BÀI TẬP CHƯƠNG 4: TÍN DỤNG | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
Các bài tập trên giúp bạn hiểu sâu hơn về khái niệm, phân loại, quy trình cấp tín dụng, cũng như các vấn đề liên quan đến rủi ro tín dụng trong ngân hàng. Hãy áp dụng kiến thức này vào thực tế để nâng cao khả năng phân tích và đánh giá các tình huống tín dụng trong công việc sau này!
Môn: Kế toán tài chính 1(ACF1)
Trường: Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
BÀI TẬP CHƯƠNG 4: TÍN DỤNG
Bài 1: Ngày 22/4/2014 tại Ngân hàng BIDV Chi nhánh Huế có các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh như sau:
1. Ông Hòa đến ngân hàng để nhận tiền vay theo hợp đồng tín dụng đã ký kết với
ngân hàng, số tiền 200 triệu đồng, lãi suất vay 12%/năm thời hạn vay 3 năm,
trả lãi và gốc hàng tháng bằng nhau từng kỳ. Trong ngày, ngân hàng đã nhận
tài sản thế chấp trị giá 500 triệu đồng.
2. Ngân hàng giải ngân một hợp đồng tín dụng có số tiền là 300 triệu đồng, kỳ
hạn 6 tháng, lãi suất 14%/năm, trả lãi 2 tháng 1 lần, gốc trả khi hợp đồng đến hạn.
3. Bà Ba đến ngân hàng để trả tiền vay đến hạn theo hợp đồng tín dụng đã ký kết
với ngân hàng vào ngày 20/1/2014, số tiền 100 triệu đồng, lãi suất vay
12%/năm thời hạn vay 3 tháng, trả gốc và lãi khi kết thúc hợp đồng. Trong
ngày, ngân hàng đã trả lại tài sản thế chấp trị giá 500 triệu đồng cho khách hàng.
4. Ông X đến ngân hàng trả lãi vay hàng tháng tổng số tiền là 5 triệu đồng, biết số
tiền trong tài khoản lãi dự thu là 4 triệu đồng.
5. Khoản nợ của bà G đến hạn thanh toán nhưng bà G không trả nợ, ngân hàng
quyết định chuyển sang nhóm nợ 2 số tiền 200 triệu đồng, đồng thời chuyển
theo dõi ngoại bảng số lãi là 4 triệu đồng.
6. Bà R mang tiền mặt đến ngân hàng trả nợ hợp đồng tín dụng đã ký kết với ngân
hàng trước đây, số tiền gốc 100 triệu đồng, lãi suất 13%/năm, kỳ hạn 3 tháng,
ngày nhận tiền giải ngân là ngày 22/2/2014. Theo hợp đồng, khách hàng phải
trả gốc và lãi khi hợp đồng đáo hạn. Khi khách hàng yêu cầu được trả sớm,
ngân hàng chấp nhận và không tính bất kỳ phí nào.
7. Ngân hàng ký hợp đồng bảo lãnh với công ty ABC, giá trị hợp đồng bảo lãi là
200 triệu đồng, phí bảo lãnh bằng 1% giá trị hợp đồng kinh tế. Ngân hàng yêu
cầu khách hàng ký quỹ 1 khoản tiền là 50 triệu đồng.
8. Theo đơn đặt hàng của khách hàng, ngân hàng mua một tài sản cố định về cho
thuê tài chính, giá trị là 1 tỷ đồng (chưa có thuế GTGT). Cùng ngày, ngân hàng
chuyển giao tài sản cho khách hàng, giá trị tài sản cho thuê tài chính được đánh
giá là 1,3 tỷ đồng, đồng thời trả lại tiền ký quỹ cho khách hàng, số tiền bằng
50% giá trị tài sản khi mua về.
9. Hợp đồng cho thuê tài chính của công ty VB đến hạn, khách hàng yêu cầu
được mua lại tài sản, có giá trị còn lại là 50 triệu đồng sau khi thanh toán số
tiền gốc 50 triệu đồng và lãi còn lại là 4 triệu đồng (trong đó lãi dự thu là 3,8 triệu đồng).
10.Hợp đồng bảo lãnh thanh toán của Công ty TM đến hạn, khách hàng đã thanh
toán được cho phía đối tác 20 triệu đồng, phần còn lại ngân hàng phải thực hiện
nghĩa vụ thanh toán thay cho khách hàng. Biết rằng giá trị hợp đồng bảo lãnh là
200 triệu đồng, số tiền khách hàng đã ký quỹ là 70 triệu đồng, trong tài khoản
thanh toán của khách hàng còn lại 80 triệu đồng.
