





















Preview text:
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM 
Câu 1: Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở:    b. Thời gian tiêu thụ 
c. Độ bền trong quá trình sử dụng  d. Cả ba câu đều đúng 
Câu 2: GDP danh nghĩa là 4000 tỷ vào năm 1 và 4400 tỷ vào năm 2. Nếu chọn năm 1 là năm cơ  sở (năm gốc) thì:  a.  GDP t =1,1% b.  c.  Câu 
cư ở nước ngoài gửi tiền về  cho th a.  b.  d.  Câu  cộng của:    b.  ịch vụ, xuất khẩu  c.  ròng  d.  Câu  a.  c.  d.  Câu 
998 là 6500 tỷ. Chỉ số giảm  phát G
Tỷ lệ tăng trưởng năm 1998  là:  25=52 a. 8.33%      20=50 DP= 
Câu 7: Trong các khoản dưới đây, kh 50]*100
b. Giá trị của thời gian xem phim
c. Tiền lương của công an 
d. Thu nhập từ quỹ từ thiện 
Câu 8: Hoàn tất bảng sau:    Năm 1  GDP  4532  Tiêu dùng    Đầu tư  589  Chi tiêu CP  861  XK ròng  -45  -58  -54   
Câu 9: Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào là tốt nhất để đánh giá thành tựu kinh tế của một  quốc gia trong dài hạn: 
a. Tăng trưởng GNP danh nghĩa 
b. Tăng trưởng GNP thực tế 
c. Tăng trưởng GNP thực tế bình quân đầu người 
d. Tăng trưởng GNP tiềm năng 
Câu 10: Tổng sản phẩm quốc nội GDP là: 
a. Giá trị hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định; 
b. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng sản xuất ra trong lãnh thổ kinh tế của một nước 
trong một thời kỳ nhất định; 
c. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do công dân một nước sản xuất ra trong một  thời kỳ nhất định; 
d. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ tạo ra trên lãnh thổ của một nước trong một thời kỳ nhất  định 
Câu 11: Khoản mục nào dưới đây được tính vào GDP năm nay: 
a. Một chiếc ô tô mới được nhập khẩu từ nước ngoài 
b. Máy in được sản xuất ra trong năm được một công ty xuất bản mua 
c. Một chiếc máy tính sản xuất ra năm trước năm nay mới bán được 
d. Một ngôi nhà cũ được bán trong năm nay 
Câu 12: Hàng hóa trung gian được định nghĩa là hàng hóa mà chúng: 
a. Được mua trong năm nay nhưng sử dụng cho những năm sau 
b. Được sử dụng trong quá trình sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ khác 
c. Được tính trực tiếp vào GDP 
d. Được bán cho người sử dụng cuối cùng 
Câu 13: Giả sử rằng khối lượng tư bản trong năm của một nền kinh tế tăng lên, chúng ta có thể  kết luận rằng: 
a. Khấu hao lớn hơn đầu tư 
b. Đầu tư ròng là một số dương 
c. Khấu hao lớn hơn đầu tư ròng 
d. Đầu tư ròng lớn hơn tổng đầu tư 
Câu 14: Khoản mục nào sau đây được coi là một khoản đầu tư trong hệ thống tài khoản thu nhập  quốc dân: 
a. Mua trái phiếu Chính phủ 
b. Mua cổ phiếu trên thị trường chứng khoán 
c. Mua một ngôi nhà 100 năm tuổi ở khu di tích lịch sử     
Câu 15: GDP danh nghĩa: 
a. Là một khái niệm được sử đụng để phân biệt những thay đổi của giá cả và những thay đổi 
của sản lượng được sản xuất ra trong một nền kinh tế. 
b. Được tính theo giá của năm gốc. 
c. Được sử dụng để phản ánh sự thay đổi của phúc lợi kinh tế theo thời gian.   
Câu 16: GDP thực tế bằng: 
a. GDP danh nghĩa trừ đi giá trị hàng hóa xuất khẩu 
b. GDP danh nghĩa trừ đi giá trị hàng hóa trung gian 
c. GDP danh nghĩa trừ đi khấu hao   
Câu 17: GDP danh nghĩa sẽ tăng khi: 
a. Mức giá trung bình tăng hoặc số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn; 
b. Chỉ khối lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn;   
d. Chỉ mức giá trung bình tăng. 
