-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập chương 3 - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng
Các yếu tố khác không đổi, một đơn vị tư bản tăng thêm sẽ làm tăng sản lượng nhiều hơn ở quốc gia nghèo so với ở quốc gia giàu. S nếu yếu tố lao động tăng (L tăng) thì năng suất cho mỗi lao động giảm, cho nên năng suất giảm dẫn tới sản lượng giảm . Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Kinh tế vĩ mô (KTVM47) 374 tài liệu
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 1.1 K tài liệu
Bài tập chương 3 - Môn Kinh tế vĩ mô - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng
Các yếu tố khác không đổi, một đơn vị tư bản tăng thêm sẽ làm tăng sản lượng nhiều hơn ở quốc gia nghèo so với ở quốc gia giàu. S nếu yếu tố lao động tăng (L tăng) thì năng suất cho mỗi lao động giảm, cho nên năng suất giảm dẫn tới sản lượng giảm . Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Kinh tế vĩ mô (KTVM47) 374 tài liệu
Trường: Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 1.1 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
Preview text:
lOMoARcPSD| 49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – KTVM – 2016
BÀI TẬP CHƯƠNG 3 – PHẦN CÂU HỎI
NGUYỄN THỊ THU THỦY 48K08.3
I. Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích
1. Các yếu tố khác không đổi, một đơn vị tư bản tăng thêm sẽ làm tăng sản lượng nhiều hơn ở quốc gia
nghèo so với ở quốc gia giàu. S nếu yếu tố lao động tăng (L tăng) thì năng suất cho mỗi lao động giảm,
cho nên năng suất giảm dẫn tới sản lượng giảm
2. Hiệu ứng đuổi kịp cho rằng các quốc gia nghèo sẽ không thể đạt mức tăng trưởng như của các quốc gia
giàu có hơn cho dù có nỗ lực đi chăng nữa. S giữ các yếu tố khác không đổi, cùng tỷ lệ phần trăm GDP
dành cho đầu tư thì các quốc gia nghèo có xu hướng tăng trưởng với tốc độ nhanh hơn các quốc gia giàu
3. Việc tăng tỷ lệ tiết kiệm không mãi làm tăng tốc độ tăng trưởng của GDP thực tế bình quân đầu người. S
4. Nếu quốc gia A sử dụng 600 đơn vị lao động để sản xuất được 6000 đơn vị
HH&DV, trong khi, quốc gia B sử dụng 450 đơn vị lao động và sản xuất được
5000 đơn vị HH&DV thì quốc gia B có năng suất cao hơn quốc gia A. Đ vì năng suất cho mỗi lao động của
quốc gia A là 8.3, còn quốc gia B là 11.1, suy ra năng suất của B lớn hơn A II. Trắc nghiệm
1. Năm 2013, GDP thực tế/người tại quốc gia A là $4.500. Năm 2012, con số này là $4,250. Tốc
độ tăng trưởng GDP thực tế/ người là bao nhiêu? a. 5,6% b. 5,9% c. 6,5%
d. Không có đáp án nào đúng
2. Năm 2013, GDP thực tế tại quốc gia B là 561 tỷ và dân số là 2,2 triệu. Năm 2012, GDP thực tế là
500 tỷ và dân số là 2 triệu. Tốc độ tăng trưởng của GDP thực tế/ người khoảng a. 12% b. 10% c. 4% d. 2%
3. Năm 2013, GDP thực tế tại quốc gia C là 700 tỷ và dân số là 3 triệu. Năm 2014, GDP thực tế là
907,5 tỷ và dân số là 3,3 triệu. Tốc độ tăng trưởng của GDP thực tế/ người khoảng
Chương 3 – Sản xuất và tăng trưởng kinh tế a. 10% b. 14% c. 17% 17.857 d. 21% lOMoARcPSD| 49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – KTVM – 2016
4. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến năng suất ? a. Vốn con người b. Vốn tư bản c. Tài nguyên thiên nhiên
d. Tất cả câu trên đều đúng
5. Nếu hàm sản xuất có tính chất lợi suất không đổi theo quy mô thì sản lượng (đầu ra) có thể
tăng gấp đôi nếu
a. Lao động tăng gấp đôi
b. Bất cứ nhân tố sản xuất nào tăng gấp đôi
c. Tất cả các nhân tố sản xuất tăng gấp đôi
d. Không có câu nào đúng
6. Nếu hàm sản xuất có tính chất lợi suất không đổi theo quy mô thì khi lao động tăng gấp đôi và
những yếu tố khác không đổi, GDP thực tế sẽ a. Không đổi b. Tăng thêm 50%
c. Tăng nhưng không bằng (không vượt quá) 2 lần GDP thực tế ban đầud. Gấp đôi
7. Nếu muốn biết việc hưởng thụ (sở hữu) vật chất trung bình đầu người của một quốc gia thay
đổi như thế nào qua thời gian, ta sẽ nhìn vào
a. Số liệu GDP thực tế
b. Tốc độ tăng trưởng GDP danh nghĩa
c. Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế
d. Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế/ người 8.
Số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất từ một đơn vị lao động đầu vào được gọi là
a. Chất lượng cuộc sống b. Năng suất c. GDP đầu người d. Sản lượng tư bản 9.
