Bài tập cuối kì kế toán | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
Dưới đây là một số bài tập kế toán cuối kỳ có thể giúp bạn ôn tập kiến thức trong môn học này. Những bài tập này bao gồm các chủ đề chính trong kế toán như ghi sổ kế toán, lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính. Công ty ABC có các giao dịch sau trong tháng 1: Dựa vào các thông tin sau, lập báo cáo tài chính cho công ty XYZ:
Môn: Kế toán (KTKTCN)
Trường: Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Chương 1: BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Bài 1.1: Có tài liệu tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ, trong tháng 1/N như sau: (ĐVT: đồng)
I. Tình hình đầu kỳ:
Vật liệu A tồn kho: 1.000 kg, đơn giá 12.000 đồng/kg.
II. Phát sinh trong kỳ:
1. Ngày 5, xuất 800 kg vật liệu cho trực tiếp sản xuất sản phẩm.
2. Ngày 12, nhập mua 2.500 kg vật liệu A theo đơn giá mua chưa thuế GTGT 10%
là 12.500 đồng/kg, tiền hàng chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển vật liệu về tới kho
500.000 đã thanh toán bằng tiền mặt.
3. Ngày 18, tiếp tục nhập mua 1.000 kg vật liệu A theo đơn giá mua cả thuế
GTGT 10% là 14.300 đồng/kg. Tiền hàng doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản.
4. Ngày 22, xuất 2.200 kg vật liệu A trong đó: 1.700 kg cho trực tiếp sản xuất
sản phẩm và 500 kg cho nhu cầu chung tại phân xưởng. Yêu cầu:
1. Xác định giá trị thực tế nguyên vật liệu nhập kho trong kỳ?
2. Xác định trị giá NVL xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ theo các phương
pháp: Nhập trước xuất trước; Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ; Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập.
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp tính
giá vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước?
Bài 1.2: Có tài liệu tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ, tính giá vật liệu xuất kho theo phương
pháp bình quân cả kỳ dự trữ, trong tháng 2/N như sau: (Đvt: đồng)
I. Tồn đầu tháng: 10.000 m, đơn giá 7.000 đồng/m
II. Trong tháng 2/N vật liệu biến động như sau:
1. Ngày 2, xuất 4.000 m để sản xuất sản phẩm và 1.000 m dùng cho nhu cầu chung toàn phân xưởng.
2. Ngày 5, thu mua nhập kho 15.000 m. Giá mua ghi trên hóa đơn là 108.000.000
(trong đó thuế GTGT 8%). Tiền mua vật liệu doanh nghiệp chưa thanh toán. Chi phí vận
chuyển bốc dỡ đã chi bằng tiền mặt là 2.000.000 chưa bao gồm thuế GTGT 8%.
3. Ngày 9, xuất 10.000 m để góp vốn liên doanh với công ty K giá trị góp vốn
được hai bên ghi nhận là 68.000.000.
4. Ngày 15, xuất 6.000 m để tiếp tục chế biến sản phẩm.
5. Ngày 28, mua của công ty N 10.000 m theo đơn giá mua chưa có thuế GTGT 8%
là 7.200 đồng/m, hàng đã nhập kho đủ. Tiền mua vật liệu chưa thanh toán, được biết đơn vị
sẽ được hưởng 1% chiết khấu thanh toán nếu thanh toán trước 10/3/N.
6. Ngày 29, thanh toán tiền mua vật liệu ở nghiệp vụ (5) bằng chuyển khoản sau
khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng. Yêu cầu:
1. Xác định đơn giá thực tế vật liệu nhập kho trong kỳ?
2. Hãy xác định trị giá thực tế vật liệu X nhập kho xuất kho và tồn kho cuối kỳ?
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài 1.3: Doanh nghiệp Nhật Minh hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, xác định trị giá hàng tồn
kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước, có tài liệu sau: (Đvt: đồng)
I. Đầu kỳ tồn kho:
Vật liệu A: 3.000 m, đơn giá 27.000 đồng/m.
Vật liệu B: 1.200 m, đơn giá 12.500 đồng/m.
II. Trong tháng 3/N, vật liệu biến động như sau:
1. Ngày 3, xuất 2.000 m vật liệu A để sản xuất sản phẩm.
2. Ngày 5, thu mua nhập kho 1.800 m vật liệu B, giá mua ghi trên hóa đơn
21.600.000, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển bốc dỡ chi bằng tiền mặt 500.000.
Tiền mua vật liệu doanh nghiệp đã trả bằng chuyển khoản.
3. Ngày 6, xuất 1.000 m vật liệu A và 1.000 m vật liệu B để sản xuất sản phẩm.
4. Ngày 10, dùng tiền vay ngắn hạn thu mua 1.000 m vật liệu A, 800 m vật liệu B
nhập kho. Giá mua chưa thuế GTGT 10% tương ứng cho hai loại vật liệu là 26.500 đồng/m và
12.700 đồng/m, chi phí vận chuyển hai loại vật liệu về tới kho 1.000.000 đã thanh toán bằng
tiền mặt. Được biết chi phí vận chuyển phân bổ cho hai loại vật liệu theo tỷ lệ 7:3.
