảm bảo mang tính bị động đối với báo cáo  tài chính. 
c. Một sự kiểm tra về những kỳ vọng đối với thông tin tài chính 
d. Tất cả những yếu tố trên đều là dịch vụ chứng thực. 
9. Những tuyên bố sau đây có liên quan tới những hành vi bất hợp pháp của 
công ty khách hàng là đúng?  a. 
Trách nhiệm của một kiểm toán viên là phát hiện những hành vị 
bấthợp pháp mà những hành vi này ảnh hưởng tới báo cáo tài chính được xem là 
tương tự như những sai sót và gian lận.      lOMoAR cPSD| 59452058 b. 
Một cuộc kiểm toán trong quan hệ với các chuẩn mực kiểm toán 
đượcchấp nhận phổ biến (GAAS) thường bao gồm các thủ tục kiểm toán được 
thiết kế đặc biệt để phát hiện những hành vi bất hợp pháp mà những hành vi này 
có ảnh hưởng gián tiếp nhưng không có ảnh hưởng trực tiếp tới báo cáo tài chính.  c. 
Một kiểm toán viên xem xét những hành vi bất hợp pháp trên cơ sở 
vềđộ tin cậy của các thư giải trình của ban quản trị hơn là quan hệ của họ đối với 
các mục tiêu kiểm toán hình thành từ các cơ sở dẫn liệu báo cáo tài chính  d. 
Một kiểm toán viên không có trách nhiệm phát hiện ra những hành 
vibất hợp pháp mà những hành vi này có ảnh hưởng gián tiếp đối với báo cáo tài  chính, 
10. Nội dung nào sau đây chỉ ra giới hạn của mang tính “cố hữu của kiểm  toán báo cáo tài chính? 
a. Ban quản trị có trách nhiệm đối với các báo cáo tài chính 
b. Các kiểm toán viên được kỳ vọng là phát hiện ra các gian lận trọng yếu 
trong mọi cuộc kiểm toán báo cáo tài chính 
c. Kiểm toán viên được kỳ vọng là độc lập với các khách hàng của họ 
d. Kiểm toán viên được kỳ vọng là đánh giá các ước tính kế toán mà 
những ước tính này là không chính xác.  IV. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 
Bài 1: Nam Hải là chủ một công ty nhỏ bán máy vi tính. Anh nghe nói rằng 
một đơn vị kinh doanh nên có các báo tài chính được kiểm toán bởi một công ty 
kiểm toán độc lập. Nam Hải có một số kiến thức và kinh nghiệm về kế toán nên 
anh đã tự mình lập ra các báo cáo tài chính của công ty và anh chưa hiểu tại sao 
các báo cáo tài chính đó lại cần phải kiểm toán bởi một công ty kiểm toán độc lập. 
Nam Hải đã đưa vấn đề này ra bàn luận với Nam Hà, một kiểm toán viên, và yêu 
cầu Nam Hà giải thích rõ tại sao một cuộc kiểm toán lại được xem là cần thiết.  Yêu cầu: 
a. Mô tả mục tiêu của một cuộc kiểm toán độc lập đối với các báo  cáo tài  chính? 
Kiếm toán viên phải đưa ra tính trung thực, hợp lý của báo cáo tài chính dựa trên 
những chứng cứ có thể thu nhập được dựa trên những phương pháp thu thaapjk 
bằng chứng và luật pháp. 
b. Hãy chỉ ra ít nhất 5 lợi ích mà một kiểm toán viên có thể đem lại?- 
Tư vấn cho đơn vị kiểm toán về tình hình tài chính.      lOMoAR cPSD| 59452058
- Đưa ra được ý kiến đánh giá khách quan, độc lập về tính trung thực hợp lý vềbáo  cáo tài chính. 
- Đem lại sự uy tín cho đơn vị đượckiểm toán. 
- Doanh nghiệp có khả năng đối phó với vi phạm sai xốt, khắc phục được hậuquả  không mong muốn xảy ra. 
- Tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp 
- Được nhân viên tin cậy, gắn bó vì tính công khai minh bạch. 
Bài 2: Trong khi kiểm toán chi phí của Công ty Roberton Ltd ngày 31/03/N, 
anh (chị) phát hiện ra rằng Công ty đang sử dụng một công nghệ được một đối tác 
thứ 3 phát minh. Thẩm tra kỹ hơn thì được biết rằng đối tác thứ 3 kia không biết 
việc Công ty Roberton Ltd đang sử dụng bản quyền của họ. Với tư cách là một 
kiểm toán viên, anh (chị) ý thức được rằng Công ty Roberton Ltd có thể bị đơn vị 
kia kiện khi họ biết tới vấn đề này, nhưng Công ty lại không muốn khai báo về 
hậu quả tiềm tàng. Hãy thảo luận về mối quan hệ mật thiết giữa kế toán và kiểm  toán trong vấn đề này. 
Kế toán: Lập 1 khoản dự phòng rủ ro kiện tụng.  Kiểm toán viên: 
Bài 3: Kiểm toán viên tiến hành một số thủ tục kiểm toán sau:  1. 
Chọn mẫu ngẫu nhiên... hóa đơn trong năm, đối chiếu với phiếu 
xuấtkho và đơn đặt hàng tương ứng để đảm bảo rằng doanh thu được ghi nhận 
phù hợp với việc xuất kho Là Trắc nghiệm công việc  2. 
Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán với năm trước 
vàphù hợp với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. 
Là trắc nghiệm công việc  3. 
So sánh số dư tiền và các khoản tương đương tiền năm nay so với 
nămtrước, giải thích những biến động bất thường.  Trắc nghiệp phân tích  4. 
Xem xét thời gian khấu hao của tài sản cố định thuê tài chính đảm 
bảoviệc so sánh giữa thời gian của hợp đồng thuê tài chính và thời gian hữu dụng  ước tính.  Trắc nghiệm số dư  5. 
Ước tính chi phí khấu hao của tài sản cố định và so với số sách kế  toán.  Trắc nghiệm số dư  6. 
So sánh thời gian quay vòng của hàng tồn kho với năm trước và 
kếhoạch, xác định nguyên nhân biến động và nhu cầu lập dự phòng.  Trắc nghiệm phân tích  7. 
Dối chiếu số liệu giữa báo cáo nhập, xuất, tồn kho với số liệu Sổ Cải 
vàBảng cân đối phát sinh.  Trắc nghiệm số dư      lOMoAR cPSD| 59452058 8. 
Xem xét tỷ trọng số dư tiền gửi trên tổng tài sản ngắn hạn, các tỷ 
suấttài chính về tiền và khả năng thanh toán và so sánh với số dư cuối năm trước, 
giải thích những biến động bất thường.  Trắc nghiệm phân tích  9. 
Đối chiếu chọn mẫu số lượng thực tế từ Bảng tổng hợp kết quả kiểm 
kêvới báo cáo nhập, xuất, tồn kho và ngược lại.  Trắc nghiệm số dư 
10. Tiến hành quan sát thực tế các tài sản cố định thuê tài chính tại  ngàylập báo cáo. 
Trắc nghiệm công việc Yêu  cầu: 
1. Xác định mỗi thủ tục trên là thử nghiệm cơ bản hay thử nghiệm kiểm  soát? 
Đều là thử nghiệm cơ bản. 
Xác định mỗi thủ tục trên thuộc loại trắc nghiệm nào (trắc nghiệm công 
việc, trắc nghiệm phân tích, trắc nghiệm trực tiếp số dư)? 
Bài 4: Bảy năm trước, Dale Holden đã thành lập một quán ăn gia đình. 
Holden đã bắt đầu kinh doanh với một quán ăn, quán ăn này hướng tới hoạt động 
thương mại gia đình. Quán ăn đầu tiên của Holden trở nên rất phổ biến bởi vì chất 
lượng của thức ăn và dịch vụ hoàn hảo mà quán ăn cung cấp. Quán ăn thu hút 
khách hàng bởi sự giản dị và giá cả chấp nhận được. 
