Bài tập Chương 2 kế toán quản trị | Đại học Nội Vụ Hà Nội
VÍ DỤ TỔNG HỢP 1:Giả sử tại doanh nghiệp có các chính sách kế toán áp dụng như sau:- Áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200 do Bộ tài chính ban hành ngày22/12/2014- Tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ thuế- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45764710 VÍ DỤ TỔNG HỢP 1:
Giả sử tại doanh nghiệp có các chính sách kế toán áp dụng như sau:
- Áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200 do Bộ tài chính ban hành ngày 22/12/2014
- Tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ thuế
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Trong kỳ có phát sinh một số nghiệp vụ liên quan đến NVL - CCDC phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh gồm:
Tình hình tồn kho đầu tháng 2/N
- TK 151: 1.500.000 đồng, thuế 10% (Hóa đơn số 15 của công ty C).
- TK 1521: 3.000.000 đồng (nguyên vật liệu chính)
- Các khoản mục khác giả sử có đủ số dư đầu kỳ
1. Ngày 3/2 DN mua NVL chính của công ty A, hàng đã kiểm nhận nhập kho, giá thanh toán
là 28.600.000 đồng, trong đó thuế suất thuế GTGT là 10%, chưa trả tiền.
2. Giấy báo nợ Số 6 ngày 5/2 của ngân hàng, doanh nghiệp chuyển tiền gửi trả cho công ty A
về số tiền còn nợ ở NV1.
3. Ngày 6/2, DN mua NVL chính của công ty B bằng TGNH, hàng đã về nhập kho, giá mua
chưa thuế GTGT là 26.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, DN chưa nhận được
hóa đơn. Chi phí vận chuyển chưa thuế GTGT là 2.300.000 đồng, đã nhận được hóa đơn,
thuế suất thuế GTGT là 10% và đã thanh toán bằng tiền mặt.
4. Phiếu nhập kho số 9 ngày 7/2, doanh nghiệp nhập kho số vật liệu còn đang đi đường tháng
trước (hóa đơn số 15 của công ty C).
5. Ngày 10/2, doanh nghiệp mua NVL chính của công ty A, hàng đã kiểm nhận nhập kho, giá
mua chưa thuế GTGT là 77.500.000 đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, chưa thanh toán
cho nhà cung cấp. Chi phí bốc vác là 2.500.000 đồng, chưa thanh toán cho người lao động.
6. Ngày 17/2, doanh nghiệp nhập khẩu một lô công cụ dụng cụ 100 cái của Công ty D, giá
mua chưa thuế là 8.000.000 đồng/cái, thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế suất thuế tiêu
thụ đặc biệt là 15%, thuế suất thuế GTGT của hàng nhập khẩu là 10%, doanh nghiệp chưa
thanh toán cho người bán. 97 lOMoAR cPSD| 45764710
7. Ngày 18/2 mua 1.800 kg NVL chính của công ty B giá mua chưa thuế GTGT là 10.000
đồng/kg, thuế suất thuế GTGT là 10%, chưa trả tiền, khi nhập kho phát hiện thiếu 200 kg
so với hóa đơn chưa rõ nguyên nhân.
8. Ngày 20/2 doanh nghiệp đã xác định được nguyên nhân mất nguyên vật liệu ở NV7 và bắt
nhân viên áp tải bồi thường bằng tiền mặt gấp 1,5 lần giá mua chưa thuế của hàng hóa,
phần chênh lệch doanh nghiệp hạch toán vào thu nhập khác.
9. Ngày 29/2 doanh nghiệp phát hiện NVL chính ở nghiệp vụ 5 bị mất phẩm chất 400 kg, giá
mua chưa thuế GTGT là 10.000 đồng/kg, thuế suất thuế GTGT là 10%, DN đã trả lại hàng
cho công ty A và được bù trừ trên công nợ đã thiếu của công ty A.
