









Preview text:
  lOMoAR cPSD| 46988474
Bài tập 1: Trường hợp doanh nghiệp xử lý hệ thống thông tin kế toán trong môi trường 
máy tính, các thủ tục kiểm soát ứng dụng nào là cần thiết ể ngăn ngừa các tình huống sau: 
1. Nhân viên bán hàng nhập sai mã hàng khi lập lệnh bán hàng cho 1 ơn ặt hàng. 
2. Trong bảng kê hàng bán có 1 nghiệp vụ bán hàng ngày hóa ơn trước ngày ặt hàng của  khách hàng. 
3. Trong quá trình nhập báo Nợ thanh toán 150.000.000 cho nhà cung cấp, kế toán nhập 1 
số “0” ở hàng chục thành chữ “O” do ó chương trình phần mềm kế toán không xử lý 
ược nghiệp vụ, công nợ của nhà cung cấp không bị giảm i. 
4. Trong quá trình truy xuất báo cáo chi tiết công nợ phải thu của 1 khách hàng A, kế toán 
phát hiện có 2 hóa ơn bán chịu có cùng số hóa ơn, cùng số tiền nhưng ngày hóa ơn khác  nhau. 
5. Trên bảng báo cáo tổng hợp công nợ phải trả người bán có 2 mã nhà cung cấp khác nhau 
nhưng có cùng tên, 1 nhà cung cấp có số dư nợ 56.000.000 ồng, 1 nhà cung cấp có số  dư Có 56.000.000 ồng. 
6. Trên bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào và bán ra in ra từ phần mềm kế toán có những 
dòng hóa ơn không có mã số thuế. 
7. Trên sổ quỹ tiền mặt in ra từ phần mềm, có 2 nghiệp vụ có cùng số phiếu chi. 
8. Nghiệp vụ thanh toán tiền cho nhà cung cấp bị ghi nhầm từ nhà cung cấp này sang nhà 
cung cấp khác do nhân viên kế toán nhập sai mã số nhà cung cấp.     
BÀI TẬP CHU TRÌNH MUA HÀNG – CHI TIỀN 
Bài tập 1: Doanh nghiệp Vĩnh Giang có quy trình mua hàng như sau: 
Căn cứ vào nhu cầu mua hàng của chu trình sản xuất, bộ phận yêu cầu mua hàng lập 
phiếu yêu cầu mua hàng (3 liên), gửi bộ phận mua hàng, bộ phận kế toán và lưu lại 1 liên. 
Bộ phận mua hàng nhận phiếu yêu cầu mua hàng, kiểm tra và xét duyệt, lập ơn ặt hàng (5 
liên). Một liên gửi cho người bán, một liên gửi cho bộ phận yêu cầu, một liên gửi cho bộ      lOMoAR cPSD| 46988474
phận kế toán phải trả, một liên gửi cho bộ phận nhận hàng, một liên còn lại lưu. Nhà cung 
cấp ồng ý bán hàng. Gửi hàng hóa cho bộ phận nhận hàng, bộ phận nhận hàng kiểm tra, so 
sánh ối chiếu so với ơn ặt hàng và lập 3 liên báo cáo nhận hàng. Một liên gửi bộ phận yêu 
cầu, một liên gửi cho kế toán phải trả và một liên lưu. Lập 3 liên phiếu nhập kho, một liên 
gửi cho nhà cung cấp, một liên gửi cho kế toán phải trả, một liên lưu. Bộ phận kế toán phải 
trả xem xét tất cả chứng từ ược gửi tới, tập hợp chứng từ bao gồm hóa ơn của nhà cung 
cấp, báo cáo nhận hàng, phiếu nhập kho ể ghi sổ nhật ký chung và lập phiếu chi thành 3 
liên, một liên lưu, một liên giao cho người nhận tiền (nhà cung cấp), một liên giao cho thủ 
quỹ. Thủ quỹ kiểm tra chứng từ ược gửi tới. Xét duyệt kiểm tra, chấp nhận thanh toán và 
chi tiền cho người nhận. 
