lOMoARcPSD| 61570461
BÀI TẬP CHƯƠNG 3
CÁC PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM
Phần 1: Câu hỏi
Câu 1. Câu hỏi tự luận
1. Cho biết sự khác biệt giữa kế toán chi phí sản xuất theo đơn đặt ng so với kế
toán chi phí sản xuất theo quá tình sản xuất
2. POHR là chỉ tiêu gì? Vì sao cần chỉ tiêu này? Thời điểm tính toán chỉ tiêu này?
3. sao sử dụng CPSXC ước tính (phân bổ) thay cho CPSXC thực tế phát sinh?
Cho biết các trường hợp xử lý khi có phát sinh chênh lệch giữa CPSX chung phân
bổ và CPSX chung thực tế? Thời điểm điều chỉnh là khi nào?
4. Mô tả dòng luân chuyển chi phí từ khâu sản xuất đến sản phẩm hoàn thành và bán
(qua các tài khoản kế toán)
5. Sản phẩm hoàn thành tương đương gì? Cách tính giá trị sản phẩm hoàn thành
tương đương theo PP bình quân gia quyền và PP nhập trước xuất trước?
6. Báo cáo đối chiếu chi phí yêu cầu sự cân bằng số liệu giữa các chỉ tiêu chi phí nào?
Câu 2. Cho biết các phát biểu sau đây là Đúng hay Sai
A. POHR (Predetermined OverHead Rate) là hệ số được sử dụng để phân bổ Chi phí
NVL trực tiếp và CP nhân công trực tiếp -> sai
B. POHR được tính bằng cách lấy tổng CPSXC ước tính chia cho các đơn hàng
C. POHR được nh bằng cách lấy tổng CPSXC ước tính chia cho tổng đơn vị tiêu
chuẩn phân bổ thực tế
D. CPSXC phân bổ được tính bằng POHR x tổng đơn vị tiêu chuẩn phân bổ ước tính
E. CPSX chung được phân bổ chính là CPSX thực tế phát sinh trong kỳ
F. CPSX chung phân bổ thừa phát sinh khi CPSXC thực tế phát sinh > CPSXC phân
bổ và ngược lại
G. Số liệu khác biệt giữa CPSXC phân bổ với CPSXC thực tế phát sinh (phân b
thừa/phân bổ thiếu) luôn được xử lý vào Giá vốn hàng bán
H. Khi CPSXC phân bổ thừa được xử lý ghi tăng Giá vốn hàng bán
I. Khi CPSXC phân bổ thừa thể được xử ghi giảm CPSXKD dở dang, Thành
phẩm, Giá vốn theo tỷ l
J. Khi CPSXC phân bổ thiếu có thể xử lý ghi tăng Giá vốn hàng bán
K. Chi phí của một sản phẩm hoàn thành tương đương một thành phẩm như nhau
L. Giá trị sản phảm dở dang được tính bằng tích số của chi phí đơn vị nh quân với
số lượng sản phẩm dở dang. Giá trị sản phẩm hoàn thành bằng tích số của chi phí
Sđơn vị bình quân với số lượng sản phẩm hoàn thành.
M. Khi thực hiện đối chiếu số liệu của Báo cáo đối chiếu chi phí, cần đạt được sự cân
bằng số liệu giữa: (CPSXKD dở dang đầu kỳ + CP của sản phẩm hoàn thành) với
(CPSXKD dở dang cuối kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ) Câu 3. Lựa chọn câu trả
lời đúng cho các câu sau đây:
lOMoARcPSD| 61570461
1. Mô tả nào sau đây là về phương pháp kế toán chi phí sản xuất theo quá trình?
A. Mỗi đơn hàng có tính chất đơn nhất
B. Chi phí được ghi nhận theo từng đơn hàng
C. Các sản phẩm có tính đồng nhất
D. Không có câu nào đúng
2. Đặc điểm nào sau đây đúng đối với PP sản xuất theo đơn đặt hàng? A. Các chi
phí sản xuất đều được tập hợp trực tiếp cho từng đơn hàng
B. Chi phí NVL trực tiếp, nhân công trực tiếp CP sản xuất chung tập hợp gián
tiếp và phân bổ cho tất cả các đơn hàng
C. Chi phí NVL trực tiếp, nhân công trực tiếp được tập hợp cho từng đơn hàng,
CP sản xuất chung tập hợp gián tiếp và phân bổ cho tất cả các đơn hàng
D. Không có câu nào đúng
3. CPSXC phân bổ cho các đơn hàng được tính bằng POHR x Mức hoạt động ước
Stính, cách tính này là:
A. Đúng
B. Sai. Vì CPSXC phân bcho các đơn hàng được tính bằng POHR x Mức hoạt
động thực tế
C. Sai. CPSXC phân bổ cho các đơn ng được tính bằng tổng CPSXC chia
cho các đơn hang thực hiện trong kỳ
4. Kế toán CPSX theo quá trình tính chi phí đơn vị sản phẩm theo:
A. Công việc hoặc Đơn hàng
B. Bộ phận hoặc phân xưởng
C. Công việc hoặc phân xưởng
D. Không có câu nào đúng
5. Sản ợng hoàn thành ơng đương dúng để tính chi phí đơn vị theo PP nhập trước
xuất trước được tính như thế nào?