10.Nhận góp vốn 1.000 CCDC, giá trị được thống nhất là 20.000.000 đồng/cái.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Lời giải: ĐVT: 1.000 đồng 1) Nợ TK 152 26.000 Nợ TK 133 2.600 Có TK 331 28.600 2) Nợ TK 331 28.600 Có TK 112 28.600 3) Nợ TK 152 28.300 Nợ TK 133 230 Có TK 112 26.000 Có TK 111 2.530 4) Nợ TK 152 1.500 Có TK 151 1.500 5) Nợ TK 152 80.000 Nợ TK 133 7.750 98 lOMoAR cPSD| 45764710 Có TK 331 85.250 Có TK 334 2.500 6) Nợ TK 153 1.196.000 Có TK 3333 240.000
Có TK 3332 156.000 trình nhập xuất kho NVL – CCDC.
Có TK 331 800.000 TÓM 7) Nợ TK 152 16.000 CÂU HỎI ÔN TẮT CHƯƠN Nợ TK 133 1.600 TẬP Có TK 331 17.600 Nợ TK 133 1. NVL là gì? Nợ TK 1381 2.000 119.600 NVL có đặc điểm Nợ TK 133 200 Có TK 33312 gì? Phân loại 119.600 Có TK 331 2.200 NVL? Cho ví dụ 8) Nợ TK 111 3.000 BÀI TẬP ỨNG DỤNG minh họa về NVL? Có TK 1381 2.000 2. CCDC là gì? Có TK 133 200 Chương 2 trình bày về CCDC có đặc điểm Có TK 711 800
các vấn đề có liên quan đến gì? Phân loại 9) Nợ TK 331 4.400 NVL và CCDC như khái CCDC? Cho ví dụ Có TK 133 400
niệm, đặc điểm, phân loại minh họa về Có TK 152 4.000 NVL – CCDC; các phương CCDC? 10)Nợ TK 153 20.000.0
pháp tính giá nhập kho và giá 00 3. Cách xác định xuất kho NVL – CCDC.
Có TK 411 20.000.0 giá nhập kho và giá
Ngoài ra, chương này cũng 00 trị xuất kho NVL,
trình bày các nghiệp vụ kinh CCDC?
tế chủ yếu liên quan đến quá
4. Phân biệt giữa phương pháp kê khai thường
xuyên và kiểm kê định kỳ?
Bài tập 2.1: Tại một doanh nghiệp có tình hình nhập, xuất kho nguyên liệu như sau:
A. Tồn kho đầu tháng 01/N: Vật liệu A: 200 kg, đơn giá : 12.500 đ/kg; Vật liệu B: 250 kg, đơn giá : 8.200 đ/kg;
B. Tình hình nhập, xuất trong tháng 01/N 99 lOMoAR cPSD| 45764710
1. Ngày 03/01 nhập kho 500 kg vật liệu A, hóa đơn của số vật liệu này có thông tin như sau:
giá mua chưa thuế GTGT 12.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc
dỡ trả bằng tiền mặt 120.000 đồng.
Nợ TK152: (500kg x 12.000) + 120k= 6 tr120 Nợ TK133: 10% x 6tr= 600k Có TK111: 120k Có TK331: 6tr600
Giá nhâp kho NLA 1: 12.240 đ/kg
2. Ngày 04/01 nhận được vật liệu B và hóa đơn bán hàng từ người cung cấp, số lượng 500
kg, đơn giá chưa cthuế GTGT là 8.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%. Đồng thời doanh
nghiệp được hưởng giảm giá 10% tính theo giá mua chưa có thuế GTGT (không giảm thuế
GTGT), số tiền giảm giá này được ghi ngay trên hóa đơn mua hàng. Doanh nghiệp đã kiểm
nhận và nhập kho số vật liệu trên. Chi phí vận chuyển, bố vác trả bằng tiền mặt 100.000 đồng.