Câu 18: Khoản mục nào sau đây không phải là một thành phần của GDP theo luồng chi phí nhân  tố: 
a. Thu nhập của người nông dân   
c. Tiền công, tiền lương và thu nhập của các lao động phụ khác  C gian được gọi là:  C i giá trị của GDP 
Câu 21: Khi tính GDP hoặc GNP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là không đúng: 
a. Lợi nhuận của công ty và tiền lãi mà công ty nhận được khi cho vay tiền 
b. Chi tiêu cho đầu tư và chi tiêu của chính phủ 
c. Tiêu dùng của dân cư và chi tiêu của chính phủ 
d. Chi tiêu của chính phủ với tiền lương 
Câu 22: Muốn tính GNP từ GDP của một nước chúng ta phải: 
a. Cộng với thu nhập ròng của người dân của nước đó kiếm được ở nước ngoài 
b. Cộng với xuất khẩu ròng 
c. Trừ đi thanh toán chuyển khoản của chính phủ 
d. Cộng với thuế gián thu ròng 
Câu 23: Lợi nhuận của Honda tạo ra ở Việt Nam và chuyển về Nhật Bản sẽ được tính vào:  a. GDP của Việt Nam 
b. GDP của Việt Nam và GNP của Nhật Bản  c. GNP của Nhật Bản  d. GNP của Việt Nam 
Câu 24: Muốn tính thu nhập quốc dân từ GNP, chúng ta phải khấu trừ: 
a. Khấu hao, thuế gián thu, lợi nhuận công ty và đóng bảo hiểm xã hội 
b. Khấu hao và thuế gián thu ròng 
c. Khấu hao, thuế gián thu và lợi nhuận  d. Khấu hao 
Câu 25: Khoản mục nào trong số các khoản mục sau đây không được xếp vào một nhóm để cộng 
với các khoản mục còn lại: 
a. Tiền công, tiền lương 
b. Thanh toán chuyển khoản của chính phủ 
c. Thu nhập từ tiền cho thuê tài sản 
d. Lợi nhuận của công ty 
Câu 26: Điều nào dưới đây không phải là cách mà các hộ gia đình sử dụng tiết kiệm của mình: 
a. Cho các doanh nghiệp vay 
b. Cho người nước ngoài vay  c. Đóng thuế  d. Cho chính phủ vay 
Câu 27: Câu bình luận nào về GDP sau đây là sai: 
a. GDP có thể được tính theo giá hiện hành hoặc theo giá của một năm được lấy làm gốc 
b. Chỉ tính những hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong thời kỳ nghiên cứu 
c. GDP danh nghĩa được điều chỉnh theo lạm phát là GDP thực tế 
d. Các hàng hóa trung gian và hàng hóa cuối cùng đều được tính vào GDP 
Câu 28: Để tính được GDP theo phương pháp giá trị gia tăng, ta phải lấy giá trị tổng sản lượng  trừ đi: 
a. Giá trị của những yếu tố đầu vào đã chuyển hết vào sản phẩm 
b. Toàn bộ lợi nhuận không chia 
c. Toàn bộ thuế gián thu  d. Khấu hao 
Câu 29: Nếu bạn muốn kiểm tra xem có nhiều hàng hóa dịch vụ được sản xuất hơn trong năm 
2010 so với 2009 thì bạn nên xét: 
a. GDP thực tế của năm 2010 so với GDP thực tế của năm 2009 
b. Giá trị sản phẩm trung gian của năm 2010 so với giá trị sản phẩm trung gian của năm 2009 
c. GDP danh nghĩa năm 2010 so với GDP thực tế năm 2009  d. Không câu nào đúng 
Câu 30: Câu nào dưới đây phản ánh sự khác nhau giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế: 
a. GDP thực tế tính theo giá cố định của năm gốc, trong khi GDP danh nghĩa được tính theo  giá hiện hành 
b. GDP thực tế bao gồm tất cả hàng hóa, trong khi đó GDP danh nghĩa bao gồm cả hàng hóa  và dịch vụ 
c. GDP thực tế bằng GDP danh nghĩa nhân với chỉ số điều chỉnh GDP 
d. GDP thực tế bằng GDP danh nghĩa trừ đi khấu hao 
Câu 31: Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi đó giá của mọi hàng hóa đều tăng gấp đôi,  khi đó: 
a. GDP thực tế không đổi còn GDP danh nghĩa giảm đi một nửa 
b. Cả GDP thực tế và GDP danh nghĩa đều không đổi 
c. GDP thực tế không đổi và GDP danh nghĩa tăng gấp đôi 
d. GDP thực tế tăng gấp đôi còn GDP danh nghĩa không đổi 
Câu 32: Nếu mức sản xuất không thay đổi và mọi mức giá cả đều tăng gấp đôi so với năm gốc, 
khi đó chỉ số điều chỉnh GDP là: 
a. Chưa đủ thông tin để đánh giá  b. 50  c. 100  d. 200 
Câu 33: Giả sử năm 1994 là năm cơ sở và trong thời gian qua tỷ lệ lạm phát hàng năm của Việt 
Nam đều mang giá trị dương. Khi đó: 
a. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa 
b. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa trước năm 1994 và điều ngược lại xảy ra sau năm  1994 
c. GDP thực tế nhỏ hơn GDP danh nghĩa 
d. GDP thực tế nhỏ hơn GDP danh nghĩa trước năm 1994 và điều ngược lại xảy ra sau năm  1994 
