BÀI TẬP CHƯƠNG 3
Bài tập 1. Công ty A khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thực
hiện lập báo cáo tài chính theo kỳ là quý, có tình hình thuê hoạt động như sau:
Thuê hoạt động một thiết bị của công ty B dùng cho bộ phận phân xưởng, giá
thuê chưa thuế 20 triệu đồng/tháng, thuế GTGT 10%. Giá trị tài sản thuê theo
hợp đồng 2 tỷ đồng. Thời hạn thuê 6 tháng, bắt đu từ ngày 01/7/N. Công ty
A thanh toán tiền thuê cho công ty B hàng tháng bằng tiền gửi ngân hàng vào
ngày đầu mi tháng.
Yêu cầu: Thực hiện các định khoản liên quan đến hoạt động thuê tài sản nghiệp
vụ trên tại các ngày: 01/7/N, 01/8/N, 01/9/N, 01/10/N, 01/11/N, 01/12/N, 31/12/N
tại công ty A và công ty B.
Thời điểm
Tại công ty A (Bên đi thuê TS)
Tại công ty B (Bên cho thuê TS)
01/7/N
01/8/N
01/9/N
01/10/N
01/11/N
01/12/N
31/12/N
Bài tập 2. Công ty A khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thực
hiện lập báo cáo tài chính theo kỳ quý, tình hình thuê hoạt động như sau:
hợp đồng thuê văn phòng với công ty C dùng làm cửa hàng giới thiệu sản phẩm,
giá thuê chưa thuế là 20 triệu đồng/tháng, thuế GTGT 10%. Gía trị văn phòng theo
hợp đồng 3 tỷ đồng. Thời hạn thuê 2 năm, bắt đầu từ ngày 01/3/N. Công ty A
thanh toán tiền thcho công ty D 12 tháng 1 lần bằng tiền gửi ngân hàng vào
ngày 01/3 hàng năm, bắt đầu từ ngày 01/3/N+1.
Yêu cầu: Thực hiện các định khoản liên quan đến hoạt động thuê tài sản ở nghiệp
vụ trên tại các ngày: 01/3/N, 31/3/N, 30/6/N, 30/9/N, 31/12/N, 01/3/N+1, 31/3/
N+1, 01/3/N+2 tại công ty A và công ty C.
Thời điểm
Tại công ty A (Bên đi thuê TS)
Tại công ty C (Bên cho thuê TS)
01/3/N
31/3/N
30/6/N
30/9/N
1 / 4
31/12/N
01/3/N+1
31/3/ N+1
01/3/N+2
Bài tập 3. Công ty A khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thực
hiện lập báo cáo tài chính theo kỳ quý, có tình hình thuê hoạt động như sau:
Thuê hoạt động mt số công cụ, dụng cụ của công ty D dùng cho bộ phận bán
hàng, giá thuê chưa thuế 2 triệu đồng/tháng, thuế GTGT 10%. Giá trị tài sản
thuê theo hợp đồng 25 triệu đồng. Thời hạn thuê 12 tháng, bắt đầu từ ngày
01/02/N. Công ty A thanh toán tiền thuê cho công ty C 6 tháng 1 lần bằng tiền
gửi ngân hàng vào ngày 01/02/N (lần 1) và 01/8/N (lần 2).
Yêu cầu: Thực hiện các định khoản liên quan đến hoạt động thuê tài sản nghiệp
vụ trên tại các ngày: 01/2/N, 31/3/N, 30/6/N, 01/8/N, 30/9/N, 31/12/N, 01/02/N+1
tại công ty A công ty D. Biết rằng giá xuất kho CCDC tại công D 24 triệu
đồng, thời gian sử dụng 2 năm.