5. Ngày 15, xuất 800 m vật liệu A và 700 m vật liệu B cho nhu cầu chung toàn phân xưởng.
6. Ngày 24, tiếp tục xuất 300 m vật liệu B cho bộ phận quản lý. Yêu cầu:
1. Hãy xác định đơn giá thực tế từng loại vật liệu nhập kho trong kỳ?
2. Xác định trị giá vật liệu từng loại xuất kho và tồn kho cuối kỳ?
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài 1.4: Có số liệu về tình hình nhập, xuất vật liệu tại một doanh nghiệp sản xuất tính
thuế GTGT khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định
giá trị vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ, trong tháng 4/N như sau: (ĐVT: đồng)
I. Vật liệu tồn kho đầu kỳ:
2.000kg vật liệu, đơn giá 15.000 đồng/kg
II. Vật liệu nhập, xuất trong kỳ:
1. Ngày 3/4, xuất kho 1.200 kg để sản xuất sản phẩm.
2. Ngày 7/4, nhận biếu tặng từ đơn vị đối tác 3.000 kg vật liệu theo trị giá xác định là 46.500.000.
3. Ngày 13/4, xuất kho 900 kg vật liệu cho nhu cầu chung phân xưởng.
4. Ngày 19/4, thu mua nhập kho 2.500 kg vật liệu theo đơn giá mua chưa thuế
GTGT 8% là 15.200 đồng/kg, tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Do mua với số
lượng lớn đơn vị được hưởng chiết khấu thương mại 1% nhận lại bằng tiền mặt.
5. Ngày 23/4, tiếp tục xuất 1.000 kg vật liệu để chế tạo sản phẩm.
6. Ngày 28/4, nhận vốn góp liên doanh từ công ty A 3.000 kg vật liệu theo giá
trị được đánh giá là 45.000.000. Yêu cầu:
1. Hãy xác định giá thực tế vật liệu nhập kho trong kỳ?
2. Tính giá vật liệu xuất kho và tồn kho cuối kỳ?
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài 1.5: Trích tài liệu tại doanh nghiệp Hoàng Phương tính thuế GTGT khấu trừ,
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên trong tháng 4/N như sau: (ĐVT: đồng)
1. Xuất dùng công cụ nhỏ thuộc loại phân bổ 1 lần theo giá thực tế, sử dụng
cho phân xưởng A 4.400.000, cho phân xưởng B 3.000.000.
2. Xuất dùng công cụ thuộc loại phân bổ 4 lần cho văn phòng công ty 16.000.000
3. Thu mua một số công cụ nhỏ, chưa trả tiền cho Công ty N. Tổng số tiền phải
trả 6.600.000, trong đó thuế GTGT 10% 600.000.
4. Tiếp tục thu mua một số công cụ theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%)
là 23.100.000. Tiền hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển
200.000 đã thanh toán bằng tiền mặt.
5. Chuyển khoản thanh toán tiền mua công cụ ở NV3 sau khi trừ 2% chiết khấu
thanh toán được hưởng do thanh toán sớm. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Trong tháng 5 các nghiệp vụ liên quan đến số công cụ, dụng cụ đã xuất dùng
trong tháng 4 được định khoản như thế nào?
Bài 1.6: Tại một DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá nguyên vật liệu tồn cuối kỳ theo
phương pháp nhập trước – xuất trước, trong tháng 5/N có tài liệu sau: (ĐVT: đồng)
I. Tồn kho đầu kỳ: Số lượng: 5.000 kg vật liệu X, đơn giá 15.000 đồng/ kg.
II. Trong tháng vật liệu X biến động như sau:
1. Ngày 5, xuất kho 4.000 kg vật liệu X để sản xuất sản phẩm.
2. Ngày 10, mua về nhập kho 3.000 kg vật liệu X, đơn giá mua chưa thuế GTGT
8% là 16.000 đồng/kg. Tiền mua vật liệu doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ doanh nghiệp chi bằng tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 8% là 1.944.000đ.
3. Ngày 15, nhận vốn góp liên doanh 2.000 kg vật liệu X từ đơn vị đối tác, được
biết trị giá vốn góp được xác định là 32.000.000đ.
4. Ngày 22, xuất kho vật liệu X để sản xuất sản phẩm: 2.500 kg và dùng chung
tại phân xưởng: 1.000 kg. Yêu cầu:
1. Tính trị giá nguyên vật liệu xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kì?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? Chương 2: BÀI TẬP ỨNG DỤNG Bài 2.1:
Có tài liệu về tài sản cố định của doanh nghiệp Lan Anh như sau: (Đơn vị tính: Đồng)
Dư đầu kỳ: TK 211: 5.013.000.000
1. Mua 1 thiết bị sản xuất theo giá thanh toán chưa thuế GTGT 10 % là
400.000.000. Tiền mua đã chi bằng TGNH. Thiết bị này đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
2. Nhượng bán một ô tô vận tải cho Công ty Q theo tổng giá thanh toán gồm cả thuế
GTGT 10% là 220.000.000, tiền chưa thu. Được biết nguyên giá ô tô là 285.000.000, đã hao mòn 85.000.000.
3. Thanh lý 1 thiết bị sản xuất nguyên giá 250.000.000, đã hao mòn 235.000.000.
Phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 10% là 16.500.000.
4. Mua 1dàn máy công nghiệp của Cty N với trị giá thanh toán trên hóa đơnchưa
thuế GTGT 10% là 920.000.000. Chi phí lắp đặt, chạy thử phát sinh 12.000.000 đã thanh
toán bằng tiền mặt. Tiền mua TSCĐ đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết
khấu thanh toán được hưởng.
5. Công ty X bàn giao cho doanh nghiệp 1 khu nhà xưởng mới. Tổng số tiền phải trả
theo hợp đồng chưa thuế GTGT 10% là 537.000.000. Được biết TSCĐ này doanh nghiệp
đầu tư bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản.
6. Gửi 1 thiết bị sản xuất đi tham gia liên doanh với Công ty B, nguyên giá
350.000.000, đã hao mòn 55.000.000. Giá trị vốn góp được Công ty B ghi nhận là 310.000.000. Yêu cầu:
1. Xác định nguyên giá của từng TSCĐ tăng trong kỳ?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
3. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản 211? Bài 2.2:
Có tài liệu về tài sản cố định của doanh nghiệp Đức Anh trong tháng 4/N như sau:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng):
1. Ngày 1/4, Nhượng bán 1 thiết bị sản xuất, nguyên giá 200.000, đã khấu hao
120.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Giá bán (cả thuế GTGT 10%) của thiết bị là
66.000, người mua ký nhận nợ.
