










Preview text:
lOMoAR cPSD| 58540065
Bài tập chương 2 ........................................................................................................................ 1
Thứ 4/6/3 .................................................................................................................................... 1
Thứ 2/11/3 .................................................................................................................................. 3 Bài tập chương 2 Thứ 4/6/3 Đầu h chữa bài 8a, 8b
Có ghi âm, có nghe giảng, có ghi vở, làm bài tập chính xác - r có thể dựa vào: + Lạm phát + ls tiền gửi ngân hàng
+ kỳ vọng nhà đt + (... ko nghe rõ, nghe lại ghi âm ở khoảng phút thứ 10) +
rủi ro riêng của dự án
+ cơ cấu vốn ( nghe ghi âm nghe cô giải thích) lOMoAR cPSD| 58540065 lOMoAR cPSD| 58540065 Thứ 2/11/3 Cô chữa bài 11,12,13 lOMoAR cPSD| 58540065 Kinh tế đầu tư
Giáo trình: Giáo trình Kinh tế đầu tư, PGS, TS Vũ Thị Kim Oanh và TS Nguyễn Thị Việt
Hoa, Nhà xuất bản Lao động, 2016 Tài liệu tham khảo: - Luật Đầu tư năm 2014
- Nghị định 118/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư - https://www.gso.gov.vn/
- https://www.mpi.gov.vn/portal/Pages/default.aspx - https://www.occd.org/ - https://unctad.org/
Bài tập về nhà buổi 1:
Câu 1: Theo quy định của VN những tài sản thế nào đc coi là ts lưu động? Nêu rõ quy định ở văn bản nào?
Câu 2: Làm thế nào để 1 nhà đt hạn chế được đến mức tối đa rủi ro khi gửi tiền vào các
ngân hàng được phép huy động tiền gửi ở Việt Nam?
Câu 3: Hình thức đầu tư nào của nhà nước vì mục đích kd trên toàn cầu, tiềm lực rất lớn? Buổi 2:
Phân biệt tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế
5.3. Hiệu quả kinh tế xã hội
5.3.1. Các phương pháp tính hiệu quả kinh tế xã hội
5.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội
- Tạo ra giá trị gia tăng cho nền kinh tế Chỉ tiêu tuyệt đối:
NDVA (Net Domestic Value Added – Giá trị gia tăng thuần quốc nội) NDVA = O – (MI+I)
O: Output M: Material I: Investment
NNVA (Net National Value Added – Giá trị gia tăng thuần quốc dân) NNVA = NDVA – RP RP: Return of Payment
SS (Social Surplus) = NNVA – W (Wages) Chỉ
tiêu tương đối
- (a)NDVA/Tổng vốn đầu tư
- (b)NNVA( phần giá trị gia tăng đc giữ lại trong nước nhận đầu tư)/phần vốn góp củacác
đối tác trong nước: 1 đồng của đối tác nước ngoài tạo ra bao nhiêu đồng giá trị gia tăng
Nếu b lớn a thì tốt hơn cho trong nước vì trong nước thu đc nhiều hơn nước ngoài
- (c)NDVA/GDP so với tổng vốn FDI thực hiện/Tổng vốn đầu tư toàn xã hội lOMoAR cPSD| 58540065
Nếu 1>2 -> Đang tạo ra nhiều giá trị gia tăng cho nền ktxh hơn
- (d)RP/NDVA so với vốn góp của bên nước ngoài/tổng FDI thực hiện Lao động
Chỉ tiêu tuyệt đối:
- Số việc làm trực tiếp trong khu vực FDI
- Số việc làm gián tiếp do FDI tạo ra - Tiền lương
Chỉ tiêu tương đối
- Năng suất lao động: Giá trị gia tăng/số lao động sử dụng
- Mức độ sử dụng lao động: tổng vốn đầu tư/số lao động sử dụng
- So sánh: tỷ lệ lao động trong khu vực FDI/Tổng lao động toàn xã hội với Vốn FDI/Tổng
vốn đầu tư toàn xã hội
- So sánh tiền lương khu vực FDI với các khu vực khác