Thời điểm
Tại công ty A (Bên đi thuê TS)
Tại công ty D (Bên cho thuê TS)
01/2/N
31/3/N
30/6/N
01/8/N
30/9/N
31/12/N
01/2/N+1
Bài 4: Tại công ty S nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, tính khấu
hao theo phương pháp đường thẳng. Trong quý I/N phòng kế toán tình nh
về cho thuê TSCĐ theo phương thức hoạt động như sau: (ĐVT: Đồng)
Số ngày 01/01/N của một số TK như sau :
TK 153: 300.000.0000 (100 cái, thuộc loại phân bổ 15 lần)
TK 211 (nhà kho): 1.200.000.000, thời gian sử dụng ước tính 20 năm.
TK 2141 (nhà kho): 20.000.000.
Trong quý I/N các nghiệp vụ phát sinh:
1. Ngày 01/01 Chuyển nhà kho cho công ty R thuê trong 05 năm. Tiền thuê
được trả mỗi năm 2 lần, lần đầu 01/7/N. Giá thuê 26.400.000đ/tháng, trong
đó thuế GTGT 10%. Đã hoàn tất việc giao tài sản.
2. Ngày 01/3 Xuất kho 50 cái công cụ sang cho công ty R thuê phục vụ cho bộ
phận bán hàng, thời gian thuê 6 tháng. Công ty nhận trước tiền cho thuê 6
2 / 4
tháng bằng chuyển khoản 132.000.000đ, trong đó thuế GTGT 10%, đã xuất
hóa đơn.
3. Trích khấu hao xe nhà kho cho thuê và phân bổ giá trị công cụ quý I/N (nếu
).
4. Cuối quý I/N kế toán tiến hành phân bổ ghi nhận doanh thu cho thuê (nếu
).
Yêu cầu: Liệt chứng từ, định khoản các loại sổ sách kế toán sdụng theo
hình thức nhật chung của các nghiệp vụ kinh tế trên tại công ty S R, biết
công ty R kê khai tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài 5: Công ty T nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, thuê tài chính
một thiết bị sản xuất vào ngày 02/01/N, thời gian thuê 5 năm, tiền thuê trả vào cuối
mỗi năm 100.000.000đ. Lãi suất theo năm ghi trong hợp đồng thuê tài sản
12%. Giá trị hợp của tài sản thuê 370.000.000đ. Số thuế GTGT mà bên cho
thuê đã trả khi mua tài sản này 15.000.000đ được công ty T trả dần cùng với
thời điểm trả tiền tài sản thuê với tỷ lệ lãi suất 12%. Thời gian sử dụng hữu ích của
TS này là 10 năm.
Yêu cầu:
I. Lập bảng tính giá trị hiện tại, bảng tính phân bổ nợ gốc lãi phải trả
hàng năm.
II. Định khoản các nghiệp vụ sau:
1. Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến tài sản thuê trước khi nhận tài sản
đã chi bằng tiền tạm ứng 1.650.000đ đã gồm thuế GTGT 10%.
2. Chuyển tiền gửi ngân hàng ký quỹ đảm bảo việc thuê 50.000.000đ và trả
phí cam kết sử dụng vốn cho bên cho thuê tài sản 2.000.000đ.
3. Nhận bàn giao tài sản thuê tài chính. Chi tiền gửi ngân hàng trả tiền thuế
GTGT.
4. Hàng năm, nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính năm N trả
bằng tiền gửi ngân hàng, trích khấu hao TSCĐ thuê, chuyển nợ dài hạn
năm sau đến kỳ hạn trả thành nợ ngắn hạn.
5. Hết hạn thuê, công ty được chuyển giao shữu TS thuê, và nhận lại tiền
ký quỹ bằng tiền mặt.