A. SLSP hoàn thành tương đương để hoàn thành SP dở dang đầu kỳ + SLSP hoàn
thành trong kỳ + SLSP hoàn thành tương đương tồn cuối kỳ
B. SLSP hoàn thành tương đương để hoàn thành SP dở dang đầu kỳ + SLSP bắt
đầu đưa vào SX và hoành thành trong kỳ + SLSP hoàn thành tương đương tồn
cuối kỳ
C. SLSP hoàn thành + SLSP hoàn thành tương đương tồn cuối kỳ
D. Không có câu nào đúng
6. CPSXC dự kiến của một bộ phận sản xuất là 100.000 và mức hoạt động dự kiến là
40.000 giờ máy chạy. Trong kỳ, CPSXC thực tế phát sinh là 104.000 và
41.000 giờ máy chạy. Mức phân bổ CPSXC thừa hoặc thiếu là:
A. Thừa 4.000
lOMoARcPSD| 61570461
B. Thiếu 4.000
C. Thừa 1.500
D. Thiếu 1.500
7. CPSXC dự kiến của một bộ phận sản xuất 200.000 được phân bổ theo số giờ
của lao động trực tiếp. Trong kỳ, CPSXC thực tế phát sinh 201.000, số giờ của
lao động trực tiếp thực tế phát sinh 50.500 giờ. Hãy cho biết số giờ máy chạy
ước tính ban đầu là bao nhiêu giờ?. Biết mức phân bổ CPSXC thừa 1.000.
A. 50.500 giờ
B. 50.250 giờ
C. 50.000 giờ
D. Không có câu nào đúng
Phần 2: Bài tập
Bài 1. Xử lý các tình huống sau:
1. Tổng CPSXC thực tế phát sinh 460.000. Tổng số giờ công lao động trực tiếp
phát sinh trong kỳ là 150.000 giờ. POHR là $3/h. Tình huống này dẫn đến CPSXC
phân bổ thừa hay thiếu? Tính số chênh lệch (nếu có)? Số chênh lệch này được ghi
nhận tăng hay giảm? Xử lý vào đối tượng kế toán nào?
2. Tổng CPSXC thực tế phát sinh 420.000. Tổng số giờ công lao động trực tiếp
phát sinh trong kỳ là 150.000 giờ. POHR là $3/h. Tình huống này dẫn đến CPSXC
phân bổ thừa hay thiếu? Tính số chênh lệch (nếu có). Số chênh lệch này được ghi
nhận tăng hay giảm? Xử lý vào đối tượng kế toán nào?
3. Công ty Z áp dụng phân bổ CPSXC cho các đơn hàng theo số giờ lao động trực
tiếp. Đầu kỳ ước tính tổng CPSXC là 250.000, tổng số giờ lao động trực tiếp là
5.000 giờ. Cuối kỳ, ghi nhận được tổng CPSXC thực tế phát sinh 260.000 với
5.200 giờ lao động trực tiếp. Vậy chênh lệch xảy ra giữa CPSXC thực tế
CPSXC phân bổ không? Số chênh lệch này được điều chỉnh như thế nào? (Giả sử
Công ty xử lý chênh lệch vào giá vốn hàng bán)
Bài 2. Công ty Y sử dụng hệ thống tính giá thành theo công việc, áp dụng chi phí sản xuất
chung theo chi phí nhân công trực tiếp. Trong tháng 2, công ty thực hiện ba đơn hàng
B10, C44 và G15, đầu tháng không có đơn hàng nào đang làm dở.
Thông tin về các đơn hàng như sau:
Đơn hàng
B10
C44
G15
Chi phí nhân công trực tiếp ($8/giờ)
$34.000
?
$10.000
Chi phí NVL trực tiếp
$42.000
$61.000
?
lOMoARcPSD| 61570461
CPSXC phân bổ
?
$20.750
$6.000
Thông tin khác bao gồm:
- Trong tháng, ng ty đã hoàn thành đơn hàng B10 nhập kho thành
phẩm.
- Đơn hàng C44 G15 chưa hoàn thành, vẫn đang trong giai đoạn
sản xuất với chi phí là $148.650 vào cuối tháng.
- Tổng chi phí sản xuất chung thực tế trong tháng là $38.500.
Yêu cầu:
1. Tỷ lệ phân bổ CPSXC (POHR) là bao nhiêu?
2. Xác định số phân bổ CPSXC thừa / thiếu của tháng 2
Bài 3. Công ty Xây dựng P sử dụng hệ thống tính giá thành theo công việc để xác định
chi phí công trình đồng thời làm cơ sở cho việc đấu thầu và định giá cho công trình.