Chỉ tiêu khác
- Trình độ của người lao động
- Đầu tư cho đào tạo và đào tạo lại Ngoại tệ Cán cân vốn
Góp vốn bằng tiền nước ngoài
Chuyển vốn, lợi nhuận ra khỏi nước nhận đầu tư
Cán cân thương mại Kim ngạch xuất khẩu Kim ngạch nhập khẩu Cán cân thương mại
Tiết kiệm ngoại tệ Tăng thu ngoại tệ
Tỷ giá hối đoái thực tế của dự án = tổng chi phí của dự án bằng nội tế/tổng tiết
kiệm hoặc tăng thu ngoại tệ
• Ví dụ: Chi phí nguyên vật liệu trong nước 120 triệu VND/năm
• Nếu nhập khẩu cũng lượng nguyên vật liệu như trên gía 10000USD
Vậy tỷ giá hối đoái thực tế của dự án là: 12000VND/USD Công nghệ
Đóng góp cho ngân sách
Số tiền đóng góp cho ngân sách
Tỷ lệ giữa mức đóng góp vào ngân sách/ tổng vốn đầu tư
Tỷ lệ giữa mức đóng góp vào ngân sách/tổng thu ngân sách
Mức độ sử dụng nguyên vật liệu trong nước
Giá trị nguyên vật liệu trong nước/tổng giá trị nguyên vật liệu sử dụng cho dự án
Phát triển các ngành khác
Thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của nhân dân lOMoAR cPSD| 58540065
Góp phần phát triển địa phương
Ảnh hưởng của dự án đến môi trường
Chương 6: Quản lý nhà nước hoạt động đầu tư
6.1 Khái niệm, mục tiêu, công cụ quản lý Nhà nước đối với hoạt
động đầu tư
6.2 Những nội dung cơ bản trong quản lý nhà nước hoạt động đầu tư
6.3. Quản lý Nhà nước đối với đầu tư công
6.4. Quản lý Nhà nước đối với nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
6.5. Quản lý Nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp
6.6. Quản lý Nhà nước đối với đầu tư chứng khoán
Trắc nghiệm (2/3)+ tự luận(1/3): bt chương 3,4,5
Chương 6 chỉ có trắc nghiệm:
- Mục tiêu của qlnn là nước ở vn - Cơ quan - Nhiệm vụ
Câu 3: Dự án đầu tư nước ngoài của tổng công ty Viettel Việt Nam đầu tư ở Campuchia
chịu sự chi phối bởi các yếu t ố nào ( Kiểu nêu ra 3 cái điều chỉnh là Luật pháp, Chính
sách , Kế hoạch rồi phân tích)
Hầu hết vào khái niệm đặc điểm và so sánh các hình thức đầu tư quốc tế. Có 1 câu về
chọn pa là đầu tư phát triển. Có 1 bài gồm khoảng 10 như bài 5 slide về điểm hòa vốn, mức hòa vốn.. .
Điều kiện của TSCĐ: Sd trên 1 năm từ 30 triệu trở nên.
Hình thức đầu tư quốc tế nào ko để lại nợ cho nước nhận đầu tư, Tổ chức DAC kêu gọi
các nước dành bn ODA... vân vân và mây mây ạ
Câu 1 (2đ) Nêu ý nghĩa của hoạt động đầu tư với sự phát triển nền kinh tế. Tại sao vai lOMoAR cPSD| 58540065
trò của đầu tư là thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Câu 2 (3đ) Các hình thức đầu tư tại Việt Nam hiện nay. Phân tích vai trò của một hình
thức đầu tư trên với nền kinh tế Việt Nam.
Câu 3 (2đ) Tại sao phải có sự quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư. Nêu tên
các cơ quan đang quản lý hoạt động đầu tư tại Việt Nam. Chỉ rõ hoạt động cụ thể
của một cơ quan nói trên.
Trong trắc nghiệm có cả 2 bài tính toán về 1maays chỉ số v, điểm hòa vốn, mở rộng sản
xuất tăng chi phí cố định( cái này ko lừa lọc j cả, chỉ cần tốc độ)
Hỏi đủ thứ về ICOR, FDI, FPI, IL, ODA ( update xem tỉ lệ FDI vào nước đang phát triển
hay nc phát triển nhiều hơn nhé( or bằng nhau.. maybe )
-Quy trình lập dự án đầu tư?
Câu 2: đơn vị triệu USD
Mua TSCĐ: 120, khấu hao đều trong 4 năm.