11.Hợp đồng bảo lãnh của công ty XM đến hạn, khách hàng thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ thanh toán nên ngân hàng không cần trả thay cho khách hàng.
12.Hợp đồng bảo lãnh thanh toán của Công ty QW đến hạn, khách hàng không
thực hiện được nghĩa vụ trả nợ cho phía đối tác, ngân hàng phải thực hiện
nghĩa vụ thanh toán thay cho khách hàng. Biết rằng giá trị hợp đồng kinh tế là
200 triệu đồng, số tiền khách hàng đã ký quỹ là 70 triệu đồng, trong tài khoản
thanh toán của khách hàng còn lại 80 triệu đồng.
Yêu cầu: Tính và định khoản nghiệp vụ phát sinh trong ngày 22/4/2014, biết
ngân hàng dự thu, dự chi lãi và phân bổ lãi vào ngày cuối mỗi tháng, lãi suất
quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn.
Bài 2: Ngày 1/1/2014 khách hàng nhận tiền giải ngân của hợp đồng tín dụng với số
tiền gốc là 300 triệu đồng, lãi suất 12%/năm, thời hạn vay 3 tháng, trả nợ gốc và lãi
khi đến hạn hợp đồng. Trong ngày ngân hàng nhận tài sản thế chấp trị giá 500 triệu đồng.
a. Ngày 2/3/2014 khách hàng đem tiền đến tất toán toàn bộ khoản nợ và nhận lại tài sản thế chấp
b. Ngày 1/4/2014 khách hàng mang tiền đến tất toán toàn bộ khoản nợ và nhận lại tài sản thế chấp
c. Ngày 28/4/2014 khách hàng mang tiền đến tất toán toàn bộ khoản nợ và nhận lại tài sản thế chấp
Yêu cầu: Hãy tính và định khoản nghiệp vụ phát sinh theo trình tự thời gian,
biết lãi suất quá hạn bằng 150 lãi suất trong hạn, ngân hàng dự thu lãi vào ngày
25 hàng tháng. Ngân hàng cho phép khách hàng trả trước hạn và không chịu bất kỳ khoản phí nào.
Bài 3: Ngày 1/2/2014 khách hàng nhận tiền giải ngân của hợp đồng tín dụng với số
tiền gốc là 300 triệu đồng, lãi suất 12%/năm, thời hạn vay 3 tháng, trả nợ gốc và lãi
hàng tháng, với số gốc đều từng kỳ, lãi tính trên số dư gốc giảm dần. Trong ngày
ngân hàng nhận tài sản thế chấp trị giá 500 triệu đồng.
a. Ngày 1/3/2014 khách hàng mang tiền đến trả đủ tiền gốc và lãi theo yêu cầu của hợp đồng.
b. Ngày 1/4/2014 khách hàng mang 100 triệu đến trả nợ
c. Ngày 20/5/2014 khách hàng mang tiền đến tất toán khoản vay và nhận lại tài sản đảm bảo.
Yêu cầu: Hãy tính và định khoản nghiệp vụ phát sinh theo trình tự thời gian,
biết lãi suất quá hạn bằng 150 lãi suất trong hạn, ngân hàng dự thu lãi vào ngày
cuối tháng. Ngân hàng cho phép khách hàng trả trước hạn và không chịu bất kỳ khoản phí nào.
Bài 4: Ngày 17/2/2014 khách hàng nhận tiền giải ngân của hợp đồng tín dụng với số
tiền gốc là 600 triệu đồng, lãi suất 12%/năm, thời hạn vay 6 tháng, trả nợ gốc và lãi 2
tháng một lần, với số gốc đều từng kỳ, lãi tính trên số dư gốc giảm dần. Trong ngày
ngân hàng nhận tài sản thế chấp trị giá 1 tỷ triệu đồng.
a. Ngày 17/4/2014 khách hàng mang 200 triệu đồng đến trả nợ
b. Ngày 20/6/2014 khách hàng mang 250 triệu đồng đến trả nợ
c. Ngày 30/8/2014 khách hàng mang tiền đến tất toán khoản vay và nhận lại tài sản thế chấp.
Yêu cầu: Hãy tính và định khoản nghiệp vụ phát sinh theo trình tự thời gian,
biết lãi suất quá hạn bằng 150 lãi suất trong hạn, ngân hàng dự thu lãi vào ngày
cuối tháng. Ngân hàng cho phép khách hàng trả trước hạn và không chịu bất kỳ khoản phí nào.
