lOMoARcPSD| 48704538
Họ và tên: Nguyễn Quang Duy
Lớp: 2310A05 Mã sinh viên: 23A1001D0106
Bài tập chương 2
Phần 1
Bài 1: Bốn nhóm người cùng sản xuất ra một loại hàng hoá.
- Nhóm I hao phí LĐ cho 1 đơn vị hàng hoá là 3h và làm được 100 đơn vị;
- Nhóm II hao phí LĐ cho 1 đơn vị hàng hóa là 5h và làm được 600 đơn vị; -
Nhóm III hao phí LĐ cho 1 đơn vị hàng hoá là 6h và làm được 200 đơn vị; -
Nhóm IV hao phí LĐ cho 1 đơn vị hàng hóa là 7h và làm được 100 đơn vị.
Tính thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra 1 đơn vị hàng hoá.
Trường hợp nhóm I SX 1250, II SX 600, III SX 100, IV SX 50 sản phẩm.
Tính sự thay đổi thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra 1 đơn vị HH, có
nhận xét gì về sự thay đổi này?
Bài m -
Trường hợp ban đầu :
Nhóm I: 3h/unit × 100 = 300h
Nhóm II: 5h/unit × 600 = 3000h
Nhóm III: 6h/unit × 200 = 1200h
Nhóm IV: 7h/unit × 100 = 700h
Tổng giờ lao động: 300 + 3000 + 1200 + 700 = 5200 giờ
Tổng sản lượng: 100 + 600 + 200 + 100 = 1000 sản phẩm
Thời gian lao động xã hội cần thiết (TLĐXHC) trung bình: 5200 /
1000 = 5 ,2 giờ/đơn vị.
- Trường hợp thay đổi :
lOMoARcPSD| 48704538
Nhóm I: 1250 sản phẩm × 3h = 3750h
Nhóm II: 600 sản phẩm × 5h = 3000h
Nhóm III: 100 sản phẩm × 6h = 600h
Nhóm IV: 50 sản phẩm × 7h = 350h
→ Tổng giờ lao động: 3750 + 3000 + 600 + 350 = 7700 giờ
→ Tổng sản lượng: 1250 + 600 + 100 + 50 = 2000 sản phẩm
→ TLĐXHC trung bình: 7700 / 2000 = 3 ,85 giờ/đơn vị
Bài 2: Trong một ngày lao động (8h), một cơ sở sản xuất được 16 sản phẩm
có tổng giá trị là 80 USD. Hỏi tổng giá trị sản phẩm và giá trị của một sản
phẩm làm ra trong ngày là bao nhiêu nếu:
a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần;
b. ờng độ lao động tăng lên 1,5 lần.
c. Khi NSLĐ và CĐLĐ tăng lên đồng thời với số lần đã cho.
Bài làm
a, Năng suất lao động (NSLĐ) tăng gấp 2 lần:
NSLĐ tăng gấp 2 → Sản lượng tăng gấp 2: 16 × 2 = 32 sản phẩm
Tổng thời gian lao động sử dụng trong ngày (8 giờ) không đổi
Do đó, tổng giá trị sản xuất không thay đổi = 80 USD
Giá trị mỗi sản phẩm = 80 ÷ 32 = 2,5 USD b, Cường độ lao động
(CĐLĐ) tăng 1,5 lần:
CĐLĐ tăng 1,5 → Trong cùng 8 giờ, mỗi giờ lao động tạo ra giá trị cao
hơn 1,5 lần
lOMoARcPSD| 48704538
Tổng giá trị sản xuất tăng từ 80 USD lên: 80 × 1,5 = 120 USD
Sản lượng không đổi (vẫn là 16 sản phẩm)
Giá trị mỗi sản phẩm = 120 ÷ 16 = 7,5 USD
c, Cùng tăng NSLĐ (2 lần) và CĐLĐ (1,5 lần):
NSLĐ tăng 2 lần → Sản lượng tăng gấp 2: 16 × 2 = 32 sản phẩm
CĐLĐ tăng 1,5 → Tổng giá trị sản xuất tăng từ 80 USD lên: 80 × 1,5 =
120 USD
Giá trị mỗi sản phẩm = 120 ÷ 32 = 3,75 USD
1. Trong 8 giờ sản xuất được 16 sản phẩm, tổng giá trị là 80 USD. Hỏi giá
trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày giá trị một sản phẩm bao nhiêu ? Nếu
năng suất lao động tăng 2 lần. Hãy chọn đáp án đúng
a. Tổng giá trị là 120 và giá trị 1 SP là 2,5 USD
b. Tổng giá trị là 80$ và giá trị 1 SP là 2,5 USD
c. Tổng giá trị là 120 $ và giá trị 1 sản phẩm là 5 USD.
d. Tổng giá trị là 80$ và giá trị 1 SP là 10 USD
2. Trong 8 giờ sản xuất được 16 sản phẩm, tổng giá trị là 80 USD. Hỏi giá
trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày giá trị một sản phẩm bao nhiêu ? Nếu
Cường độ lao động tăng 1,5 lần. Hãy chọn đáp án đúng
a. Tổng giá trị là 120$ và giá trị 1 SP là 2,5 USD
b. Tổng giá trị là 80$ và giá trị 1 SP là 5 USD
c. Tổng giá trị là 120$ và giá trị 1 SP là 5 USD.
d. Tổng giá trị là 80$ và giá trị 1 SP là 2,5 USD
Phần 2
Câu 1: Giá trị hàng hoá xuất hiện trong điều kiện của mô hình kinh tế nào?
lOMoARcPSD| 48704538
a) Trong nền kinh tế tự nhiên
c) Trong nền kinh tế ng hoá
b) Trong mọi nền kinh tế
d) Trong chủ nghĩa tư bản
Câu 2: Lao động cụ thể là:
a) Giống nhau về chất của mọi loại lao động
b) Lao động giản đơn
c) Lao động chân tay
d) Lao động dưới một hình thức nhất định
Câu 3: Tất cả lao động cụ thể:
a) Giống nhau về chất
b) Liên quan với nhau
c) Độc lập nhau
d) Khác nhau về chất
Câu 4: Yếu tố nào không làm cho giá trị sản phẩm giảm?