Lưu ý: Các chứng từ khi chuyển sang các bộ phận nếu không ược xử lý tiếp sẽ ưa vào lưu  trữ.  Yêu cầu:  
1. Vẽ sơ ồ dòng dữ liệu và lưu ồ tài liệu 
2. Xác ịnh mục tiêu kiểm soát, rủi ro và xây dựng thủ tục ngăn chặn 
Bài tập 2: Tại công ty TNHH MTV Thành Long có quy trình xử lý thanh toán tiền lương  như sau: 
 Đến hạn thanh toán lương cho công nhân viên, kế toán thanh toán - tiền lương căn cứ vào 
bảng chấm công, bảng thanh toán lương ã ược ký duyệt ược lưu ở phòng ể nhập dữ liệu 
phiếu chi trên phần mềm kế toán 3TSOFT và in 2 liên phiếu chi. Sau ó, kế toán thanh toán 
– tiền lương gửi 2 liên phiếu chi kèm theo bảng thanh toán lương ã ký duyệt, bảng chấm 
công gửi sang kế toán trưởng và giám ốc. Kế toán trưởng, giám ốc ký duyệt phiếu chi. Sau 
khi ký duyệt, giám ốc chuyển lại chứng từ cho thủ quỹ. Thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi, bảng 
thanh toán lương, bảng chấm công ể chi lương và ghi sổ quỹ ồng thời lưu lại 1 liên phiếu 
chi, các chứng từ còn lại chuyển cho kế toán thanh toán – tiền lương. Kế toán thanh toán – 
tiền lương nhận chứng từ và lưu trữ chứng từ theo số hiệu.      lOMoAR cPSD| 46988474 Yêu cầu:  
1. Lập bảng thực thể và các hoạt ộng liên quan, vẽ lưu ồ cho quy trình trên. 
2. Xác ịnh mục tiêu kiểm soát, rủi ro và xây dựng thủ tục ngăn chặn rủi ro cho quy  trình trên. 
Bài tập 3: Hệ thống xử lý mua hàng tại siêu thị Minimart chuyên mua và bán các mặt hàng  tiêu dùng: 
Các bộ phận, dự án khi có ề xuất mua hàng sẽ chuyển Phiếu ề nghị mua hàng (2 liên) ến 
phòng thu mua. Phòng thu mua tổng hợp các ề xuất mua có cùng nhà cung cấp, thu thập 
báo giá và gửi email cho nhà cung cấp (thu thập ít nhất 3 báo giá từ 3 nhà cung cấp). 
Khi nhận Báo giá từ nhà cung cấp, phòng thu mua lựa chọn nhà cung cấp có giá và hàng 
hóa ạt yêu cầu, gửi Phiếu ề nghị mua hàng và báo giá ến ban giám ốc duyệt. Căn cứ vào 
phiếu ề nghị mua hàng và báo giá ược duyệt, phòng thu mua tiến hành lập ơn ặt hàng và 
hợp ồng gửi cho nhà cung cấp. Chuyển 1 bản ề nghị mua hàng và báo giá cho bộ phận kế 
toán, 1 liên Phiếu ề nghị mua hàng ược lưu tại bộ phận thu mua. 
Căn cứ vào Hóa ơn GTGT liên 2 và phiếu giao hàng (2 liên) từ nhà cung cấp, bộ phận kho 
tiến hành kiểm tra hàng hóa giữa hóa ơn và phiếu giao hàng, xác nhận số lượng, chủng loại 
trên phiếu giao hàng, chuyển lại 1 liên phiếu giao hàng cho nhà cung cấp. Thủ kho tiến 
hành lập phiếu nhập kho (2 liên) và ghi thẻ kho, lưu liên 1 PNK. Sau ó, thủ kho chuyển 
Hóa ơn GTGT, phiếu giao hàng và liên 2 PNK cho kế toán. 