Câu 34: Nếu bạn quan sát sự biến động của GDP thực tế và GDP danh nghĩa, bạn nhận thấy rằng 
trước năm 1994, GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa, nhưng sau năm 1994, GDP danh nghĩa lại 
lớn hơn GDP thực tế. Tại sao lại như vậy: 
a. Vì năm 1994 là năm cơ sở và mức giá chung thường tăng qua các năm 
b. Năng suất lao động tăng mạnh sau năm 1994 
c. Lạm phát giảm từ năm 1994 
d. Lạm phát tăng từ năm 1994 
Câu 35: Nếu GDP danh nghĩa là 2000 tỷ đồng năm 1 và là 2150 tỷ đồng năm 2 và giá cả của năm  2 cao hơn năm 1. Khi đó: 
a. GDP thực tế của năm 2 lớn hơn năm 1 
b. GDP thực tế của năm 1 lớn hơn năm 2 
c. Chúng ta chưa đủ thông tin để kết luận chính xác để so sánh GDP thực tế giữa hai năm này 
d. NNP thực tế của năm 1 lớn hơn năm 2 
Câu 36: Giả sử chính phủ trợ cấp cho hộ gia đình một khoản tiền là 100 triệu đồng, sau đó các hộ 
gia đình dùng khoản tiền này để mua thuốc y tế. Khi hạch toán theo luồng hàng hóa và dịch vụ 
cuối cùng thì khoản chi tiêu trên sẽ được tính vào cấu phần nào trong GDP: 
a. Đầu tư của chính phủ 
b. Trợ cấp của chính phủ cho hộ gia đình 
c. Chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ 
d. Tiêu dùng của hộ gia đình 
Câu 37: Trong năm 2000 ông T đã bán chiếc xe máy với giá 20 triệu đồng. Hai năm trước ông đã 
mua chiếc xe đo với giá 23 triệu đồng. Để bán được chiếc xe này ông T đã phải trả cho người môi 
giới 100 ngàn đồng. Việc bán chiếc xe này của ông T làm GDP năm 2000:  a. Tăng 20 triệu đồng  b. Tăng 100 ngàn đồng  c. Tăng 23 triệu đồng  d. Giảm 3 triệu đồng 
Câu 38: Giả sử người nông dân trồng lúa mù và bán cho người sản xuất bánh mì với giá 1 triệu 
đồng, người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 2 triệu đồng, và cửa hàng 
bán cho người tiêu dùng với giá là 3 triệu đồng. Các hoạt động này làm tăng GDP:  a. 6 triệu đồng  b. 1 triệu đồng  c. 2 triệu đồng  d. 3 triệu đồng 
Câu 39: Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỷ đồng và chỉ số điều chỉnh GDP là 105, khi đó GDP thực  tế là:  a. 1300 tỷ đồng  b. 3000 tỷ đồng  c. 2600 tỷ đồng  d. 4200 tỷ đồng 
Dùng dữ liệu sau trả lời các câu hỏi 40, 41, 42: 
Cho một nền kinh tế không có khu vực chính phủ và thương mại quốc tế với những số liệu dưới  đây:    Giá (ngàn đồng)  Lượng    Năm cơ sở  Năm  hiện Năm cơ sở  Năm  hiện  hành  hành  Hàng hóa tiêu 1.00  2.10  70 000  75 000  dùng  Hàng hóa đầu 1.00  1.80  25 000  18 000  tư 
Câu 40: GDP danh nghĩa năm hiện hành là bao nhiêu:  a. 95 000  b. 93 000  c. 189 900  d. 192 000 
Câu 41: GDP thực tế năm hiện hành là bao nhiêu:  a. 93 000  b. 95 000  c. 189 900  d. 192 000 
Câu 42: Tốc độ tăng trưởng kinh tế giữa năm hiện hành và năm cơ sở là bao nhiêu?  a. 98%  b. -98%  c. 2%  d. -2% 
Câu 43: Cho bảng số liệu sau, giá trị của tổng sản phẩm quốc nội là:  Chỉ tiêu  Giá trị 
Tiền công tiền lương và thu nhập lao động phụ  800  Thu nhập của nông dân  80 
Chi tiêu chính phủ về hàng hóa và dịch vụ  240  Khấu hao tư bản  240 
Tổng đâu tư tư nhân trong nước  400  Thuế gián thu  120  Xuất khẩu ròng  80  Chi tiêu cho tiêu dùng  640  a. 1280  b. 1120  c. 1290  d. 1360 
Dùng dữ liệu sau trả lời các câu hỏi từ 44 – 47:  TT Các công đoạn  Doanh 
Giá trị đầu vào mua từ  thu 
các doanh nghiệp khác  I  Khai thác quặng đồng  100  0  II  Sản xuất đồng thỏi  160  100  III Sản xuất dây đồng  210  160 
IV Bán lẻ cho người tiêu dùng cuối cùng 300  210   
Câu 44: tổng giá trị sản phẩm trung gian là  a. 770  b. 210  c. 300  d. 470 
Câu 45: Toàn bộ quá trình sản xuất dây đồng và bán cho người tiêu dùng cuối cùng đã làm tăng  thu nhập quốc dân:  a. 300  b. 210  c. 470  d. 770 
Câu 46: Giá trị gia tăng được tạo ra ở công đoạn III là:  a. 50  b. 90  c. 160  d. 210 
Câu 47: Trong giá trị của sản phẩm cuối cùng, giá trị của quặng đồng đã được tính đến:  a. Một lần  b. Hai lần  c. Ba lần  d. Bốn lần 
Câu 48: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) có thể được đo lường bằng tổng của: 
a. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng 
b. Tiêu dùng, chuyển giao thu nhập, tiền lương và lợi nhuận 