a) Trình độ của người lao động
b) Thay đổi cách thức quản lý
c) Thay đổi công cụ lao động
d) Người lao động hao phí sức lực nhiều hơn Câu 5: Đơn vị đo lượng giá trị
hàng hoá:
a) Thời gian lao động tính theo giờ, ngày, tháng
b) Thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết
c) Thời gian lao động cá biệt
d) Thời gian lao động của từng ngành
lOMoARcPSD| 48704538
Câu 6: Hệ thống quy luật kinh tế của phương thức sản xuất gồm:
a) Các quy luật tự nhiên
b) Các quy luật chung và quy luật đặc thù
c) Quy luật kinh tế của thị trường
d) Quy luật xã hội Câu 7: Đối tượng lao động là:
a) Những yếu tố trong tự nhiên và nguyên liệu
b) Khoa học và công nghệ
c) Cơ sở hạ tầng
d) Tư liệu lao động của nông dân
Câu 8: Tăng năng suất lao động:
a) Tăng thời gian lao động
b) Tăng hiệu quả hay hiệu suất lao động
c) Tăng số lượng lao động
d) Cả ba phương án trên Câu 9: Hàng hoá có bản chất:
a) Thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cho con người
b) Sản phẩm của lao động
c) Trước khi tiêu dùng phải qua mua bán
d) Cả a, b, c
Câu 10: Phương pháp trừu tượng hoá khoa học:
a) Khái quát hoá, tổng hợp h
lOMoARcPSD| 48704538
b) Chia nhỏ đối tượng để nghiên cứu
c) Tìm cái chung, giống nhau của các sự vật
d) Gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên, tam thời để tìm ra cái bản chất của đối
tượng nghiên cứu
Câu 11: Khi tăng năng suất lao động:
a) Giá trị tạo ra trong một đơn vị thời gian tăng
b) Giá trị tạo ra trong một đơn vị thời gian giảm
c) Giá trị tạo ra trong một đơn vị thời gian khg đổi
d) Giá trị một sản phẩm không đổi
Câu 12: Nguồn gốc của tiền:
a) Phát triển kinh tế
b) Nhu cầu của sản xuất và trao đổi
c) Ngân hàng Nhà nước phát hành
d) Nhu cầu tiêu dùng tăng nhanh
Câu 13: Sự tác động của quan hệ cung cầu làm cho:
a) Giá cả bằng giá trị
b) Giá cả lớn hơn giá trị
c) Giá cả nhỏ hơn giá trị
d) Giá cả vận động xoay quanh giá trị
Câu 14: Chức năng của tiền làm thước đo giá trị là:
a) Đo lường giá trị các hàng hoá khác
lOMoARcPSD| 48704538
b) Trả lương, trả nợ
c) Để mua bán
d) Nộp thuế
Câu 15: Đối tượng môn kinh tế chính trị là:
a) Sản xuất của cải vật chất
b) Quan hệ xã hội giữa người với người
c) QHSX trong sự tác động với LLSX và KTTT
d) Quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng Câu 16: Đặc điểm hoạt
động của các quy luật kinh tế:
a) Mang tính khách quan c) Thông qua hoạt động của con người
b) Mang tính chủ quan d) Cả a, b, c.
Câu 17: Hoạt động nào của con người là cơ bản nhất:
a) Hoạt động khoa học
c) Hoạt động lao động sản xuất
b) Hoạt động chính trị
d) Hoạt động văn hoá, nghệ thuật
Bài tập chương 3
Phần 1:
Câu 1: bản ng trước 900.000 USD, trong đó đầu vào nhà xưởng
300.000 USD; máy móc thiết bị 100.000 USD. Giá trị nguyên nhiên vật liệu
và vật liệu phụ gấp 9 lần tiền công. Hãy xác định lượng bản bất biến (C)
bao nhiêu:
a. C = 400 USD ; b. C = 850 USD
lOMoARcPSD| 48704538
c. C = 500 USD d. C = 300 USD Bài
làm
- Ta có: Đầu tư = 900.000 USD.
Nhà xưởng = 300.000 USD.
Tiền máy móc = 100.000 USD.
Tiền nhiên liệu, vật liệu = 9 lần tiền công.
- Gọi tiền công là C :
900.000 = 300.000 + 100.000 + 9C + C
C = 50.000
Tiền nhiên vật liệu = 450.000 USD.
- Lượng tư bản bất biến = tiền nhà xưởng + tiền máy móc + tiền nhiên vật liệu
= 300.000 + 100.000 + 450.000
= 850.000 USD.
Đán án B.
Câu 2. bản ứng trước 900.000 USD, trong đó đầu vào nhà xưởng
300.000 USD; máy móc thiết bị 100.000 USD. Giá trị nguyên nhiên vật liệu
và vật liệu phụ gấp 9 lần tiền công. Tư bản khả biến(V) là bao nhiêu?
a. V= 500 USD ; b. V = 100 USD ;
c. V= 200 USD; d. V= 300 USD ;
Bài làm
- Ta có:
lOMoARcPSD| 48704538
Tư bản ứng trước: 900.000 USD
Nhà xưởng: 300.000 USD
Máy móc thiết bị: 100.000 USD
Giá trị nguyên nhiên vật liệu và vật liệu phụ = 9 lần tiền
công
Tư bản khả biến (V) = Tiền công (V) - Tổng tư bản ứng trước
được chia thành :
C + V = 900.000 (*)
- Trong đó :
C = 300.000 + 100.000 + 9V = 400.000 + 9V
Từ (*) => 400.000 + 9V + V = 900.000
400.000 +10V = 900.000
10V = 500.000
V = 50.000.
Đán án A.
Câu 3. bản ứng trước 900.000 USD, trong đó đầu vào nhà xưởng
300.000 USD; máy móc thiết bị 100.000 USD. Giá trị nguyên nhiên vật liệu
và vật liệu phụ gấp 9 lần tiền công. Tư bản cố định ( C
1
) là bao nhiêu?
a. C
1
= 200.000 USD ; b. C
1
= 300.000 USD ;
c. C
1
= 400.000 USD; d. C
1
= 500.000 USD ;
Bài làm
bản cố định = tiền nhà xưởng + tiền máy móc
= 300.000 + 100.000
lOMoARcPSD| 48704538
= 400.000 USD.
Đáp án C.
Câu 4. bản ứng trước 900.000 USD, trong đó đầu vào nhà xưởng
300.000 USD; máy móc thiết bị 100.000 USD. Giá trị nguyên nhiên vật liệu
và vật liệu phụ gấp 9 lần tiền công. Tư bản lưu động (C
2
+ V) là bao nhiêu ?
a. C
2
+ V = 200 USD ; b. C
2
+ V = 500 USD ;
c. C
2
+ V = 400 USD; d. C
2
+ V = 300 USD ;
Bài làm
bản lưu động = tiền nhiên vật liệu + tiền công
= 900.000 300.000 100.000
= 500.000 USD.
Đáp án B.
Câu 5. Trong qtrình sản xuất sản phẩm, hao mòn máy móc 100.000 USD,
chi phí nguyên nhiên vật liệu 300.000 USD. y xác định chi phí tư bản khả
biến, nếu biết rằng giá trị sản phẩm là 1.000.000 USD và m’= 200%.
Hãy chọn phương án đúng:
a. Chi phí tư bản khả biến là V= 100.000 USD
b. Chi phí tư bản khả biến là V= 200.000 USD
c. Chi phí tư bản khả biến là V= 300.000 USD
d. Chi phí tư bản khả biến là V= 400.000 USD
Bài làm
Ta có:
lOMoARcPSD| 48704538
Hao mòn máy móc = 100.000 USD (tư bản cố định)
Chi phí nguyên nhiên vật liệu = 300.000 USD (tư bản lưu động bất
biến)
Giá trị sản phẩm (G) = 1.000.000 USD
Tỷ suất giá trị thặng dư (m′) = 200% Chi phí tư bản khả biến (V)
cần tìm.