Thời gian hoạt động của dự án:5 năm
Sau khi kết thúc dự án, thanh lý TSCĐ: 5
Nhu cầu vốn lưu động: 20% doanh thu, cbi từ năm trước
Doanh thu năm 1: 100, từ năm 2 mỗi năm tăng 20 so với năm trước Thuế TNDN: 25%
1. Lập bảng LCTT trg TH ko vay vốn
2. Tổng vốn đầu tư của dự án là bn?
3. Chủ sở hữu góp vốn: 80
Còn lại đi vay với lãi suất 15%/ năm, gốc trả đều trg 4 năm từ khi có doanh thu, lãi trả vào cuối các năm
Lập bảng kế hoạch vay và trả nợ
4. Kế hoạch vay trên có khả thi không? Tại sao?
Câu 3 (2d): Đầu tư trực tiếp của Vietel tại Campuchia cho hệ thống viễn thông gặp các yêu cầu pháp lý nào?
Phần trắc nghiệm 40 câu tập trung về FDI,FPI,IL,ODA. Có một câu về quy trình dự án
đầu tư. Luật DAC. Tính liên quan đến icor.
: 2007-2017 có những nguồn vốn đầu tư nào vào việt nam. Nêu vai trò đối với nền kinh tế xã hội Việt Nam.
Câu 2 (4d). 1 dự án đầu tư 6 năm có TSCĐ 200 triệu USD
Doanh thu năm đầu 200 triệu, các năm sau mỗi năm tăng 10%
Chi phí chưa có khấu hao bằng 70% DT
NCVLĐ bằng 10% phải trả từ năm trước Thuế TNDN = 20% Tỉ suất sinh lợi 15%
Khấu hao đều và hết trong 5 năm
Thanh lý cuối dự án đc 5 triệu a) lập bảng LCTT k vay b) tính NPV, IRR, PI, DPP
c) nên đầu tư không? Vì sao
Câu 3 (2d): Đầu tư trực tiếp của Vietel tại Campuchia cho hệ thống viễn thông gặp các
yêu cầu pháp lý nào? Review môn KTĐT- cô Hoa Phần 1:Tự luận 25ph
Mua tscđ:120 triệu, khấu hao đều trong vòng 8 năm dự án hđ trong 6 năm Nhu cầu vlđ: 15% doanh thu lOMoAR cPSD| 58540065
Doanh thu năm 1 là 200 các năm sau tăng thêm 30 Thuế: 25%
Chi phí chưa khấu hao: 65% doanh thu 1. Lập bảng lctt 2. Tính irr, npv,dpp, pi
3. Có nên đầu tư hay ko.
Hầu hết vào khái niệm đặc điểm và so sánh các hình thức đầu tư quốc tế. Có 1 câu về
chọn pa là đầu tư phát triển. Có 1 bài gồm khoảng 10 như bài 5 slide về điểm hòa vốn, mức hòa vốn...
Điều kiện của TSCĐ: Sd trên 1 năm từ 30 triệu trở nên.
Hình thức đầu tư quốc tế nào ko để lại nợ cho nước nhận đầu tư, Tổ chức DAC kêu gọi
các nước dành bn ODA... vân vân và mây mây ạ
Phần 1: Tự luận (3 điểm, 20 phút)
Một chủ đầu tư đang xem xét dự án có các thông tin như sau:
Mua TSCĐ 540 triệu USD, khấu hao đều và hết trong 6 năm. Thời gian hoạt động của
dự án là 5 năm. Năm cuối cùng, TSCĐ được thanh lý với giá 70 triệu USD. Nhu cầu vốn
lưu động là 15% doanh thu và chuẩn bị từ năm trước. Doanh thu của năm thứ nhất là
300 triệu USD, từ năm thứ 2 trở đi doanh thu giảm 20 triệu USD mỗi năm. Chi phí sản
xuất (chưa bao gồm chi phí khấu hao) bằng 60% doanh thu. Thuế suất thuế TNDN là
10%. Tỷ suất hoàn vốn mà chủ đầu tư kỳ vọng là 8%.
1. Lập bảng lưu chuyển tiền tệ, biết doanh nghiệp không đi vay vốn. 2. Tính NPV, IRR, PI, DPP.
3. Hãy tư vấn cho chủ đầu tư xem có nên đầu tư vào dự án hay không? Vì sao?
Phần 2: Trắc nghiệm (7 điểm, 35 phút)
50 câu có trong bộ đề và 20 câu khác, trong đó có 8 câu là bài tập về điểm hoà vốn.
