











Preview text:
  lOMoAR cPSD| 46348410 BT CÁ NHÂN    Bài 3.11: 
μ1 là tiền lãi hàng tháng của hộ kinh doanh mặt hàng L 
μ2 là tiền lãi hàng tháng của hộ kinh doanh mặt hàng K 
H0 là tiền lãi kinh doanh mặt hàng L cao hơn tiền lãi khi kinh doanh mặt hàng K H1 là 
tiền lãi kinh doanh mặt hàng L không cao hơn tiền lãi khi kinh doanh mặt hàng K Cặp 
giả thuyết kiểm định là: 
H0:μ1=μ2 
{H1:μ1<μ2 
Do cỡ mẫu đều lớn hơn 30 và phương sai tổng thể chưa biết nên ta sẽ sử dụng bảng tra  Z  
Laplace và phương sai mẫu hiệu chỉnh. Ta có: 
Tra bảng Laplace với zα=z0.02=2.054      lOMoAR cPSD| 46348410
Vì : Z0>−zα nên ta chấp nhận giả thuyết H0. Vậy với mức ý nghĩa 2% tiền lãi kinh doanh mặt 
hàng L cao hơn tiền lãi kinh doanh mặt hàng K.  Bài 3.16: 
Cặp giả thuyết ở ý B là đúng.    Bài 3.17: 
σ 21 là mức độ ổn định của giá cổ phiếu REE 
σ 22 là mức độ ổn định của giá cổ phiếu  HAP 
H0 Gía cổ phiếu của REE và giá cổ phiếu của HAP ổn định như nhau H1 
Gía cổ phiếu của REE ổn định hơn giá cổ phiếu của HAP 
Cặp giả thuyết kiểm định là 
H0:σ21=σ 22 
{H1:σ21<σ22  s21 
Tiêu chuẩn kiểm định là F0= 2=0.187 s2 
Tra bảng Fisher ta tìm đượcF1 − α
n 1− 1,n2−1=F0.959,9 =0.3146  Gía trị F 1 − α
0 < Fn 1 − 1,n2−1 nên ta bác bỏ H0 
Vậy với mức ý nghĩa 5% giá cổ phiếu REE không ổn định hơn giá cổ phiếu HAP. Bài  3.18:      lOMoAR cPSD| 46348410
σ 21 là mức độ ổn định của thu nhập các hộ ngoại thành 
σ 22 là mức độ ổn định của thu nhập các hộ nội thành 
H0 Thu nhập của các hộ ngoại thành và thu nhập của các hộ nội thành là như nhau 
H1 Thu nhập của các hộ ngoại thành ổn định hơn thu nhập của các hộ nội thành Cặp 
giả thuyết kiểm định là 
H0:σ21=σ 22 
{H1:σ21<σ22  s21 
Tiêu chuẩn kiểm định là F0= 2=0.082 s2 
Tra bảng Fisher ta tìm đượcFn11−−α1,n2−1=F0.9539,59=0.6071  Gía trị F 1 − α
0 < Fn 1 − 1,n2−1nên ta chấp nhận H0 
Vậy với mức ý nghĩa 5% Thu nhập của các hộ ngoại thành ổn định hơn thu nhập của các hộ  nội thành    Bài 4.1: 
μ là trọng lượng sản phẩm thực tế μ0 
là trọng lượng sản phẩm quy định 
H0 Máy hoạt động bình thường 
H1 Máy hoạt động không bình thường làm trọng lượng sản phẩm giảm đi Do 
đó cặp giả thuyết cần kiểm định là: 
H0:μ=μ0 
{H1:μ<μ0    Z  
Mức ý nghĩa là 5% : zα=z0.05=1.645 
Vì Z0<¿: −zα nên ta bác bỏ H0. Vậy với mức ý nghĩa 5% có thể nói rằng trọng lượng sản phẩm 
đã giảm đi so với quy định.  Bài 4.2: 
μ là định mức thời gian hoàn thành một sản phẩm thực tế 
μ0 là định mức thời gian hoàn thành sản phẩm quy định 
H0 Không cần thay đổi định mức      lOMoAR cPSD| 46348410
H1 Cần thay đổi định mức 
Do đó cặp giả thuyết cần kiểm định là: 
H0:μ=μ0  {H1 :μ≠μ0    Z  
Mức ý nghĩa là 5% : zα/2=z0.025=1.96 
Vì Z0 không nằm trong vùng chấp nhận (-1.96; 1.96) nên ta bác bỏ H0. Vậy với mức ý nghĩa 
5%, cần thay đổi định mức.  Bài 4.3:  a. 