Biết rằng: TK 34121 Nợ thuê tài chính ngắn hạn”, TK 34122 “Nợ thuê tài chính
dài hạn
Bài 6. Công ty ABC lập báo cáo theo kỳ năm, tính thuế GTGT theo PP khấu trừ
Ngày 02/01/N, thuê 1 TSCĐ dưới hình thức thuê tài chính, thời gian thuê 3 năm,
dùng vào hoạt động quản doanh nghiệp. Tổng tiền thuê (chưa bao gồm thuế
GTGT bên cho thuê đã trả khi mua tài sản này) phải trả 2.100.000.000đ,
được chia trả đu vào cuối đầu năm là 700.000.000đ; Lãi suất theo năm ghi trong
3 / 4
hợp đồng thuê tài sản 7%. Giả sử giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê
tối thiểu bằng giá trị hợp lý của tài sn thuê. Thuế GTGT bên cho thuê trả thay cho
doanh nghiệp là 21.000.000đ, chia đều trả cùng với nợ gốc, lãi suất tính giống như
với nợ gốc.
Yêu cầu:
1. Lập bảng tính GTHT; Bảng tính nợ gốc lãi phải trả hàng năm của TS thuê và
thuế GTGT.
2. Liệt kê chứng từ, định khoản các loại sổ sách kế toán sử dụng theo hình thức
chứng từ ghi sổ của các nghiệp vụ kinh tế sau:
2.1. Ngày 10/10/N-1 chi phí đàm phán kết hợp đồng 11.000.000 trong đó thuế
GTGT 10% trả bằng tiền mặt.
2.2. Ngày 25/12/N-1 Chuyển tiền gửi ngân hàng quỹ đảm bảo việc thuê
100.000.000đ và trả phí cam kết sử dụng vốn cho bên cho thuê tài sản 5.000.000đ.
2.3. Ngày 02/01/N Nhận bàn giao tài sản thuê tài cnh.
2.4. Hàng năm, nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính năm N trả bằng
tiền gửi ngân hàng, trích khấu hao TSCĐ thuê, chuyển nợ dài hạn năm sau đến kỳ
hạn trả thành nợ ngắn hạn.
2.5. Hết hạn thuê, công ty trả lại TS thuê nhận lại tiền quỹ bằng tiền mặt.
4 / 4

Preview text:

BÀI TẬP CHƯƠNG 3
Bài tập 1. Công ty A kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thực
hiện lập báo cáo tài chính theo kỳ là quý, có tình hình thuê hoạt động như sau:
Thuê hoạt động một thiết bị của công ty B dùng cho bộ phận phân xưởng, giá
thuê chưa thuế là 20 triệu đồng/tháng, thuế GTGT 10%. Giá trị tài sản thuê theo
hợp đồng 2 tỷ đồng. Thời hạn thuê là 6 tháng, bắt đầu từ ngày 01/7/N. Công ty
A thanh toán tiền thuê cho công ty B hàng tháng bằng tiền gửi ngân hàng vào ngày đầu mỗi tháng.
Yêu cầu: Thực hiện các định khoản liên quan đến hoạt động thuê tài sản ở nghiệp
vụ trên tại các ngày: 01/7/N, 01/8/N, 01/9/N, 01/10/N, 01/11/N, 01/12/N, 31/12/N
tại công ty A và công ty B.
Thời điểm Tại công ty A (Bên đi thuê TS)
Tại công ty B (Bên cho thuê TS) 01/7/N 01/8/N 01/9/N 01/10/N 01/11/N 01/12/N 31/12/N
Bài tập 2. Công ty A kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thực
hiện lập báo cáo tài chính theo kỳ là quý, có tình hình thuê hoạt động như sau: Ký
hợp đồng thuê văn phòng với công ty C dùng làm cửa hàng giới thiệu sản phẩm,
giá thuê chưa thuế là 20 triệu đồng/tháng, thuế GTGT 10%. Gía trị văn phòng theo
hợp đồng là 3 tỷ đồng. Thời hạn thuê 2 năm, bắt đầu từ ngày 01/3/N. Công ty A
thanh toán tiền thuê cho công ty D 12 tháng 1 lần bằng tiền gửi ngân hàng vào
ngày 01/3 hàng năm, bắt đầu từ ngày 01/3/N+1.
