Bài tập chương 5: Cân bằng lỏng – lỏng. Lỏng tan lẫn có giới hạn và tan lẫn hoàn toàn | Bài tập môn Hóa lý | Đại học Bách khoa hà nội
Bài tập chương 5: Cân bằng lỏng – lỏng. Lỏng tan lẫn có giới hạn và tan lẫn hoàn toàn. Tài liệu trắc nghiệm môn Hóa lý giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
Bài tập chương 5: Cân bằng lỏng – lỏng. Lỏng tan lẫn có giới hạn và tan lẫn hoàn toàn
Câu 1: Chưng cuốn brombenzen bằng hơi nước ở áp suất 760 mmHg thì hệ bắt đầu sôi ở 368,3 K. Biết
rằng brombenzen không tan trong nước, áp suất hơi của nước và brombenzen ở nhiệt độ trên lần lượt là
639 và 121 mmHg. Tính lượng brombenzen tối đa chưng cuốn được cùng với 0,5 kg nước. ĐS: 825,81 g
Câu 2: Dưới áp suất 760 mmHg, hệ benzene-H2O sôi ở 66 oC; biết P*benzene = 540 mmHg. Tính lượng
hơi nước tối thiểu để chưng cuốn 1 kg benzene ở nhiệt độ này. ĐS: 9,4 g
Câu 3: Nước và cacbontetraclorua CCl4 là hai chất lỏng không tan lẫn. Ở 25oC dung dịch chứa I2 trong
nước có nồng độ 0,0612 g/l nằm cân bằng với dung dịch chứa I2 trong CCl4 có nồng độ 5,202 g/l. Lắc
đều 10 ml dung dịch I2/CCl4 nồng độ 3,2 g/l với 150 ml nước cất đến cân bằng. Tính nồng độ của I2 trong
CCl4 và trong nước lúc cân bằng.
ĐS: [I2/H2O]=0,032 g/l; [I2/CCl4] = 2,72 g/l
Câu 4: Hệ số phân bố iot I2 giữa nước và sulphua carbon CS2 bằng k = CH2O /CCS2 = 0,00167. Tính lượng
iot có thể rút ra từ 2.10-3 m3 nước chứa 2.10-5 kg iot, nếu biết: (MI2 = 254 g/mol)
a) Dùng 0,05.10-3 m3 CS2 chiết một lần,
b) Dùng lượng CS2 đó chiết 5 lần.
ĐS: 1,875.10-5 kg và 1,998.10-5 kg
Câu 5: a) Ở 25 oC, hệ số phân bố I2 trong H2O và CCl4 tính theo phần mol: KN = 0,0022. Nếu hệ ban đầu
gồm 0,01 mol I2, 1 mol H2O và 1mol CCl4 thì phần mol của I2 trong mỗi pha tại cân bằng sẽ là bao nhiêu.
(ĐS: trong H2O: 2,17.10-5; trong CCl4: 9,98.10-3)
b) Từ kết quả trên, tính hệ số phân bố I2 trong H2O và CCl4 theo nồng độ mol/l. Biết ở 25oC, khối lượng
riêng của CCl4 là 1,59 g/ml; khối lượng riêng của nước là: 0,997 g/ml. (ĐS: 0,012)
c) Nồng độ I2 trong CCl4 tại cân bằng là 0,0734mol/l. Xác định thể tích Na2S2O3 0,0100 mol/l để chuẩn
độ I2 trong 25 ml dung dịch nước. Biết:
2Na2S2O3 + I2 → Na2S4O6 + 2NaI (ĐS: 4,4 ml)
d) Xác định hệ số phân bố I2 trong H2O và CCl4 theo nồng độ molan. (ĐS: 0,019)
Câu 6: Hệ 2 chất lỏng phenol và nước có bảng nhiệt độ chuyển trạng thái (từ trong sang đục) – thành
phần khối lượng như sau:
%phenol 10 20 30 35 40 45 50 55 60 70
t (oC) 42 52 60 67 66 65 63 60 50 28
a) Lấy 10 g phenol và 20 g nước cho vào ống nghiệm và giữ ở 60oC. Xác định số pha, thành phần và
khối lượng mỗi pha trong hệ ở trạng thái cân bằng.
b) Nếu thêm vào hệ (a) 20 g nước, giữ nguyên nhiệt độ thì quan sát thấy hiện tượng gì?
ĐS: a) 2 pha; 4g; 26 g;