Kế toán căn cứ vào Phiếu ề nghị mua hàng, báo giá từ phòng thu mua và Bộ chứng từ từ 
bộ phận kho chuyển lên tiến hành cập nhật vào phần mềm kế toán, dữ liệu kế toán ược theo 
dõi trên các file hàng tồn kho, công nợ với nhà cung cấp và cập nhật vào các sổ cái, sổ chi 
tiết. Bộ chứng từ mua hàng ược kế toán lưu theo ngày.  Yêu cầu:  
1. Vẽ sơ ồ luân chuyển dữ liệu mức tổng quát và chi tiết mức 0 cho các hoạt ộng  trên. 
2. Vẽ lưu ồ tài liệu cho các hoạt ộng trên tại siêu thị.      lOMoAR cPSD| 46988474
3. Trình bày những rủi ro và thủ tục kiểm soát hoạt ộng nhằm hạn chế các rủi ro cho 
hệ thống xử lý mua hàng trên. 
Bài tập 4: Khi có nhu cầu mua tài sản cố ịnh bộ phận phân xưởng tiến hành lập giấy ề nghị 
mua tài sản cố ịnh sau ó chuyển cho phòng hành chính. Phòng hành chính tiến hành kiểm 
tra tình trạng của TSCĐ hiện hành, sự cần thiết, giá trị tài sản cần mua và xác nhận ề nghị 
mua TSCĐ. Sau khi xác nhận vào giấy ề nghị mua TSCĐ phòng hành chính chuyển cho 
giám ốc ể phê duyệt. Giám ốc sau khi phê duyệt giấy ề nghị mua TSCĐ chuyển lại cho 
phòng hành chính. Phòng hành chính tiến hành tìm kiếm các nhà cung cấp, nhận thông 
tin báo giá từ các nhà cung cấp sau ó tổng hợp các thông tin báo giá và gửi cho giám ốc 
duyệt và chọn nhà cung cấp, giấy ề nghị mua TSCĐ ược lưu tại phòng. 
Giám ốc sau khi duyệt báo giá và chọn nhà cung cấp chuyển báo giá lại cho phòng hành 
chính. Căn cứ vào báo giá ã ược duyệt phòng hành chính tiến hành thương thảo với nhà 
cung cấp ược chọn và lập 2 bản hợp ồng sau ó trình giám ốc ký duyệt. Giám ốc sau khi 
ký duyệt hợp ồng, chuyển lại 2 bản cho phòng hành chính, một bản ược chuyển tới nhà 
cung cấp một bản ược lưu tại phòng hành chính theo ngày tháng và số hợp ồng.  Yêu cầu:  1. 
Vẽ lưu ồ tài liệu mô tả các thủ tục nêu trên.  2. 
Trình bày những rủi ro và thủ tục kiểm soát hoạt ộng nhằm hạn chế các rủi 
ro cho hệ thống xử lý trên? 
Bài tập 5: Chu trình nhân sự tiền lương của công ty TNHH thương mại Vinh Hải ược thực  hiện như sau: 
Khi có nhu cầu tuyển dụng, các phòng ban gửi yêu cầu tuyển dụng ến phòng nhân sự. 
Phòng nhân sự thực hiện tuyển dụng, ký hợp ồng lao ộng (3 bản) với người lao ộng: 1 
bản giao cho người lao ộng, 1 bản chuyển kế toán tiền lương và lưu trữ 1 bản theo số hợp  ồng. 