Đừng hoảng loạn vì số lượng câu ạ, vì nếu đã học 50 câu này kỹ rồi thì việc cần làm
chỉ là giải quyết 20 câu còn lại thôi! ^^ Cô khác ck
1. Mô hình Harrod Domar (1.5đ) 2. Mô hình Solow (1đ)
Câu 3 (3đ): Ông A muốn đầu tư theo 3 phương án:
P.a 1: Bán nhà trị giá 30k$, 50% trả luôn, 50% trả sau 6 tháng, lãi suất 10%/năm
P.a 2: Bán nhà trả góp trong 5 năm, lãi suất 10%/năm, trả 8k$ vào đầu kì
P.a 3: Cho thuê vô thời hạn với giá 2.5k$, lãi suất 10%/năm Chọn
phương án tối ưu nhất cho ông A.
Kết quả của đầu tư phát triển? Ví dụ ở Việt Nam
Kết quả của đầu tư phát triển? Ví dụ ở Việt Nam
Câu 3: có 1 căn nhà, chọn phương án lãi nhất Có 3 phương án đầu tư - Bán ngay 27000USD
- Bán trả góp lãi 10%, mỗi năm trả 8000USD trong 5 năm, trả lần đầu tiên ngay khi bán
- Cho thuê không thời hạn 2500USD/năm I. Trắc nghiệm 5 câu 3. Chọn nhận định sai
A. Khó xác định chính xác Irr
B. Npv k lquan đến tỉ lệ hoàn vốn C, D k nhớ
5.điểm hòa vốn là điểm xác định dựa trên A. Doanh thu, chi phí B. Thu nhập.... lOMoAR cPSD| 58540065 ...
4.Bmc là gì? Mục đích của BMC? Mô tả một ô trong BMC và cách thức tạo lập ra ô đó
Câu 1: (1,5₫) Làm rõ lý thuyết số nhân đầu tư và gia tốc đầu tư. Nêu MQH giữa số nhân và gia tốc đầu tư
Câu 1 (5 điểm): Đúng, sai và giải thích:
1. Đầu tư dịch chuyển không làm tăng năng suất của nền kinh tế
2. FPI là dự án mà nhà đầu tư trực tiếp tham gia quản lý
3. ODA mang tính nợ trong dài hạn
4. ODA luôn mang hiệu quả xoá đói, giảm nghèo, nâng cao kinh tế các nước đang và chậm phát triển
5. FDI chỉ chuyển dịch giữa các quốc gia chênh lệch trình độ phát triển.
6. Câu 2 (2 điểm) : Phân tích vai trò của đầu tư phát triển tới tăng trưởng kinh tế
theo mô hình của Solow. Chính phủ cần làm gì để giúp cho đầu tư phát triển thúc
đẩy đăng trưởng kinh tế? lOMoAR cPSD| 58540065 lOMoAR cPSD| 58540065
Câu 1. (3đ) Hãy sử dụng các lý thuyết kinh tế để phân tích hoạt động đầu tư trực tiếp
của các doanh nghiệp ra nước ngoài
Câu 2. (3đ) So sánh 2 hình thức đầu tư: đầu tư mới và mua lại sáp nhập
Câu 3. (4đ) Trình bày nội dung của tự do hóa đầu tư quốc tế. Cho ví dụ.
2 câu lý thuyết mình vào hệ số ICOR để đánh giá tăng tưởng kinh tế và câu huy
động nguồn vốn đầu tư ở Việt Nam và đánh giá
Câu 2: Trong mô hình tăng trưởng Solow, nếu tỷ lệ tiết kiệm tăng trong khi vốn ở trạng
thái cân bằng (hay không đổi gì đó) thì sản lượng nền kinh tế thay đổi ntn? Tại sao?
Câu 1 (5 điểm): Đúng, sai và giải thích:
1. Với ICOR không đổi, tăng vốn làm tăng trưởng kinh tế
2. Thời gian hoàn vốn ngắn thì ít rủi ro
3. Nhà đầu tư không chọn dự án có NPV cao nhất
4. Nhà đầu tư chọn dự án có IRR cao hơn lãi suất
5. Đầu tư dịch chuyển không làm tăng năng suất của nền kinh tế
6. FPI là dự án mà nhà đầu tư trực tiếp tham gia quản lý
7. ODA mang tính nợ trong dài hạn
8. ODA luôn mang hiệu quả xoá đói, giảm nghèo, nâng cao kinh tế các nước đang và chậm phát triển
9. FDI chỉ chuyển dịch giữa các quốc gia chênh lệch trình độ phát triển.
10.IRR ko tính đến giá trị thời gian của tiền
Câu 2 (2 điểm): Phân tích vai trò của đầu tư phát triển tới tăng trưởng kinh tế theo
mô hình của Solow. Chính phủ cần làm gì để giúp cho đầu tư phát triển thúc đẩy đăng trưởng kinh tế?