- Áp dụng công thức tỷ suất giá trị thặng dư :
M
m′ =
V
× 100%
V
200% =
M
× 100%
M = 2V
- Áp dụng công thức tính giá trị sản phẩm: G = C + V + M
1.000.000 = (100.000 + 300.000) + V + M
1.000.000 = 400.000 + V + 2V
3 V = 600.000 V
= 200.000 USD.
Đáp án B.
Câu 6. 100 công nhân làm thuê trong 1 tháng sản xuất được 12.500 sản
phẩm với chi phí: C= 250.000 USD. Giá trị sức lao động trong 1 tháng của mỗi
công nhân bằng 250 USD; m’= 300%. Hãy xác định giá trị của 1 sản phẩm.
Hãy chọn phương án đúng:
a. 20 USD b. 25 USD
c. 28 USD d. 36 USD
lOMoARcPSD| 48704538
Bài làm
Ta có:
Số công nhân: 100
Sản lượng trong 1 tháng: 12.500 sản phẩm
Chi phí tư bản bất biến (C) = 250.000 USD
Giá trị sức lao động mỗi công nhân trong 1 tháng = 250 USD
Tỷ suất giá trị thặng dư (m’) = 300%
+ Tư bản khả biến V là tổng tiền công của 100 công nhân trong 1 tháng :
V = 100 × 250 = 25.000 USD
M
+ m′ =
V
× 100% => M = 3V = 3 × 25.000 = 75.000 USD
+ Giá trị tổng sản phẩm (G):
G = C + V + M
G = 250.000 + 25.000 + 75.000 = 350.000 USD
G 350.000 Giá trị của
1 sản phẩm =
S sn phm
=
12.500
= 28 USD
Đáp án C.
Câu 7. bản đầu tư 900.000 USD, trong đó C= 780.000 USD. Số công nhân
làm thuê là 400 người; m’= 200%. Hãy xác định khối lượng giá trị mới do một
công nhân tạo ra. Hãy chọn đáp án đúng:
a. 900 USD; c. 450 USD;
b. 1800 USD; d. 300 USD.
Bài làm
lOMoARcPSD| 48704538
Khối lượng giá trị mới tạo ra = Tngđầutư
S côngnhân
C
×(1 +
100
m'
)
= × (1 + )
= 900 USD.
Đáp án A.
Câu 8. bản đầu là 1.000.000 USD , trong đó bỏ vào liệu sản xuất
800.000 USD . Số công nhân làm thuê thu hút vào sản xuất là 500 người. Hãy
xác định số lượng giá trị mới do một công nhân tạo ra , biết rằng tỷ suất giá trị
thặng dư là 100%.
a. 400$ b. 600$
c. 800$ d. 1600$
Bài làm
Khối lượng giá trị mới công nhân tạo ra = Tngđầutư
S côngnhân
C
×(1 +
100
m'
)
1.000.000
= × (1 + )
= 800 USD.
Đáp án C
Câu 9. Toàn bộ tư bản ứng trước là 6.000.000 USD. Trong đó mua nguyên liệu
hết 1.200.000 USD., nhiên liệu 200.000 USD., tiền lương trả hết 600.000
USD.Biết: Giá trị máy móc, thiết bi gấp 3 lần giá trị nhà xưởng, ng trình.
Thời gian hao mòn hoàn toàn của chúng 10 năm 25 năm. Tính tổng gtrị
khấu hao sau 8 năm.
a. 2,70 triệu USD. b. 2,75 triệu USD.
lOMoARcPSD| 48704538
c. 2,74 triệu USD. d. 2,72 triệu USD.
Bài làm
- Gọi giá trị nhà xưởng là X.
+ C = nhà xưởng + máy móc + nguyên liệu + nhiên liệu
= X + 3X + 1.200.000 + 200.000
+ V = 600.000
Tổng tư bản ứng trước: C + V = 6.000.000.
X + 3X + 1.200.000 + 200.000 + 600.000 = 6.000.000
4X + 2.000.000 = 6.000.000
4X = 4.000.000
X = 1.000.000
Vậy nhà xưởng = 1.000.000 USD, Máy móc thiết bị = 3.000.000 USD
1.000.000
- Khẩu hao hằng năm của nhà xưởng = = 40.000 USD/năm
3.000.000
- Khẩu hao hằng năm của máy móc = = 300.000 USD/năm
Tổng khấu hao = (40.000 + 300.000) × 8
= 2.720.000 USD
Đáp án D.
Câu 10. bản ứng trước 100.000 đôla, cấu tạo hữu 4/1, t suất giá
trị thặng 100%, 50% giá trị thặng được bản hoá. Nếu trình độ
bóc lột tăng lên 300% thì số giá trị thăng được bản hoá tăng lên bao nhiêu
? a. tăng 10.000$ b. tăng 30.000$
lOMoARcPSD| 48704538
c. tăng 20.000$ d. tăng 25.000$
Bài làm
- Giá trị dư ban đầu: 100.000 × 100% = 100.000 USD
- Giá trị thặng dư tư bản hóa: 100.000 × 50% = 50.000 USD
- Giá trị thặng dư khi trình độ bóc lột tăng 300%: 100.000 × 300% = 300.000
USD.
Sự thay đổi về thặng dư = 300.000 – 100.000 = 200.000 USD.
Đáp án C.
Câu 11. Tư bản ứng trước 500.000USD ,trong đó bỏ vào nhà xưởng
200.000 USD; máy móc thiết bị 100.000USD; nguyên liệu, nhiên liệu & vật
liệu phụ gấp ba lần tiền thuê lao động. Hãy xác định lượng tư bản cố định ,tư
bản lưu động, tư bản bất biến, tư bản khả biến.
a. C
1
= 300$; (C
2
+ V) = 200$; C = 450$; V = 50$
b. C
1
= 200$; (C
2
+ V) = 300$; C = 450$; V = 50$
c. C
1
= 300$; (C
2
+ V) = 200$; C = 300$; V = 200$
d. C
1
= 100$ ; (C
2
+ V) = 300$ ; C = 300$ ; V = 100$
Bài làm
- Tư bản cố định: C1 = nhà xưởng + máy móc thiết bị = 200.000 + 100.000
= 300.000 USD.
- Tư bản lưu động: C2 + V = 3V + V = 4V
- Tổng tư bản ứng trước là 500.000, nên ta có:
lOMoARcPSD| 48704538
C1 + C2 + V = 500.000
300.000 + 4V = 500.000 V =
50.000 USD.
Tư bản lưu động: C2 = 3V = 150.000 USD.
Tư bản khả biến: V = 50.000 USD.
Tư bản bất biến: C = C1 + C2 = 450.000 USD.
Đáp án B.