Cuối tháng, khi các phòng ban sử dụng lao ộng gửi bản ánh giá nhân viên, phòng nhân 
sự tổng hợp chấm công từ máy chấm vân tay lập bảng tổng hợp chấm công và ánh giá      lOMoAR cPSD| 46988474
nhân viên (2 bản), sau ó chuyển 1 bản cho kế toán tiền lương, 1 bản lưu lại tại phòng theo 
số hiệu. Kế toán tiền lương dựa vào lương cơ bản, bản chấm công, ánh giá nhân viên tiến 
hành tính lương và các khoản khấu trừ lương như bảo hiểm, thuế TNCN.., lập bảng 
thanh toán lương. Kế toán trưởng và giám ốc duyệt bảng lương. Kế toán thanh toán căn cứ 
vào Bảng thanh toán lương ược duyệt, lập phiếu chi, chuyển Kế toán trưởng và giám ốc 
duyệt chi. Thủ quỹ tiến hành chi lương và ghi sổ quỹ. Thủ quỹ chuyển lại Bảng thanh toán 
lương và Phiếu chi cho kế toán tiền lương tiến hành ghi sổ kế toán và lưu trữ chứng  từ.  Yêu cầu:  1. 
Vẽ sơ ồ luân chuyển dữ liệu (DFD) tổng quát và chi tiết mức 0 cho chu trình 
nhân sự tiền lương tại công ty.  2. 
Vẽ lưu ồ tài liệu cho chu trình trên  3. 
Trình bày một số hoạt ộng kiểm soát nhằm ngăn chặn những rủi ro cho chu 
trình nhân sự tiền lương tại công ty.     
BÀI TẬP CHU TRÌNH SẢN XUẤT 
Bài tập 1: Quy trình xuất vật tư tại Công ty Hoa Diệp ược mô tả như sau: 
Các xưởng sản xuất khi có nhu cầu vật tư sẽ viết phiểu xin xuất vật tư gồm 2 liên, có xác 
nhận của quản ốc phân xưởng. Liên 1 ược lưu trữ tại bộ phận lập phiếu, liên 2 ược chuyển 
ến Phòng kế toán vật tư. Phòng kế toán vật tư căn cứ vào phiếu xin xuất vật tư ược xác 
nhận và ký duyệt và lập Phiếu xuất kho gồm 3 liên. Ba liên này ược chuyển cho Giám ốc 
và Kế toán trưởng ký duyệt. Sau ó, liên 1 lưu, liên 2 và 3 ược gửi tới bộ phận thủ kho. 
Thủ kho thực hiện việc xuất hàng, ghi số thực xuất vào phiếu xuất kho. Một liên Phiếu xuất 
kho ược chuyển cho xưởng sản xuất (nơi có nhu cầu vật tư) làm cơ sở tổng hợp chi phí sản 
xuất. Liên còn lại thủ kho dùng ể ghi thẻ kho và lưu lại bộ phận kho hàng. 
Các chứng từ ược lưu trữ theo số hiệu chứng từ và ngày tháng phát sinh nghiệp vụ.  Yêu cầu:  
1.Vẽ sơ ồ dòng dữ liệu và lưu ồ tài liệu cho quy trình trên (với phòng kế toán vật tư áp  dụng xử lý máy tính)      lOMoAR cPSD| 46988474
2. Bạn hãy xác ịnh mục tiêu, rủi ro và xây dựng thủ tục kiểm soát của quy trình trên Bài 
tập 2. Tại công ty Cổ phần Thiết bị Giáo dục có quy trình xử lý thủ công yêu cầu vật tư  như sau: 
 Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, nếu tính toán thiếu vật tư, bộ phận sản xuất viết phiếu yêu 
cầu vật tư làm 2 liên và xin xác nhận của trưởng ca sản xuất. Một liên phiếu yêu cầu vật tư 
này ược lưu tại quyển theo số hiệu, liên còn lại ược chuyển cho bộ phận kế toán vật tư. Kế 
toán vật tư, trên cơ sở phiếu yêu cầu ược xác nhận và ký duyệt của trưởng ca, sẽ lập phiếu 
xuất kho làm 3 liên và chuyển cho kế toán trưởng, giám ốc ký duyệt, phiếu yêu cầu vật tư 
ã xác nhận ược lưu lại theo số hiệu. Sau ó, liên 1 lưu tại quyển theo số hiệu của phiếu xuất 
kho tại bộ phận kế toán vật tư, liên 2 và 3 ược gửi tới bộ phận kho vật tư. Thủ kho thực 
hiện xuất vật tư, ghi số thực xuất vào phiếu xuất kho. Sau ó 1 liên phiếu xuất kho ược 
chuyển cho bộ phận sản xuất làm cơ sở ể tổng hợp chi phí sản xuất. Liên còn lại, thủ kho 
dùng ể ghi thẻ kho theo chỉ tiêu khối lượng, sau ó liên này ược lưu tại bộ phận kho vật tư  theo ngày tháng.  Yêu cầu:  