μ là mức chi tiêu hàng tháng thực tế 
μ0 là mức chi tiêu hàng tháng đã cho 
H0 Mức chi tiêu hàng tháng của sinh viên bình thường 
H1 Mức chi tiêu hàng tháng của sinh viên tăng lên 
Do đó cặp giả thuyết cần kiểm định là: 
H0:μ=μ0 
{H1:μ>μ0    Z  
Mức ý nghĩa là 5% : zα=z0.05=1.645 
Vì Z0>zα nên ta bác bỏ H0. Vậy với mức ý nghĩa 5% có thể nói rằng mức chi tiêu cả sinh viên  năm nay đã tăng lên.  b. 
σ 2là độ phân tán mức chi tiêu thực tế σ 
20 là độ phân tán mức chi tiêu giả thuyết 
Cặp giả thuyết kiểm định là 
H0:σ2=σ 20      lOMoAR cPSD| 46348410
{H1 :σ2 ≠σ20 
Tiêu chuẩn kiểm định là:   
Vì χ2 không thuộc vùng chấp nhận (24.433; 59.342) nên ta bác bỏ H0. Vậy với mức ý nghĩa 
là 5% thì độ phân tán mức chi tiêu sinh viên không phải 300 nghìn đồng. Bài 4.4: 
σ 2là độ đồng đều về trọng lượng các gói mì chính thực tế σ 
20 là độ đồng đều về trọng lượng các gói mì chính giả thuyết 
Cặp giả thuyết kiểm định là 
H0:σ2=σ 20 
{H1:σ2>σ20 
Tiêu chuẩn kiểm định là: 
χ2=(n−σ120)S2= (100−12)1.893=93.7 
χ2α(n−1)=χ20.05(99)=123.23 
Vì χ2<χ2 (n−1) α
 nên ta chấp nhận H0. Vậy với mức ý nghĩa 5% ta có thể nói rằng độ đồng đều 
trọng lượng các gói mì chính không giảm đi.  Bài 4.5:  a. 
μ là định mức tiêu hao nhiên liệu thực tế μ0 
là định mức tiêu hao nhiên liệu giả thuyết 
H0 Không cần thay đổi định mức H1 
Cần thay đổi định mức 
Do đó cặp giả thuyết cần kiểm định là: 
H0:μ=μ0      lOMoAR cPSD| 46348410 {H1 :μ≠μ0    Z  
Mức ý nghĩa là 5% : zα/2=z0.025=1.96 
Vì Z0 không nằm trong vùng chấp nhận (-1.96; 1.96) nên ta bác bỏ H0. Vậy với mức ý nghĩa 
5%, cần thay đổi định mức. b. 
σ 2là mức độ phân tán của lượng tiêu hao nhiên liệu thực tế σ 
20 là mức độ phân tán của lượng tiêu hao nhiên liệu giả thuyết 
Cặp giả thuyết kiểm định là 
H0:σ2=σ 20 
{H1 :σ2 ≠σ20 
Tiêu chuẩn kiểm định là:   
Vì χ2 không thuộc vùng chấp nhận (24.433; 59.342) nên ta bác bỏ H0. Vậy với mức ý nghĩa 
là 5% thì độ phân tán mức của lượng tiêu hao nhiên liệu không phải 1.5 lít. Bài 4.6: 
σ 2là độ chênh lệch thu nhập thực tế σ 
20 là độ chênh lệch thu nhập giả thuyết 
Cặp giả thuyết kiểm định là 
H0:σ2=σ 20 
{H1:σ2>σ20 
Tiêu chuẩn kiểm định là:    2 (n−1)S2  (100−1)1.745    χ =  σ 20  =  1  =172.755 
χ2α(n−1)=χ20.05(99)=123.23      lOMoAR cPSD| 46348410
Vì χ2>χ2 (n−1) α
 nên ta chấp nhận H1. Vậy với mức ý nghĩa 5% ta có thể nói rằng chênh lệch thu  nhập đã tăng lên.  Bài 4.7: 
H0 Cả hai phương pháp dạy học mang lại hiệu quả như nhau 
H1 Phương pháp dạy học mới mang lại hiệu quả hơn Do đó 
cặp giả thuyết cần kiểm định là:  H { 0: p=p0  H1:  p>p0    mA  78  Ta có f A=  n =100=0.78  Tiêu chuẩn kiểm định:  Z  
Lại có: zα=z0.05=1.645 
Vì Z0>zα nên ta chấp nhận H1. Vậy với mức ý nghĩa 5% ta có thể nói rằng phương pháp dạy 
học mới mang lại hiệu quả hơn.  Bài 4.8:  a. 