Vật liệu trực tiếp nhân công trực tiếp thể dễ dàng được theo dõi đến từng
công trình bằng phần mềm theo dõi chi phí. Chi phí chung liên quan đến bảo trì thiết bị
xây dựng, chi phí cho nhân công giám sát, chi phí đấu thầu cho khách hàng mới chi
phí hành chính. Công ty phân bổ CPSXC hàng năm căn cứ trên số giờ lao động trực tiếp.
Trong tháng, trong số các công trình đang thi công, ba công trình của các khách
hàng: H, B và T đã hoàn thành. Dữ liệu chi phí cho mỗi dự án được tóm tắt dưới đây:
Công trình
CPNVL trực tiếp
Số giờ lao động
trực tiếp
CP nhân công
trực tiếp
H
67.530
45
153.670
B
132.290
88
221.840
T
423.380
133
496.540
Chi phí vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp dự toán cho năm ước tính
lần ợt là 450.000 và 600.000. Số giờ lao động trực tiếp dự toán là 2.250 giờ, và tổng chi
phí chung dự toán là 495.000.
Yêu cầu:
1. Tính chi phí của từng công trình
2. Giả sử trong năm, Công ty P đã sử dụng 2.380 giờ lao động trực tiếp cho tất cả các
công trình và tổng CPSXC thực tế là 525.000. Vậy CPSXC đã phân bổ là thừa hay
thiếu? Tính số liệu này?
Bài 4. Công ty đồ gA, hai phân xưởng sản xuất, thực hiện sản xuất đồ nội thất theo
yêu cầu đặc biệt của khách hàng sử dụng phương pháp tập hợp chi phí theo đơn đặt
hàng. (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
lOMoARcPSD| 61570461
Để tính Tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung (POHR), Phân xưởng 1 áp dụng
sở phân bổ số giờ máy chạy, phân ởng 2 áp dụng sở phân bsố gilao động
trực tiếp.
Dữ liệu ước tính để hỗ trợ cho việc tính toán POHR như sau:
Phân xưởng 1
Phân xưởng 2
Chi phí nhân công trực tiếp …………………
3.000.000
2.250.000
Số giờ lao động trực tiếp ………………………
200.000
150.000
Chi phí sản xuất chung
………………………
4.200.000
3.375.000
Số giờ máy chạy ……………………………….
120.000
75.000
Đơn hàng số 58 được thực hiện trong 3 tuần của tháng 1, ghi nhận được các chi phí thực
tế phát sinh như sau:
Phân xưởng 1
Phân xưởng 2
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ……………
101.000
76.000
Chi phí nhân công trực tiếp …………………
165.000
111.000
Số giờ lao động trực tiếp ………………………
11.000
7.400
Số giờ máy chạy ……………………………….
7.500
5.000
Các thông tin bổ sung trong tháng 1 cho toàn bộ hoạt động sản xuất của Công ty A như
sau:
Phân xưởng 1
Phân xưởng 2
Tổng số giờ lao động trực tiếp trong tháng 1
16.000
12.000
Tổng số giờ máy chạy trong tháng 1
11.000
6.000
Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh tháng 1
390.100
265.400
Yêu cầu:
1. Tính chỉ tiêu Tỷ lệ phân bổ (POHR) của từng phân xưởng
2. Tính tổng chi phí sản xuất của đơn hàng 58 và chi tiết theo từng phân xưởng
3. Xác định số phân bổ thừa / thiếu của Công ty vào cuối tháng 1
Bài 5. Tại Công ty X, trong tháng 5 thực hiện hai đơn hàng A B, những thông tin
liên quan đến hoạt động sản xuất như sau: VT: 1.000đ)
1. Chi phí NVL mua ngoài trong tháng 5 bao gồm:
lOMoARcPSD| 61570461
Vật liệu trực tiếp 1
170.000
Vật liệu trực tiếp 2
130.000
Vật liệu gián tiếp
40.000
2. Chi phí thực tế phát sinh trong tháng:
Đơn hàng A
Đơn hàng B
Tổng
Vật liệu trực tiếp 1
90.000
170.000
260.000
Vật liệu trực tiếp 2
40.000
90.000
130.000
Vật liệu gián tiếp
40.000
3. Tiền lương lao động sản xuất thực tế phát sinh trong tháng:
Đơn hàng A
Đơn hàng B
Tổng
Lương công nhân trực tiếp sản xuất
230.000
160.000
390.000
Lương lao động gián tiếp
290.000
4. Các chi phí gián tiếp khác phát sinh khu vực sản xuất bao gồm:
Chi phí dịch vụ mua ngoài
5.000
Khấu hao TSCĐ
20.000
Chi phí bảo hiểm
3.500
5. Tỷ lệ phân bổ CPSXC (POHR) là 48 cho một giờ máy chạy. Đơn hàng A phát sinh thực
tế 1.150 giờ, đơn hàng B 850 giờ
6. Công ty điều chỉnh số chênh lệch giữa CPSXC phân bổ và CPSXC thực tế (nếu )
vào giá vốn hàng bán tại thời điểm cuối kỳ Yêu cầu:
1. Xác định chi phí sản xuất đơn hàng A và đơn hàng B
2. Xác định số chênh lệch phân bổ CPSXC thừa / thiếu, cho biết chỉ tiêu giá vốn hàng bán
được điều chỉnh tăng hay giảm tại thời điểm cuối kỳ?