Câu 12: 200 công nhân làm việc, cứ mỗi gimột công nhân tạo ra lượng
giá trị mới 5 đôla, m’= 300%, giá trị sức lao động một ngày của một công
nhân là 10 đôla. Hãy xác định độ dài chung của ngày lao động. Nếu giá trị sức
lao động không đổi, còn m’ tăng thêm 1/3 nữa thì nhà tư bản bóc lột được bao
nhiêu giá trị thặng dư trong ngày.
a. t ngày LĐ= 8h, M tăng thêm = 1000$; b. t ngày LĐ= 6h, M tăng thêm
= 3000$
c. t ngày LĐ= 12h, M tăng thêm = 2000$; d. t ngày LĐ= 8h, M tăng thêm
= 2000$
Bài làm
- Giả sử ngày lao động t giờ. Số giá trị mới mỗi công nhân tạo ra trong
một ngày là:
Giá trị mới mỗi công nhân trong 1 ngày = 5 × t (USD)
- Giá trị thặng dư: M = m’ × giá trị sức lao động
= 3 × 10
= 30 USD
- Tổng giá trị thăng dư cho 200 công nhân: 200 ×30 = 6.000 USD
lOMoARcPSD| 48704538
Giá trị mới = 5 × t × 200 = 1000 × t (USD)
Vì tổng giá trị mới là tổng giá trị sức lao động + tổng giá trị thặng dư:
1000 × t = 200 × 10 + 6.000
t = 8 (giờ)
- Khi m′ tăng thêm 1/3, tỷ suất mới là :
m’ (mới′ = 300% + 31 × 300% = 400%
- Giá trị thặng dư mỗi công nhân trong ngày với tỷ suất mới :
M(mới) = 4 ×10 = 40 USD (mỗi công nhân)
- Tổng giá trị thặng dư cho 200 công nhân :
M(tổng mới) = 200 × 40 = 8.000 USD
- Sự gia tăng giá trị thặng dư:
M(tăng thêm) = 8.000 − 6.000 = 2.000 USD
Đáp án D.
Câu 13 400 công nhân làm thuê, lúc đầu ngày lao động là 10 giờ, mỗi công
nhân tạo ra gtrị mới là 30 đôla, m’= 200%. Khối lượng gtrị thặng dư và tỷ
suất giá trị thặng thay đổi như thế nào nếu ngày lao động giảm 1 giờ
cường độ lao động tăng thêm 50%, còn tiền lương không đổi.
a. m’= 300%, M = 12.200$ b. m’= 305%, M = 12.200$
c. m’= 305%, M = 12.000$ d. m’= 325%, M = 12.200$
Bài làm
Giá trị mới mỗi công nhân trong 1 giờ = 30 USD.
Giá trị sức lao động mỗi công nhân mỗi ngày = 10 × tiền công mỗi giờ.
lOMoARcPSD| 48704538
- Giả sử tiền công mỗi giờ là w, ta có :
M = m’ × giá trị sức lao động = 2w
- Khối lượng thặng dư ban đầu cho 400 công nhân là:
M (ban đầu) = 400 × 2w
Tổng giá trị mới mỗi ngày = 400 × (30 × 10) = 120.000 USD
Ngày lao động mới = 9 giờ (do giảm 1 giờ)
Cường độ lao động mới = 1,5 lần cường độ lao động ban đầu (tăng
thêm 50 % )
=> Giá trị mới mỗi công nhân mỗi giờ = 30×1,5=4530 \times 1,5 =
4530×1 ,5=45 USD
- Giá trị mới mỗi công nhân trong 1 ngày = 45 × 9 = 405 USD
+ M(mới mỗi công nhân) = 2 × giá trị sức lao động
M(mới) = 400 × m(mới mỗi công nhân)
= 400 × 2w = 12.000 USD
- Tỷ suất giá trị thăng dư mới :
m’(mới) = M
(mi)
× 100%
Giátrsức laođộng
= 305%
Đáp án C.
Câu 14: Lúc đầu tiền lương công nhân một ngày 12 đôla, m’= 100%. Do
năng suất trong ngành khai thác vàng tăng lên 3 lần, gây ra sự tăng tương ứng
của giá cả hàng hoá và do công nhân bãi công nên tiền lương tăng lên và bằng
16 đôla. Hãy tính sự thay đổi của tỷ suất giá trị thặng dư.
a. m’= 300% b. m’= 250%
lOMoARcPSD| 48704538
c. m’= 355% d. m’= 350%
Bài làm
- Khi giá cả tăng gấp 3, giá trị mới ng nhân tạo ra mỗi ngày ng tăng
gấp 3 lần:
Giá trị mới mỗi ngày = 3 × (Giá trị mới ban đầu) = 3 × (M + V) = 3 × (12 +
12) = 72 USD.
+ Với V(mới) = 16 USD, tổng giá trị mới 72 USD => M(mới) = 72 – V(mới)
= 72 16
= 56 USD.
- Tỷ suất giá trị thặng dư mới được tính theo công thức :
m’(mới) = M V ((mimi)) ×100 %
m’(mới) = × 100% = 350%
Đán án D
Câu 15. Chi phí trung bình về bản bất biến cho một đơn vị sản phẩm 90
đôla, chi phí bản khả biến là 10 đôla, m’= 200%, sản xuất được 1000 sản
phẩm. Nhờ kỹ thuật mới, năng suất lao động sống tăng lên 2 lần, số lượng hàng
hoá cũng tăng tương ứng. Tỷ suất giá trị thặng dư thay đổi như thế nào và nhà
tư bản thu được bao nhiêu giá trị thăng dư siêu ngạch?
a. m’= 500%; M
SN
= 30.000$ b. m’= 400% ;M
SN
= 32.000$
c. m’= 300% ;M
SN
= 35.000$ d. m’= 450%; M
SN
= 25.000$
Bài làm
Ta có:
Chi phí tư bản bất biến (C) mỗi sản phẩm = 90 USD
lOMoARcPSD| 48704538
Chi phí tư bản khả biến (V) mỗi sản phẩm = 10 USD
Tỷ suất giá trị thặng dư ban đầu (m′) = 200%
Số lượng sản phẩm ban đầu = 1.000 sản phẩm
- Giá trị thặng dư ban đầu (M): M = m× V = 2 ×10 = 20 USD.
- Tổng giá trị thặng dư ban đầu: M(ban đầu) = 20 ×1.000 = 20.000 USD.
- Sau khi năng suất lao động tăng 2 lần :
Số lượng sản phẩm tăng gấp đôi → Số lượng sản phẩm mới = 2.000
sản phẩm
Chi phí tư bản bất biến không đổi trên mỗi sản phẩm = 90 USD
Chi phí tư bản khả biến trên mỗi sản phẩm giảm 50% do năng suất
tăng
V(mới) = =5 USD
- M (mi)=m’(banđầu)×V (mi)=2×5=10USDmisn phm , suy ra tổng giá trị thặng
dư mới: M(mới) = 10×2.000=20.000USD .
M
(mi)
- Tỷ suất giá trị thặng dư mới: m’ (mi)= ×100 % V ( mi)
¿ ×100 %
= 200%
- Tổng giá trị thặng dư sau khi tăng năng suất: M(mới) = 40.000 USd
Giá trị thặng dư siêu ngạch (M(sn)) là:
M (sn)=M (mi)M (banđu )=40.000−20.000=20.000USD
Đáp án gần đúng B.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48704538
Họ và tên: Nguyễn Quang Duy Lớp: 2310A05
Mã sinh viên: 23A1001D0106 Bài tập chương 2 Phần 1
Bài 1: Bốn nhóm người cùng sản xuất ra một loại hàng hoá.
