Bài tập chương: Dung dịch và cân bằng lỏng - hơi | Bài tập môn Hóa lý | Đại học Bách khoa hà nội
Bài tập chương: Dung dịch và cân bằng lỏng - hơi. Tài liệu trắc nghiệm môn Hóa lý giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
Bài tập chương: Dung dịch và cân bằng lỏng - hơi
Dung dịch và tính chất nồng độ của dung dịch loãng:
Câu 1: Tính độ tan của O2 trong nước (mol/L) ở 25 oC. Biết áp suất riêng phần của O2
trong khí quyển là 160 Torr và KH(O2) = 3,3.107 Torr. (ĐS: 0,27.10-3 mol/L)
Câu 2: Dung dịch chứa 2,433 gam lưu huỳnh trong 100 gam naphtalen nóng chảy ở
79,599 oC. Biết rằng nhiệt nóng chảy của naphtalen là 35,5 cal/gam, nhiệt độ nóng chảy
của naptalen là 80,2 oC. Xác định độ liên hợp của lưu huỳnh trong dung dịch trên (số
nguyên tử trong 1 phân tử liên kết của lưu huỳnh). (ĐS: 8)
Câu 3: Ở 20oC áp suất hơi bão hòa của nước là 17,54 mmHg, một dung dịch ure có áp
suất hơi là 17,22 mmHg. Xác định áp suất thẩm thấu của dung dịch trên ở 40oC, biết khối
lượng riêng của dung dịch là 1,01 g/ml. M(ure) = 60,06 g/mol. (ĐS: = 25,2 atm)
Câu 4: Trong 100ml dung dịch (dung môi nước) có 1 gam myoglobin. Áp suất thẩm thấu
của dung dịch đó ở 25oC là 11 mmHg. Xác định khối lượng của phân tử myoglobin.
ĐS: M = 16852,4 g/mol
Câu 5: Cho dung dịch chứa 1 gam một chất tan trong 15 ml benzen ở 20oC. Khối lượng
riêng của benzen ở nhiệt độ này là 0,8765g/ml. Độ hạ điểm kết tinh của dung dịch T =
3,04oC. Kl (benzen) = 5,1 (K.Kg/mol). Tìm khối lượng phân tử của chất tan.
ĐS: M= 127,6 g/mol
Câu 6: Khối lượng riêng của etylen glycol ở 25 oC là 1,1088g/cm3. Tính nhiệt độ kết tinh
của hỗn hợp chứa 0,5 lit etylen glycol và 9,5 lit nước. Coi dung dịch là loãng và etylen
glycol là chất tan không bay hơi. M(EG) = 62,07 g/mol; Kl (H2O) = 1,86 (K.Kg/mol).
ĐS: 371,251 K
Câu 7: Để xác định phân tử lượng M của một chất hữu cơ khó bay hơi X, ta làm thí
nghiệm sau: Hai cốc thủy tinh A và B được đặt trong một chuông thủy tinh kín; cốc A
chứa 0,1 mol naphtalen trong 100 g benzen; cốc B chứa 10 g chất X trong 100 g benzen.
Hai cốc được đặt cạnh nhau cho đến khi đạt trạng thái cân bằng. Sau đó lấy cốc A ra cân
lại thấy khối lượng cốc A giảm 8 g. Hãy tính M và nêu những điều kiện gần đúng trong
thí nghiệm. M(benzen) = 78,11 g/mol
(ĐS: M = 85,2 g/mol)
Cân bằng lỏng – hơi
Câu 8: Etanol và metanol tạo thành dung dịch xem như lý tưởng. Ở 20oC áp suất hơi bão
hòa của etanol và metanol lần lượt là 44,5 và 88,7 mmHg. 1
a) Tính thành phần mol các chất trong dung dịch chứa 100g etanol và 100g metanol.
b) Xác định các áp suất riêng phần và áp suất tổng của dung dịch.
c) Tính phần mol của metanol trong pha hơi nằm cân bằng với dung dịch trên.
ĐS: a) 0,41 và 0,59; b) 18,2mmHg, 52,3 mmHg và 70,5 mmHg; c) 0,74
Câu 9: Giả thiết rằng benzen và toluen tạo thành dung dịch lý tưởng. Benzen tinh khiết
sôi ở nhiệt độ 80oC; tại nhiệt độ này, áp suất hơi của toluen là 350mmHg.
a) Tính áp suất riêng phần và áp suất tổng cộng của dung dịch có xbenzen= 0,2 tại 80oC.
b) Thành phần của dung dịch có nhiệt độ sôi tại 80oC, áp suất 500mmHg bằng bao nhiêu?
ĐS: a) 152 mmHg; 280 mmHg; 432 mmHg; b) xbenzen = 0,366
Câu 10: Ở 80oC, áp suất hơi bão hoà của các chất nguyên chất A và B lần lượt là 100 và 600 mmHg
a) Hãy vẽ đồ thị “áp suất – thành phần pha lỏng” (P-x) của dung dịch lý tưởng A-B.
b) Cho dung dịch chứa 40% mol B vào một bình kín có thể tích sao cho ở 80oC có 1/3 số
mol của dung dịch bị hoá hơi. Tính thành phần mol của pha lỏng và pha hơi cân bằng.
ĐS: xB = 0,261 và yB = 0,679
Câu 11: Xem dung dịch của CCl4 và SnCl4 là dung dịch lý tưởng. Tính thành phần mol
của dung dịch sôi ở 100oC dưới áp suất 760 mmHg và thành phần mol của bong bóng hơi
đầu tiên, biết rằng ở 100oC áp suất hơi bão hoà của CCl4 và SnCl4 lần lượt là 1450 và 500 mmHg.
(ĐS: 0,274 và 0,522)
Câu 12: Hỗn hợp SnCl4 (1) và CCl4 (2) tuân theo qui luật của dung dịch lý tưởng. Ở
90oC áp suất hơi bão hòa của SnCl4 và CCl4 lần lượt là 362 mmHg và 1112 mmHg. Dưới
áp suất chuẩn 760mmHg, SnCl4 sôi ở 114oC và CCl4 sôi ở 77oC:
a) Xây dựng giản đồ “thành phần - áp suất” của các cấu tử và xác định trên giản đồ áp
suất P1, P2 và P của hỗn hợp có phần mol của CCl4 là 0,7.
b) Xác định thành phần hỗn hợp SnCl4 - CCl4 sôi ở 90oC dưới áp suất 760mmHg.
c) Xác định thành phần hơi tại 90oC.
ĐS: xSnCl4 = 0,47; ySnCl4 = 0,224 2