




Preview text:
  lOMoAR cPSD| 59452058
Đánh giá sơ bộ -> đánh giá lại RRKS 
Nếu ko ổn thì chuyển sang pp kiểm toán cơ bản 
3.2.2. PP kiểm toán cơ bản 
1. Phương pháp phân tích đánh giá tổng quát  1.1. So sánh ngang 
- so sánh lượng trên cột chỉ tiêu (định mức, dự toán, kế hoạch) (so sánh số tuyệt đối, tương  đối(số phần trăm) 
- ưu điểm: dễ thực hiện, nhưng ko thể chỉ ra các mối quan hệ giữa các chỉ tiêu 
1.2. SS dọc (áp dụng báo cáo tài chính, tài liệu có cột thông số) 
- dựa trên các mối quan hệ, tỷ lệ tương quan giữa các chỉ tiêu, khoản mục để so sánh 
+ Tỷ suất khả năng thanh toán  
Tỷ suất khả năng thanh toán hiện thời: cho bt khả năng thanh toán của DN trong hiện thời 
= Tổng ts ngắn hạn / tổng nợ ngắn hạn   =1: vừa đủ thanh toán 
 >2: có khả năng thanh toán nhưng đầu tư thừa TSNH 
 <2: -------------------------------------------thiếu tài sản  + Tỷ suất sinh lời 
Tỷ suất khả năng sinh lời  Tỷ suất khả năng 
+ Tỷ suất về cấu trúc tài chính 
- Tác dụng: Được áp dụng cho tất cả các đơn vị bất kể KSNB 
+ Lập kế hoạch kiểm toán 
Thực hiện kế hoạch kiểm toán  Hoàn thành kiểm toán      lOMoAR cPSD| 59452058
3.2.2.2: Thử nghiệm cơ bản 
Kiểm tra chi tiết ghi chép, hạch toán từng nghiệp vụ kinh tế 
- Đặc trưng: tốn thười gian, tiền bạc -> áp dụng kiểm soát mẫu 
- Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ 
+ xem có đúng nghiệp vụ ko, có phát sinh ko , có đc ghi chép đầy đủ phù hợp ko 
- Kiểm tra số dư tài khoản 
+ lựa chọn tài khoản -> lựa chọn cơ sở dẫn liệu -> phương pháp kiểm soát 
3.3. Kỹ thuật chọn mẫu trong kiểm toán 
- Để phù hợp vs thời gian và tiền bạc 
- Chọn ra mẫu để kiểm tra 
- Bao nhiêu thì nên chọn mẫu. >50 -> chọn mẫu. -> Chọn 1 nhóm, khoản mục, đơn vị -> sử 
dụng đặc trưng của mẫu để suy ra cho tổng thể 
+ Tổng thể lớn -> chia ra tổng thể con (VD: Khoản nợ lớn, khoản nợ quan thuộc, khoản nợ đã  được thanh toán) 
+ Chọn mẫu phaỉ đầy đủ đặc trưng của tổng thể 
+ Rủi ro chọn mẫu: có khả năng những đặc điểm của mẫu ko giống vs đặc trưng của tổng thể 
 Có thể giảm đc do cách chọn mẫu của KTV 
+ Rủi ro ngoài mẫu: Hạn chế trong việc thu thập mẫu 
 Việc chọn bao nhiêu mẫu ảnh hưởng lớn từ việc KTV xác định mức trọng yếu -  Quy trình lấy mẫu 
+ Thiết kễ mẫu: Xem mẫu có những đặc trưng gì 
+ Xác định cỡ mẫu: Phụ thuộc vào giá trị tổng thể, căn cứ vào mức trọng yếu. + Lựa 
chọn các phần tử của mẫu: Chọn phương pháp để chọn, thường là bảng sổ ngẫu nhiên 
+ Thực hiện thủ tục kiểm toán 
+ Xem xét bản chất, nguyên nhân sai sót      lOMoAR cPSD| 59452058
+ Dự đoán sai sót của tổng thể 
+ Đánh giá kết quả Làm  bài tập  9/12/2024  Matketing căn bản 
Nhãn hiệu và thương hiệu khác gì nhau: 
- Nhãn hiệu: Dấu hiệu nhận dạng thương hiệu 
- Thương hiệu: gắn vs tâm trí khách hàng 
4.4. Chu kỳ sống của sản phẩm 
- Mô tả sự biến đổi của doanh số bán sản phẩm khi nó tung ra thị trường đến khi rút khỏi  thị trường 
- Chu kì sống được xem xét cho từng mặt hàng, từng chủng loại, thậm chí từng nhãn hiệu  sản  phẩm  Bão  Tăng  hoá  Suy  trưởng  thoái  Giới  thiệu  Giai đoạn giới thiệu   
- Đặc điểm của giai đoạn: 
+ Doanh thu tăng trưởng chậm      lOMoAR cPSD| 59452058
+ Lợi nhuận ít hoặc âm 
+ Năng lực sản xuấ mở rộng chậm 
+ Vướng mắc về sản phẩm  - Khách hàng  + Chưa biết Sp của DN  + Chưa bỏ thói quen cũ  + Quy mô tiêu dùng nhỏ 
+ KH thích cái mới bị thu hút 
- Cạnh tranh chưa gay gắt -  Ứng xử của DN:  + Sản phẩm hoàn thiện 
+ Giá: XĐ chiến lược giá phù hợp  + Xâm nhập thị trường  + Hớt váng sữa  - Kênh phân phối 
+ Chưa mở rộng: Phân phối độc quyền hoặc lựa chọn + 
Thiết lập mối quan hệ, khuyên khích trung gian TM -  Truyền thông:  + Tạo sự biết đến  + Kích thích dùng thử 
+ Tập trung vào KH sẵn sàng mua 
+ Đẩy mạnh quảng cáo vs xúc tiến  Giai đoạn tăng trưởng  - Đặc điểm của DN  + Doanh thu đạt max  - Khách hàng  + Quy mô tiêu dugf max 
+ Thích sản phẩm cải tiến  + Nhạy cảm về giá  - Cạnh tranh gay gắt      lOMoAR cPSD| 59452058 + Hạ giá 
+ Giá thấp hơn giá niêm yeets  + Tăng quảng cáo  + Kích thích trung gia TM 
+ Tăng chi phí đầu tư nghiên cứu 
- Ứng xử của doanh nghiệp  + Địn hướng: Tìm thị