2. Ngày 6/4, Đơn vị đem góp vốn liên doanh dài hạn với doanh nghiệp X một tài
sản cố định của phân xưởng sản xuất. Nguyên giá 180.000, đã khấu hao 70.000, tỷ lệ khấu
hao bình quân năm 10%. Hội đồng liên doanh thống nhất xác định trị giá vốn góp của tài
sản cố định này là 120.000.
3. Ngày 11/4, Mua một tài sản cố định sử dụng ở bộ phận quản lý. Giá mua chưa có
thuế 240.000, thuế GTGT 10%. Tiền hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Các chi
phí mới trước khi dùng chi bằng tiền mặt 4.000. Được biết tỷ lệ khấu hao tài sản cố định
này là 15% năm và tài sản này đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
4. Ngày 17/4, Người nhận thầu (Công ty Q) bàn giao 1 dãy nhà văn phòng dành cho
bộ phận quản lý, dự kiến sử dụng trong 25 năm. Tổng số tiền phải trả cho Công ty Q (chưa
thuế GTGT 10%) là 420.000. Tài sản cố định này được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản. Đơn vị đã thanh toán cho Công ty Q 80% bằng chuyển khoản.
5. Ngày 21/4, Mua một TSCĐ dùng tại bộ phận sản xuất. Giá mua phải trả cho
Công ty K theo hóa đơn (cả thuế GTGT 10%) là 330.000 đã thanh toán bằng chuyển
khoản, dự kiến sử dụng trong 20 năm. Nguồn vốn bù đắp lấy từ quỹ đầu tư phát triển. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ?
2. Giả sử tháng 3 không có biến động về TSCĐ. Tính mức khấu hao tăng, giảm
TSCĐ tại các bộ phận trong tháng 4/N so với tháng 3/N? Bài 2.3:
Trong tháng 5/N có tài liệu về tài sản cố định của DN như sau: (Đơn vị tính: đồng)
I. Tổng số khấu hao cơ bản trích trong tháng 4/N:
Khấu hao ở phân xưởng là 10.000.000.
Khấu hao ở bộ phận quản lý 2.000.000.
II. Biến động TSCĐ của doanh nghiệp trong tháng 5/N:
1. Ngày 4/5, mang góp vốn liên doanh dài hạn với Công ty M một TSCĐ hữu hình
của phân xưởng sản xuất. Nguyên giá 550.000.000 đã khấu hao 190.000.000, tỷ lệ khấu
hao 12% năm. Hội đồng liên doanh thống nhất xác định giá trị vốn góp của tài sản cố định này là 380.000.000.
2. Ngày 9/5, mua sắm và đem vào sử dụng 1 máy phát điện ở phân xưởng sản xuất.
Giá mua chưa có thuế 417.600.000, thuế GTGT 5%. Tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển
khoản qua ngân hàng, thời gian sử dụng theo quy định là 5 năm. Tài sản này đầu tư bằng
nguồn vốn xây dựng cơ bản.
3. Ngày 11/5, nhượng bán 1 thiết bị ở văn phòng quản lý doanh nghiệp, nguyên giá
96.000.000, đã khấu hao tới ngày nhượng bán 40.000.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm
11%. Giá bán gồm cả thuế GTGT 10% của thiết bị là 66.000.000, người mua đã thanh toán qua ngân hàng.
4. Ngày 15/5, nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn từ Công ty D một thiết bị ở văn
phòng quản lý theo giá 51.000.000. Được biết tổng số vốn góp với Công ty D là
50.000.000. Phần chênh lệch doanh nghiệp đã thanh toán qua ngân hàng. Thiết bị này có tỷ
lệ khấu hao bình quân năm là 10%.
5. Ngày 19/5, người nhận thầu (Công ty Q) bàn giao đưa vào sử dụng 1 dãy nhà
làm văn phòng quản lý, thời gian sử dụng theo quy định là 20 năm. Tổng số tiền phải trả
cho Công ty Q chưa thuế GTGT 10% là 770.000.000. Tài sản cố định này đầu tư bằng vốn
xây dựng cơ bản. Doanh nghiệp đã thanh toán hết cho Công ty Q bằng tiền gửi ngân hàng. Yêu cầu:
1. Giả sử tháng 4/N không có biến động về TSCĐ. Lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ trong tháng 5/N?
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và bút toán phân bổ khấu hao trong tháng 5/N? Bài 2.4:
Có tài liệu về TSCĐ tại một doanh nghiệp áp dụng phương pháp thuế GTGT khấu
trừ trong tháng 4/N như sau: (Đơn vị tính: đồng)
1. Ngày 5/4, tham gia góp vốn liên doanh với công ty A bằng một TSCĐ đang sử
dụng tại bộ phận sản xuất. Nguyên giá 565.000.000, hao mòn lũy kế 95.000.000, tỷ lệ khấu
hao 10%/năm. Giá trị được hội đồng liên doanh chấp nhận là 500.000.000.
2. Ngày 10/4, mua TSCĐ về sử dụng ngay tại bộ phận quản lý, trị giá mua chưa thuế
GTGT 10% là 220.000.000, đã chi bằng chuyển khoản. Chi phí lắp đặt đã chi bằng tiền mặt
2.000.000. Biết tài sản được đầu tư từ quỹ đầu tư phát triển. Thời gian sử dụng dự kiến của tài sản này là 15 năm.
3. Ngày 21/4, thanh lý TSCĐ đang sử dụng tại bộ phận sản xuất, nguyên giá
120.000.000, hao mòn lũy kế 110.000.000, tỷ lệ khấu hao 12%/năm. Giá trị thu hồi chưa
thuế GTGT 10% là 7.000.000 đã nhận về bằng tiền mặt.