Bài 6. Tại Công ty T sản xuất SPZ, trong kỳ có tài liệu sau: (ĐVT: 1.000đ)
Sản phẩm đang chế biến dở dang đầu kỳ: 100sp, mức đhoàn thành về chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp là 100%, chi phí khác 40%
Khoản mục chi phí
CPSX dở dang đầu kỳ
CPSX phát sinh trong kỳ
CPNVL trực tiếp
28.000
448.000
CP nhân công trực tiếp
5.200
208.000
CP sản xuất chung
2.800
112.000
lOMoARcPSD| 61570461
Kết quả sản xuất trong kỳ: 1.500sp hoàn thành 200 sản phẩm ddang, mức độ hoàn
thành về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là 100%, chi phí khác 70%.
Yêu cầu:
1. Tính chi pđơn vị theo phương pháp bình quân lập Báo cáo sản xuất theo
phương pháp bình quân
2. Tính chi pđơn vị theo phương pháp bình quân lập Báo cáo sản xuất theo
phương pháp Nhập trước xuất trước
Bài 7: Doanh nghiệp sản xuất SP A phải trải qua 2 phân xưởng chế biến liên tục. Trong
tháng có tài liệu sau đây (ĐVT: 1.000 đồng)
1. SPDD đầu tháng:
+ PX1: số lượng 500 mức độ chế biến hoàn thành 60% +
PX2 : số lượng 500 mức độ chế biến hoàn thành 40% +
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ:
Khoản mục
CPSX dở dang đầu
kỳ PX1
CPSX dở dang đầu kỳ PX2
Giai đoạn trước
Giai đoạn này
CPNVLTT
165.000
150.000
-
CPNCTT
26.100
63.800
16.050
CPSXC
30.600
46.150
19.050
Tổng
221.700
259.950
295.050
2. Chi phí sản xuất trong kỳ tập hợp được:
Khoản mục chi phí
Phân xưởng 1
Phân xưởng 2
CP vât liệu trực tiếp
396.000
CP nhân công trực tiếp
108.900
118.950
CP sản xuất chung
126.900
138.450
Tổng
631.800
257.400
3. Kết quả sản xuất trong kỳ:
- PX1 hoàn thành 1.200 NTP, chuyển cho PX2 để tiếp tục chế biến, còn 500
SPDD, mức độ hoàn thành 60%.
- PX2 hoàn thành 1.300 thành phẩm nhập kho, còn 400 SPDD mức độ hoàn thành
50%.
Yêu cầu:
1. Tính chi pđơn vị lập Báo cáo chi phí sản xuất theo PP bình quân gia quyền
lOMoARcPSD| 61570461
2. Tính chi phí đơn vị lập Báo o chi phí sản xuất theo PP Nhập trước xuất
trước
lOMoARcPSD| 61570461
Bài 8: Doanh nghiệp sản xuất SPB phải trải qua 2 phân xưởng chế biến liên tục. Trong
tháng có tài liệu sau đây (ĐVT: 1.000 đồng)
1. SPDD đầu tháng:
+ PX1: số lượng 200 mức độ chế biến hoàn thành 80% +
PX2 : số lượng 300 mức độ chế biến hoàn thành 80% +
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ :
Khoản mục
CPSX dở dang đầu
kỳ PX1
CPSX dở dang đầu kỳ PX2
PX1 chuyển sang
kỳ trước
PX2 kỳ trước
CPNVLTT
84.000
126.000
-
CPNCTT
28.800
54.000
44.400
CPSXC
16.000
30.000
24.480
Tổng
128.800
210.000
68.880
2. Chi phí sản xuất trong kỳ tập hợp được:
Khoản mục chi phí
Phân xưởng 1
Phân xưởng 2
CP vât liệu trực tiếp
462.000
CP nhân công trực tiếp
167.400
173.900
CP sản xuất chung
93.000
95.880
Tổng
722.400
269.780
3. Kết quả sản xuất trong kỳ:
- PX1 hoàn thành 1.000 NTP, đã chuyển toàn bộ sang PX2 để tiếp tục chế biến,
còn 300 SPDD, mức độ hoàn thành 30%.