Thành công của quán ăn đầu tiên của gia đình Holden đã khuyến khích Dale 
Holden mở rộng thêm các quán ăn của gia đình Holden trong các khu vực khác ở 
thủ phủ của bang. Holden đã mở ít nhất là 1 quán ăn mới trong một năm trong 
vòng 5 năm trước, và giờ đây gia đình Dale Holden sở hữu 8 quán ăn như vậy. 
Tất cả các quán ăn đều hoạt động thành công vì Holden đã duy trì những tiêu 
chuẩn chất lượng như nhau trong các quán ăn mới mở giốn như các tiêu chuẩn 
của quán ăn mở đầu tiên. Với sự phát triển mở rộng nhanh chóng của hoạt động 
kinh doanh, Holden đã thuê một nhân viên kiểm soát và nhân viên trợ giúp. Hoạt 
động tài chính của các quán ăn đã được quản lý bởi nhân viên kiểm soát và bộ 
phận mà anh ta phụ trách. Điều này cho phép Holden tập trung vào các hoạt động 
của các quán ăn cũng như là các kế hoạch mở rộng quán ăn ở những địa điểm  khác trong tương lai. 
Holden dự định sử dụng các khoản vay ngân hàng để mở rộng các quán ăn 
khác trong năm. Trong lần đầu tiên gặp mặt, người đại diện của ngân hàng đã yêu 
cầu anh ta cung cấp các báo cáo tài chính được kiểm toán bởi kiểm toán độc lập. 
Ngân hàng đã khẳng định với Holden rằng các báo cáo tài chính được xác nhận 
không phải yêu cầu bắt buộc cho dù ngân hàng đã nghi ngờ tính trung thực của 
anh ta hoặc nghĩ rằng cho anh ta vay có thể có rủi ro thu hồi nợ thấp. Cán bộ cho      lOMoAR cPSD| 59452058
vay đã giải thích rằng chính sách của ngân hàng đã yêu cầu tất cả các doanh nghiệp 
với một qui mô nhất định phải cung cấp các báo cáo tài chính đã kiểm toán để có 
thể vay và các quán ăn của Holden nằm trong qui mô doanh nghiệp phải làm điều  này. 
Holden đã không bất ngờ bởi những yêu cầu từ phía ngân hàng. Anh ta đã 
bác bỏ một cuộc kiểm toán trước đây bởi vì anh ta đánh giá rất cao đối với khả 
năng của nhân viên kiểm soát của quán ăn, và anh muốn tránh phải chi trả chi phí 
kiểm toán lần đầu khi có thể. Tuy nhiên, sự phát triển nhanh chóng của hoạt động 
kinh doanh tại các quán ăn và sự tăng lên nhanh chóng số lượng các quán ăn dẫn 
tới cầu về một cuộc kiểm toán là yêu cầu của bản thân hoạt động kinh doanh tại 
đây. Anh ta cũng tin rằng một lợi ích gia tăng thêm từ kiểm toán độc lập sẽ có thể 
là việc phát hiện ra bất cứ những gian lận nào có thể đã xảy ra tại quán ăn của anh  ta. ta mong yêu 
Vì những yêu cầu của phía ngân hàng, Dale Holden đã thuê 
Hill&Associates, một công ty kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán.  Yêu cầu:  a. 
Hill & Associates đã được thuê kiểm toán hướng tới việc cung. cấp 
ýkiến về các báo cáo tài chính của các quán ăn Dale Holden. Thảo luận về trách 
nhiệm của Hill & Associates đối với việc phát hiện ra gian lận trong quan hệ với 
mục tiêu kiểm toán chung.  b. 
Trình bày bất cứ nhân tố nào ảnh hưởng tới việc phát hiện gian lận 
trong khi thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính của Dale Holden, ảnh hưởng tới 
ý kiến về tính trung thực, khách quan của thông tin trình bày trên báo cáo tài 
chính? Giải thích nguyên nhân cho câu trả lời của bạn. 