c. Đầu tư, tiêu dùng, lợi nhuận và chi phí hàng hóa trung gian 
d. Giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng, chi phí hàng hóa trung gian, chuyển giao thu nhập và  tiền thuê 
Câu 49: Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của người Việt Nam đo lường thu nhập: 
a. Mà người Việt Nam tạo ra cả ở trong nước và nước ngoài 
b. Tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam 
c. Của khu vực dịch vụ trong nước 
d. Của khu vực chế tạo trong nước  e. Không câu nào đúng 
Câu 50: Nếu GDP lớn hơn GNP của Việt Nam thì: 
a. Giá trị sản xuất mà người nước ngoài tạo ra ở Việt Nam nhiều hơn so với giá trị sản xuất 
mà người Việt Nam tạo ra ở nước ngoài 
b. Giá trị sản xuất mà người Việt Nam tạo ra ở nước ngoài nhiều hơn so với giá trị sản xuất 
mà người nước ngoài tạo ra ở Việt Nam 
c. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa 
d. GNP thực tế lớn hơn GNP danh nghĩa 
e. Giá trị hàng hóa trung gian lớn hơn giá trị hàng hóa cuối cùng 
Câu 51: GDP danh nghĩa của năm 2003 lớn hơn GDP danh nghĩa của năm 2002 có nghĩa là:  a. Sản lượng tăng  b. Sản lượng giảm 
c. Sản lượng không đổi 
d. Sản lượng có thể tăng, giảm hoặc không đổi vì thông tin này chưa đủ để biết về sản lượng  thực tế 
Câu 52: GDP thực tế đo lường theo mức giá……, còn GDP danh nghĩa đo lường theo mức  giá….. 
a. Năm hiện hành, năm cơ sở 
b. Năm cơ sở, năm hiện hành 
c. Của hàng hóa trung gian, của hàng hóa cuối cùng  d. Trong nước, quốc tế  e. Quốc tế, trong nước 
Câu 53: Khi tính GDP hoặc GNP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là không đúng? 
a. Chi tiêu của chính phủ với tiền lương 
b. Lợi nhuận của công ty và lợi tức nhận được từ việc cho công ty vay tiền 
c. Chi tiêu cho đầu tư và chi tiêu chính phủ 
d. Tiêu dùng của dân cư và chi tiêu chính phủ 
Câu 54: Khoản mục nào sau đây được tính vào GDP?  a. Công việc nội trợ 
b. Doanh thu từ việc bán ma túy bất hợp pháp 
c. Doanh thu từ việc bán các sản phẩm trung gian  d. Dịch vụ tư vấn 
e. Một ngôi nhà mới xây dựng năm trước và được bán lần đầu tiên vào năm nay 
Dùng dữ liệu sau trả lời câu hỏi 55 - 57: 
Dưới đây là những thông tin về nền kinh tế chỉ sản xuất bút và sách. Năm cơ sở là năm 1999:  Năm  Giá bút  Lượng bút  Giá sách  Lượng sách  (nghìn đồng)  (nghìn cái)  (nghìn đồng)  (nghìn quyển)  1999  3  100  10  50  2000  3  120  12  70  2001  4  120  14  70 
Câu 55: GDP danh nghĩa và GDP thực tế của năm 2000 lần lượt là: 
a. 800 triệu đồng và 1060 triệu đồng 
b. 1060 triệu đồng và 1200 triệu đồng 
c. 1200 triệu đồng và 1460 triệu đồng 
d. 1200 triệu đồng và 1060 triệu đồng 
Câu 56: Chỉ số điều chỉnh GDP của năm 2000 là:  a. 100  b. 113  c. 116  d. 119  e. 138 
Câu 57: Tăng trưởng kinh tế của năm 2001 là:  a. 0%  b. 7%  c. 22%  d. 27%  e. 32% 
Câu 58: Nếu một người thợ đóng giày mua một miếng da giá 100 000 đồng, một bộ kim chỉ 10 
000 đồng, và dùng chúng để khâu những đôi giày bán cho người tiêu dùng giá 500 000 đồng, thì 
giá trị đóng góp của anh ta vào GDP là:  a. 110 000 đồng  b. 390 000 đồng  c. 500 000 đồng  d. 600 000 đồng  e. 610 000 đồng 
Câu 59: Một giám đốc bị mất việc do công ty làm ăn thua lỗ. Ông ta nhận được khoản trợ cấp 
thôi việc 30 triệu đồng thay vì tiền lương 100 triệu đồng/năm trước đây. Vợ ông ta bắt đầu đi làm 
với mức lương 24 triệu đồng/năm. Con gái ông ta vẫn làm công việc như cũ, nhưng tăng thêm 
khoản đóng góp cho bố mẹ 5 triệu đồng/năm. Phần đóng góp của gia đình này vào tổng thu nhập 
quốc dân trong năm sẽ giảm đi:  a. 1 triệu đồng  b. 76 triệu đồng  c. 81 triệu đồng  d. 45 triệu đồng  e. 70 triệu đồng 
Câu 60: Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi  tiêu: 
a. Dịch vụ tư vấn luật mà một gia đình thuê 
b. Dịch vụ dọn nhà mà một gia đình thuê 
c. Một cây cầu mới được xây dựng bằng vốn ngân sách thành phố 
d. Sợi bông được công ty Dệt Thành Công mua 
e. Giáo trình Nguyên lý Kinh tế học vĩ mô do trường ĐH KTQD phát hành 
Câu 61: Khoản tiền 50 000 đôla mà gia đình bạn chi mua một chiếc BMW được sản xuất tại Đức 
sẽ được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào? 
