Bài tập chương 2 Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tối và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới

Đặng Ngân
2054040105
QK20B
BÀI TẬP CHƯƠNG 2
Kinh tế chính trị Mác-Lênin
Câu 1: Giá trị của hàng hóa gì? Phân biệt giá trị biệt, giá trị hội của hàng hóa.
- Giá tr của hàng hóa lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa.
- Phân biệt giá trị biệt, giá trị hội của hàng hóa:
+ Giá trị biệt số lượng, để đo lường, lượng gía trị hàng hóa được đo bằng thời gian lao động
để sản xuất ra hàng hóa đó. Thời gian để hao mòn sức lao động. Thời gian lao động biệt ấy
được xác định bởi giá trị.
+ Giá trị hội của hàng hóa được biểu hiền bằng tiền, đó giá bán trên thị trường, được hội
công nhận
Tóm lại: Giá trị biệt giá thành sản phẩm, giá trị hội giá bán trên thị trường.
Câu 2: Những nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị của hàng hóa? Tại sao trong cùng một thời gian
lao động thì lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giản đơn. Ý nghĩa của vấn đề này.
- Những nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị của hàng hóa:
+ Năng suất lao động
+ Cường độ lao động
+ Tính chất giản đơn hay phức tạp của lao động
- Trong cùng một thời gian lao động thì loa động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giản
đơn, vì:
Lao động phức tạp thực chất lao động giản đơn được nhân lên. Trong quá trình trao đổi hàng
hóa, mọi lao động phức tạp đều được quy về lao động đơn giản trung bình, điều đó được quy
đổi một cách tự phát sau lưng những hoạt động sản xuất hàng hóa, hình thành những hệ số nhất
định thể hiện trên thị trường.
Câu 3: Tiền gì? Mối quan hệ giữa giá trị giá cả của hàng hóa
- Đặc trưng nền kinh tế hàng hóa dựa trên sở giá trị. Gía trị đơn vị kết tinh trong ng hóa,
xuất hiện 1 đơn vị để đo sự kết tinh ấy được gọi tiền. Tiền chính là thước đo giá trị.
- Mối quan hệ giữa giá trị giá cả của hàng hóa:
+ Giá cả hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa
+ Gía trị nội dung, sở của giá cả; Giá cả thể lên xuống xoay quanh giá tr (Tổng giá cả =
Tổng giá trị)
+ Giá cả của hàng a chịu ảnh hưởng của các yếu tố: GT của hàng a; GT của tiền; quan hệ cung
- cầu… trong đó GT của hàng hóa yếu tố quyết định.
Câu 4: Nền kinh tế thị trường gì? Những đặc điểm, ưu thế, khuyết tật của Nền kinh tế thị
trường ?
- Khái niêm kinh tế thị trường: nền KT hàng h phát triển cao, đó mọi quan hệ sản xuất
trao đổi đều thông qua thị trường, chịu sự tác đông điêu tiết của các quy luật thị trường
- Đặc trưng của nền kinh tế thị trường :
+ Sự đa dạng của các chủ thể kinh tế, với nhiều hình thưc sở hữu khác nhau. Các chủ thể KT bình
đẳng trước PL
+ Thị trường đóng vai trò quyết định trong việc phân bổ các nguồn lực hội
+ Giá cả đươc hình thành theo nguyên tắc th trường. Cạnh tranh vừa là môi trường, vừa động
lực thúc đẩy phát triển SX. KD. Động lưc trưc tiếp của các chủ thể SX, KD lợi ich kinh tế - hội;
Nhà nước chức năng quản đối với các quan hệ KT, phát huy tính tích cực, khắc phục những
hạn chế, khuyết tật của th trường, bảo đảm sự ổn định của nền KT.
+ KT thị trường nền KT mở, gắn liền thị trường trong nước quốc tế.
- Ưu thế của nền kinh tế thị trường
+ Luôn ta động lực mạnh mẽ cho sự sáng tạo của các chủ thể KT.
+ Luôn phát huy tốt nhất lợi thế, tiềm năng của mọi chủ thể, các vùng miền, lợi thế quốc gia. +
Luôn tạo ra các phương thức để thỏa màn tối đa nhu cầu cưa con người, từ đó thúc đẩy tiến bộ,
văn minh xã hội.
- Khuyết tật của nền kinh tế thị trường
+ Luôn tiềm ẩn những rủi ro, khủng hoảng.
+ Không tự khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài nguyên, suy thoái môi trương tự nhiên, môi
trường xã hội.
+ Không tự khắc phục được hiện tượng phân hóa sâu sắc trong hội.
Câu 5: Trình y quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh trong nền KT thị trường.
Quy luật g trị quy luật kinh tế bản, chi phối mợi quá trình sản xuất, lưu thông của sản xuất
hàng hóa
Quy luật cạnh tranh s ganh đua kinh tế giữa các chủ thể tham gia SX-KD với nhau nhằm giành
những điều kiện thuận lợi trong SX, KD, tiêu th H dịch vụ để thu được nhiều lợi ích nhất cho
mình.
| 1/2

Preview text:

Đặng Lê Ngân 2054040105 QK20B BÀI TẬP CHƯƠNG 2
Kinh tế chính trị Mác-Lênin
Câu 1: Giá trị của hàng hóa là gì? Phân biệt giá trị cá biệt, giá trị xã hội của hàng hóa.
- Giá trị của hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa.
- Phân biệt giá trị cá biệt, giá trị xã hội của hàng hóa:
+ Giá trị cá biệt là số lượng, để đo lường, lượng gía trị hàng hóa được đo bằng thời gian lao động
để sản xuất ra hàng hóa đó. Thời gian để hao mòn sức lao động. Thời gian lao động cá biệt ấy
được xác định bởi giá trị.
+ Giá trị xã hội của hàng hóa được biểu hiền bằng tiền, đó là giá bán trên thị trường, được xã hội công nhận
Tóm lại: Giá trị cá biệt là giá thành sản phẩm, giá trị xã hội là giá bán trên thị trường.
Câu 2: Những nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị của hàng hóa? Tại sao trong cùng một thời gian
lao động thì lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giản đơn. Ý nghĩa của vấn đề này.
- Những nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị của hàng hóa: + Năng suất lao động + Cường độ lao động
+ Tính chất giản đơn hay phức tạp của lao động
- Trong cùng một thời gian lao động thì loa động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giản đơn, vì:
Lao động phức tạp thực chất là lao động giản đơn được nhân lên. Trong quá trình trao đổi hàng
hóa, mọi lao động phức tạp đều được quy về lao động đơn giản trung bình, và điều đó được quy
đổi một cách tự phát sau lưng những hoạt động sản xuất hàng hóa, hình thành những hệ số nhất
định thể hiện trên thị trường.
Câu 3: Tiền là gì? Mối quan hệ giữa giá trị và giá cả của hàng hóa
- Đặc trưng nền kinh tế hàng hóa dựa trên cơ sở giá trị. Gía trị là đơn vị kết tinh trong hàng hóa,
xuất hiện 1 đơn vị để đo sự kết tinh ấy được gọi là tiền. Tiền chính là thước đo giá trị.
- Mối quan hệ giữa giá trị và giá cả của hàng hóa:
+ Giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa
+ Gía trị là nội dung, là cơ sở của giá cả; Giá cả có thể lên xuống xoay quanh giá trị (Tổng giá cả = Tổng giá trị)
+ Giá cả của hàng hóa chịu ảnh hưởng của các yếu tố: GT của hàng hóa; GT của tiền; quan hệ cung
- cầu… trong đó GT của hàng hóa là yếu tố quyết định.
Câu 4: Nền kinh tế thị trường là gì? Những đặc điểm, ưu thế, khuyết tật của Nền kinh tế thị trường ?
- Khái niêm kinh tế thị trường: là nền KT hàng hoá phát triển cao, ở đó mọi quan hệ sản xuất và
trao đổi đều thông qua thị trường, chịu sự tác đông điêu tiết của các quy luật thị trường
- Đặc trưng của nền kinh tế thị trường :
+ Sự đa dạng của các chủ thể kinh tế, với nhiều hình thưc sở hữu khác nhau. Các chủ thể KT bình đẳng trước PL
+ Thị trường đóng vai trò quyết định trong việc phân bổ các nguồn lực xã hội
+ Giá cả đươc hình thành theo nguyên tắc thị trường. Cạnh tranh vừa là môi trường, vừa là động
lực thúc đẩy phát triển SX. KD. Động lưc trưc tiếp của các chủ thể SX, KD là lợi ich kinh tế - xã hội;
Nhà nước có chức năng quản lý đối với các quan hệ KT, phát huy tính tích cực, khắc phục những
hạn chế, khuyết tật của thị trường, bảo đảm sự ổn định của nền KT.
+ KT thị trường là nền KT mở, gắn liền thị trường trong nước và quốc tế.
- Ưu thế của nền kinh tế thị trường
+ Luôn ta động lực mạnh mẽ cho sự sáng tạo của các chủ thể KT.
+ Luôn phát huy tốt nhất lợi thế, tiềm năng của mọi chủ thể, các vùng miền, lợi thế quốc gia. +
Luôn tạo ra các phương thức để thỏa màn tối đa nhu cầu cưa con người, từ đó thúc đẩy tiến bộ, văn minh xã hội.
- Khuyết tật của nền kinh tế thị trường
+ Luôn tiềm ẩn những rủi ro, khủng hoảng.
+ Không tự khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài nguyên, suy thoái môi trương tự nhiên, môi trường xã hội.
+ Không tự khắc phục được hiện tượng phân hóa sâu sắc trong xã hội.
Câu 5: Trình bày quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh trong nền KT thị trường.
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản, chi phối mợi quá trình sản xuất, lưu thông của sản xuất hàng hóa
Quy luật cạnh tranh là sự ganh đua kinh tế giữa các chủ thể tham gia SX-KD với nhau nhằm giành
những điều kiện thuận lợi trong SX, KD, tiêu thụ H và dịch vụ để thu được nhiều lợi ích nhất cho mình.