a.Nợ TK152: 500kg x 8.000đ/kg – 500kg*8.000dd/kg*10% + 100.000= 3.700
Nợ TK133: 10% x 4tr= 400k Có TK331: 4tr Có TK111: 100k ĐC: 3tr 700/500-7.400đ/kg
3. Ngày 06/01 xuất kho 400 kg vật liệu A và 300 kg vật liệu B dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.
Nợ TK621A: : 200kg x 12.500kg + 200kg x 12.240đ/kg= 4tr948
Nợ TK621B: 250kg x 8.200đ/kg + 50kg x 7.400đ/kg= 2tr420 Có TK152: 7tr368
4. Ngày 15/01 nhận được vật liệu A và hóa đơn do người cung cấp gửi đến: 100 lOMoAR cPSD| 45764710
- Trên hóa đơn: số lượng 220 kg, giá chưa thuế GTGT 12.300 đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%.
- Thực nhập: số lượng 230 kg. Số lượng vật liệu A thừa chưa xác định được nguyên nhân.
Chi phí vận chuyển được chi trả bằng tiền tạm ứng là 82.000 đồng.
a.Nợ TK152: 220kg x 12.300đ/kg + 82.000=2 tr788
Nợ TK133: 10% x 2tr706= 270.600 Có TK141: 82.000 Có TK331: 2.976.600 b.Hàng bị thừa:
Nợ TK152A: 10kg x 12.300đ/kg= 123.000 Có TK3381: 123.000
5. Ngày 21/01 nhập kho 230 kg vật liệu B, đơn giá chưa thuế GTGT 8.150 đ/kg, thuế suất
thuế GTGT là 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ là 46.000 đồng thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK152B: 1.920.500 =230*8.150 + 46.000
Nợ TK133: 187.450 = 230*8.150*10% Có TK111: 46.000 Có TK331: 2.061.950
6. Ngày 22/01 xuất kho 200 kg vật liệu A và 120 kg vật liệu B dùng trực tiếp SXSP.
Nợ TK621A: 2.448.000= 200*12.240
Có TK152A: 2tr448 Nợ TK621: 101 lOMoAR cPSD| 45764710
7. Ngày 28/01 nhận được hoá đơn mua hàng từ nhà cung cấp về số vật liệu B đã chuyển cho
doanh nghiệp. Theo hóa đơn thì vật liệu B có số lượng 500 kg, đơn giá mua chưa có thuế
GTGT là 8.000đ/kg, thuế GTGT là 10%, đến cuối tháng số vật liệu này vẫn chưa về nhập kho.
Yêu cầu: Tính toán, định khoản các nghiệp vụ trên và phản ánh vào sơ đồ chữ T theo
các phương pháp tính giá: FIFO, đơn giá bình quân cuối kỳ, đơn giá bình quân gia quyền. FIFO Nợ TK152 NVL CÓ SDĐK: SDCK: -NVL A: 200 kg x 12.500 đ/kg A: 100kg x 12.240đ/kg
- NVL B: : 250 kg x 8.200 đ/kg 220kg x 12.673 đ/kg NK1 A: 500kg x 12.240đ/kg B: 330kg x 7.400đ/kg NK2 B: 500kg x 7.400 đ/kg 230kg x 8.350 đ/kg XK1: Còn A: 300kg x 12.240đ/kg -A
400kg: 200kg x 12.500kg + 200kg B: 450kg x 7.400đ/kg x12.240đ/kg= 4tr948 NK3 A: 220kg x 12.673 đ/kg -B
300kg: 250kg x 8.200đ/kg + 50kg x NK4 B: 230kg x 8.350 đ/kg 7.400đ/kg= 2tr420 Còn A: 100kg x 12.240đ/kg 220kg x 12.673 đ/kg XK2: B: 330kg x 7.400đ/kg
-A 200kg x 12.240 đ/kg= 2tr448 230kg x 8.350 đ/kg -B 120kg x 7.400 đ/kg= 888k
Bài tập 2.2: Tại một doanh nghiệp có tình hình nhập, xuất kho nguyên liệu như sau: A.