a. Đầu tư tăng 50 000 đôla và xuất khẩu ròng giảm 50 000 đôla 
b. Tiêu dùng tăng 50 000 đôla và xuất khẩu ròng giảm 50 000 đôla 
c. Xuất khẩu ròng giảm 50 000 đôla 
d. Xuất khẩu ròng tăng 50 000 đôla 
e. Không tác động gì vì chiếc xe này được sản xuất ở nước ngoài 
Câu 62: Nếu bố mẹ bạn mua một ngôi nhà mới để ở khi về hưu thì giao dịch này sẽ được tính là:  a. Tiêu dùng  b. Đầu tư  c. Chi tiêu chính phủ  d. Xuất khẩu  e. Nhập khẩu    PHẦN 2: BÀI TẬP 
Câu 63: Một nền kinh tế giản đơn có số liệu thống kê sau:  Ngành 
Giá năm 2000 Lượng năm 2000 Giá năm 2005 Lượng năm 2005  Sữa  $50  10 000kg  $60  9000kg  TV  $500  1500 đv  $400  5000 đv  Điện năng $1  20 000kwh  $2  100 000kwh  Yêu cầu: 
a. Hãy tính GDP danh nghĩa cho quốc gia này vào năm 2000 và năm 2005 
b. Hãy tính GDP thực của quốc gia này vào năm 2000 và năm 2005 với năm gốc là 2000 
c. Hãy tính chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) vào năm 2000 và năm 2005 
d. Chỉ số điều chỉnh GDP tăng bao nhiêu phần trăm trong thời gian từ năm 2000 đến năm  2005? 
Câu 64: Hãy giải thích mỗi giao dịch kinh tế sau đây sẽ ảnh hưởng như thế nào đến GDP Việt 
Nam? Những cấu phần nào của GDP sẽ chịu ảnh hưởng (nếu có)? 
a. Đại lý của hãng Honda (chuyên bán Honda nhập khẩu) tại thành phố Hồ Chí Minh giảm 
500 tỷ đồng lượng hàng tồn kho của hãng. 
b. Chính phủ tăng 10% lương cho giáo viên các trường công lập. 
c. Ông A bán lại 100 cổ phiếu của một công ty cổ phần. 
d. Cô Lê bán lại chiếc xe hơi đang sử dụng cho người bạn với giá 100 triệu đồng. 
e. Công ty đường La Ngà sản xuất ra trong năm 100 nghìn tấn đường, nhưng chỉ bán được 
80% cho các đơn vị sản xuất bánh kẹo. 
f. Siêu thị máy tính Nguyễn Hoàng vừa tăng 500 máy tính nhập từ Singapore về. 
g. Do thay đổi công tác, bạn đã bán lại ngôi nhà bạn đang ở cho một người bạn khác. 
h. Một nhà hàng hải sản mua một lượng cá 500 ngàn đồng từ vựa cá. 
Câu 65: Hãy giải thích mỗi giao dịch kinh tế sau đây sẽ ảnh hưởng như thế nào đến GDP của Việt  Nam: 
a. Bà Lan bán căn nhà mà bà mua cách đây 5 năm 
b. Hãng Honda Việt Nam nhập khẩu một lượng linh kiện từ Trung Quốc 
c. Lợi nhuận của công ty ACER ở thành phố Hồ Chí Minh (công ty 100% vốn nước ngoài),  tăng 10% 
d. Chính phủ tăng chi trợ cấp khó khăn cho giáo viên miền núi 10% 
e. Năm 2004 Công ty thương mại Huy Hoàng nhập khẩu một lô hàng có giá trị 100 tỷ, 80% 
lượng hàng hóa đó được bán hết trong năm 
f. Một khách du lịch người Hà Lan hớt tóc ở thành phố Hồ Chí Minh 
Câu 66: Một quốc gia có các số liệu sau:  Chỉ tiêu              Giá trị  Chi tiêu cho tiêu dung          80 000 
Thu nhập từ cho thuê tài sản         2000 
Thu nhập ròng từ nước ngoài      -4000 
Mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ    15000  Thuế gián thu            2 000  Lợi nhuận            18 000  Khấu hao            6 000  Đầu tư ròng            12 000  Xuất khẩu            30 000  Tiền lương            70 000  Nhập khẩu            35 000  Lợi tức cho vay            10 000 
Hãy tính các chỉ tiêu GDP, GNP theo giá thị trường với cách tiếp cận chi tiêu và thu nhập biết: 
Đầu tư ròng = Tổng đầu tư – Khấu hao 
Câu 67: Một nền kinh tế giản đơn chỉ có 3 đơn vị sản xuất là: a) sản xuất lúa mì; b) sản xuất bột 
mì và c) sản xuất bánh mì. Giả sử rằng trong năm 2004 đơn vị sản xuất lúa mì bán cho đơn vị sản 
xuất bột mì 4/5 giá trị sản lượng của họ và phần còn lại dự trữ là 20, đơn vị sản xuất bột mì bán 
lượng bột mì sản xuất được có giá trị là 100 cho đơn vị sản xuất bánh mì và một phần để tăng dự 
trữ là 30, đơn vị sản xuất bánh mì bán lượng bánh mì sản xuất ra có giá trị là 500 cho người tiêu 
dùng cuối cùng. Hãy tính GDP năm 2004 của nền kinh tế theo hai cách tiếp cận chi tiêu và giá trị 
gia tăng. Giả thiết đơn vị sản xuất lúa mì không mua nguyên vật liệu đầu vào. 