- Nhóm I hao phí LĐ cho 1 đơn vị hàng hoá là 3h và làm được 100 đơn vị;
- Nhóm II hao phí LĐ cho 1 đơn vị hàng hóa là 5h và làm được 600 đơn vị; -
Nhóm III hao phí LĐ cho 1 đơn vị hàng hoá là 6h và làm được 200 đơn vị; -
Nhóm IV hao phí LĐ cho 1 đơn vị hàng hóa là 7h và làm được 100 đơn vị.
Tính thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra 1 đơn vị hàng hoá.
Trường hợp nhóm I SX 1250, II SX 600, III SX 100, IV SX 50 sản phẩm.
Tính sự thay đổi thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra 1 đơn vị HH, có
nhận xét gì về sự thay đổi này? Bài làm - Trường hợp ban đầu :
• Nhóm I: 3h/unit × 100 = 300h
• Nhóm II: 5h/unit × 600 = 3000h
• Nhóm III: 6h/unit × 200 = 1200h
• Nhóm IV: 7h/unit × 100 = 700h
Tổng giờ lao động: 300 + 3000 + 1200 + 700 = 5200 giờ
Tổng sản lượng: 100 + 600 + 200 + 100 = 1000 sản phẩm
Thời gian lao động xã hội cần thiết (TLĐXHC) trung bình: 5200 /
1000 = 5 ,2 giờ/đơn vị.
- Trường hợp thay đổi : lOMoAR cPSD| 48704538
• Nhóm I: 1250 sản phẩm × 3h = 3750h
• Nhóm II: 600 sản phẩm × 5h = 3000h
• Nhóm III: 100 sản phẩm × 6h = 600h
• Nhóm IV: 50 sản phẩm × 7h = 350h
→ Tổng giờ lao động: 3750 + 3000 + 600 + 350 = 7700 giờ
→ Tổng sản lượng: 1250 + 600 + 100 + 50 = 2000 sản phẩm
→ TLĐXHC trung bình: 7700 / 2000 = 3 ,85 giờ/đơn vị
Bài 2: Trong một ngày lao động (8h), một cơ sở sản xuất được 16 sản phẩm
có tổng giá trị là 80 USD. Hỏi tổng giá trị sản phẩm và giá trị của một sản
phẩm làm ra trong ngày là bao nhiêu nếu:
a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần;
b. Cường độ lao động tăng lên 1,5 lần.
c. Khi NSLĐ và CĐLĐ tăng lên đồng thời với số lần đã cho. Bài làm
a, Năng suất lao động (NSLĐ) tăng gấp 2 lần:
• NSLĐ tăng gấp 2 → Sản lượng tăng gấp 2: 16 × 2 = 32 sản phẩm
• Tổng thời gian lao động sử dụng trong ngày (8 giờ) không đổi
• Do đó, tổng giá trị sản xuất không thay đổi = 80 USD
• Giá trị mỗi sản phẩm = 80 ÷ 32 = 2,5 USD b, Cường độ lao động
(CĐLĐ) tăng 1,5 lần:
• CĐLĐ tăng 1,5 → Trong cùng 8 giờ, mỗi giờ lao động tạo ra giá trị cao hơn 1,5 lần lOMoAR cPSD| 48704538
• Tổng giá trị sản xuất tăng từ 80 USD lên: 80 × 1,5 = 120 USD
• Sản lượng không đổi (vẫn là 16 sản phẩm)
• Giá trị mỗi sản phẩm = 120 ÷ 16 = 7,5 USD
c, Cùng tăng NSLĐ (2 lần) và CĐLĐ (1,5 lần):
• NSLĐ tăng 2 lần → Sản lượng tăng gấp 2: 16 × 2 = 32 sản phẩm
• CĐLĐ tăng 1,5 → Tổng giá trị sản xuất tăng từ 80 USD lên: 80 × 1,5 = 120 USD
• Giá trị mỗi sản phẩm = 120 ÷ 32 = 3,75 USD
1. Trong 8 giờ sản xuất được 16 sản phẩm, có tổng giá trị là 80 USD. Hỏi giá
trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị một sản phẩm là bao nhiêu ? Nếu
năng suất lao động tăng 2 lần. Hãy chọn đáp án đúng
a. Tổng giá trị là 120 và giá trị 1 SP là 2,5 USD
b. Tổng giá trị là 80$ và giá trị 1 SP là 2,5 USD
c. Tổng giá trị là 120 $ và giá trị 1 sản phẩm là 5 USD.
d. Tổng giá trị là 80$ và giá trị 1 SP là 10 USD
2. Trong 8 giờ sản xuất được 16 sản phẩm, có tổng giá trị là 80 USD. Hỏi giá
trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị một sản phẩm là bao nhiêu ? Nếu
Cường độ lao động tăng 1,5 lần. Hãy chọn đáp án đúng
a. Tổng giá trị là 120$ và giá trị 1 SP là 2,5 USD
b. Tổng giá trị là 80$ và giá trị 1 SP là 5 USD
c. Tổng giá trị là 120$ và giá trị 1 SP là 5 USD.
d. Tổng giá trị là 80$ và giá trị 1 SP là 2,5 USD Phần 2
Câu 1: Giá trị hàng hoá xuất hiện trong điều kiện của mô hình kinh tế nào? lOMoAR cPSD| 48704538
a) Trong nền kinh tế tự nhiên
c) Trong nền kinh tế hàng hoá
b) Trong mọi nền kinh tế
d) Trong chủ nghĩa tư bản
Câu 2: Lao động cụ thể là:
a) Giống nhau về chất của mọi loại lao động b) Lao động giản đơn c) Lao động chân tay
d) Lao động dưới một hình thức nhất định
Câu 3: Tất cả lao động cụ thể: a) Giống nhau về chất b) Liên quan với nhau c) Độc lập nhau d) Khác nhau về chất
Câu 4: Yếu tố nào không làm cho giá trị sản phẩm giảm?