Tình hình đầu tháng 01/N
- TK 152(1) : 2.000 kg, đơn giá 10.000 đ/kg (nguyên liệu chính);
- TK 152(2) : 500 kg, đơn giá 300 đ/kg (vật liệu phụ);
- TK 152(3) : 200 lít, đơn giá 13.000 đ/lít (nhiên liệu);
- TK 153(1) : 5.000.000 đồng (công cụ, dụng cụ); 102 lOMoAR cPSD| 45764710 B.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/N
1. Ngày 02/01 mua nhập kho 8.000 kg nguyên liệu chính của công ty A; theo hóa đơn GTGT,
giá mua chưa thuế GTGT là 10.500 đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền
cho đơn vị bán. Chi phí bốc vác chi bằng tạm ứng 400.000 đồng.
2. Do doanh nghiệp mua nguyên liệu chính ở nghiệp vụ (1) số lượng lớn nên người bán cho
hưởng chiết khấu theo giá giảm chưa thuế GTGT 500 đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10% trừ
vào nợ thiếu người bán người cung cấp.
3. Ngày 04/01 mua vật liệu phụ 1.000 kg nhập kho; theo hóa đơn GTGT, giá mua chưa thuế
GTGT là 350 đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí bốc
vác chi bằng tạm ứng 150.000 đồng. Khi nhập kho phát hiện thừa 100 kg chưa xác định được nguyên nhân.
4. Ngày 05/01 mua 1.000 lít nhiên liệu nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT là
13.100 đ/lít, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Khi nhập kho
phát hiện thiếu 01 lít xác định được ngay nguyên nhân là do hao hụt tự nhiên, doanh nghiệp
tính vào chi phí và nhập kho theo số thực nhập.
5. Sau khi xác định được nguyên nhân số vật liệu phụ thừa ở nghiệp vụ (3) là do bên bán giao
thừa nên doanh nghiệp yêu cầu người bán cho mua luôn số vật liệu trên, doanh nghiệp đã
nhận được hoá đơn mua hàng của người bán và chưa thanh toán tiền.
6. Ngày 07/01 xuất kho nguyên liệu dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm: 3.500 kg nguyên
liệu chính và 800 kg vật liệu phụ.
7. Ngày 08/01 xuất kho 500 lít nhiên liệu phục vụ quản lý phân xưởng.
8. Ngày 09/01 mua 1.500 kg nguyên liệu chính của công ty B; theo hóa đơn GTGT, giá mua
chưa thuế GTGT là 10.200 đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa trả tiền. Khi kiểm nhận
nhập kho phát hiện thiếu 100 kg chưa rõ nguyên nhân.
9. Ngày 12/01 xuất kho 200 lít nhiên liệu dùng cho quản lý doanh nghiệp.
10.Ngày 13/01 doanh nghiệp đã xác định được nguyên nhân thiếu nguyên liệu ở nghiệp vụ
(8) là do và bắt nhân viên áp tải bồi thường đúng với giá trị thanh toán trên hóa đơn.
11.Ngày 15/1 xuất kho nguyên vật liệu dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm, trong đó: nguyên
vật liệu chính 2.000 kg và nguyên vật liệu phụ 350 kg.
12.Ngày 18/1 phát hiện nguyên liệu chính trong kho mua ở nghiệp (8) bị mất phẩm chất số
lượng 500 kg, DN đã báo cho công ty B biết và công ty B đã đồng ý nhận lại. 103 lOMoAR cPSD| 45764710
13.Ngày 20/1 xuất kho một số công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng sản xuất, trị giá xuất
kho 3.000.000 đồng loại phân bổ 50% (phân bổ sang năm sau) và dùng cho quản lý doanh
nghiệp 100.000 đồng loại phân bổ 100%.
14.Ngày 22/1 xuất kho nguyên vật liệu chính góp vốn liên doanh dài hạn 2.000 kg, Hội đồng
liên doanh chấp nhận giá 10.300 đ/kg.