1. Vẽ sơ ồ dòng luân chuyển dữ liệu cấp 0 
2. Vẽ lưu ồ tài liệu mô tả hệ thống xử lý trên. 
3. Nhận dạng rủi ro và xây dựng thủ tục ngăn chặn rủi ro cho quy trình trên. 
Bài tập 3: Các thủ tục trong hệ thống kế toán chu trình xuất vật tư qua kho vào công trình 
tại các công ty xây dựng Thái Sơn ược xử lý thủ công như sau: 
 Khi có nhu cầu cung cấp vật tư cho công trình, bộ phận thi công gửi giấy ề nghị 
xuất vật tư lên phòng kế toán. Phòng kế toán sau khi nhận ược giấy ề nghị xuất vật tư tiến 
hành kiểm tra, ối chiếu với báo cáo dự toán xây dựng và báo cáo tiến ộ thi công, ký xác 
nhận và lập phiếu xuất kho 3 liên rồi gửi giấy ề nghị xuất vật tư, 3 liên phiếu xuất kho lên 
kế toán trưởng & giám ốc. Kế toán trưởng & giám ốc ký duyệt giấy ề nghị xuất vật tư, 
phiếu xuất kho và chuyển chứng từ cho thủ kho. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho và 
giấy ề nghị xuất vật tư ược duyệt tiến hành xuất kho vật tư cho bộ phận thi công, ghi thẻ 
kho và lưu lại liên 3 phiếu xuất kho theo số hiệu phiếu, liên 2 chuyển cho bộ phận thi      lOMoAR cPSD| 46988474
công, các chứng từ còn lại chuyển trả lại phòng kế toán. Phòng kế toán căn cứ vào các 
chứng từ do thủ kho chuyển ến thực hiện việc ghi sổ kế toán và lưu trữ các chứng từ theo  số hiệu.   Yêu cầu:  1. 
Vẽ sơ ồ tổng quát và sơ ồ chi tiết mức 0 cho chu trình trên.  2. 
Vẽ lưu ồ tài liệu mô tả chu trình trên.    3. 
Chỉ ra ít nhất 2 hạn chế/rủi ro doanh nghiệp có thể gặp phải trong chu 
trình trên và ưa thủ tục kiểm soát cần thiết cho chu trình.   
BÀI TẬP CHU TRÌNH DOANH THU 
Bài 1: Quy trình xử lý hoat ộng bán hàng tại công ty TNHH thiết bị phòng cháy Thiên 
Dương ược thực hiện như sau: 
Khi khách hàng gửi ơn ặt hàng ến bộ phận bộ phận bán hàng. Bộ phận bán hàng sẽ 
tiến hành kiểm tra, xử lý ơn ặt hàng và lập ơn hàng 2 liên. 1 liên ơn hàng lưu ở bộ phận bán 
hàng, 1 liên còn lại ược chuyển cho kế toán bán hàng ể xuất hóa ơn 3 liên. Liên số 2 của 
hóa ơn sẽ ược chuyển cho thủ kho ể tiến hành xuất hàng và lập PXK. Hàng và liên 2 của 
PXK và hóa ơn GTGT sẽ ược bộ phận giao hàng chuyển ến bàn giao hàng + hóa ơn cho 
khách hàng, liên 2 PXK khi có xác nhận của khách hàng sẽ ược bộ phận giao hàng bàn giao 
lại cho Kế toán bán hàng. Kế toán bán hàng căn cứ hóa ơn và PXK ã hoàn thành ể tiến hành 
nhập dữ liệu và phần mềm và ghi sổ kế toán, các chứng từ ược lưu theo từng loại chứng từ  theo ngày.  Yêu cầu:  
1. Lập bảng mô tả thực thể và các hoạt ộng trong chu trình 
2. Vẽ sơ ồ luân chuyển dữ liệu chi tiết mức 0 của các hoạt ộng trên 
3. Vẽ lưu ồ tài liệu cho quá trình trên 
4. Trình bày các thủ tục kiểm soát các hoạt ộng trong chu trình trên 
Bài tập 2: Quá trình thu tiền bán hàng tại công ty CP thương mại Tiến Phát như sau:      lOMoAR cPSD| 46988474
Khách hàng trả tiền cho nhân viên bán hàng kèm theo thông báo trả nợ của công ty. 