a) Trình độ của người lao động
b) Thay đổi cách thức quản lý
c) Thay đổi công cụ lao động
d) Người lao động hao phí sức lực nhiều hơn Câu 5: Đơn vị đo lượng giá trị hàng hoá:
a) Thời gian lao động tính theo giờ, ngày, tháng
b) Thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết
c) Thời gian lao động cá biệt
d) Thời gian lao động của từng ngành lOMoAR cPSD| 48704538
Câu 6: Hệ thống quy luật kinh tế của phương thức sản xuất gồm:
a) Các quy luật tự nhiên
b) Các quy luật chung và quy luật đặc thù
c) Quy luật kinh tế của thị trường
d) Quy luật xã hội Câu 7: Đối tượng lao động là:
a) Những yếu tố trong tự nhiên và nguyên liệu
b) Khoa học và công nghệ c) Cơ sở hạ tầng
d) Tư liệu lao động của nông dân
Câu 8: Tăng năng suất lao động:
a) Tăng thời gian lao động
b) Tăng hiệu quả hay hiệu suất lao động
c) Tăng số lượng lao động
d) Cả ba phương án trên Câu 9: Hàng hoá có bản chất:
a) Thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cho con người
b) Sản phẩm của lao động
c) Trước khi tiêu dùng phải qua mua bán d) Cả a, b, c
Câu 10: Phương pháp trừu tượng hoá khoa học:
a) Khái quát hoá, tổng hợp hoá lOMoAR cPSD| 48704538
b) Chia nhỏ đối tượng để nghiên cứu
c) Tìm cái chung, giống nhau của các sự vật
d) Gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên, tam thời để tìm ra cái bản chất của đối tượng nghiên cứu
Câu 11: Khi tăng năng suất lao động:
a) Giá trị tạo ra trong một đơn vị thời gian tăng
b) Giá trị tạo ra trong một đơn vị thời gian giảm
c) Giá trị tạo ra trong một đơn vị thời gian khg đổi
d) Giá trị một sản phẩm không đổi
Câu 12: Nguồn gốc của tiền: a) Phát triển kinh tế
b) Nhu cầu của sản xuất và trao đổi
c) Ngân hàng Nhà nước phát hành
d) Nhu cầu tiêu dùng tăng nhanh
Câu 13: Sự tác động của quan hệ cung cầu làm cho:
a) Giá cả bằng giá trị
b) Giá cả lớn hơn giá trị
c) Giá cả nhỏ hơn giá trị
d) Giá cả vận động xoay quanh giá trị
Câu 14: Chức năng của tiền làm thước đo giá trị là:
a) Đo lường giá trị các hàng hoá khác lOMoAR cPSD| 48704538 b) Trả lương, trả nợ c) Để mua bán d) Nộp thuế
Câu 15: Đối tượng môn kinh tế chính trị là:
a) Sản xuất của cải vật chất
b) Quan hệ xã hội giữa người với người
c) QHSX trong sự tác động với LLSX và KTTT
d) Quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng Câu 16: Đặc điểm hoạt
động của các quy luật kinh tế:
a) Mang tính khách quan c) Thông qua hoạt động của con người
b) Mang tính chủ quan d) Cả a, b, c.
Câu 17: Hoạt động nào của con người là cơ bản nhất: a) Hoạt động khoa học
c) Hoạt động lao động sản xuất
b) Hoạt động chính trị
d) Hoạt động văn hoá, nghệ thuật Bài tập chương 3 Phần 1:
Câu 1: Tư bản ứng trước 900.000 USD, trong đó đầu tư vào nhà xưởng là
300.000 USD; máy móc thiết bị 100.000 USD. Giá trị nguyên nhiên vật liệu
và vật liệu phụ gấp 9 lần tiền công. Hãy xác định lượng Tư bản bất biến (C) là bao nhiêu:
a. C = 400 USD ; b. C = 850 USD lOMoAR cPSD| 48704538
c. C = 500 USD d. C = 300 USD Bài làm
- Ta có: Đầu tư = 900.000 USD. Nhà xưởng = 300.000 USD.
Tiền máy móc = 100.000 USD.
Tiền nhiên liệu, vật liệu = 9 lần tiền công. - Gọi tiền công là C :
900.000 = 300.000 + 100.000 + 9C + C C = 50.000
Tiền nhiên vật liệu = 450.000 USD.
- Lượng tư bản bất biến = tiền nhà xưởng + tiền máy móc + tiền nhiên vật liệu = 300.000 + 100.000 + 450.000 = 850.000 USD. Đán án B.
Câu 2. Tư bản ứng trước 900.000 USD, trong đó đầu tư vào nhà xưởng là
300.000 USD; máy móc thiết bị 100.000 USD. Giá trị nguyên nhiên vật liệu
và vật liệu phụ gấp 9 lần tiền công. Tư bản khả biến(V) là bao nhiêu?
a. V= 500 USD ; b. V = 100 USD ;
c. V= 200 USD; d. V= 300 USD ; Bài làm - Ta có: lOMoAR cPSD| 48704538 •
Tư bản ứng trước: 900.000 USD •
Nhà xưởng: 300.000 USD •
Máy móc thiết bị: 100.000 USD •
Giá trị nguyên nhiên vật liệu và vật liệu phụ = 9 lần tiền công
Tư bản khả biến (V) = Tiền công (V) - Tổng tư bản ứng trước được chia thành : C + V = 900.000 (*) - Trong đó :
C = 300.000 + 100.000 + 9V = 400.000 + 9V
Từ (*) => 400.000 + 9V + V = 900.000 400.000 +10V = 900.000 10V = 500.000 V = 50.000. Đán án A.
Câu 3. Tư bản ứng trước 900.000 USD, trong đó đầu tư vào nhà xưởng là
300.000 USD; máy móc thiết bị 100.000 USD. Giá trị nguyên nhiên vật liệu
và vật liệu phụ gấp 9 lần tiền công. Tư bản cố định ( C1) là bao nhiêu?
a. C1 = 200.000 USD ; b. C1= 300.000 USD ;
c. C1 = 400.000 USD; d. C1 = 500.000 USD ; Bài làm
Tư bản cố định = tiền nhà xưởng + tiền máy móc = 300.000 + 100.000 lOMoAR cPSD| 48704538 = 400.000 USD. Đáp án C.
Câu 4. Tư bản ứng trước 900.000 USD, trong đó đầu tư vào nhà xưởng là
300.000 USD; máy móc thiết bị 100.000 USD. Giá trị nguyên nhiên vật liệu
và vật liệu phụ gấp 9 lần tiền công. Tư bản lưu động (C2 + V) là bao nhiêu ?
a. C2 + V = 200 USD ; b. C2 + V = 500 USD ;
c. C2 + V = 400 USD; d. C2+ V = 300 USD ; Bài làm
Tư bản lưu động = tiền nhiên vật liệu + tiền công
= 900.000 – 300.000 – 100.000 = 500.000 USD. Đáp án B.
Câu 5. Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn máy móc là 100.000 USD,
chi phí nguyên nhiên vật liệu 300.000 USD. Hãy xác định chi phí tư bản khả
biến, nếu biết rằng giá trị sản phẩm là 1.000.000 USD và m’= 200%.
Hãy chọn phương án đúng:
a. Chi phí tư bản khả biến là V= 100.000 USD
b. Chi phí tư bản khả biến là V= 200.000 USD
c. Chi phí tư bản khả biến là V= 300.000 USD
d. Chi phí tư bản khả biến là V= 400.000 USD Bài làm Ta có: lOMoAR cPSD| 48704538
Hao mòn máy móc = 100.000 USD (tư bản cố định)
Chi phí nguyên nhiên vật liệu = 300.000 USD (tư bản lưu động bất biến)
Giá trị sản phẩm (G) = 1.000.000 USD
Tỷ suất giá trị thặng dư (m′) = 200% Chi phí tư bản khả biến (V) cần tìm.
