-
Thông tin
-
Quiz
Bài tập chương 2 thanh toán quốc tế | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
1/ Vào đầu năm tài chính công ty Trường Thịnh có tổng tài sản 500.000.000 đồng vàtổng nợ phải trả 140.000.000 đồng. Vậy vốn chủ sở hữu của công ty Trường Thịnh là baonhiêu?Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem
thanh toán quốc tế(hvnn) 5 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.6 K tài liệu
Bài tập chương 2 thanh toán quốc tế | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
1/ Vào đầu năm tài chính công ty Trường Thịnh có tổng tài sản 500.000.000 đồng vàtổng nợ phải trả 140.000.000 đồng. Vậy vốn chủ sở hữu của công ty Trường Thịnh là baonhiêu?Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem
Môn: thanh toán quốc tế(hvnn) 5 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.6 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:







Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45476132
Bài 1: Hãy sử dụng phương trình kế toán ể trả lời câu hỏi sau: Tổng TS = Tổng NV Tổng TS = NPT + VCSH THI GK NLKT CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ 6Đ
LẬP BẢNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH 2Đ
LẬP BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG 2Đ
1/ Vào ầu năm tài chính công ty Trường Thịnh có tổng tài sản 500.000.000 ồng và tổng
nợ phải trả 140.000.000 ồng. Vậy vốn chủ sở hữu của công ty Trường Thịnh là bao nhiêu?
Theo phương trình kế toán: Tổng TS = Tổng NV VCSH = Tổng TS – NPT 500 – 140 = 360tr
2/ Vào ầu năm tài chính công ty Long Hải có tổng tài sản 850.000.000 ồng và vốn chủ sở
hữu 650.000.000 ồng. Trong suốt năm tài chính tài sản của công ty tăng thêm
150.000.000 ồng và nợ phải trả giảm 60.000.000 ồng. Như vậy vào cuối năm tài chính,
vốn chủ sở hữu của công ty Long Hải là bao nhiêu?
Theo phương trình kế toán: Tổng TS = Tổng NV Tổng TS = 850tr VCSH = 650 tr
NPT = Tổng TS – VCSH = 850 – 650 = 200tr Tổng
TS tăng 150tr: = 850tr + 150 = 1.000tr
NPT giảm 60tr: = 200 – 60 = 140tr
VCSH = Tổng TS – NPT = 1.000 – 140 = 860tr
3/ Vào ầu năm tài chính công ty An Hải có nợ phải trả 80.000.000 ồng và vốn chủ sở hữu
730.000.000 ồng. Trong suốt năm tài chính tài sản của doanh nghiệp giảm
40.000.000 ồng và nợ phải trả tăng lên 80.000.000 ồng. Như vậy cuối năm tài chính, vốn
chủ sở hữu của công ty An Hải là bao nhiêu? lOMoAR cPSD| 45476132 NPT = 80tr VCSH = 730
Theo phường kế toán: Tổng TS = Tổng NV
Tổng TS = NPT + VCSH = 80 + 730 = 810 tr
Tổng tài sản giảm 40: = 810 – 40 = 770tr
NPT tăng 80: = 80 + 80 = 160tr
VCSH = Tổng TS – NPT = 770tr – 160tr = 610tr
4/ Vào ầu năm tài chính, công ty Tú Tài có tổng nợ phải trả là 80.000.000 ồng. Trong suốt
năm tài chính tổng nguồn vốn tăng lên 60.000.000 ồng và vào cuối năm tổng nguồn vốn
là 980.000.000 ồng. Đồng thời trong suốt năm tài chính, nợ phải trả giảm
20.000.000 ồng. Tài sản của công ty Tú Tài ầu năm và cuối năm là bao nhiêu? Vốn chủ sở
hữu ầu năm và cuối năm là bao nhiêu?
Bài 2: Tại một DN An An Tâm vào ngày 30/08/2021 có số liệu sau: ( vt: 1.000 ) NOTE:
TH1: Mua tài sản cố ịnh phục vụ cho bộ phận bán hàng hay bộ phận quản lý doanh
nghiệp thì ghi nhận tại tài sản ó.
VD: Mua một máy photo coppy nhằm phục vụ cho bộ phận văn phòng 200tr bằng tiền mặt
Nhiều bạn ịnh khoản ở chi phí quản lý doanh nghiệp là sai ?
Ghi nhận tại bảng phân tích NV thì TS cố ịnh HH tăng , Tiền mặt giảm
TH2: Khấu hao tài sản cố ịnh (Hao mòn tài sản cố ịnh) mang giá trị âm phục vụ cho bộ
phận bán hàng hay bộ phận quản lý doanh nghiệp thì ghi nhận tại bộ phận ó VD: (…)
VD: Khấu hao tài sản cố ịnh phục vụ cho bộ phận văn phòng 50tr
Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lên ưa vào LNSTCPP
Hao mòn tài sản cố ịnh giảm
TÀI SẢN, LOẠI 1 VÀ 2 NPT LÀ LOẠI 3 VCSH LÀ LOẠI 4 131 PHẢI THU KHÁCH HÀNG 211 lOMoAR cPSD| 45476132 331 411
NPT gồm có: Phải trả cho người bán (Phải trả nhà cung cấp), Phải trả người lao ộng, Vay
và nợ thuê tài chính, Quỹ khen thưởng phúc lợi, Thuế và các khoản phải nộp NN
VCSH gồm : Vốn ầu tư của CSH, Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, Quỹ ầu tư phát triển 1. Tiền mặt 75.000 TS 2.