4. Ngày 23/4, mua bổ sung TSCĐ sử dụng tại bộ phận bán hàng, giá mua chưa thuế
GTGT 10% là 85.000.000, đã thanh toán bằng chuyển khoản. TSCĐ được đầu tư từ quỹ đầu
tư phát triển. Được biết thời gian sử dụng dự kiến của tài sản là 10 năm. Yêu cầu:
1. Lập bảng tính và phân bổ khấu hao trong tháng 4/N? Biết T3/N không có biến
động về TSCĐ, mức khấu hao TSCĐ trích T3 của từng bộ phận:
Bộ phận sản xuất: 10.000.000, Bộ phận bán hàng: 2.300.000, Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 4.100.000.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và bút toán phân bổ khấu hao vào chi
phí của từng bộ phận sử dụng trong tháng 4/N? Bài 2.5:
Có tài liệu tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong
tháng 6/N như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
I. Số dư đầu kỳ một số tài khoản: - TK 211: 3.500.000 - TK 213: 800.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Ngày 2/6, Mua một xe tải phục vụ cho bộ phận bán hàng theo tổng giá thanh
toán là 880.000, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí giao dịch, chạy thử là 5.000. Tiền mua
ô tô và chi phí liên quan doanh nghiệp đã chi bằng chuyển khoản. Được biết tài sản đầu tư
bằng quỹ đầu tư phát triển.
2. Ngày 9/6, thanh lý một dây chuyền sản xuất theo giá chưa thuế GTGT 10% là
34.000. Nguyên giá của dây chuyền là 354.000, giá trị hao mòn lũy kế 320.000. Chi phí
nhượng bán đã chi bằng tiền mặt 2.000. Tiền hàng đã nhận về bằng chuyển khoản.
3. Ngày 21/6, Bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao một ngôi nhà văn phòng quản lý.
Giá thành xây dựng thực tế của ngôi nhà 690.000. Được biết tài sản cố định này được đầu
từ từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
4. Ngày 25/6, Nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn từ công ty A bằng một tài sản cố
định vô hình theo giá thỏa thuận là 300.000. Trị giá vốn góp trước đây là 285.000. Số tiền
chênh lệch doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt.
5. Ngày 28/6, nhận biếu tặng từ đơn vị hợp tác một phần mềm quản lý, trị giá đánh
giá của phần mềm này là 47.000. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ?
2. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản 211, 213? Chương 3: BÀI TẬP ỨNG DỤNG Bài 3.1:
Tài liệu về tình hình tiền lương và các khoản trích theo lương tại một doanh
nghiệp trong tháng 1/N như sau (đơn vị: 1.000đ):
I. Tình hình đầu tháng: Số tiền còn phải trả người lao động: 20.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/N:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về chuẩn bị trả lương cho người lao động số tiền 20.000
2. Trả toàn bộ tiền lương còn nợ kỳ trước cho người lao động bằng tiền mặt.
3. Tính ra số tiền phải trả cho người lao động trong tháng như sau: Bộ phận Lương Thưởng thi BHXH Cộng chính đua 1. Phân xưởng 1: 85.000 7.000 4.000 96.000
- Công nhân trực tiếp sản xuất 78.500 4.000 4.000 86.500
- Cán bộ quản lý phân xưởng 6.500 3.000 - 9.500 2. Phân xưởng 2: 95.000 8.000 3.000 106.000
- Công nhân trực tiếp sản xuất 86.000 6.000 2.500 94.500
- Cán bộ quản lý phân xưởng 9.000 2.000 500 11.500 3. Bộ phận QLDN 10.600 500 600 11.700 4. Bộ phận bán hàng. 9.400 1.000 1.400 11.800 Cộng 200.000 16.500 9.000 225.500
4. Trích KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN theo tỷ lệ quy định.
5. Các khoản khác khấu trừ vào lương của cán bộ công nhân viên: Tạm ứng
12.000; Phải thu khác: 5.000
6. Nộp KPCĐ (1%), BHXH (25,5%), BHYT (4,5%), BHTN (2%) cho cơ quan
quản lý bằng chuyển khoản.
7. Thanh toán 75% tiền lương, 100% tiền thưởng và 100% các khoản bảo hiểm
cho cán bộ công nhân viên bằng tiền mặt. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ?
2. Xác định số tiền lương và các khoản khác phải thanh toán, đã thanh toán cho
công nhân viên trong kỳ và còn phải thanh toán cuối kỳ? Bài 3.2:
Có tài liệu về tình hình tiền lương và các khoản trích theo lương tại một doanh
nghiệp trong tháng 10/N như sau (đơn vị: 1.000đ):
I. Tình hình đầu tháng: Số tiền còn phải trả người lao động: 40.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/N:
1. Dùng tiền mặt thanh toán toàn bộ số tiền lương còn nợ kỳ trước cho người lao động.
2. Tính ra số tiền lương phải trả cho người lao động trong tháng 10/N như sau:
- Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 40.000, sản xuất sản phẩm
B: 52.000; sản xuất sản phẩm C: 4.500.
- Tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng: 28.000.
- Tiền lương nhân viên bán hàng 22.000.
- Tiền lương nhân viên quản lý doanh nghiệp: 25.500
3. Trích các khoản KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN theo tỷ lệ quy định.
4. Chi tiền mặt tạm ứng lương kỳ I cho người lao động: 80% số lương phải trả và
tiền thưởng cho người lao động như sau:
- Thưởng cho công nhân trực tiếp sản xuất: 12.000 (sản phẩm A: 4.000; sản phẩm
B: 5.500; sản phẩm C: 2.500);
- Thưởng cho nhân viên phân xưởng 1.800;
- Thưởng cho nhân viên bán hàng 3.150;
- Thưởng cho nhân viên quản lý doanh nghiệp: 3.000.