- Áp dụng công thức tỷ suất giá trị thặng dư : M m′ = V × 100% V 200% = M × 100% M = 2V
- Áp dụng công thức tính giá trị sản phẩm: G = C + V + M
1.000.000 = (100.000 + 300.000) + V + M 1.000.000 = 400.000 + V + 2V 3 V = 600.000 V = 200.000 USD. Đáp án B.
Câu 6. 100 công nhân làm thuê trong 1 tháng sản xuất được 12.500 sản
phẩm với chi phí: C= 250.000 USD. Giá trị sức lao động trong 1 tháng của mỗi
công nhân bằng 250 USD; m’= 300%. Hãy xác định giá trị của 1 sản phẩm.
Hãy chọn phương án đúng:
a. 20 USD b. 25 USD c. 28 USD d. 36 USD lOMoAR cPSD| 48704538 Bài làm Ta có:
Số công nhân: 100
Sản lượng trong 1 tháng: 12.500 sản phẩm
Chi phí tư bản bất biến (C) = 250.000 USD
Giá trị sức lao động mỗi công nhân trong 1 tháng = 250 USD
Tỷ suất giá trị thặng dư (m’) = 300%
+ Tư bản khả biến V là tổng tiền công của 100 công nhân trong 1 tháng : V = 100 × 250 = 25.000 USD M
+ m′ = V × 100% => M = 3V = 3 × 25.000 = 75.000 USD
+ Giá trị tổng sản phẩm (G): G = C + V + M
G = 250.000 + 25.000 + 75.000 = 350.000 USD G 350.000 Giá trị của 1 sản phẩm =
Số sản phẩm = 12.500 = 28 USD Đáp án C.
Câu 7. Tư bản đầu tư 900.000 USD, trong đó C= 780.000 USD. Số công nhân
làm thuê là 400 người; m’= 200%. Hãy xác định khối lượng giá trị mới do một
công nhân tạo ra. Hãy chọn đáp án đúng:
a. 900 USD; c. 450 USD; b. 1800 USD; d. 300 USD. Bài làm lOMoAR cPSD| 48704538
Khối lượng giá trị mới tạo ra = Tổngđầutư C m' Số côngnhân ×(1 + 100 ) = × (1 + ) = 900 USD. Đáp án A.
Câu 8. Tư bản đầu tư là 1.000.000 USD , trong đó bỏ vào tư liệu sản xuất là
800.000 USD . Số công nhân làm thuê thu hút vào sản xuất là 500 người. Hãy
xác định số lượng giá trị mới do một công nhân tạo ra , biết rằng tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. a. 400$ b. 600$ c. 800$ d. 1600$ Bài làm
Khối lượng giá trị mới công nhân tạo ra = Tổngđầutư C m' Số côngnhân ×(1 + 100 ) 1.000.000 = × (1 + ) = 800 USD. Đáp án C
Câu 9. Toàn bộ tư bản ứng trước là 6.000.000 USD. Trong đó mua nguyên liệu
hết 1.200.000 USD., nhiên liệu là 200.000 USD., tiền lương trả hết 600.000
USD.Biết: Giá trị máy móc, thiết bi gấp 3 lần giá trị nhà xưởng, công trình.
Thời gian hao mòn hoàn toàn của chúng là 10 năm và 25 năm. Tính tổng giá trị khấu hao sau 8 năm.
a. 2,70 triệu USD. b. 2,75 triệu USD. lOMoAR cPSD| 48704538
c. 2,74 triệu USD. d. 2,72 triệu USD. Bài làm
- Gọi giá trị nhà xưởng là X.
+ C = nhà xưởng + máy móc + nguyên liệu + nhiên liệu
= X + 3X + 1.200.000 + 200.000 + V = 600.000
Tổng tư bản ứng trước: C + V = 6.000.000.
X + 3X + 1.200.000 + 200.000 + 600.000 = 6.000.000 4X + 2.000.000 = 6.000.000 4X = 4.000.000 X = 1.000.000
Vậy nhà xưởng = 1.000.000 USD, Máy móc thiết bị = 3.000.000 USD 1.000.000
- Khẩu hao hằng năm của nhà xưởng = = 40.000 USD/năm 3.000.000
- Khẩu hao hằng năm của máy móc = = 300.000 USD/năm
Tổng khấu hao = (40.000 + 300.000) × 8 = 2.720.000 USD Đáp án D.
Câu 10. Tư bản ứng trước là 100.000 đôla, cấu tạo hữu cơ là 4/1, tỷ suất giá
trị thặng dư là 100%, có 50% giá trị thặng dư được tư bản hoá. Nếu trình độ
bóc lột tăng lên 300% thì số giá trị thăng dư được tư bản hoá tăng lên bao nhiêu
? a. tăng 10.000$ b. tăng 30.000$ lOMoAR cPSD| 48704538
c. tăng 20.000$ d. tăng 25.000$ Bài làm
- Giá trị dư ban đầu: 100.000 × 100% = 100.000 USD
- Giá trị thặng dư tư bản hóa: 100.000 × 50% = 50.000 USD
- Giá trị thặng dư khi trình độ bóc lột tăng 300%: 100.000 × 300% = 300.000 USD.
Sự thay đổi về thặng dư = 300.000 – 100.000 = 200.000 USD. Đáp án C.
Câu 11. Tư bản ứng trước 500.000USD ,trong đó bỏ vào nhà xưởng
200.000 USD; máy móc thiết bị 100.000USD; nguyên liệu, nhiên liệu & vật
liệu phụ gấp ba lần tiền thuê lao động. Hãy xác định lượng tư bản cố định ,tư
bản lưu động, tư bản bất biến, tư bản khả biến.
a. C1 = 300$; (C2 + V) = 200$; C = 450$; V = 50$
b. C1 = 200$; (C2 + V) = 300$; C = 450$; V = 50$
c. C1 = 300$; (C2 + V) = 200$; C = 300$; V = 200$
d. C1 = 100$ ; (C2 + V) = 300$ ; C = 300$ ; V = 100$ Bài làm
- Tư bản cố định: C1 = nhà xưởng + máy móc thiết bị = 200.000 + 100.000 = 300.000 USD.
- Tư bản lưu động: C2 + V = 3V + V = 4V
- Tổng tư bản ứng trước là 500.000, nên ta có: lOMoAR cPSD| 48704538 C1 + C2 + V = 500.000 300.000 + 4V = 500.000 V = 50.000 USD.
Tư bản lưu động: C2 = 3V = 150.000 USD.
Tư bản khả biến: V = 50.000 USD.
Tư bản bất biến: C = C1 + C2 = 450.000 USD. Đáp án B.