- PX2 tiếp nhận 1.000 NTP từ PX1, hoàn thành 1.100 thành phẩm nhập kho, còn
200 SPDD mức độ hoàn thành 40%.
Yêu cầu:
1. Tính chi phí đơn vị và lập Báo cáo chi phí sản xuất theo PP bình quân gia quyền
2. Tính chi phí đơn vị và lập Báo cáo chi phí sản xuất theo PP Nhập trước xuất trước

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61570461 BÀI TẬP CHƯƠNG 3
CÁC PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Phần 1: Câu hỏi
Câu 1. Câu hỏi tự luận
1. Cho biết sự khác biệt giữa kế toán chi phí sản xuất theo đơn đặt hàng so với kế
toán chi phí sản xuất theo quá tình sản xuất
2. POHR là chỉ tiêu gì? Vì sao cần chỉ tiêu này? Thời điểm tính toán chỉ tiêu này?
3. Vì sao sử dụng CPSXC ước tính (phân bổ) thay cho CPSXC thực tế phát sinh?
Cho biết các trường hợp xử lý khi có phát sinh chênh lệch giữa CPSX chung phân
bổ và CPSX chung thực tế? Thời điểm điều chỉnh là khi nào?
4. Mô tả dòng luân chuyển chi phí từ khâu sản xuất đến sản phẩm hoàn thành và bán
(qua các tài khoản kế toán)
5. Sản phẩm hoàn thành tương đương là gì? Cách tính giá trị sản phẩm hoàn thành
tương đương theo PP bình quân gia quyền và PP nhập trước xuất trước?
6. Báo cáo đối chiếu chi phí yêu cầu sự cân bằng số liệu giữa các chỉ tiêu chi phí nào?
Câu 2. Cho biết các phát biểu sau đây là Đúng hay Sai
A. POHR (Predetermined OverHead Rate) là hệ số được sử dụng để phân bổ Chi phí
NVL trực tiếp và CP nhân công trực tiếp -> sai
B. POHR được tính bằng cách lấy tổng CPSXC ước tính chia cho các đơn hàng
C. POHR được tính bằng cách lấy tổng CPSXC ước tính chia cho tổng đơn vị tiêu
chuẩn phân bổ thực tế
D. CPSXC phân bổ được tính bằng POHR x tổng đơn vị tiêu chuẩn phân bổ ước tính
E. CPSX chung được phân bổ chính là CPSX thực tế phát sinh trong kỳ
F. CPSX chung phân bổ thừa phát sinh khi CPSXC thực tế phát sinh > CPSXC phân bổ và ngược lại
G. Số liệu khác biệt giữa CPSXC phân bổ với CPSXC thực tế phát sinh (phân bổ
thừa/phân bổ thiếu) luôn được xử lý vào Giá vốn hàng bán
H. Khi CPSXC phân bổ thừa được xử lý ghi tăng Giá vốn hàng bán
I. Khi CPSXC phân bổ thừa có thể được xử lý ghi giảm CPSXKD dở dang, Thành
phẩm, Giá vốn theo tỷ lệ
J. Khi CPSXC phân bổ thiếu có thể xử lý ghi tăng Giá vốn hàng bán
K. Chi phí của một sản phẩm hoàn thành tương đương và một thành phẩm là như nhau
L. Giá trị sản phảm dở dang được tính bằng tích số của chi phí đơn vị bình quân với
số lượng sản phẩm dở dang. Giá trị sản phẩm hoàn thành bằng tích số của chi phí
Sđơn vị bình quân với số lượng sản phẩm hoàn thành.
M. Khi thực hiện đối chiếu số liệu của Báo cáo đối chiếu chi phí, cần đạt được sự cân
bằng số liệu giữa: (CPSXKD dở dang đầu kỳ + CP của sản phẩm hoàn thành) với
(CPSXKD dở dang cuối kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ) Câu 3. Lựa chọn câu trả
lời đúng cho các câu sau đây: lOMoAR cPSD| 61570461
1. Mô tả nào sau đây là về phương pháp kế toán chi phí sản xuất theo quá trình?
A. Mỗi đơn hàng có tính chất đơn nhất
B. Chi phí được ghi nhận theo từng đơn hàng
C. Các sản phẩm có tính đồng nhất
D. Không có câu nào đúng
2. Đặc điểm nào sau đây là đúng đối với PP sản xuất theo đơn đặt hàng? A. Các chi
phí sản xuất đều được tập hợp trực tiếp cho từng đơn hàng
B. Chi phí NVL trực tiếp, nhân công trực tiếp và CP sản xuất chung tập hợp gián
tiếp và phân bổ cho tất cả các đơn hàng
C. Chi phí NVL trực tiếp, nhân công trực tiếp được tập hợp cho từng đơn hàng,
CP sản xuất chung tập hợp gián tiếp và phân bổ cho tất cả các đơn hàng
D. Không có câu nào đúng
3. CPSXC phân bổ cho các đơn hàng được tính bằng POHR x Mức hoạt động ước Stính, cách tính này là: A. Đúng
B. Sai. Vì CPSXC phân bổ cho các đơn hàng được tính bằng POHR x Mức hoạt động thực tế
C. Sai. Vì CPSXC phân bổ cho các đơn hàng được tính bằng tổng CPSXC chia
cho các đơn hang thực hiện trong kỳ
4. Kế toán CPSX theo quá trình tính chi phí đơn vị sản phẩm theo:
A. Công việc hoặc Đơn hàng
B. Bộ phận hoặc phân xưởng
C. Công việc hoặc phân xưởng
D. Không có câu nào đúng
5. Sản lượng hoàn thành tương đương dúng để tính chi phí đơn vị theo PP nhập trước
xuất trước được tính như thế nào?