BÀI TẬP 1.5. MỤC TIÊU KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH  I. CÂU HỎI ÔN TẬP  1. 
Trình bày các mục tiêu trong kiểm toán tài chính. Kiểm toán viên 
cóthể đáp ứng các mục tiêu này bằng cách nào  2. 
Thế nào là mục tiêu kiểm toán chung và mục tiêu kiểm toán đặc 
thù.Nêu ví dụ mục tiêu kiểm toán đặc thù.  3. 
Trình bày các loại xác nhận của nhà quản lý đơn vị được kiểm toán. 
4. Phân biệt trách nhiệm của kiểm toán viên và trách nhiệm của nhà quản lý đối 
với báo cáo tài chính được kiểm toán  5. 
Phân biệt mục tiêu đầy đủ và mục tiêu hiệu lực. Xác định ảnh 
hưởng(làm tăng hay giảm) của sai phạm liên quan đến các mục tiêu này khi kiểm 
toán tài khoản phải thu khách hàng      lOMoAR cPSD| 59452058 6. 
Xác định mục tiêu kiểm toán chung và xác nhận của nhà quản lý 
đốivới mục tiêu kiểm toán đặc thù: tất cả các tài sản cố định được ghi sổ là thực 
sự tồn tại tại ngày kết thúc niên độ kế toán  7. 
Nghiệp vụ sửa chữa tài sản cố định bị ghi nhầm ngày phát sinh, 
mụctiêu kiểm toán nào bị vi phạm trong trường hợp này. Mục tiêu kiểm toán nào 
bị vi phạm nếu nghiệp vụ sửa chữa tài sản cố định bị hạch toán nhầm vào giá trị 
tài sản cố định thay vì hạch toán vào chi phí trong kỳ.  8. 
Mục tiêu đánh giá có liên quan như thế nào đến các nguyên tắc kế 
toánđược chấp nhận rộng rãi (GAAP)  9. 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng khi xác định mục tiêu kiểm toán  đặcthù. 
I. CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG HAY SAI VÀ GIẢI THÍCH LÍ DO  1. 
Mục tiêu tổng quát kiểm toán tài chính là giúp cho kiểm toán 
viênkhẳng định chắc chắn rằng báo cáo tài chính của đơn vị là chính xác. 
Sai. Mục tiêu tổng quát kiểm toán tài chính là giúp cho kiểm toán viên khẳng định 
chắc chắn rằng báo cáo tài chính của đơn vị là trung thực và hợp lý trên các khía  cạnh hợp lý.  2. 
Các mục tiêu kiểm toán chung được xây dựng dựa vào các cơ sở 
dẫnliệu của báo cáo tài chính.  Đúng  3. 
Khi Ban giám đốc đơn vị được kiểm toán từ chối xác nhận về báo 
cáotài chính thì kiêm viên sẽ không chấp nhận kiểm toán đối với đơn vị đó. 
Sai. Chấp nhận kiểm toán ở giai đoạn lập kế hoạch  4. 
Trong trường hợp xác nhận của ban giám đốc là bằng chứng duy 
nhấtthì kiểm toán viên sẽ đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần. 
Sai. Không đủ cơ sở để đưa ra kết luận. Nên có thể đưa ra ý kiến từ chối,  5. 
Mục tiêu tổng quát kiểm toán báo cáo tài chính là nhằm khẳng định 
báocáo tài chính phản ánh hợp lý và các hoạt động của đơn vị là có hiệu quả Sai. 
Mục tiêu tổng quát kiểm toán báo cáo tài chính là nhằm khẳng định báo cáo tài  chính phản ánh hợp lý  6. 
Xác minh theo mục tiêu tồn tại thường khó hơn xác minh theo mục  tiêuđầy đủ 
Sai. Tồn tại dễ hơn: quan sát, xác nhận, điều tra, phỏng vấn. khi xác minh không 
biết bao giờ là đủ nên khó hơn.  7. 