Câu 68: GDP danh nghĩa của năm 1983 là 3.305 tỷ đồng và của năm 1982 là 3.073 tỷ đồng. Chỉ 
số điều chỉnh GDP của năm 1983 là 215 và của năm 1982 là 206,9 ( tính theo giá năm 1980). Hãy  tính   
1. GDP thực tế của các năm 1983, 1982 ( theo giá năm 1980)   
2. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 1983  
Câu 69: Xem xét 5 hãng kinh doanh trong ngành sản xuất xe đạp của một nền kinh tế đóng: SX 
thép, cao su, máy công cụ, bánh xe đạp và xe đạp. 
- Hãng xe đạp bán xe đạp cho người tiêu dùng được 8.000 triệu đồng. Trong quá trình sản 
xuất xe đạp hãng đã mua bánh xe mất 1.000 triệu đồng, thép 2.500 triệu đồng và máy công cụ  1.800 triệu đồng, 
- Hãng sx bánh xe mua cao su là 600 triệu đồng của người trồng cao su 
- Hãng SX máy công cụ phải mua thép mất 1.000 triệu đồng. 
1. Bạn hãy tính xem ngành SX xe đạp đóng góp vào GDP bao nhiêu theo luồng sản phẩm 
cuối cùng hoặc theo giá trị gia tăng. 
2. Bạn có nhận xét gì về kết quả tìm được của 2 cách trên. 
Câu 70: Mỗi giao dịch nào sau đây có ảnh hưởng (nếu có) đến các thành phần của GDP của Việt 
Nam theo cách tiếp cận chi tiêu?   
1. Gia đình bạn mua một chiếc tủ lạnh Deawoo sản xuất trong nước.   
2. Gia đình bạn mua một ngôi nhà mới xây.   
3. Hãng Ford Việt Nam bán một chiế xe hiệu Laser từ hàng tồn kho của năm trước.   
4. Bạn mua một chiếc bánh ga-to của công ty Kinh Đô.   
5. Hãng Honda mở rộng nhà máy ở Vĩnh Phúc.   
6. Chính phủ tăng trợ cấp cho người thất ngiệp. 
Câu 71: Hãy cho biết các câu bình luận sau đây là đúng hay sai và giải thích:   
1. Trợ cấp thất nghiệp tăng sẽ góp phần hỗ trợ cho thu nhập quốc dân trong những năm tỷ  lệ có việc làm thấp.   
2. Nếu một nước tập trung vào sản xuất những hàng hóa có giá bán cao thì chắc chắn sẽ 
tăng thu nhập quốc dân của mình.   
3. Trong nền kinh tế giản đơn, tổng sản phẩm quốc dân cũng chính là tổng sản phẩm quốc 
nội và là thu nhập quốc dân.   
4. Tổng sản phẩm quốc nội tính theo chi phí nhân tố bằng tổng sản phẩm quốc nội tính theo 
giá thị trường cộng với thuế gián thu ròng.  Câu 72:  Năm      1993    1997    1998  GDP danh nghĩa  3000    3080    5000  Chỉ số giảm phát  200    140    250  Dân số (người)    1000    1020    1150 
a. Tính GDP thực cho từng năm 
b. Tính tốc độ tăng trưởng năm 1998 so với 1997 
c. Tính GDP danh nghĩa bình quân đầu người 
Câu 73: Trên lãnh thổ một quốc gia có các khoản mục hạch toán như sau:  Khấu hao            200  Đầu tư ròng            50  Xuất khẩu            100  Nhập khẩu            150 
Tiêu dùng của hộ gia đình        500 
Chi mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ  300 
a. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường 
b. Bạn đã dùng phương pháp gì để tính GDP? Theo phương pháp này, GDP có chứa thuế gián  thu không? 
Câu 74: Vì sao các câu sau đây không đúng: 
a. Khi chính phủ trợ cấp cho người nghèo thì lập tức tổng thu nhập quốc gia sẽ tăng lên tương  ứng; 
b. GNP thực cao hơn luôn luôn là điều tốt; 
c. Năm 1998 vở kịch A thu được 500 triệu đồng tiền bán vé, trong khi năm 1990 vở kịch B 
chỉ thu được 400 triệu. Như vậy, xét trên góc độ kinh tế thì vở kịch A đã thành công hơn vở  kịch B.  Câu 75:  Hoàn tất bảng sau:  Năm  GDPn  GDPr  GDPdef  1    $100  $100  2  $120    $120  3  $150  $125     
a. Năm nào là năm gốc? Tại sao? 
b. Từ năm 1 đến năm 2, sản lượng tăng hay giá tăng? Giải thích? 
c. Từ năm 2 đến năm 3, sản lượng tăng hay giá tăng? Giải thích?  Câu 76:  Năm  Giá gạo    Lượng gạo  Giá áo    Lượng áo  2006   $1     200     $10     50  2007   $1     220     $11     50 
Giả định năm gốc là 2006 
a. Tính GDP danh nghĩa và GDP thực năm 2006 
b. Tính GDP danh nghĩa và GDP thực năm 2007 
c. Tính chỉ số giảm phát GDP năm 2006 và chỉ số giảm phát GDP năm 2007 
d. Giá cả tăng bao nhiêu phần trăm từ năm 2006 đến 2007? 