A. SLSP hoàn thành tương đương để hoàn thành SP dở dang đầu kỳ + SLSP hoàn
thành trong kỳ + SLSP hoàn thành tương đương tồn cuối kỳ
B. SLSP hoàn thành tương đương để hoàn thành SP dở dang đầu kỳ + SLSP bắt
đầu đưa vào SX và hoành thành trong kỳ + SLSP hoàn thành tương đương tồn cuối kỳ
C. SLSP hoàn thành + SLSP hoàn thành tương đương tồn cuối kỳ
D. Không có câu nào đúng
6. CPSXC dự kiến của một bộ phận sản xuất là 100.000 và mức hoạt động dự kiến là
40.000 giờ máy chạy. Trong kỳ, CPSXC thực tế phát sinh là 104.000 và
41.000 giờ máy chạy. Mức phân bổ CPSXC thừa hoặc thiếu là: A. Thừa 4.000 lOMoAR cPSD| 61570461 B. Thiếu 4.000 C. Thừa 1.500 D. Thiếu 1.500
7. CPSXC dự kiến của một bộ phận sản xuất là 200.000 được phân bổ theo số giờ
của lao động trực tiếp. Trong kỳ, CPSXC thực tế phát sinh là 201.000, số giờ của
lao động trực tiếp thực tế phát sinh là 50.500 giờ. Hãy cho biết số giờ máy chạy
ước tính ban đầu là bao nhiêu giờ?. Biết mức phân bổ CPSXC thừa 1.000. A. 50.500 giờ B. 50.250 giờ C. 50.000 giờ
D. Không có câu nào đúng Phần 2: Bài tập
Bài 1. Xử lý các tình huống sau:
1. Tổng CPSXC thực tế phát sinh là 460.000. Tổng số giờ công lao động trực tiếp
phát sinh trong kỳ là 150.000 giờ. POHR là $3/h. Tình huống này dẫn đến CPSXC
phân bổ thừa hay thiếu? Tính số chênh lệch (nếu có)? Số chênh lệch này được ghi
nhận tăng hay giảm? Xử lý vào đối tượng kế toán nào?
2. Tổng CPSXC thực tế phát sinh là 420.000. Tổng số giờ công lao động trực tiếp
phát sinh trong kỳ là 150.000 giờ. POHR là $3/h. Tình huống này dẫn đến CPSXC
phân bổ thừa hay thiếu? Tính số chênh lệch (nếu có). Số chênh lệch này được ghi
nhận tăng hay giảm? Xử lý vào đối tượng kế toán nào?
3. Công ty Z áp dụng phân bổ CPSXC cho các đơn hàng theo số giờ lao động trực
tiếp. Đầu kỳ ước tính tổng CPSXC là 250.000, tổng số giờ lao động trực tiếp là
5.000 giờ. Cuối kỳ, ghi nhận được tổng CPSXC thực tế phát sinh là 260.000 với
5.200 giờ lao động trực tiếp. Vậy có chênh lệch xảy ra giữa CPSXC thực tế và
CPSXC phân bổ không? Số chênh lệch này được điều chỉnh như thế nào? (Giả sử
Công ty xử lý chênh lệch vào giá vốn hàng bán)
Bài 2. Công ty Y sử dụng hệ thống tính giá thành theo công việc, áp dụng chi phí sản xuất
chung theo chi phí nhân công trực tiếp. Trong tháng 2, công ty thực hiện ba đơn hàng
B10, C44 và G15, đầu tháng không có đơn hàng nào đang làm dở.
Thông tin về các đơn hàng như sau: Đơn hàng B10 C44 G15
Chi phí nhân công trực tiếp ($8/giờ) $34.000 ? $10.000 Chi phí NVL trực tiếp $42.000 $61.000 ? lOMoAR cPSD| 61570461 CPSXC phân bổ ? $20.750 $6.000 Thông tin khác bao gồm: -
Trong tháng, công ty đã hoàn thành đơn hàng B10 và nhập kho thành phẩm. -
Đơn hàng C44 và G15 chưa hoàn thành, vẫn đang trong giai đoạn
sản xuất với chi phí là $148.650 vào cuối tháng. -
Tổng chi phí sản xuất chung thực tế trong tháng là $38.500. Yêu cầu:
1. Tỷ lệ phân bổ CPSXC (POHR) là bao nhiêu?
2. Xác định số phân bổ CPSXC thừa / thiếu của tháng 2
Bài 3. Công ty Xây dựng P sử dụng hệ thống tính giá thành theo công việc để xác định
chi phí công trình đồng thời làm cơ sở cho việc đấu thầu và định giá cho công trình.
Vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp có thể dễ dàng được theo dõi đến từng
công trình bằng phần mềm theo dõi chi phí. Chi phí chung liên quan đến bảo trì thiết bị
xây dựng, chi phí cho nhân công giám sát, chi phí đấu thầu cho khách hàng mới và chi
phí hành chính. Công ty phân bổ CPSXC hàng năm căn cứ trên số giờ lao động trực tiếp.
Trong tháng, trong số các công trình đang thi công, có ba công trình của các khách
hàng: H, B và T đã hoàn thành. Dữ liệu chi phí cho mỗi dự án được tóm tắt dưới đây: Số giờ lao động CP nhân công
Công trình CPNVL trực tiếp trực tiếp trực tiếp H 67.530 45 153.670 B 132.290 88 221.840 T 423.380 133 496.540
Chi phí vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp dự toán cho năm ước tính
lần lượt là 450.000 và 600.000. Số giờ lao động trực tiếp dự toán là 2.250 giờ, và tổng chi
phí chung dự toán là 495.000. Yêu cầu:
1. Tính chi phí của từng công trình
2. Giả sử trong năm, Công ty P đã sử dụng 2.380 giờ lao động trực tiếp cho tất cả các
công trình và tổng CPSXC thực tế là 525.000. Vậy CPSXC đã phân bổ là thừa hay
thiếu? Tính số liệu này?
Bài 4. Công ty đồ gỗ A, có hai phân xưởng sản xuất, thực hiện sản xuất đồ nội thất theo
yêu cầu đặc biệt của khách hàng và sử dụng phương pháp tập hợp chi phí theo đơn đặt
hàng. (Đơn vị tính: 1.000 đồng) lOMoAR cPSD| 61570461
Để tính Tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung (POHR), Phân xưởng 1 áp dụng cơ
sở phân bổ là số giờ máy chạy, phân xưởng 2 áp dụng cơ sở phân bổ là số giờ lao động trực tiếp.
Dữ liệu ước tính để hỗ trợ cho việc tính toán POHR như sau:
Phân xưởng 1 Phân xưởng 2
Chi phí nhân công trực tiếp …………………… 3.000.000 2.250.000
Số giờ lao động trực tiếp ……………………… 200.000 150.000 Chi phí sản xuất chung 4.200.000 3.375.000
…………………………
Số giờ máy chạy ………………………………. 120.000 75.000
Đơn hàng số 58 được thực hiện trong 3 tuần của tháng 1, ghi nhận được các chi phí thực tế phát sinh như sau: Đơn hàng 58
Phân xưởng 1 Phân xưởng 2
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ……………… 101.000 76.000
Chi phí nhân công trực tiếp …………………… 165.000 111.000
Số giờ lao động trực tiếp ……………………… 11.000 7.400
Số giờ máy chạy ………………………………. 7.500 5.000
Các thông tin bổ sung trong tháng 1 cho toàn bộ hoạt động sản xuất của Công ty A như sau:
Phân xưởng 1 Phân xưởng 2
Tổng số giờ lao động trực tiếp trong tháng 1 16.000 12.000
Tổng số giờ máy chạy trong tháng 1 11.000 6.000
Chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh tháng 1 390.100 265.400 Yêu cầu:
1. Tính chỉ tiêu Tỷ lệ phân bổ (POHR) của từng phân xưởng
2. Tính tổng chi phí sản xuất của đơn hàng 58 và chi tiết theo từng phân xưởng
3. Xác định số phân bổ thừa / thiếu của Công ty vào cuối tháng 1
Bài 5. Tại Công ty X, trong tháng 5 thực hiện hai đơn hàng A và B, có những thông tin
liên quan đến hoạt động sản xuất như sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Chi phí NVL mua ngoài trong tháng 5 bao gồm: lOMoAR cPSD| 61570461 Vật liệu trực tiếp 1 170.000 Vật liệu trực tiếp 2 130.000 Vật liệu gián tiếp 40.000
2. Chi phí thực tế phát sinh trong tháng: Đơn hàng A Đơn hàng B Tổng Vật liệu trực tiếp 1 90.000 170.000 260.000 Vật liệu trực tiếp 2 40.000 90.000 130.000 Vật liệu gián tiếp 40.000
3. Tiền lương lao động sản xuất thực tế phát sinh trong tháng: Đơn hàng A Đơn hàng B Tổng
Lương công nhân trực tiếp sản xuất 230.000 160.000 390.000
Lương lao động gián tiếp 290.000
4. Các chi phí gián tiếp khác phát sinh khu vực sản xuất bao gồm:
Chi phí dịch vụ mua ngoài 5.000 Khấu hao TSCĐ 20.000 Chi phí bảo hiểm 3.500
5. Tỷ lệ phân bổ CPSXC (POHR) là 48 cho một giờ máy chạy. Đơn hàng A phát sinh thực
tế 1.150 giờ, đơn hàng B 850 giờ
6. Công ty điều chỉnh số chênh lệch giữa CPSXC phân bổ và CPSXC thực tế (nếu có)
vào giá vốn hàng bán tại thời điểm cuối kỳ Yêu cầu:
1. Xác định chi phí sản xuất đơn hàng A và đơn hàng B
2. Xác định số chênh lệch phân bổ CPSXC thừa / thiếu, cho biết chỉ tiêu giá vốn hàng bán
được điều chỉnh tăng hay giảm tại thời điểm cuối kỳ?