15.Ngày 25/1 nhận được giấy báo hỏng về công cụ dụng cụ loại phân bổ 50% đang sử dụng ở
phân xưởng, giá xuất kho năm trước là 20.000.000 đồng, có thu hồi 1 số phế liệu nhập kho trị giá 100.000 đồng.
16.Doanh nghiệp nhập kho 10.000 kg nguyên liệu chính do nhận góp vốn liên doanh dài hạn
với Công ty M, giá nhập kho theo biên bản giao nhận là 11.000 đ/kg. Chi phí bốc vác nhập
kho doanh nghiệp chịu 100.000 đồng, chi bằng tiền mặt.
17.Ngày 26/1 nhập kho 1 số công cụ thuê ngoài gia công. Tổng chi phí gia công bao gồm:
công cụ xuất đem đi gia công trị giá 2.500.000 đồng. Chi phí vận chuyển đi gia công và
đem về 200.000 đồng đã trả bằng tiền mặt. Chi phí thuê gia công 330.000 đồng, trong đó
thuế suất thuế GTGT là 30.000 đồng đều chi bằng tiền mặt.
18.Ngày 28/1 nhượng lại cho đơn vị bạn một số nhiên liệu 300 lít, theo giá thỏa thuận
13.200 đ/lít chưa thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT 10% đã nhận bằng tiền mặt.
19.Ngày 28/1 nhập kho 500 kg nguyên liệu chính còn thừa do số nguyên liệu này chưa sử dụng
hết (sản xuất sản phẩm), đơn giá 9.500 đ/kg.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi vào tài khoản có liên quan.
Xác định trị giá xuất kho theo phương pháp FIFO.
Bài tập 2.3: Tại một doanh nghiệp có tình hình nhập, xuất kho nguyên liệu như sau: A.
Số dư đầu tháng của một số tài khoản kế toán: TK 151 : 72.500.000 đồng; TK 152 : 46.300.000 đồng; TK 153 : 13.200.000 đồng; B.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT là 67.000.000 đồng, thuế suất
thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán. 104 lOMoAR cPSD| 45764710
2. Mua công cụ nhập kho, theo hóa đơn GTGT, giá mua chưa thuế GTGT
16.500.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tạm ứng.
3. Nhập khẩu bằng chuyển khoản một lô nguyên liệu chính trị giá 30.000.000 đồng.
Thuế suất thuế nhập khẩu là 5%, thuế suất thuế GTGT của hàng nhập khẩu là 10%.
4. Mua nguyên vật liệu nhập kho; theo hóa đơn GTGT giá mua chưa thuế GTGT 80.500.000
đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán, cuối tháng hàng về nhập kho
50%, số còn lại hàng chưa về.
5. Nhập kho nguyên vật liệu hàng đang đi đường tháng trước.
6. Tổng hợp phiếu xuất kho nguyên vật liệu bao gồm : -
Cho trực tiếp sản xuất sản phẩm: 150.000.000 đồng; -
Cho bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất: 9.000.000 đồng; -
Cho bô phận bán hàng: 3.000.000 đồng; - Cho bộ phận quản lý: 2.000.000 đồng.
7. Xuất kho NVL dùng cho sửa chữa lớn TSCĐ, giá xuất kho 30.000.000 đồng.
8. Xuất kho và phân bổ công cụ dụng cụ dùng cho bộ phận QLPX 2.000.000 đồng loại phân
bổ 50%, cho bộ máy quản lý 500.000 đồng loại phân bổ 100%.
9. Tập hợp phiếu chi tiền mặt trả tiền vận chuyển bốc xếp vật liệu 1.950.000 đồng, công cụ
dụng cụ 3.300.000 đồng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài tập 2.4: Tại một doanh nghiệp có tình hình nhập, xuất kho nguyên liệu như sau:
1. Hóa đơn GTGT số 0000010 ngày 02/05/N, mua nguyên vật liệu của người cung cấp B
chưa trả tiền, hàng về nhập kho, giá chưa thuế GTGT 5.900.000 đồng, thuế suất thuế GTGT
10%, chi phí bốc vác nguyên vật liệu chi bằng tiền mặt 500.000 đồng.