Câu77: Giả định năm gốc là 2005 
a. Tính GDP danh nghĩa năm 2005, 2006 và 2007? 
b. Tính GDP thực năm 2005, 2006 và 2007?    Năm      Sản lượng của X    Đơn giá của X    2005        20 cái        $5    2006        20 cái        $10  2007      20 cái        $20 
Câu 78: Bảng sau thể hiện doanh thu bán hàng và giá trị hàng hóa trung gian mua vào của các 
hãng trong ngành sản xuất ô tô:    Doanh thu  Giá trị hàng hóa trung  gian mua vào  Người sản xuất ô tô  1000  270 
Người sản xuất kính ô tô  100  12 
Người sản xuất lốp xe  93  30 
Người sản xuất đài trên ô 30  5  tô  Người sản xuất thép  47  0 
Đóng góp của ngành sản xuất ô tô vào GDP là bao nhiêu? 
Câu 79: GDP theo giá thị trường là 300 tỷ đồng. Khấu hao là 30 tỷ đồng và thuế gián thu là 20 tỷ 
đồng. Không có trợ cấp. Hỏi: 
a. Giá trị thu nhập quốc dân 
b. Hãy giải thích bằng lời tại sao và làm thế nào khấu hao đưa đến sự chênh lệch giữa GNP  và thu nhập quốc dân 
c. Hãy giải thích bằng lời tại sao phải đưa thuế gián thu vào cách tính GNP 
Câu 80: Giả sử GDP = 2000, C = 1700, G = 50, và NX (=EX – IM) = 40. 
a. Đầu tư bằng bao nhiêu 
b. Giả sử xuất khẩu bằng 350, nhập khẩu bằng bao nhiêu? 
c. Giả sử khấu hao bằng 130, thu nhập quốc dân bằng bao nhiêu? 
d. Trong ví dụ này xuất khẩu ròng là dương, nó có thể âm không? 
Câu 81: Một nền kinh tế có các dữ liệu sau:    GDP danh nghĩa  Chỉ số giảm phát GDP  1990  2000  100  1991  2400  113 
a. GDP năm 1991 tính theo giá năm 1990 là bao nhiêu? 
b. Tính tỷ lệ tăng trưởng theo GDP thực tế từ năm 1990 đến 1991? 
c. Tính tỷ lệ lạm phát năm 1991? 
d. Giả sử GDP danh nghĩa năm 1991 là 2240, với các dữ liệu ở bảng trên không đổi, GDP 
thực tế năm 1991 là bao nhiêu? 
Câu 82: Bảng số liệu sau cho biết thông tin về những thành phần tham gia vào chuỗi sản xuất 
ngành sản phẩm xe đạp của một quốc gia (giá hiện hành). Các hãng sản xuất ra sản phẩm và bán 
hết làm đầu vào cho khâu sau.  Nhà  phân 
Người trồng Người  sản Người 
sản phối tới người Chỉ số giảm  cao su  xuất lốp xe  xuất xe đạp 
tiêu dùng cuối phát GDP  cùng    2000  250  350  600  750  100  2001  300  420  740  900  108  Hãy xác định: 
a. Tăng trưởng tổng GDP theo phương pháp giá trị gia tăng của cả chuỗi ngành sản phẩm xe đạp  năm 2001. 
b. Tính tăng trưởng GDP của khâu phân phối năm 2001.  Câu 83: 
Cho một nền kinh tế đóng với các số liệu thống kê (giá hiện hành) như sau:  Chi cho  các đối  Nguyên  Công  tượng  Lương liệu  Nhà  Chỉ số  Dịch vụ  trình  chính  Dịch vụ thực  phục vụ Dịch vụ máy  giảm    xem  thủy lợi  sách  y tế  thực  sản  vận tải sản  phát  phim  công  của  p hẩm  xuất kỳ  xuất  GDP  cộng  Chính  sau  phủ  2000  250  200  370  350  300  250  450  300  100  2001  400  280  520  480  380  430  580  430  108   
a. Hãy xác định các thành phần C, I, G của năm 2000 và 2001 theo giá hiện hành. 
b. Xác định GDP năm 2000 và 2001 theo giá hiện hành.   