Xác minh theo mục tiêu quyền thực hiện với kiểm toán tài sản, 
xácminh theo mục tiêu nghĩa vụ thực hiện với kiểm toán công nợ 
Đúng. Tài sản mình có quyền sở hữu, sử dụng, có quyền và nghĩa vụ. Công nợ 
phải có quyền duyệt phê chuẩn.      lOMoAR cPSD| 59452058 8. 
Mỗi mục tiêu kiểm toán chung luôn tương ứng với một mục tiêu 
kiểmtoán đặc thù ở mọi đối tượng kiểm toán cụ thể thuộc báo cáo tài chính ở mọi  khách thể kiểm toán 
Sai. Có nhiều hơn một mục tiêu kiểm toán đặc thù  9. 
Nếu nhà quản lý đơn vị được kiểm toán từ chối xác nhận theo yêu 
cầucủa kiểm toán viên thì kiểm toán viên sẽ đưa ra ý kiến từ chối. 
Sai. Nếu nhà quản lý từ chối xác nhận thì kiểm toán viên không thể đưa ra ý kiến 
từ chối ngay được vì không biết vấn đề đó có trọng yếu hay không. 
10. Xác nhận của nhà quản lý được lưu trong hồ sơ kiểm toán năm  Đúng 
11. Kiểm kê hàng tồn kho là nhằm thu thập bằng chứng xác minh 
chomục tiêu quyền và nghĩa vụ 
Sai. Xác minh cho sự hiện hữu về mặt số dư, sự phát sinh về mặt nghiệp vụ 
12. Số lượng các mục tiêu kiểm toán đặc thù tăng theo tính phức tạp 
tronghoạt động của đơn vị được kiểm toán 
Đúng. Hoạt động của đơn vị càng phức tạp thì mục tiêu kiểm toán đặc thù cũng  tăng theo 
13. Số lượng các mục tiêu kiểm toán đặc thù giảm theo qui mô của đơn  vịđược kiểm toán 
Sai. Số lượng các mục tiêu kiểm toán đặc thù tăng theo qui mô của đơn vị được  kiểm toán 
II. CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT 
1. Mục tiêu của hoạt động kiểm soát hướng vào việc làm giảm khả năng 
các nghiệp vụ không có thật được ghi sổ trên hệ thống sổ sách kế toán có liên quan 
tới cơ sở dẫn liệu về:  a. Tính trọn vẹn.  b. Quyền và nghĩa vụ. 
c. Sự hiện hữu/phát sinh  d. Đo lường/tính giá. 
2. Một hoạt động kiểm soát nhằm ngăn chặn việc xác định sai giá trị của tài 
sản cố định trên hệ thống sổ sách liên quan đến cơ sở dẫn liệu:  a. Tính trọn vẹn.  b. Quyền và nghĩa vụ. 
c. Sự hiện hữu/phát sinh.  d. Đo lường/tính giá 
3. Các khoản phải thu khó đòi được lập dự phòng liên quan đến mục tiêu  kiểm toán:  a. Tính trọn vẹn. 
b. Sự hiện hữu/phát sinh      lOMoAR cPSD| 59452058 c. Quyền và nghĩa vụ.  d. Đo lường/tính giá 
4. Kiểm toán phân tích hệ số quay vòng hàng tồn kho để thu thập bằng 
chứng liên quan đến cơ sở dẫn liệu:  e. hiệu lực (có thực)  f. quyền và nghĩa vụ  g. đánh giá 
d.phân loại và trình bày 
5. Một kiểm toán viên tiến hành đối chiếu hoá đơn mua hàng với số chi tiết 
Hàng tồn kho. Thủ tục kiểm toán này nhằm thu thập bằng chứng kiểm toán liên 
quan trực tiếp tới cơ sở dẫn liệu:  a. Quyền và nghĩa vụ. .  b. Đầy đủ  c. Hiệu lực (có thật). 