2. Hóa đơn GTGT số 0000020 ngày 05/05/N, mua nguyên vật liệu của người cung cấp C
chưa trả tiền, hàng về nhập kho, giá chưa thuế GTGT 2.700.000 đồng, thuế suất thuế GTGT
10%, chi phí bốc vác nguyên vật liệu chi bằng tiền mặt 200.000 đồng.
3. Giấy báo nợ số 00012 ngày 06/05/N của ngân hàng, doanh nghiệp chuyển tiền gửi trả cho
người cung cấp B số tiền mua nguyên liệu chưa thanh toán tiền tháng trước, số tiền 5.000.000 đồng. 105 lOMoAR cPSD| 45764710
4. Phiếu nhập kho số 00025 ngày 08/05/N doanh nghiệp nhập kho nguyên liệu mua của công
ty X (số nguyên liệu này mua ở tháng 04/N); theo hóa đơn GTGT, giá mua chưa thuế
GTGT là 3.200.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho công ty X.
5. Hóa đơn GTGT số 0000030 ngày 12/05/N doanh nghiệp nhập kho nguyên vật liệu giá mua
chưa thuế GTGT là 6.800.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
6. Hóa đơn GTGT số 0000032 ngày 15/05/N doanh nghiệp mua công cụ chưa trả tiền cho
công ty A, giá mua chưa thuế GTGT 7.200.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%.
7. Hóa đơn GTGT số 0000036 ngày 20/05/N nhập kho công cụ thuê doanh nghiệp Y gia công,
giá thực tế nhập kho 5.930.000 đồng.
8. Chi phí vận chuyển vật tư từ nơi mua về DN có giá chưa thuế GTGT là: - Vận chuyển
nguyên vật liệu: 1.000.000 đồng (đã thanh toán bằng tiền mặt); - Vận chuyển công cụ:
500.000 đồng (đã thanh toán bằng chuyển khoản).
Thuế suất thuế GTGT 10%.
9. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả người cung cấp C.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
Sinh viên thảo luận nhóm, mô tả thông tin về một doanh nghiệp sản xuất bất kỳ và
lựa chọn các chính sách kế toán sử dụng tại doanh nghiệp gồm: - Phương pháp kế toán
hàng tồn kho; - Phương pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho;
- Phương pháp tính trị giá hàng xuất kho.
Và hoàn thành các nội dung sau:
1. Trình bày các loại nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ có thể phát sinh tại doanh nghiệp sản xuất này.
2. Mô tả 10 nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến nguyên vật liệu và 10 nghiệp vụ kinh
tế phát sinh liên quan đến công cụ dụng cụ đã nêu trên.
3. Lập các chứng từ kế toán có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế đã cho. 106 lOMoAR cPSD| 45764710
4. Lựa chọn phương pháp quản lý hàng tồn kho và phương pháp xuất kho phù hợp với nguyên
vật liệu và công cụ dụng cụ đã cho.
5. Mở sổ chi tiết và ghi chép thông tin cho từng loại nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ vào sổ chi tiết. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính (2014). Thông tư 200/2014/TT-BTC “Hướng dẫn chế độ kế toán doanh
nghiệp”. Ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014.
2. Chuẩn mực kế toán số 02: Hàng tồn kho (Ban hành và công bố theo Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
3. Quốc hội (2015). Luật kế toán Số 88/2015/QH13. Ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2015.
4. Hà Thị Ngọc Hà, Trần Khánh Lâm, Lê Thị Mỹ Hạnh (2018). 375 sơ đồ kế toán doanh
nghiệp. Nhà xuất bản Tài chính. 107