5. Nộp KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN đã trích trong tháng cho cơ quan quản lý
bằng tiền gửi ngân hàng. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ các tài khoản 334; tài khoản 338?
2. Lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương trong tháng 10/N? Bài 3.3:
Tình hình thanh toán với công nhân viên tại một doanh nghiệp trong tháng 4/N
như sau (đơn vị tính: 1.000đ):
1. Tính ra tổng số tiền lương phải trả CNV trong kỳ 220.000 trong đó:
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 1: 85.000; phân x-
ưởng sản xuất chính số 2: 60.000; phân xưởng sản xuất phụ: 15.000.
- Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính số 1: 20.000; số 2: 14.000 và
nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất phụ: 6.000.
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 20.000.
2. Tính ra tổng số BHXH phải trả trong tháng cho:
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 1: 2.200;
phân xưởng sản xuất chính số 2: 1.400.
- Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính số 1: 1.300.
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 1.600.
3. Tính ra tổng số tiền thưởng từ quỹ khen thưởng phải trả công nhân viên trong kỳ 55.000, trong đó:
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 1: 20.000;
phân xưởng sản xuất chính số 2: 10.000; phân xưởng sản xuất phụ: 5.000.
- Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính số 1: 5.000; số 2: 4.000 và nhân
viên quản lý phân xưởng sản xuất phụ: 1000.
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 10.000.
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định (34%).
5. Dùng tiền mặt thanh toán cho công nhân viên:
- Lương: Thanh toán 80% số còn phải trả. - BHXH: Thanh toán 100%.
- Tiền thưởng: Thanh toán 100%. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh vào sơ đồ TK?
2. Để xác định các khoản còn phải thanh toán cho công nhân viên cuối kỳ, kế toán
dựa vào số liệu trên tài khoản nào? Hãy trình bày nội dung và kết cấu của tài khoản đó? Bài 3.4:
Tài liệu về tiền lương và các khoản phải trích theo lương tại DN tháng 1/N như sau (đơn vị: 1.000đ):
I. Tiền lương còn nợ công nhân viên đầu tháng: 19.000.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/N:
1. Rút tiền ở ngân hàng về chuẩn bị trả lương: 19.000.
2. Trả lương còn nợ kỳ trước cho công nhân viên: 16.000, số còn lại đơn vị tạm
giữ vì công nhân đi vắng chưa lĩnh.
3. Tính ra số tiền lương và các khoản khác phải trả trong tháng: Bộ phận Lương Lương Thưởng BHXH Cộng chính phép thi đua 1. Phân xưởng 1: 87.000 6.000 5.000 2.000 100.000
- Công nhân trực tiếp sản xuất 81.500 6.000 4.000 2.000 93.500
- Cán bộ quản lý phân xưởng 5.500 - 1.000 - 6.500 2. Phân xưởng 2: 110.000 4.000 8.000 3.000 125.000
- Công nhân trực tiếp sản xuất 101.000 4.000 6.500 2.500 114.000
- Cán bộ quản lý phân xưởng 9.000 - 1.500 500 11.000 3. Bộ phận bán hàng 10.600 1.000 500 600 12.700 4. Bộ phận QLDN 9.400 1.000 1.000 1.400 12.800 Cộng 217.000 12.000 14.500 7.000 250.500
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
5. Các khoản khác khấu trừ vào lương của công nhân viên: - Tạm ứng: 10.000; - Phải thu khác: 8.000.
6. Nộp KPCĐ (1%), BHXH (25,5%), BHYT (4,5%), BHTN (2%) cho cơ quan
quản lý quỹ bằng chuyển khoản.
7. Rút tiền gửi ngân hàng về để chuẩn bị trả lương: 180.000.
8. Thanh toán lương và các khoản khác cho công nhân viên bằng tiền mặt. Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào tài khoản?
2. Lập bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương tháng 1/N? Bài 3.5:
Tình hình thanh toán với công nhân viên tại một doanh nghiệp trong tháng 8/N (đơn vị tính: 1.000đ):
1. Tính ra tổng số tiền lương phải trả công nhân viên trong kỳ 200.000 trong đó:
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 1: 90.000, phân x-
ưởng sản xuất chính số 2: 65.000, phân xưởng sản xuất phụ: 20.000;
- Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính số 1: 10.000; phân xưởng sản
xuất chính số 2: 5.000 và phân xưởng sản xuất phụ: 2.000 ;
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 8.000.
2. Tính ra tổng số BHXH phải trả trong tháng cho:
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 11: 2.000; phân x-
ưởng sản xuất chính số 2: 1.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính số 1: 650, phân xưởng sản xuất chính số 2: 500
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 1.400
3. Tính ra tổng số tiền thưởng từ quỹ khen thưởng phải trả công nhân viên trong kỳ 36.000, trong đó:
- Công nhân trực tiếp sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 1: 13.000; phân x-
ưởng sản xuất chính số 2: 8.500, phân xưởng sản xuất phụ: 3.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất chính số 1: 3000; phân xưởng sản
xuất chính số 2: 2.000 và nhân viên phân xưởng sản xuất phụ: 500
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 6.000
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
5. Các khoản khấu trừ vào lương của công nhân viên.
- Thu hồi tạm ứng thừa của nhân viên quản lý doanh nghiệp: 800, công nhân phân x-
ưởng sản xuất chính số 1: 1.200, phân xưởng sản xuất chính số 2: 300;
- Bồi thường vật chất: công nhân sản xuất thuộc phân xưởng sản xuất chính số 2: 2.200.
6. Dùng tiền mặt thanh toán cho công nhân
viên: - Lương: thanh toán 80% số còn phải trả; - BHXH: thanh toán 100%;
- Tiền thưởng: thanh toán 100%. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản?