Đặt p là tỉ lệ nữ giới thực tế p0 là tỉ lệ 
nam giới giả thuyết bằng nữ giới 
Cặp giả thiết cần kiểm định là :  H { 0: p=p0  H1 :  p≠ p0    mA 110  Ta có f A=  n =200=0.55  Tiêu chuẩn kiểm định:  Z  
Lại có: zα/2=z0.025=1.96 
Vì Z0nằm trong khoảng chấp nhận (-1.96; 1.96) nên ta chấp nhận H0. Vậy với mức ý nghĩa 
5% ta có thể nói rằng tỉ lệ giới của trường Đại học là như nhau. b. 
Đặt p1 là tỉ lệ sinh viên nữ đi làm 
p2là tỉ lệ sinh viên nam đi làm 
Cặp giả thuyết cần kiểm định là:      lOMoAR cPSD| 46348410
H0: p1=p2 
{H1: p1<p2 
f 1=0.18; f 2=0.21 
f=k1+k2 = 20+19 =0.195 n1+n2  110+90 
Tiêu chuẩn kiểm định là:   f −f   0.18−0.21  Z 
Lại có: zα=z0.05=1.645 
Vì Z > - zα nên ta chấp nhận H0. Vậy với mức ý nghĩa 5% thì tỉ lệ sinh viên nam đi làm cao  hơn sinh viên nữ.  Bài 4.9 
Đặt p1 là tỉ lệ phế phẩm do dây chuyền thứ nhất sản xuất 
p2là tỉ lệ phế phẩm do dây chuyền thứ hai sản xuất Cặp 
giả thuyết cần kiểm định là:  H { 0: p1=p2  H1  : p1≠ p2 
f 1=0.1; f 2=0.093    k1+k2  10+14 
f= = =0.096 n1+n2 100+150 
Tiêu chuẩn kiểm định là:   f −f   0.1−0.093  Z 
Lại có: zα/2=z0.025=1.96 
Vì Z nằm trong vùng chấp nhận (-1.96; 1.96) nên ta chấp nhận H0. Vậy với mức ý nghĩa 5% 
thì chất lượng hai dây chuyền là như nhau.  Bài 4.10:      lOMoAR cPSD| 46348410
a. Đặt p là tỉ lệ phế phẩm của nhà máy 1 
p0 là tỉ lệ đề đưa ra 
Cặp giả thiết cần kiểm định là :  H { 0: p=p0  H1:  p>p0    mA  20  Ta có f A=  n =150=0.13  Tiêu chuẩn kiểm định:  Z  
Lại có: zα=z0.05=1.645 
Vì Z0<zαnên ta chấp nhận H0. Vậy với mức ý nghĩa 5% ta có thể nói rằng tỉ lệ phế phẩm của  nhà máy 1 cao hơn 10%. 