Vay và nợ thuê tài chính 65.000 NPT 3.
Nguyên vật liệu 15.000 TS 4. Thành phẩm 35.000 TS 5.
Quỹ khen thưởng phúc lợi 20.000 NPT 6.
Phải trả nhà cung cấp 40.000 NPT 7.
Phải thu của khách hàng 55.000 TS 8.
Tiền gửi ngân hàng 150.000 TS 9.
Công cụ, dụng cụ 5.000 TS
10. Vốn ầu tư của chủ sở hữu 550.000 VCSH
11. Phải thu khác 15.000 TS
12. Tài sản cố ịnh hữu hình 550.000 TS
13. Hao mòn TSCĐ hữu hình 75.000 (LUÔN LUÔN GIÁ TRỊ ÂM) TS 14. Hàng hóa 40.000 TS
15. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối X VCSH
16. Phải trả người lao ộng 60.000 NPT
17. Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước 30.000 NPT
18. Quỹ ầu tư phát triển 15.000 VCSH lOMoAR cPSD| 45476132
a/ Theo phương trình kế toán: Tổng TS = Tổng NV Tổng TS = NPT + VCSH 865 = 215 + 565 + X X = 85
Trong tháng 9/2021 có tình hình biến ộng như sau:
1/ Mua hàng hóa về nhập kho trả bằng tiền mặt 10.000 X
2/ Rút TGNH mua công cụ, dụng cụ nhập kho trị giá 25.000 X
3/ Thu nợ cũ của khách hàng bằng tiền mặt 20.000 X
4/ Dùng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối bổ sung quỹ khen thưởng phúc lợi 15.000, vốn
ầu tư của chủ sở hữu 20.000
5/ Vay dài hạn trả nợ cho nhà cung cấp 30.000, nhập quỹ tiền mặt 90.000, mua 1 TSCĐ hữu hình trị giá 80.000
6/ Vay ngắn hạn trả cho người lao ộng 60.000
7/ Mua nguyên vật liệu về nhập kho trị giá 25.000, mua hàng hóa nhập kho trị giá 80.000,
mua 1 TSCĐ hữu hình trị giá 120.000 tất cả thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 50%, bằng
tiền mặt 30%, phần còn lại nợ người bán.
8/ Chủ DN góp vốn bằng 1 chiếc xe tải trị giá 780.000, bằng 1 mảnh ất trị giá 1.800.000
mảnh ất, phần mềm máy vi tính ưa vào TSCĐ VV, bằng tiền gửi ngân hàng 2.000.000
9/ Mua một TSCĐ hữu hình trị giá 45.000 trả bằng tiền vay dài hạn
10/ Chuyển khoản trả nợ vay dài hạn 180.000
11/ Chi tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn 50.000
12/ Dùng TGNH thanh toán thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước 30.000
13/ Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên A 7.000 ể mua nguyên vật liệu 14/
Nhân viên A mua nguyên vật liệu về nhập kho trị giá 7.000
15/ Tạm ứng cho nhân viên B 10.000 bằng chuyển khoản ể mua một số công cụ dụng cụ
16/ Nhân viên B mua công cụ dụng cụ nhập kho trị giá 8.000, tiền thừa nộp lại cho kế toán bằng tiền mặt. lOMoAR cPSD| 45476132
Yêu cầu: a/ Tìm X. Lập Báo cáo tình hình tài chính tại công ty An An tâm vào ngày 31/8/2021
b/ Phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
c/ Lập Báo cáo tình hình tài chính tại công ty An An tâm vào ngày 30/9/2021
Bài 3: Dựa vào các yếu tố liên quan ến chi phí bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp. Hãy xác ịnh xem các nghiệp vụ sau ang tác ộng ến loại chi phí nào?
a/ Doanh nghiệp i thuê 1 ngôi nhà với giá 15.000.000 ồng với mục ích làm phân
xưởng, sản xuất( mục ích sử dụng phân xưởng, sản xuất) ghi nhận chi phí sản xuất
chung ã thanh toán bằng tiền mặt NHUNG => chi phí sản xuất chung
b/ Doanh nghiệp i thuê 1 ngôi nhà với giá 10.000.000 ồng với mục ích làm văn phòng làm
việc ã thanh toán bằng chuyển khoản.