Nhân viên bán hàng nhận tiền, lập phiếu thu 2 liên và ghi số tiền thanh toán, số phiếu thu 
vào thông báo trả nợ kèm theo. Nhân viên bán hàng chuyển phiếu thu và tiền cho thủ quỹ, 
chuyển thông báo trả nợ cho kế toán phải thu. Thủ quỹ nhận tiền, kiểm tra số tiền trên phiếu 
thu và óng dấu xác nhận. Sau ó chuyển 1 phiếu thu cho kế toán phải thu, phiếu còn lại dùng 
ể ghi vào sổ quỹ và lưu theo số thứ tự. Kế toán thanh toán nhận thông báo trả nợ do nhân 
viên bán và phiếu thu từ thủ quỹ, kế toán thanh toán ối chiếu với thông báo trả nợ và tiến 
hành nhập vào chương trình quản lý phải thu. Phần mềm kiểm tra mã khách hàng, số hóa 
ơn còn chưa trả. Nếu úng, phần mềm sẽ cho phép ghi nhận nghiệp vụ thanh toán làm giảm 
nợ phải thu của khách hàng theo từng hóa ơn. Định kì, phần mềm sẽ in bảng 
tổng hợp thanh toán và chuyển cho kế toán tổng hợp.  Yêu cầu:  
1. Lập bảng mô tả thực thể và các hoạt ộng trong chu trình trên 
2. Vẽ sơ ồ dòng dữ liệu tổng quát và chi tiết mức 0 mô tả quy trình trên. 
3. Vẽ lưu ồ tài liệu mô tả quy trình trên 
Bài tập 3: Hoạt ộng bán hàng tại công ty Hà Thái ược mô tả như sau: 
Khi nhận ược ơn ặt hàng của khách hàng, bộ phận bán hàng tiếp nhận ơn ặt hàng kiểm 
tra và xét duyệt nếu ược thì lập lệnh xuất kho gồm 3 liên ồng thời ghi phiếu giao hàng gồm 
3 liên. Lệnh xuất kho và phiếu giao hàng liên 1 cùng ơn ặt hàng của khách hàng giữ lại tại 
bộ phận bán hàng ể lưu. Liên 2 của lệnh xuất kho giao cho bộ phận kho. Liên 2 của phiếu 
giao hàng ược gửi cho khách hàng. Liên 3 của lệnh xuất kho và phiếu giao hàng chuyển 
cho phòng kế toán. Bộ phận kho sau khi nhận ược lệnh xuất kho thì kiểm tra hàng tồn kho, 
nếu ủ hàng ể bán thì xuất hàng bán. Bộ phận kho lập phiếu xuất kho gồm 2 liên: Liên 1 giữ 
lại ể lưu cùng lệnh xuất kho. Liên 2 giao bộ phận kế toán. Bộ phận kế toán sau khi nhận 
ược lệnh xuất kho, phiếu giao hàng do bộ phận bán hàng chuyển sang, cùng với phiếu xuất      lOMoAR cPSD| 46988474
kho do bộ phận kho chuyển sang, kế toán nhập dữ liệu vào phần mềm theo dõi công nợ, in 
hóa ơn GTGT gồm 3 liên: Liên 1 giữ lại ể lưu; Liên 
2 giao cho khách hàng; Liên 3 giao cho thủ quỹ. Khi khách hàng thanh toán thì kế toán tiến 
hành lập phiếu thu gồm 3 liên. Sau ó chuyển tiền và cả 3 liên phiếu thu sang thủ quỹ. Thủ 
quỹ sau khi nhận ược hóa ơn GTGT liên 3 và phiếu thu gồm 3 liên do phòng kế toán chuyển 