b. Đặt p1 là tỉ lệ phế phẩm do nhà máy thứ nhất sản xuất 
p2là tỉ lệ phế phẩm do nhà máy thứ hai sản xuất Cặp giả 
thuyết cần kiểm định là:  H { 0: p1=p2  H1 :  p1≠ p2 
f 1=0.13; f 2=0.15 
f=k1+k2 = 20+30 =0.143 n1+n2  150+200 
Tiêu chuẩn kiểm định là:   f −f   0.13−0.15  Z 
Lại có: zα/2=z0.05=1.645 
Vì Z nằm trong vùng chấp nhận (-1.645; 1.645) nên ta chấp nhận H0. Vậy với mức ý nghĩa 
0.1 thì tỉ lệ phế phẩm hai nhà máy là như nhau.  Bài 4.11: 
a. μ1 là năng suất giống lúa A 
μ2 là năng suất giống lúa B      lOMoAR cPSD| 46348410
H0 Năng suất hai giống lúa là như nhau 
H1 Năng suất hai giống lúa khác nhau 
Cặp giả thuyết kiểm định là: 
H0:μ1=μ2 
{H1 :μ1≠ μ2 
Do cỡ mẫu đều lớn hơn 30 và phương sai tổng thể chưa biết nên ta sẽ sử dụng bảng tra  Z  
Laplace và phương sai mẫu hiệu chỉnh. Ta có: 
Tra bảng Laplace với zα/2=z0.025=1.96 
Vì Z0 không nằm trong vùng chấp nhận (-1.96; 1.96) nên ta bác bỏ giả thuyết H0. Vậy với 
mức ý nghĩa 5% thì năng suất hai giống lúa là khác nhau. b. σ 21 là mức độ ổn định của 
năng suất giống lúa A σ 22 là mức độ ổn định của năng suất giống lúa B 
H0 Mức độ ổn định năng suất cả hai giống lúa là như nhau 
H1 Mức độ ổn định năng suất cả hai giống lúa là khác nhau 
Cặp giả thuyết kiểm định là 
H0:σ21=σ 22 
{H1 :σ21 ≠σ22  s2 
Tiêu chuẩn kiểm định là F   s2    1−α /2  0.95 
Tra bảng Fisher ta tìm được hai giá  trị  F  
nα1/−21,n2−1=F0.0524,19=0.49 
Fn1−1,n2−1=F24,19=2.11 
Gía trị F0 nằm trong vùng chấp nhận H0 (0.49; 2.11) nên ta chấp nhận H0 Vậy với 
mức ý nghĩa 0.1 mức độ ổn định năng suất cả hai giống lúa là như nhau. Bài  4.12: 
a. σ 21 là mức độ phân tán doanh thu trạm A 
σ 22 là mức độ phân tán doanh thu trạm B      lOMoAR cPSD| 46348410
H0 Mức độ phân tán doanh thu hai trạm là như nhau 
H1 Mức độ phân tán doanh thu hai trạm là khác nhau 
Cặp giả thuyết kiểm định là 
H0:σ21=σ 22 
{H1 :σ21 ≠σ22  s2 
Tiêu chuẩn kiểm định là F   s2 
F1n−1−α1/,n2 2−1=F0.97519,21=0.4 
Tra bảng Fisher ta tìm được hai giá  trị α /2  0.025   
Fn1−1,n2−1=F19,21=2.44 
Gía trị F0 nằm trong vùng chấp nhận H0 (0.4; 2.44) nên ta chấp nhận H0 Vậy 
với mức ý nghĩa 0.05 mức độ phân tán doanh thu hai trạm là như nhau. b. μ1  là doanh thu trạm A 
μ2 là doanh thu trạm B 
H0 là doanh thu hai trạm như nhau H1 là 
doanh thu trạm B cao hơn trạm A Cặp 
giả thuyết kiểm định là: 
H0:μ1=μ2 
{H1:μ1<μ2 
Do cỡ mẫu đều nhỏ hơn 30 và phương sai tổng thể chưa biết nên ta sẽ sử dụng bảng tra  Z  
Laplace và phương sai mẫu hiệu chỉnh. Ta có: 
Tra bảng Laplace với zα=z0.1=1.282 
Vì : Z0←zα nên ta bác bỏ giả thuyết H0. Vậy với mức ý nghĩa 0.1 thì doanh thu trạm B cao  hơn trạm A. Câu 4.T1: D  Câu 4.T2:D  Câu 4.T3:A  Câu 4.T4:A  Câu 4.T5:D      lOMoAR cPSD| 46348410