2. Để xác định các khoản còn phải thanh toán cho công nhân viên cuối kỳ, kế
toán dựa vào số liệu trên tài khoản nào? Chương 4: BÀI TẬP ỨNG DỤNG Bài 4.1:
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
như sau: (đơn vị: 1.000 đồng)
1. Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm A là 100.000, dùng cho phân xưởng là 25.000.
2. Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A là 65.000, nhân viên quản
lý phân xưởng 12.000, nhân viên bộ phận bán hàng 15.000, nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp 13.000.
3. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành.
4. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ ở phân xưởng theo giá cả thuế GTGT 10% là 3.300.
5. Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất 8.000, ở bộ phận bán hàng 4.000,
ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 3.000.
6. Sản xuất hoàn thành 1.000 sản phẩm A, trong đó nhập kho 800 sản phẩm, gửi bán 200 sản phẩm. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Lập bảng tính giá thành sản phẩm từng loại theo khoản mục? Cho biết:
- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ sản phẩm A: 20.000; giá trị sản phẩm dở dang
cuối kỳ của sản phẩm A: 12.000.
- Giá trị sản phẩm dở dang tính theo giá trị vật liệu chính tiêu hao. Bài 4.2:
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
như sau: (Đơn vị: 1.000 đồng)
1. Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm X là 80.000, chế tạo sản phẩmY là 60.000
2. Xuất kho vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm X là 12.000, sản phẩm Y là 7.000
và cho nhu cầu chung ở phân xưởng là 1.200
3. Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm X là 45.000, sản phẩm
Y là 25.000, lương nhân viên phân xưởng là 5.500
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành.
5. Khấu hao TSCĐ tại phân xưởng là 8.500
6. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ phân xưởng là 8.000 chưa bao gồm thuế
GTGT 10% đã trả bằng tiền mặt.
7. Nhập kho 500 sản phẩm X và 350 sản phẩm Y, còn dở dang 100 sản phẩm X và 80 sản phẩm Y. Yêu cầu:
1. Tính giá thành từng sản phẩm theo khoản mục chi phí phí? Biết chi phí sản xuất
chung phân bổ cho các sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu chính; giá trị sản phẩm X dở
dang đầu kỳ là 8.325, sản phẩm Y dở dang đầu kỳ là 12.805; giá trị sản phẩm dở dang cuối
kỳ được xác định theo chi phí NVL chính.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh tình hình sản xuất trên vào sơ đồ tài khoản? Bài 4.3:
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh nghiệp X sản xuất 2 loại sản
phẩm M và N với chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ như sau (đơn vị: 1000 đồng):
1. Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm M là 600.000, sản phẩm N là 245.000.
2. Xuất vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm M: 12.400, cho sản xuất sản phẩm N: 2.700.
3. Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm M: 80.000, sản phẩm N:
60.000 và tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng: 30.000.
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành.
5. Chi phí điện mua ngoài phục vụ cho sản xuất ở phân xưởng theo giá cả thuế GTGT 10% là 16.500.
6. Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất: 37.200.
7. Nhập kho 1.000 sản phẩm M và 500 sản phẩm N hoàn thành. Yêu cầu:
1. Tính giá thành sản phẩm từng loại theo khoản mục?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ? Cho biết:
- Giá trị sản phẩm dở dang tính theo giá trị vật liệu chính tiêu hao.
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tiền lương công nhân sản xuất.
- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ sản phẩm M: 10.000, sản phẩm N: 6.000; giá
trị sản phẩm dở dang cuối kỳ của sản phẩm M: 6.000, sản phẩm N: 5.000. Bài 4.4:
Tại 1 doanh nghiệp Z có một phân xưởng sản xuất chính tiến hành sản xuất 2 loại
sản phẩm A và B. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ như sau: (Đơn vị: 1000 đồng)
1. Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm A là 85.000, sản phẩm B: 31.000.
2. Xuất vật liệu phụ cho sản xuất sản phẩm A: 12.500, cho sản xuất sản phẩm
B: 3.750 và cho nhu cầu chung ở phân xưởng: 500.
3. Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 40.000, sản phẩm B:
20.000 và tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng: 5.000.
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
5. Chi phí điện mua ngoài phục vụ cho sản xuất ở phân xưởng theo giá cả thuế GTGT 10% là 8.800.
6. Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất: 6.300.
7. Nhập kho 600 sản phẩm A và 500 sản phẩm B hoàn thành. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Tính giá thành sản phẩm từng loại theo khoản mục. Cho biết:
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tiền lương công nhân sản xuất.
- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ sản phẩm A: 10.000, sản phẩm B: 5.000; giá trị
sản phẩm dở dang cuối kỳ của sản phẩm A: 7.000, sản phẩm B: 6.000.
- Giá trị sản phẩm dở dang tính theo giá trị vật liệu chính tiêu hao. Bài 4.5:
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh nghiệp X sản xuất 2 loại sản
phẩm M và N với chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ như sau: (Đvt: 1.000 đ)
1. Xuất kho vật liệu chính để chế tạo sản phẩm M là 960.000, sản phẩm N: 440.000
2. Xuất vật liệu phụ để trực tiếp sản xuất cả hai loại sản phẩm là 21.875
3. Động lực mua ngoài phục vụ cho sản xuất ở phân xưởng theo giá chưa thuế
GTGT là 75.000, thuế 7.500 đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.
4. Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất theo đơn giá 55/sản phẩm M, 35/sản
phẩm N (kể cả sản phẩm dở dang quy đổi)
5. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành.
6. Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất: 36.000
7. Chi phí sản xuất chung khác phát sinh:
- Lương nhân viên phân xưởng: 8.000
- Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành
- Chi bằng tiền mặt: 660, tiền gửi ngân hàng: 4.500
8. Cuối tháng, nhập kho 2.000 sản phẩm M và 4.000 sản phẩm N hoàn thành. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Tính và lập bảng tính giá thành sản phẩm từng loại theo khoản mục? Cho biết:
- Vật liệu phụ phân bổ cho từng loại sản phẩm theo tỷ lệ với chi phí vật liệu chính.
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng loại sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ: Sản phẩm M dở dang 3.000 (mức độ
hoàn thành 40%), Sản phẩm N dở dang 2.000 (mức độ hoàn thành 50%). Bài 4.6:
Cho tài liệu sản xuất tháng 01/N tại một doanh nghiệp như sau (đơn vị: 1.000 đồng):
- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ: 375.000
- Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 1.630.000
+ Chi phí nhân công trực tiếp: 290.000
+ Chi phí sản xuất chung: 210.000
- Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ: 358.500
Cuối kỳ doanh nghiệp hoàn thành nhập kho 4.000 sản phẩm A và 1.500 sản phẩm
B. Biết hệ số quy đổi sản phẩm A là 1,5 và hệ số quy đổi sản phẩm B là 1,3 hãy tính tổng
giá thành sản xuất và giá thành đơn vị của các sản phẩm. Chương 5: BÀI TẬP ỨNG DỤNG Bài 5.1:
Có tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng tồn kho cuối kỳ
theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Trong tháng 1/N như sau (ĐVT: 1.000 đồng):
I. Tình hình đầu tháng: - Tồn kho thành phẩm:
Sản phẩm A: 3.000 cái, giá thành thực tế: 40.
Sản phẩm B: 4.000 cái, giá thành thực tế: 65.
- Gửi bán 1.500 sản phẩm A chờ công ty K chấp nhận theo giá bán đơn vị chưa có thuế là 60.
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Ngày 4: Nhập kho từ bộ phận sản xuất 15.000 sản phẩm A theo giá thành đơn vị
thực tế là 45; 20.000 sản phẩm B theo giá thành đơn vị thực tế là 62.
2. Ngày 10: Xuất bán trực tiếp 5.000 sản phẩm A cho công ty X với giá đơn vị chưa
bao gồm thuế GTGT 10% là 60. Khách hàng chưa thanh toán tiền hàng.
3. Ngày 20: Số hàng gửi bán kỳ trước cho công ty K được chấp nhận thanh toán,
thuế suất GTGT phải nộp 10%. Công ty K đã thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản.
4. Ngày 25: Công ty L mua trực tiếp 10.000 sản phẩm B. Giá bán đơn vị chưa có
thuế GTGT 10% là 80. Khách hàng ký nhận nợ trong vòng 1 tháng.
5. Ngày 30: Công ty X thanh toán tiền mua hàng ở ngày 10 bằng chuyển khoản sau
khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng. Yêu cầu:
1. Tính giá thực tế thành phẩm xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? Bài 5.2:
Có tài liệu tại công ty A hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ như sau (ĐVT: 1.000 đồng):
Nhập kho từ bộ phận sản xuất một lô hàng theo tổng giá thành sản xuất thực tế là
50.000. Giả sử trong kỳ, công ty sẽ tiêu thụ lô hàng với giá bán thu tiền ngay (bao gồm cả
thuế GTGT 10%) là 71.500 theo một trong các phương thức và điều kiện cụ thể như sau:
1. Tiêu thụ trực tiếp: Xuất bán trực tiếp cho công ty H. Công ty H đã thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản.
2. Tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng: Xuất kho chuyển đến cho công ty B. Các chi
phí vận chuyển, bốc dỡ công ty đã chi bằng tiền mặt (cả thuế GTGT 10%) 2.200. Theo hợp đồng,
các chi phí này do người mua chịu. Trong kỳ, công ty B chưa nhận được hàng.
3. Tiêu thụ theo phương thức đại lý, ký gửi: Xuất kho chuyển lô hàng cho cơ sở đại
lý Y với giá bán 71.500. Hoa hồng đại lý 10% tính trên doanh thu, thuế suất GTGT 10%.
Cơ sở đại lý Y đã bán xong số hàng, thu bằng tiền mặt và thanh toán cho công ty A bằng
chuyển khoản sau khi trừ hoa hồng được hưởng.
4. Tiêu thụ theo phương thức bán trả góp: Xuất lô hàng trên bán trả góp cho khách
hàng M với giá 80.000. Tại thời điểm bán, khách hàng M thanh toán lần đầu bằng tiền mặt
30.000. Số còn lại khách hàng M sẽ thanh toán trong vòng 20 tháng, mỗi tháng 2.500 bằng chuyển khoản. Yêu cầu:
1. Định khoản các bút toán phản ánh các trường hợp tiêu thụ trên?
2. Nêu các định khoản cần thiết tại đại lý Y? Bài 5.3:
Có tài liệu tại doanh nghiệp sản xuất hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ trong tháng 3/N như sau ( ĐVT: 1.000 đồng):
I. Tình hình đầu tháng:
- Tồn kho thành phẩm A: 4.000 chiếc, giá thành SX thực tế đơn vị sản phẩm: 50.
- Gửi bán 1.000 sản phẩm A chờ công ty X chấp nhận theo giá bán đơn vị chưa có
thuế 60, thuế suất GTGT 10%, giá thành đơn vị: 50.
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Ngày 6: Nhập kho từ bộ phận sản xuất 16.000 sản phẩm A theo giá thành sản
xuất thực tế đơn vị sản phẩm 52.
2. Ngày 12: Số hàng gửi bán kỳ trước được công ty X chấp nhận 3/4.
3. Ngày 15: Công ty vật tư L mua trực tiếp 6.000 sản phẩm A, thanh toán bằng
chuyển khoản sau khi trừ 2% chiết khấu thanh toán được hưởng. Biết giá bán đơn vị (chưa có thuế GTGT 10%) là 60.