sang tiến hành kiểm tra và thu tiền. Sau khi phiếu thu ược duyệt xong và có ầy ủ các chữ 
ký hợp lệ, thủ quỹ gửi các liên phiếu thu tới các bộ phận như sau: Liên 1 giao cho phòng 
kế toán; Liên 2 giao cho khách hàng; Liên 3 của phiếu thu cùng với hoá ơn GTGT liên 3 
giữ lại ể lưu. Kế toán căn cứ vào phiếu thu nhập liệu, xử lý phần mềm ghi sổ giảm công nợ  và lưu.  Yêu cầu:  
1. Lập bảng mô tả thực thể và hoạt ộng trong quy trình. 
2. Vẽ sơ ồ dòng dữ liệu chi tiết mức 0 mô tả quy trình trên 
3. Vẽ lưu ồ tài liệu mô tả quy trình trên. 
4. Trình bày các các thủ tục kiểm soát hoạt ộng trong chu trình trên Bài tập 4: 
Quá trình bán hàng thu tiền tại quán cà phê CK. 
Sau khi nhận ược yêu cầu của khách hàng, nhân viên phục vụ ghi yêu cầu ó vào phiếu 
yêu cầu ược ánh số trước gồm 2 liên: 1 liên trắng và 1 liên vàng. Nhân viên phục vụ chuyển 
phiếu yêu cầu này vào quầy thu ngân. Nhân viên thu ngân kí xác nhận và giữ lại liên trắng, 
liên vàng ược chuyển xuống quầy pha chế. Sau khi pha chế xong, nhân viên pha chế ký xác 
nhận ã hoàn thành vào liên vàng và chuyển thức uống cho nhân viên phục vụ ưa ến khách 
hàng. Khách hàng yêu cầu thanh toán tiền, nhân viên thu ngân lập phiếu tính tiền gồm 2 
liên: 1 liên trắng và 1 liên vàng. Thu ngân giao liên trắng cho nhân viên phục vụ chuyển 
cho khách hàng. Nhân viên phục vụ nhận tiền từ khách hàng và xin lại liên trắng, chuyển 
tiền và liên trắng cho thu ngân. Thu ngân nhận tiền và liên trắng, óng dấu xác nhận ã thu 
tiềnvào cả 2 liên của phiếu tính tiền, sau ó chuyển liên trắng phiếu tính tiền và phiếu trắng      lOMoAR cPSD| 46988474
của phiếu yêu cầu cho kế toán, chỉ giữ lại liên vàng của phiếu tính tiền. Kế toán kí nhận và 
nhập số liệu trên phiếu tính tiền vào máy. Cuối ngày, nhân viên pha chế chuyển tất cả các 
phiếu vàng của phiếu yêu cầu cho kế toán. Kế toán ối chiếu 2 liên của phiếu yêu cầu, tổng 
kết doanh thu và lập bản báo cáo doanh thu rồi chuyển toàn bộ chứng từ cho chủ quán. 
Nhân viên thu ngân chuyển liên vàng của phiếu tính tiền và toàn bộ tiền cho chủ quán. Chủ 
quán nhận tiền và lưu các chứng từ theo ngày.   Yêu cầu:  
1. Lập bảng mô tả thực thể và hoạt ộng trong chu trình 2. Vẽ 
sơ ồ dòng dữ liệu chi tiết mức 0 mô tả quy trình trên. 
3. Vẽ lưu ồ hệ thống mô tả quy trình trên.    