Yêu cầu: Thực hiện các định khoản liên quan đến hoạt động thuê tài sản ở nghiệp
vụ trên tại các ngày: 01/3/N, 31/3/N, 30/6/N, 30/9/N, 31/12/N, 01/3/N+1, 31/3/
N+1, 01/3/N+2 tại công ty A và công ty C.
Thời điểm Tại công ty A (Bên đi thuê TS)
Tại công ty C (Bên cho thuê TS) 01/3/N 31/3/N 30/6/N 30/9/N 1 / 4 31/12/N 01/3/N+1 31/3/ N+1 01/3/N+2
Bài tập 3. Công ty A kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thực
hiện lập báo cáo tài chính theo kỳ quý, có tình hình thuê hoạt động như sau:
Thuê hoạt động một số công cụ, dụng cụ của công ty D dùng cho bộ phận bán
hàng, giá thuê chưa thuế là 2 triệu đồng/tháng, thuế GTGT 10%. Giá trị tài sản
thuê theo hợp đồng là 25 triệu đồng. Thời hạn thuê 12 tháng, bắt đầu từ ngày
01/02/N. Công ty A thanh toán tiền thuê cho công ty C 6 tháng 1 lần bằng tiền
gửi ngân hàng vào ngày 01/02/N (lần 1) và 01/8/N (lần 2).
Yêu cầu: Thực hiện các định khoản liên quan đến hoạt động thuê tài sản ở nghiệp
vụ trên tại các ngày: 01/2/N, 31/3/N, 30/6/N, 01/8/N, 30/9/N, 31/12/N, 01/02/N+1
tại công ty A và công ty D. Biết rằng giá xuất kho CCDC tại công D là 24 triệu
đồng, thời gian sử dụng 2 năm.
Thời điểm Tại công ty A (Bên đi thuê TS)
Tại công ty D (Bên cho thuê TS) 01/2/N 31/3/N 30/6/N 01/8/N 30/9/N 31/12/N 01/2/N+1
Bài 4: Tại công ty S nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, tính khấu
hao theo phương pháp đường thẳng. Trong quý I/N phòng kế toán có tình hình
về cho thuê TSCĐ theo phương thức hoạt động như sau: (ĐVT: Đồng)
Số dư ngày 01/01/N của một số TK như sau :
TK 153: 300.000.0000 (100 cái, thuộc loại phân bổ 15 lần)
TK 211 (nhà kho): 1.200.000.000, thời gian sử dụng ước tính 20 năm.
TK 2141 (nhà kho): 20.000.000.
Trong quý I/N có các nghiệp vụ phát sinh:
1.
Ngày 01/01 Chuyển nhà kho cho công ty R thuê trong 05 năm. Tiền thuê
được trả mỗi năm 2 lần, lần đầu 01/7/N. Giá thuê 26.400.000đ/tháng, trong
đó thuế GTGT 10%. Đã hoàn tất việc giao tài sản.
2. Ngày 01/3 Xuất kho 50 cái công cụ sang cho công ty R thuê phục vụ cho bộ
phận bán hàng, thời gian thuê 6 tháng. Công ty nhận trước tiền cho thuê 6 2 / 4
tháng bằng chuyển khoản 132.000.000đ, trong đó thuế GTGT 10%, đã xuất hóa đơn.