4. Ngày 20: Xuất kho chuyển đến cho công ty K 7.000 sản phẩm A theo giá bán
đơn vị (cả thuế GTGT 10%) 66.
5. Ngày 25: Công ty K đã nhận được 7.000 sản phẩm A và chấp nhận thanh toán toàn bộ.
6. Ngày 27: Công ty K thanh toán số tiền hàng trong kỳ bằng chuyển khoản
7. Ngày 28: Công ty N trả lại 600 sản phẩm A đã bán kỳ trước vì chất lượng kém
(đã thanh toán hết tiền hàng). Đơn vị đã kiểm nhận, nhập kho và chấp nhận thanh toán tiền
hàng cho công ty N theo giá bán cả thuế GTGT 10% là 39.600. Biết giá vốn của lô hàng này là 30.960. Yêu cầu:
1. Xác định kết quả tiêu thụ biết:
- DN xác định giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
- Tổng chi phí bán hàng trừ vào kết quả: 15.000, chi phí QLDN phát sinh trừ vào kết quả: 20.000.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? Bài 5.4:
Một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có tài liệu sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Xuất kho vật liệu chính cho sản xuất sản phẩm: 350.000.
2. Xuất kho vật liệu phụ dùng trực tiếp chế tạo sản phẩm: 150.000, dùng cho nhu
cầu phân xưởng: 1.200 và dùng cho quản lý doanh nghiệp: 1.800.
3. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân viên trong kỳ 74.500, trong đó:
- Lương công nhân trực tiếp sản xuất: 53.000;
- Lương cán bộ quản lý phân xưởng: 5.500;
- Lương nhân viên bán hàng: 6.000;
- Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp: 10.000
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
5. Khấu hao tài sản cố định ở bộ phận sản xuất: 10.000, bộ phận bán hàng: 5.000,
bộ phận quản lý doanh nghiệp: 3.000.
6. Chi phí khác bằng tiền phát sinh (cả thuế GTGT 10%) 55.000 trong đó liên quan
đến bộ phận sản xuất: 11.000, bán hàng: 33.000, quản lý doanh nghiệp: 11.000.
7. Phân bổ giá trị công cụ dụng cụ 8 lần có liên quan đến hai năm tài chính vào chi
phí kỳ này cho bộ phận sản xuất: 8.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp: 4.000.
8. Cuối kỳ hoàn thành 15.000 sản phẩm, trong đó nhập kho 13.000 sản phẩm, còn
2.000 sản phẩm gửi đi bán với giá bán đơn vị cho công ty M chưa thuế GTGT 10% 60.000.
9. Công ty M chấp nhận 3/4 số hàng gửi đi ở nghiệp vụ 8 và đã thanh toán bằng
chuyển khoản. Số hàng còn lại không được chấp nhận, đã trả lại đơn vị đã nhận và nhập kho đủ.
10. Xuất bán trực tiếp cho công ty K 1.000 sản phẩm vừa sản xuất trong kỳ với giá
bán chưa thuế GTGT 10% là 60.000. Công ty K chưa thanh toán tiền hàng. Yêu cầu:
1. Tính giá thành sản phẩm hoàn thành biết cuối kỳ và đầu kỳ không có sản phẩm
dở dang. Đầu kỳ không có thành phẩm tồn kho?
2. Xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ?
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? Bài 5.5:
Có tài liệu tại DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 8/N như sau: (ĐVT: Đồng)
1. Ngày 02/8: Xuất kho 5.000 sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng X theo đơn
giá bán chưa thuế GTGT 10% là 155.000 đ/sp. Tiền hàng khách hàng đã thanh toán bằng
chuyển khoản. Biết đơn giá vốn của số hàng này là 140.000đ/sp.
2. Ngày 07/8: Xuất kho gửi bán 500 sản phẩm gửi Đại lý N với đơn giá bán chưa
thuế GTGT 10% là 151.000 đ/sp. Biết đơn giá vốn của lô hàng xuất là 140.000 đ/sp.
3. Ngày 15/8: Tiếp tục xuất bán trực tiếp 6.000 sản phẩm cho khách hàng với đơn giá bán
cả thuế GTGT 10% là 155.000 đ/sp, tiền hàng khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản sau
khi trừ 1% chiết khấu thanh toán. Đơn giá vốn của lô hàng xuất là 140.000đ/sp.
4. Ngày 30/8, tổng hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ:
- Lương nhân viên bán hàng: 40.000.000
- Lương cán bộ QLDN: 60.000.000
- Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ tại bộ phận QLDN trị giá chưa thuế GTGT
10% là 15.000.000, đã thanh toán bằng tiền mặt. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Xác định kết quả tiêu thụ và định khoản các bút toán kết chuyển cuối kỳ? Bài 5.6:
Tài liệu tại một Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 2/N như sau: (đơn vị 1.000đ).
1. Xuất bán 18.000 sản phẩm B cho công ty P, đơn giá bán chưa thuế GTGT 10% là
70, công ty P ký nhận nợ. Đơn giá xuất kho 40.
2. Công ty Y thông báo đã nhận được 5.000 sản phẩm gửi bán kỳ trước và đã thanh
toán ngay bằng tiền gửi ngân hàng. Đơn giá bán chưa thuế GTGT 10% là 70, đơn giá xuất kho 40.
3. Công ty X mua trực tiếp 20.000 sản phẩm B, Giá bán đơn vị chưa có thuế GTGT
10% của sp B là 65. Tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ đi chiết khấu
thanh toán 1%. Đơn giá xuất kho 40.
4. Khấu hao tài sản CĐ ở bộ phân BH 7.000; QLDN là 9.000.
5. Các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ như sau:
- Tiền lương nhân viên BH 30.000 ; nhân viên QLDN 26.000.