Câu 84: Một nền kinh tế có các số liệu thống kê (giá hiện hành) như sau:    2000  2001 
Chi tiêu cho tiêu dùng hộ gia đình  300  500  Chi tiêu chính phủ  50  70  Đầu tư  120  140  Xuất khẩu  150  180  Nhập khẩu  60  130  Dân số  120  150  Chỉ số giảm phát GDP  100  110  Hãy xác định:  a. GDP thực tế năm 2001. 
b. Tính tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người năm 2001.  Câu 85: 
Cho một nền kinh tế với các số liệu thống kê (giá hiện hành) như sau:    2000  2001  Chi tiêu chính phủ  200  320  Chi tiêu h ộ gia đình  550  820  Đầu tư  380  540  Xuất khẩu  470  620  Nhập khẩu  210  310 
Thu nhập do lao động xuất khẩu ra nước ngoài thu được  180  250 
Thu nhập do góp vốn với các công ty ở nước ngoài  120  100 
Thu nhập của người lao động nước ngoài trên lãnh thổ trong nước  150  140 
Thu nhập trả cho phần vốn góp của nước ngoài  130  110  Chỉ số giảm phát  100  105  Hãy xác định: 
a. Tăng trưởng GDP thực tế năm 2001. 
b. Tăng trưởng GNP thực tế năm 2001. 
Câu 86: Hãy khớp các khái niệm từ a) đến x) với các câu giải thích có đánh số thích hợp: 
a) Dự trữ/ Hàng tồn kho  b) Hàng xuất khẩu  c) Hàng hóa cuối cùng  d) GNP theo đầu người  e) Kinh tế học vĩ mô  f) Tiết kiệm  g) Khấu hao  h) Chi phí nhân tố  i) Giá hiện hành  j) Hàng hóa trung gian  k) Giá cố định  l) Nền kinh tế mở  m) Nền kinh tế đóng 
n) Tổng sản phẩm quốc dân 
o) Thu nhập khả dụng cá nhân (Thu nhập có thể sử dụng) 
p) Phúc lợi kinh tế ròng  q) Giá trị gia tăng  r) Hệ số giảm phát GDP  s) Đầu tư  t) Hàng nhập khẩu 
u) Tổng sản phẩm quốc nội 
v) Thu nhập quốc dân (NI)  w) Giá thị trường 
x) Thu nhập ròng tài sản từ nước ngoài 
1. Sự nghiên cứu tổng thể nền kinh tế. 
2. Hàng hóa được sản xuất ở nước ngoài, nhưng được mua về sử dụng trong nền kinh tế nội  địa. 
3. Tổng thu nhập do các công dân trong nước thu được, bất kể các dịch vụ yếu tố được cung  cấp ở nước nào? 
4. Sản phẩm quốc dân ròng của nền kinh tế được đo theo chi phí nhân tố. 
5. Sản lượng được các yếu tố sản xuất phân bổ trong nền kinh tế nội địa sản xuất ra, bất kể ai 
sở hữu các yếu tố đó. 
6. Một cách tính sản lượng trong nước, kể cả thuế gián thu đối với hàng hóa và dịch vụ. 
7. Phần chênh lệch nguồn vào của thu nhập tài sản từ dịch vụ yếu tố cung ứng người nước so 
với nguồn ra của thu nhập tài sản do việc cung ứng dịch vụ yếu tố của người nước ngoài 
trong nền kinh tế nội địa. 
8. Việc mua tư liệu sản xuất mới của hãng. 
9. Số đo giá trị chi tiêu hay sản lượng, sử dụng giá của một năm gốc nào đó. 
10. Số đo giá trị chi tiêu hay sản lượng, sử dụng giá hiện hành vào thời điểm tính. 
11. Một phương pháp tính sản lượng quốc dân, điều chỉnh GNP đối với những giá trị ròng của 
các hoạt động phi thị trường và giải trí. 
12. Hàng bán thành phẩm làm đầu vào cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp khác và được 
sử dụng hết trong quá trình đó. 
13. Hàng hóa sản xuất trong nước, nhưng được bán ở nước ngoài. 
14. Một phần thu nhập không được chi để mua hàng hóa và dịch vụ. 
15. Mức tăng giá trị của hàng hóa nhờ kết quả của quá trình sản xuất. 
16. GNP chia cho tổng số dân. 
17. Số đo tỷ lệ, tại đó, giá trị của dự trữ vốn hiện tại giảm theo từng thời kỳ do kết quả hao 
mòn, hư hỏng hoặc lỗi thời. 
18. Một cách tính sản lượng nội địa trừ đi thuế gián thu đối với hàng hóa và dịch vụ. 
19. Thu nhập của các hộ gia đình sau khi bị đánh thuế gián thu và thanh toán chuyển nhượng: 
số lượng các hộ gia đình có để chi tiêu và tiết kiệm. 
20. Một nền kinh tế không giao dịch với thế giới bên ngoài. 
21. Hàng hóa được người sử dụng cuối cùng mua: có thể là hàng tiêu dùng được các hộ gia 
đình mua; hay tư liệu sản xuất, như máy móc, được các doanh nghiệp mua. 
22. Hàng hóa hiện tại được các doanh nghiệp giữ lại để dùng cho việc sản xuất hay tiêu thụ ở  thời kỳ sau. 
23. Một nền kinh tế có giao dịch với thế giới bên ngoài. 
24. Tỷ lệ GDP danh nghĩa với GDP thực tế được thể hiện dưới dạng một chỉ số.