d. Tính giá hoặc đo lường 
6. Tất cả các cơ sở dẫn liệu sau đây đều thuộc báo cáo tài chính, ngoại trừ: 
a. Trọn vẹn (đầy đủ).  b. Hiệu lực (có thật).  c. Khả năng tài chính.  d. Quyền và nghĩa vụ 
7. Kỹ thuật đối chiếu một nghiệp vụ từ chứng từ gốc tới sổ sách kế toán 
thường là một thủ tục kiểm toán được thiết kế nhằm đạt được mục tiêu về: 
a. Trọn vẹn (đầy đủ). 
b. Đo lường hoặc tính giá. 
c. Hiệu lực hoặc có thật. 
d. Phân loại và trình bày 
8. Một hoạt động kiểm soát được thiết kế nhằm ngăn ngừa khả năng một 
nghiệp vụ bán hàng trả chậm lại được ghi vào bên nợ tài khoản tiền mặt thay vì 
tài khoản phải thu khách hàng có liên quan tới mục tiêu kiểm toán: 
a. Hiệu lực hoặc có thật. 
b. Đầy đủ (Trọn vẹn). 
c. Phân loại và trình bày. 
d. Tính giá và đo lường.      lOMoAR cPSD| 59452058
9. Việc lấy xác nhận các khoản phải thu khách hàng nhằm tạo bằng chứng 
có liên quan chủ yếu tới mục tiêu kiểm toán: 
a. Tính đầy đủ và đo lường. 
b. Đo lường và quyền và nghĩa vụ. 
c. Quyền và nghĩa vụ và sự hiện hữu. 
d. Sự hiệu lực và phân loại và trình bày 
10. Khi muốn xác minh sự tồn tại của một tài sản, kiểm toán viên sẽ thực  hiện kiểm toán từ: 
a. báo cáo tài chính đến khoản mục có khả năng bị bỏ sót 
b. khoản mục có khả năng bị bỏ sót đến báo cáo tài chính 
c. sổ kế toán đến chứng từ gốc 
d. chứng từ gốc đến sổ kế toán  III. BÀI TẬP THẢO LUẬN 
Bài 1: Dưới đây là 6 mục tiêu kiểm toán chung khi kiểm toán số dư trên 
báo cáo tài chính và 10 mục tiêu kiểm toán đặc thù khi kiểm toán tài sản cố định: 
6 mục tiêu kiểm toán chung:  •  tồn tại  •  đầy đủ  •  định giá  •  phân loại và trình bày  •  chính xác cơ học  •  quyền và nghĩa vụ 
Các mục tiêu kiểm toán đặc thù:  • 
không có tài sản cố định nào đang sử dụng mà không được ghi 
trong sốcông ty có tên cho từng tài sản cố định  • 
các chi tiết về tài sản cố định nhất quán với sổ cái  • 
tài sản cố định tồn tại thực sự và được sử dụng đúng mục đích  • 
tài sản cố định được hạch toán theo đúng giá trị  • 
trong các tài khoản chi phí không có khoản mục cần được hạch 
toán vàogiá trị tài sản cố định  • 
khấu hao được tính theo phương pháp phù hợp và được tính  đúng  • 
những biến động về gia trị của tài sản cố định được ghi nhận 
trong tàikhoản phản ánh tài sản cố định  • 
công ty có quyền sử dụng đối với tài sản cố định thuê • giá trị 
cộng dồncủa tài sản cố định cuối kỳ là đúng 
Yêu cầu: đối với mỗi mục tiêu kiểm toán chung, xác định các mục tiêu kiểm  toán đặc thù phù hợp.      lOMoAR cPSD| 59452058
Bài 2:. Sau đây là 2 mục tiêu kiểm toán đặc thù khi kiểm toán tài khoản  phải trả:  • 
các tài khoản phải trả biểu thị các giá trị liên quan đến các hoá 
đơn thực• không có khoản phải trả không được ghi nhận Yêu cầu: 
i) phân biệt 2 mục tiêu đặc thù nói trên; 
ii) mục tiêu đặc thù nào liên quan đến mục tiêu chung về tồn tại, mục tiêu 
chung về đầy đủ; iii) mục tiêu nào là quan trọng hơn khi kiểm toán tài  khoản phải trả. 