BÀI TẬP CHƯƠNG 5: THANH TOÁN Bài tập1:
Ngày 20/02/2014 tại NH TMCP Quân Đội Chi nhánh Huế có các nghiệp vụ sau:
1. Cty QW nộp vào các chứng từ:
- UNC trích TK TGTT 130tr trả tiền hàng đã nhận cho công ty HH mở tài khoản
tại NH TMCP Quân Đội chi nhánh Huế.
- UNC số tiền 150tr trả tiền hàng đã giao cho cty AB có TK tại Ngân hàng Quân Đội Đà Nẵng.
2. Nhận được các lệnh chuyển tiền trong thanh toán bù trừ:
- LCC thanh toán UNC, người thụ hưởng là công ty AB, số tiền 50tr
- LCC, nội dung chuyển tiền theo UNC cho người thụ hưởng là Ông A có tài
khoản tại ngân hàng số tiền 20tr.
3. Nhận được bảng các lệnh chuyển có từ NH Ngoại Thương Hà Nội thanh toán theo các chứng từ sau: - Về Thanh toán UNC 32tr.
- Về thanh toán UNC 53tr người thụ hưởng là công ty HH.
Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh biết các tài khoản liên quan
có đủ số dư thanh toán.
Bài tập 2: Ngày 20/03/2014 tại NHCT Huế có các nghiệp vụ sau:
1. Cty BB nộp UNT và hóa đơn bán hàng số tiền 60tr đòi tiền hàng đã giao cho
người mua có TK tại NHCT Huế.
2. Cty X nộp vào UNT kèm ủy quyền chuyển nợ và hóa đơn bán hàng đòi tiền
hàng hóa đã giao cho cty AA có TK tại NH Đông Á HCM, số tiền 125tr.
3. Cty CP Vận Tải Hà Nam nộp vào các liên UNT yêu cầu NH thu hộ tiền hàng
hóa dịch vụ đã cung cấp cho KH có TK tại NH BIDV Hà Nam, số tiền 15tr.
4. Nhận được lệnh chuyển có từ NH BIDV Hà Nội , nội dung thanh toán UNT số tiền 40tr tiền hàng.
5. Nhận được thông báo chấp nhận lệnh chuyển nợ trong thanh toán bù trừ với
NH ĐT Huế về thanh toán UNT số tiền 70tr.
6. Nhận được lệnh chuyển có từ NHCT Hà Nội, thanh toán UNT số tiền 35tr,
UNT này trước đây do cty nộp vào ngân hàng.
7. Nhận được bộ UNT từ NHCT Đà Nẵng nội dung đòi tiền hàng hóa số tiền 80tr.
Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh biết các tài khoản liên quan
có đủ số dư thanh toán.
Bài tập 3: Tại NHCT TT Huế ngày 20/03/2014 có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Cty X nộp vào NH bảng kê nộp séc, kèm các tờ séc:
- Séc do cty Lan Anh phát hành có TKTT tại NHCT Hải phòng , số tiền 20tr. -
Séc, số tiền 50tr do cty Thượng Đình, có TK tại NHCT Hà Nội.
- Séc bảo chi số tiền 35tr, do cty B (có TK tại NHCT Quảng Bình).
- Séc, số tiền 10tr do cty thương mại có TK tại NH Nông nghiệp Quảng Nam phát hành.
2. Cty Thái Hà ký quỹ 100tr mở séc bảo chi.
3. Nhận được các chứng từ trong thanh toán chuyển tiền điện tử như sau:
- Nhận được LCN của NHCT Nghệ An nội dung thanh toán séc số tiền 42tr
4. Nhận được LCN của NHCT Hà Nam nội dung thanh toán séc với số tiền 25tr
5. Nhận được các chứng từ trong thanh toán bù trừ với các NH bạn như sau:
- Bảng kê nộp séc kèm tờ séc, số tiền 80tr.
- Bảng kê nộp séc kèm tờ séc 50tr, séc này do cty Huế Computer phát hành. -
Nhận được LCC số tiền 32tr, thanh toán séc -
Thông báo chấp nhận LCN của NH Nông nghiệp TT Huế về việc đã thực hiện
LCN trị giá 25tr với nội dung thanh toán UNT có ủy quyền chuyển Nợ,
Yêu cầu: Xử lý và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh biết các tài khoản liên quan
có đủ số dư thanh toán.