Bài 6. Tại Công ty T sản xuất SPZ, trong kỳ có tài liệu sau: (ĐVT: 1.000đ)
Sản phẩm đang chế biến dở dang đầu kỳ: 100sp, mức độ hoàn thành về chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp là 100%, chi phí khác 40% Khoản mục chi phí CPSX dở dang đầu kỳ CPSX phát sinh trong kỳ CPNVL trực tiếp 28.000 448.000 CP nhân công trực tiếp 5.200 208.000 CP sản xuất chung 2.800 112.000 lOMoAR cPSD| 61570461
Kết quả sản xuất trong kỳ: 1.500sp hoàn thành và 200 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn
thành về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là 100%, chi phí khác 70%. Yêu cầu:
1. Tính chi phí đơn vị theo phương pháp bình quân và lập Báo cáo sản xuất theo phương pháp bình quân
2. Tính chi phí đơn vị theo phương pháp bình quân và lập Báo cáo sản xuất theo
phương pháp Nhập trước xuất trước
Bài 7: Doanh nghiệp sản xuất SP A phải trải qua 2 phân xưởng chế biến liên tục. Trong
tháng có tài liệu sau đây (ĐVT: 1.000 đồng) 1. SPDD đầu tháng:
+ PX1: số lượng 500 mức độ chế biến hoàn thành 60% +
PX2 : số lượng 500 mức độ chế biến hoàn thành 40% +
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: CPSX dở dang đầu
CPSX dở dang đầu kỳ PX2 Khoản mục kỳ PX1 Giai đoạn trước Giai đoạn này CPNVLTT 165.000 150.000 - CPNCTT 26.100 63.800 16.050 CPSXC 30.600 46.150 19.050 Tổng 221.700 259.950 295.050
2. Chi phí sản xuất trong kỳ tập hợp được:
Khoản mục chi phí Phân xưởng 1 Phân xưởng 2 CP vât liệu trực tiếp 396.000 CP nhân công trực tiếp 108.900 118.950 CP sản xuất chung 126.900 138.450 Tổng 631.800 257.400
3. Kết quả sản xuất trong kỳ:
- PX1 hoàn thành 1.200 NTP, chuyển cho PX2 để tiếp tục chế biến, còn 500
SPDD, mức độ hoàn thành 60%.
- PX2 hoàn thành 1.300 thành phẩm nhập kho, còn 400 SPDD mức độ hoàn thành 50%. Yêu cầu:
1. Tính chi phí đơn vị và lập Báo cáo chi phí sản xuất theo PP bình quân gia quyền lOMoAR cPSD| 61570461
2. Tính chi phí đơn vị và lập Báo cáo chi phí sản xuất theo PP Nhập trước xuất trước lOMoAR cPSD| 61570461
Bài 8: Doanh nghiệp sản xuất SPB phải trải qua 2 phân xưởng chế biến liên tục. Trong
tháng có tài liệu sau đây (ĐVT: 1.000 đồng) 1. SPDD đầu tháng:
+ PX1: số lượng 200 mức độ chế biến hoàn thành 80% +
PX2 : số lượng 300 mức độ chế biến hoàn thành 80% +
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ :
CPSX dở dang đầu kỳ PX2 CPSX dở dang đầu Khoản mục PX1 chuyển sang kỳ PX1 kỳ trước PX2 kỳ trước CPNVLTT 84.000 126.000 - CPNCTT 28.800 54.000 44.400 CPSXC 16.000 30.000 24.480 Tổng 128.800 210.000 68.880
2. Chi phí sản xuất trong kỳ tập hợp được:
Khoản mục chi phí Phân xưởng 1 Phân xưởng 2 CP vât liệu trực tiếp 462.000 CP nhân công trực tiếp 167.400 173.900 CP sản xuất chung 93.000 95.880 Tổng 722.400 269.780
3. Kết quả sản xuất trong kỳ:
- PX1 hoàn thành 1.000 NTP, đã chuyển toàn bộ sang PX2 để tiếp tục chế biến,
còn 300 SPDD, mức độ hoàn thành 30%.
- PX2 tiếp nhận 1.000 NTP từ PX1, hoàn thành 1.100 thành phẩm nhập kho, còn
200 SPDD mức độ hoàn thành 40%. Yêu cầu:
1. Tính chi phí đơn vị và lập Báo cáo chi phí sản xuất theo PP bình quân gia quyền
2. Tính chi phí đơn vị và lập Báo cáo chi phí sản xuất theo PP Nhập trước xuất trước