Bài 3: Dưới đây là các mục tiêu kiểm toán đặc thù và các xác nhận của nhà 
quản lý liên quan đến kiểm toán tài khoản phải thu khi kiểm toán báo cáo tài chính  của khách hàng: 
Các mục tiêu kiểm toán đặc thù:  • 
không có khoản phải thu không được ghi nhận  • 
các khoản phải thu khó đòi được lập dự phòng  • 
các khoản phải thu không thu hồi được đã được xoá sổ  • 
tất cả các khoản phải thu ghi sổ được kỳ vọng là sẽ thu được  trong 1  năm  • 
các nghiệp vụ bán hàng được phân loại đúng kỳ  • 
các khoản phải thu không bị tính giảm giá trị  • 
tất cả các điều khoản ràng buộc đối với khoản phải thu được  thuyết minhđầy đủ  • 
các khoản phải thu phát sinh từ hoạt động kinh doanh thông 
thường,không phải từ các bên hữu quan. 
Các xác nhận của nhà quản lý:  •  tồn tại  •  đầy đủ  •  đánh giá  •  quyền và nghĩa vụ  •  phân loại và trình bày 
Yêu cầu: với mỗi mục tiêu kiểm toán đặc thù nêu trên, xác định xác nhận 
tương ứng của nhà quản lý. 
Bài 4: Thông tin cho dưới đây là được thu thập bởi trợ lý kiểm toán Thanh 
Ngân trong cuộc kiểm toán báo cáo tài chính của công ty Cổ phần Vật tư y tế  Nam Thanh,  a. 
Mọi khoản phải thu khách hàng đều được ghi nhận đầy đủ trên  sổ kế  toán;      lOMoAR cPSD| 59452058 b. 
Các khoản phải thu khách hàng của công ty khi xác minh  khách hàng 
đều có địa chỉ trụ sở rõ ràng và vẫn đang hoạt động bình thường.  c. 
Đối với những khoản phải thu khách hàng lớn đều được theo 
dõi chitiết trên các tài khoản theo dõi riêng, đối với khách hàng vãng lai 
Công ty đã lập bảng kê cụ thể.  d. 
Đối với các khoản phải thu khách hàng không thu được đã  được cung 
cấp thông tin và đối chiếu công nợ với từng khách hàng, trên cơ sở đó Công ty đã 
lập Bảng phân tích thời hạn thanh toán đối với khoản phải thu và lập dự phòng 
đối với các khoản khó đòi.  e. 
Những khoản phải thu khách hàng nhưng không thu được đã  được xoá  sổ; 
Cơ sở dẫn liệu quản lý: 
1. Hiện hữu/Tồn tại hoặc xảy ra  2. Trọn vẹn 
3. Đánh giá hoặc Phân bổ 
4. Quyền và Nghĩa vụ5. Trình bày và Công bố.  Yêu cầu: 
1. Các thông tin trên thuộc phần hành kiểm toán nào? 
2. Nhận diện các cơ sở dẫn liệu có liên quan đến các nghiệp vụ trên 
Bài 5: Xác định mục tiêu kiểm toán liên quan đến các thủ tục kiểm toán  sau: 
a. kiểm tra hoá đơn của nhà cung cấp minh chứng cho việc ghi nợ tài 
khoản tài sản cố định hữu hình 
b. tính lại chi phí lãi suất vay ngắn hạn 
c. quan sát kiểm kê hàng tồn kho 
d. gửi thư xác nhận đến một mẫu các khách hàng của đơn vị được kiểm  toán 
e. so sánh doanh thu, giá vốn hàng bán và lãi thô với năm trước và xác 
minh nguyên nhân của những thay đổi đáng kể 
f. thẩm vấn quản lý tín dụng về khả năng thu hồi của các khoản phải thu  khách hàng 
g. gửi thư đến nơi nhận bán hộ để xác minh lượng hàng giữ bởi các đơn vị  này 
h. kiểm tra và liệt kê những cổ phiếu của đơn vị do ngân hàng địa phương  nằm giữ 
i. thu thập trả lời của văn phòng luật sư của đơn vị được kiểm toán k, đối      lOMoAR cPSD| 59452058
chiếu một số hoá đơn bán hàng với sổ chi tiết khoản phải thu khách hàng 
Bài 6: Chỉ ra các sai phạm sau vi phạm cơ sở dẫn liệu nào.  1. 