HUYỀN => CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
c/ Doanh nghiệp trả tiền tiếp khách của Ban lãnh ạo công ty bằng tiền mặt 6.000.000 ồng
NHUNG => CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
d/ Doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán tiền quảng cáo sản phẩm trên Tạp chí cẩm nang tiêu dùng 3.000.000 ồng
HUYỀN => CHI PHÍ BÁN HÀNG
e/ Doanh nghiệp sửa chữa nhỏ máy móc thiết bị dùng ở bộ phận sản xuất 5.000.000 ồng chưa thanh toán
NHUNG => CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG TK 627
f/ Doanh nghiệp tính tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất 180.000.000 ồng
CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP, cho quản ốc phân xưởng 20.000.000 ồng CHI
PHÍ SẢN XUẤT CHUNG, cho bộ phận bán hàng 50.000.000 ồng CHI PHÍ BÁN
HÀNG, cho bộ phận quản lý 40.000.000 ồng CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP HUYỀN =>
g/ Doanh nghiệp thanh toán tiền sửa chữa máy in ở phòng kế toán bằng tiền tạm ứng 2.000.000 ồng
CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP lOMoAR cPSD| 45476132
h/ Doanh nghiệp mua 1 số văn phòng sử dụng ngay ở bộ phận bán hàng 500.000 ồng CHI
PHÍ BÁN HÀNG, sử dụng ở bộ phận văn phòng 800.000 ồng ã thanh toán bằng tiền mặt.
CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
i/ Doanh nghiệp chuyển khoản mua nguyên vật liệu về sử dụng trực tiếp sản xuất sản phẩm trị giá 350.000.000 ồng. NHUNG CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP CHI PHÍ
Bài 4: Hãy lập Bảng BCKQ hoạt ộng kinh doanh của công ty Tân Đông Đô theo tài liệu sau: ( vt: 1.000 )
1. Doanh thu bán hàng 450.000, doanh thu cung cấp dịch vụ 300.000
2. Giá vốn bán hàng 250.000, chi phí từ việc cung cấp dịch vụ 50.000 3. Chi phí bán hàng 10.000
4. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25.000
5. Chiết khấu thương mại 3.000; giảm giá hàng bán 2.000
6. Hàng bán bị trả lại 5.000;
7. Doanh thu hoạt ộng tài chính 35.000 8. Thu nhập khác 12.000
9. Chi phí tài chính 60.000 10.Chi phí khác 15.000
11.Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 20%
Yêu cầu: Lảng bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty.
Bài 5: Sau vài tháng lên kế hoạch, ông Chương Quốc Thái thành lập công ty mua bán
máy lạnh Panasonic Tân Tiến vào ngày 1//2/2021 và do chính ông làm giám ốc. Do lOMoAR cPSD| 45476132
công ty mới thành lập nên ược miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm ầu tiên. Các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 2/2021 như sau:
1/ Ngày 1/2/2021 ông Thái góp 500 triệu ồng bằng tiền mặt, 5.000 triệu ồng bằng tiền
gửi ngân hàng và một ngôi nhà làm cửa hàng bán sản phẩm trị giá 4.000 triệu ồng.
2/ Ngày 4/2/2021 công ty mua 10 máy lạnh Panasonic trị giá 8 triệu ồng/cái chưa thanh
toán cho công ty Đức Tiến.
3/ Ngày 5/2/2021 công ty Tân Tiến mua 1 số công cụ dụng cụ nhập kho trị giá 5 triệu
ồng ã thanh toán bằng tiền mặt.
4/ Ngày 7/2/2021 Công ty chuyển khoản thanh toán tiền thuê mặt bằng làm văn phòng làm việc 10 triệu ồng.
5/ Ngày 9/2/2021 công ty mua 1 chiếc xe tải loại nhỏ của công ty Trường Hải phục vụ
cho việc giao hàng trị giá 780 triệu ồng ã thanh toán 80% bằng tiền gửi ngân hàng phần còn lại chưa thanh toán.
6/ Ngày 12/2/2021 công ty bán 4 cái máy lạnh cho trường học Phú Mỹ với giá bán
15.000.000/ máy chưa thu tiền của khách hàng. Biết rằng giá vốn của máy là 8 triệu
ồng/cái. Theo hợp ồng trường học Phú Mỹ sẽ thanh toán 80% giá trị vào ngày 20/2/2021.
7/ Ngày 15/2/2021 công ty chi tiền mặt thanh toán tiền iện, nước sử dụng ở bộ phận bán
hàng 4 triệu ồng, ở bộ phận văn phòng 6 triệu ồng.
8/ Ngày 18/2/2021 công ty i vay ngân hàng Vietcombank số tiền 560 triệu ồng và ã
nhận ủ bằng tiền mặt.
9/ Ngày 20/2/2021 trườn học Phú Mỹ thanh toán 80% số tiền nợ công ty của ngày 12/2/2021.
10/ Ngày 26/2/2021 ông Thái rút vốn ra khỏi công ty bằng tiền gửi ngân hàng 200 triệu ồng.
11/ Ngày 28/2/2021 công ty tính tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng 40 triệu ồng,
bộ phận quản lý doanh nghiệp 60 triệu ồng.
12/ Ngày 28/2/2021 công ty chuyển khoản trả lương cho người lao ộng 100 triệu ồng. Yêu cầu:
a/ Lập Bảng phân tích nghiệp vụ
b/ Lập Báo cáo tình hình tài chính c/
Lập Báo cáo kết quả kinh doanh