Câu 12: Có 200 công nhân làm việc, cứ mỗi giờ một công nhân tạo ra lượng
giá trị mới là 5 đôla, m’= 300%, giá trị sức lao động một ngày của một công
nhân là 10 đôla. Hãy xác định độ dài chung của ngày lao động. Nếu giá trị sức
lao động không đổi, còn m’ tăng thêm 1/3 nữa thì nhà tư bản bóc lột được bao
nhiêu giá trị thặng dư trong ngày.
a. t ngày LĐ= 8h, M tăng thêm = 1000$; b. t ngày LĐ= 6h, M tăng thêm = 3000$
c. t ngày LĐ= 12h, M tăng thêm = 2000$; d. t ngày LĐ= 8h, M tăng thêm = 2000$ Bài làm
- Giả sử ngày lao động là t giờ. Số giá trị mới mà mỗi công nhân tạo ra trong một ngày là:
Giá trị mới mỗi công nhân trong 1 ngày = 5 × t (USD)
- Giá trị thặng dư: M = m’ × giá trị sức lao động = 3 × 10 = 30 USD
- Tổng giá trị thăng dư cho 200 công nhân: 200 ×30 = 6.000 USD lOMoAR cPSD| 48704538
Giá trị mới = 5 × t × 200 = 1000 × t (USD)
Vì tổng giá trị mới là tổng giá trị sức lao động + tổng giá trị thặng dư:
1000 × t = 200 × 10 + 6.000 t = 8 (giờ)
- Khi m′ tăng thêm 1/3, tỷ suất mới là :
m’ (mới′ = 300% + 31 × 300% = 400%
- Giá trị thặng dư mỗi công nhân trong ngày với tỷ suất mới :
M(mới) = 4 ×10 = 40 USD (mỗi công nhân)
- Tổng giá trị thặng dư cho 200 công nhân :
M(tổng mới) = 200 × 40 = 8.000 USD
- Sự gia tăng giá trị thặng dư:
M(tăng thêm) = 8.000 − 6.000 = 2.000 USD Đáp án D.
Câu 13 Có 400 công nhân làm thuê, lúc đầu ngày lao động là 10 giờ, mỗi công
nhân tạo ra giá trị mới là 30 đôla, m’= 200%. Khối lượng giá trị thặng dư và tỷ
suất giá trị thặng dư thay đổi như thế nào nếu ngày lao động giảm 1 giờ và
cường độ lao động tăng thêm 50%, còn tiền lương không đổi.
a. m’= 300%, M = 12.200$ b. m’= 305%, M = 12.200$
c. m’= 305%, M = 12.000$ d. m’= 325%, M = 12.200$ Bài làm
• Giá trị mới mỗi công nhân trong 1 giờ = 30 USD.
• Giá trị sức lao động mỗi công nhân mỗi ngày = 10 × tiền công mỗi giờ. lOMoAR cPSD| 48704538
- Giả sử tiền công mỗi giờ là w, ta có :
M = m’ × giá trị sức lao động = 2w
- Khối lượng thặng dư ban đầu cho 400 công nhân là:
M (ban đầu) = 400 × 2w
Tổng giá trị mới mỗi ngày = 400 × (30 × 10) = 120.000 USD
Ngày lao động mới = 9 giờ (do giảm 1 giờ)
Cường độ lao động mới = 1,5 lần cường độ lao động ban đầu (tăng thêm 50 % )
=> Giá trị mới mỗi công nhân mỗi giờ = 30×1,5=4530 \times 1,5 = 4530×1 ,5=45 USD
- Giá trị mới mỗi công nhân trong 1 ngày = 45 × 9 = 405 USD
+ M(mới mỗi công nhân) = 2 × giá trị sức lao động
M(mới) = 400 × m(mới mỗi công nhân)
= 400 × 2w = 12.000 USD
- Tỷ suất giá trị thăng dư mới : m’(mới) = M (mới) × 100%
Giátrịsức laođộng = 305% Đáp án C.
Câu 14: Lúc đầu tiền lương công nhân một ngày là 12 đôla, m’= 100%. Do
năng suất trong ngành khai thác vàng tăng lên 3 lần, gây ra sự tăng tương ứng
của giá cả hàng hoá và do công nhân bãi công nên tiền lương tăng lên và bằng
16 đôla. Hãy tính sự thay đổi của tỷ suất giá trị thặng dư. a. m’= 300% b. m’= 250% lOMoAR cPSD| 48704538 c. m’= 355% d. m’= 350% Bài làm
- Khi giá cả tăng gấp 3, giá trị mới mà công nhân tạo ra mỗi ngày cũng tăng gấp 3 lần:
Giá trị mới mỗi ngày = 3 × (Giá trị mới ban đầu) = 3 × (M + V) = 3 × (12 + 12) = 72 USD.
+ Với V(mới) = 16 USD, tổng giá trị mới là 72 USD => M(mới) = 72 – V(mới) = 72 – 16 = 56 USD.
- Tỷ suất giá trị thặng dư mới được tính theo công thức :
m’(mới) = M V ((mớimới)) ×100 %
m’(mới) = × 100% = 350% Đán án D
Câu 15. Chi phí trung bình về tư bản bất biến cho một đơn vị sản phẩm là 90
đôla, chi phí tư bản khả biến là 10 đôla, m’= 200%, sản xuất được 1000 sản
phẩm. Nhờ kỹ thuật mới, năng suất lao động sống tăng lên 2 lần, số lượng hàng
hoá cũng tăng tương ứng. Tỷ suất giá trị thặng dư thay đổi như thế nào và nhà
tư bản thu được bao nhiêu giá trị thăng dư siêu ngạch?
a. m’= 500%; MSN = 30.000$ b. m’= 400% ;MSN = 32.000$
c. m’= 300% ;M = 35.000$ d. m’= 450%; M SN SN = 25.000$ Bài làm Ta có:
Chi phí tư bản bất biến (C) mỗi sản phẩm = 90 USD lOMoAR cPSD| 48704538
Chi phí tư bản khả biến (V) mỗi sản phẩm = 10 USD
Tỷ suất giá trị thặng dư ban đầu (m′) = 200%
Số lượng sản phẩm ban đầu = 1.000 sản phẩm
- Giá trị thặng dư ban đầu (M): M = m’ × V = 2 ×10 = 20 USD.
- Tổng giá trị thặng dư ban đầu: M(ban đầu) = 20 ×1.000 = 20.000 USD.
- Sau khi năng suất lao động tăng 2 lần :
Số lượng sản phẩm tăng gấp đôi → Số lượng sản phẩm mới = 2.000 sản phẩm
Chi phí tư bản bất biến không đổi trên mỗi sản phẩm = 90 USD
Chi phí tư bản khả biến trên mỗi sản phẩm giảm 50% do năng suất tăng V(mới) = =5 USD
- M (mới)=m’(banđầu)×V (mới)=2×5=10USDmỗisản phẩm , suy ra tổng giá trị thặng
dư mới: M(mới) = 10×2.000=20.000USD . ( M mới)
- Tỷ suất giá trị thặng dư mới: m’ (mới)= ×100 % V ( mới) ¿ ×100 % = 200%
- Tổng giá trị thặng dư sau khi tăng năng suất: M(mới) = 40.000 USd
Giá trị thặng dư siêu ngạch (M(sn)) là:
M (sn)=M (mới)−M (banđầu )=40.000−20.000=20.000USD
Đáp án gần đúng B.