3. Trích khấu hao xe nhà kho cho thuê và phân bổ giá trị công cụ quý I/N (nếu có).
4. Cuối quý I/N kế toán tiến hành phân bổ và ghi nhận doanh thu cho thuê (nếu có).
Yêu cầu: Liệt kê chứng từ, định khoản và các loại sổ sách kế toán sử dụng theo
hình thức nhật ký chung của các nghiệp vụ kinh tế trên tại công ty S và R, biết
công ty R kê khai tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài 5: Công ty T nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, thuê tài chính
một thiết bị sản xuất vào ngày 02/01/N, thời gian thuê 5 năm, tiền thuê trả vào cuối
mỗi năm là 100.000.000đ. Lãi suất theo năm ghi trong hợp đồng thuê tài sản là
12%. Giá trị hợp lý của tài sản thuê là 370.000.000đ. Số thuế GTGT mà bên cho
thuê đã trả khi mua tài sản này là 15.000.000đ được công ty T trả dần cùng với
thời điểm trả tiền tài sản thuê với tỷ lệ lãi suất 12%. Thời gian sử dụng hữu ích của TS này là 10 năm. Yêu cầu:
I. Lập bảng tính giá trị hiện tại, bảng tính và phân bổ nợ gốc và lãi phải trả hàng năm.
II. Định khoản các nghiệp vụ sau:
1. Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến tài sản thuê trước khi nhận tài sản
đã chi bằng tiền tạm ứng 1.650.000đ đã gồm thuế GTGT 10%.
2. Chuyển tiền gửi ngân hàng ký quỹ đảm bảo việc thuê 50.000.000đ và trả
phí cam kết sử dụng vốn cho bên cho thuê tài sản 2.000.000đ.
3. Nhận bàn giao tài sản thuê tài chính. Chi tiền gửi ngân hàng trả tiền thuế GTGT.
4. Hàng năm, nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính năm N trả
bằng tiền gửi ngân hàng, trích khấu hao TSCĐ thuê, chuyển nợ dài hạn
năm sau đến kỳ hạn trả thành nợ ngắn hạn.
5. Hết hạn thuê, công ty được chuyển giao sở hữu TS thuê, và nhận lại tiền
ký quỹ bằng tiền mặt.
Biết rằng: TK 34121 “Nợ thuê tài chính ngắn hạn”, TK 34122 “Nợ thuê tài chính dài hạn
Bài 6. Công ty ABC lập báo cáo theo kỳ năm, tính thuế GTGT theo PP khấu trừ
Ngày 02/01/N, thuê 1 TSCĐ dưới hình thức là thuê tài chính, thời gian thuê 3 năm,
dùng vào hoạt động quản lý doanh nghiệp. Tổng tiền thuê (chưa bao gồm thuế
GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua tài sản này) phải trả là 2.100.000.000đ,
được chia trả đều vào cuối đầu năm là 700.000.000đ; Lãi suất theo năm ghi trong 3 / 4
hợp đồng thuê tài sản là 7%. Giả sử giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê
tối thiểu bằng giá trị hợp lý của tài sản thuê. Thuế GTGT bên cho thuê trả thay cho
doanh nghiệp là 21.000.000đ, chia đều trả cùng với nợ gốc, lãi suất tính giống như với nợ gốc. Yêu cầu:
1. Lập bảng tính GTHT; Bảng tính nợ gốc và lãi phải trả hàng năm của TS thuê và thuế GTGT.
2. Liệt kê chứng từ, định khoản và các loại sổ sách kế toán sử dụng theo hình thức
chứng từ ghi sổ của các nghiệp vụ kinh tế sau:
2.1. Ngày 10/10/N-1 chi phí đàm phán ký kết hợp đồng 11.000.000 trong đó thuế
GTGT 10% trả bằng tiền mặt.
2.2. Ngày 25/12/N-1 Chuyển tiền gửi ngân hàng ký quỹ đảm bảo việc thuê
100.000.000đ và trả phí cam kết sử dụng vốn cho bên cho thuê tài sản 5.000.000đ.
2.3. Ngày 02/01/N Nhận bàn giao tài sản thuê tài chính.
2.4. Hàng năm, nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính năm N trả bằng
tiền gửi ngân hàng, trích khấu hao TSCĐ thuê, chuyển nợ dài hạn năm sau đến kỳ
hạn trả thành nợ ngắn hạn.
2.5. Hết hạn thuê, công ty trả lại TS thuê và nhận lại tiền ký quỹ bằng tiền mặt. 4 / 4