Bằng cách tiết kiệm nhiều hơn nữa, quốc gia
Chương 3 – Sản xuất và tăng trưởng kinh tế
a. Có nhiều nguồn lực hơn cho hàng hóa tư bản. Sự tăng lên trong tư bản sẽ làm tăng
năng suất khi tăng tiết kiệm -> DN vay nhiều hơn để mua máy móc, công cụ để sx nhiều
hh&dv hơn -> tăng năng suất
b. Có nhiều nguồn lực hơn cho hàng hóa tư bản. Sự tăng lên trong tư bản sẽ làm giảm năng suất
c. Có ít nguồn lực hơn cho hàng hóa tư bản. Sự tăng lên trong tư bản sẽ làm tăng năng suất
d. Có ít nguồn lực hơn cho hàng hóa tư bản. Sự tăng lên trong tư bản sẽ làm giảm năng suất lOMoARcPSD| 49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – KTVM – 2016
10. Việc tích lũy tư bản
a. Đòi hỏi xã hội phải hy sinh hàng hóa tiêu dùng trong hiện tại
b. Cho phép xã hội tiêu dùng nhiều hơn trong hiện tại
c. Giảm tỷ lệ tiết kiệm
d. Không liên quan đến ‘sự đánh đổi’
11. Trong dài hạn, tỷ lệ tiết kiệm tăng cao
a. Không thể làm tăng trữ lượng tư bản
b. Nghĩa là người dân phải tiêu thụ ít trong tương lai
c. Làm tăng năng suất tiết kiệm tăng -> tích lũy tb tăng -> năng suất tăng
d. Không có câu nào đúng
12. Nếu có tính chất lợi suất không đổi theo quy mô, hàm sản xuất có thể được viết dưới dạng sau a. xY = 2xAF(L,K,H,N) b. Y/L = AF(xL,xK,xH,xN)
c. Y/L = AF(1, K/L, H/L, N/L) d. L = AF(Y,K,H,N)
13. Nhận định nào sau đây đúng ?
a. Mặc dù GDP thực tế bình quân đầu người có sự khác biệt giữa các quốc gia, tốc độ tăng
trưởng của GDP bình quân đầu người lại giống nhau giữa các nước
b. Năng suất không có mối quan hệ mật thiết với các chính sách của chínhphủ
c. GDP thực tế bình quân đầu người là thước đo tốt cho sự thịnh vượng của nền kinh tế
và tốc độ tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người là thước do tốt cho sự tiến bộ của nền kinh tế
d. Năng suất có thể được đo lường bằng tốc độ tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người.
Chương 3 – Sản xuất và tăng trưởng kinh tế II. Tự luận
1. Tại sao năng suất lại liên quan đến chất lượng cuộc sống ? (Gợi ý : Giải thích năng suất và chất
lượng cuộc sống nghĩa là gì ?. Liệt kê các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động.
-Năng suất là số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra từ mỗi đơn vị nhập lao động. Chất lượng
cuộc sống bao gồm mức sống, tình trạng sức khỏe, trình độ giáo dục, sự hài lòng và thỏa mãn của người
dân về cuộc sống hiện tại. Theo nguyên lý thứ 8, mức sống của một nước phụ thuộc vào năng lực sx
hh&dv của nước đó, cho nên năng suất càng cao thì mức sống càng được nâng lên. Mặc dù năng suất
không nói lên được chất lượng cuộc sống của quốc gia đó tốt hay không, nhưng nó có liên quan đến
mức sống ở đó như thế nào, cho nên năng suất liên quan một phần đến chất lượng cuộc sống.
-Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động: +Vốn vật chất
(tư bản) trên mỗi công nhân
+Tài nguyên thiên nhiên cho mỗi lao động lOMoARcPSD| 49220901
Bài tập môn Kinh tế vĩ mô – KTVM – 2016
+Lượng vốn nhân lực cho mỗi lao động +Trình độ công nghệ 2.
Giải thích tại sao tỷ lệ tiết kiệm cao hơn sẽ dẫn đến mức sống cao hơn. Điều gì có thể cản trở
các nhà hoạch định chính sách trong việc tăng tỷ lệ tiết kiệm ?.
-Khi thực hiện chính sách tiết kiệm, các hộ gia đình thường gửi tiền vào ngân hàng nhiều hơn, nhờ
đó các DN vay chúng để mua sắm thêm máy móc, nguyên vật liệu để sx thêm hh&dv, nhờ đó mức sống
của người dân cao hơn trước.
-Mối đe dọa cho nền KT về chính sách tiết kiệm có lẽ là sự đánh đổi, chúng ta phải đánh đổi sự tăng
trưởng KT trong ngắn hạn (hiện tại) để có được sự tăng trưởng trong dài hạn (tương lai). 3.
Tỷ lệ tiết kiệm cao hơn luôn dẫn đến tốc độ tăng trưởng cao hơn hay chỉ trong một thời gian nhất định ?
-Theo quy luật sinh lợi giảm dần, khi chúng ta tăng tiết kiệm thì tích lũy tư bản tăng một lượng, cho
nên tốc độ tăng trưởng nhanh dần, nhưng nó chỉ duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Khi tỷ lệ
tiết kiệm cao hơn cho phép nhiều vốn hơn được tích lũy, thì các lợi ích từ vốn tăng thêm sẽ trở nên nhỏ
hơn theo thời gian, và do đó tăng trưởng giảm xuống.
Chương 3 – Sản xuất và tăng trưởng kinh tế