Đơn vị ghi nhận vào chi phí bán hàng một khoản tiền chi mua thiết 
bịđủ tiêu chuẩn tính vào TSCĐ.  2. 
Nhiều tài sản cố định dùng vào công tác quản lý đó khấu hao hết 
đượctiếp tục tính khấu hao.  3. 
Tiền lương của nhân viên văn phòng trong năm được ghi nhận như 
mộtkhoản chi phí trả trước dài hạn và phân bố trong hai năm sau.  4. 
Đơn vị cho công ty taxi Mai Linh thuê một mặt bằng đỗ xe với thời 
hạn2 năm. Công ty Mai Linh đã chuyển khoản trả toàn bộ số tiền thuê trên và kế 
toán đơn vị hạch toán hết vào doanh thu trong năm.  5. 
Kế toán hạch toán thiếu khoản chi phí bán hàng, chi phí QLDN 
nămtrước mà đơn vị quyết định kết chuyển sang năm nay.  6. 
Do việc theo dõi tình hình biến động của tỷ giá ngoại tệ trong năm 
củacác nghiệp vụ liên quan đến công nợ không tốt nên kế toán đơn vị đã ghi nhận  tăng doanh thu tài chính. 
Đơn vị có thanh lý một TSCĐ với nguyên giá 50 triệu, đã hao mòn lũy kế 
40 triệu. Thu từ thanh lý bằng tiền mặt 3 triệu, chi từ thanh lý bằng tiền mặt là 2 
triệu. Kế toán chỉ ghi nhận bút toán xóa số TSCĐ vào sổ sách. 
Bài 7: Kiểm toán viên Trần Kiều đang tiến hành kiểm toán báo cáo tài chính 
tại công ty Cổ phần PATT năm tài chính kết thúc ngày 31/12/N. Anh phát hiện  một số dữ kiện sau:  a. 
Kế toán áp dụng sai phương pháp tính giá hàng tồn kho đối với một 
sốchủng loại hàng tồn kho công ty mới nhập làm giá vốn hàng bán giảm xuống  200 triệu.  b. 
Khách hàng INCOIN là khách hàng thường xuyên của công ty 
PATTcó số dư nợ 320 triệu tuyên bố phá sản vào ngay 15.1.N+1 do không có khả 
năng chi trả các khoản nợ quá hạn. Công ty này đã gặp khó khăn về tài chính do 
hàng hóa của công ty không tiêu thụ được khi có nhiều hàng hóa thay thế xuất 
hiện trên thị trường trong một vài năm gần đây. 
c, Kế toán không ghi sổ nghiệp vụ nhận hàng ngày 30.12.N trị giá 120 triệu 
mà chỉ ghi nhận nghiệp vụ này khi đã nhận hóa đơn vào ngày 3.1.N+1 . Biết VAT  là 10%. 
d. Công ty đã ghi nhận nghiệp vụ bán hàng ngày 5.1.N+1 vào năm N với 
giá bán 500 triệu, giá vốn 350 triệu. Kế toán cho rằng thời gian ký hợp đồng vào 
Tháng 12 năm N nên có thể ghi nhận nghiệp vụ này vào năm N. Thuế VAT 10%.  Yêu cầu: 
1. Xác định cơ sở dẫn liệu bị vi phạm qua các sai phạm kể trên.      lOMoAR cPSD| 59452058
2. Các nghiệp vụ kế trên có thể nằm trong phần hành kiểm toán nào 
nếuphân chia đối tượng kiểm toán theo chu trình.