LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan đề tài: “Sự tác động của quy luật cung cầu đối với nông
sản Việt Nam giai đoạn 2015-2020” do nhóm 4 nghiên cu thc hiên. Chúng em đã
kiểm tra dữ liệu theo quy định hiện hành.
Kết qu bài làm của đề tài “Sự tác động của quy luật cung cầu đối với nông sản
Việt Nam giai đoạn 2015-2020” trung thc và không sao chép từ bất kỳ bài tập của nhóm
khác.
Các tài liêu đưc s dng trong tiểu luận có ngu n g Āc, xuất x rràng.
(Ký và ghi rõ họ tên)
Nhóm trưởng
Đào Khánh Duyên
LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin gi lời c m ơn chân thành đến Khoa Du lịch và Ẩm thc, Tờng
Đại học Công nghiệp Thc phẩm Thành ph Ā H Chí Minh đã tạo điều kiện thuận li
cho chúng em học tập và hoàn thành đề tài này. Đặc biệt, chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc đến gi ng viên Hoàng Thị Trang đã dày công và tâm huyết truyền đạt kiến thc,
hướng dẫn chúng em tận tình trong quá trình làm bài. Nhóm đã c Ā gắng vận dng
những kiến thc đã học đưc trong thời gian qua để hoàn thành bài tiểu luận. Nhưng do
kiến thc hạn chế và không nhiều kinh nghiệm thc tiễn nên khó tránh khỏi những thiếu
sót trong quá trình nghiên cu và trình bày.
Rất kính mong s góp ý của quý thầy để bài tiểu luận của chúng em đưc hoàn
thiện hơn.
Một lần nữa, nhóm xin trân trọng c m ơn s quan tâm giúp đỡ của cô trong quá
trình thc hiện bài tiểu luận này.
Xin chân thành c m ơn.
TP.H Chí Minh, tháng 12 năm 2021
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI............................................................................................1
2. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU........................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU..................................................................................2
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................................................................................2
5. Ý NGHĨA LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.........................................3
PHẦN NỘI DUNG.......................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm.............................................................................................................4
a. Cung là gì?.................................................................................................................4
b. Cầu là gì?...................................................................................................................4
c. Quy luật là gì?............................................................................................................4
d. Khái niệm quy luật cung cầu?....................................................................................4
e. Khái niệm sản xuất hàng hóa?...................................................................................5
1.1.2. Vị trí và vai trò của quy luật cung cầu................................................................5
a. Thúc đẩy sản xuất phát triển......................................................................................5
b. Quan hệ cung cầu điều tiết tiêu dùng.........................................................................5
c. Quan hệ cung cầu tác động trực tiếp đến các quan hệ kinh tế lớn
khác.....................6
1.2.1. Nội dung của quy luật cung cầu.........................................................................6
1.2.2. Phạm vi tác động của quy luật cung cầu............................................................7
2.1.1. Thực trạng ngành nông nghiệp Việt Nam giai đoạn 2015-2020..........................8
2.1.2. Thực trạng sự tác động cung cầu đến nông sản Việt Nam giai đoạn 2015-2020.9
2.2.1. Nguyên nhân khách quan.................................................................................11
2.2.2. Nguyên nhân chủ quan.....................................................................................11
2.3.1. Chủ trương của Nhà nước về phát triển tiêu thụ nội địa và xuất khẩu nông sản
Việt Nam.......................................................................................................................13
2.3.2. Kiến nghị về phát triển tiêu thụ nội địa và xuất khẩu nông sản Việt Nam..........15
a. Phát triển tiêu thụ nội địa nông sản.........................................................................15
b. Phát triển xuất khẩu nông sản..................................................................................16
PHẦN KẾT LUẬN.....................................................................................................18
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay hoạt động xuất khẩu trở nên cùng quan trọng trong hoạt động thương
mại đ Āi với bất kỳ một qu Āc gia nào trên thế giới. Thông qua hoạt động xuất khẩu, các
qu Āc gia khai thác đưc li thế của mình trong phân công lao động, tạo ngu n thu ngoại
tệ quan trọng cho đất nước, chuyển đổi cấu kinh tế và đặc biệt là tạo công ăn, việc làm
cho người lao động. Đ Āi với Việt Nam, hoạt động xuất khẩu thc s ý nghĩa chiến
lưc trong s nghiệp xây dng phát triển kinh tế, tạo tiền đề vững chắc để thc hiện
thắng li mc tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Có đẩy mạnh xuất khẩu, mở
ca nền kinh tế thì Việt Nam mới điều kiện thc hiện thành công các mc tiêu phát
triển kinh tế - xã hội và ổn định đời s Āng nhân dân. Từ đặc điểm có nền kinh tế của một
nước nông nghiệp với dân s Ā chủ yếu tham gia vào các hoạt động s n xuất ng
nghiệp, Việt Nam đã xác định nông s n là một mặt hàng xuất khẩu quan trọng nhằm tạo
ngu n thu ban đầu rất cần thiết cho phát triển kinh tế đất nước. Chính vì vậy, nhà nước đã
tạo điều kiện thuận li khuyến khích s tham gia của các công ty trong lĩnh vc xuất khẩu
hàng nông s n. Mặt hàng nông s n mặt hàng đưc Nhà nước hết sc chú trọng
trong cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của mình. Hiện nay, nước ta đang xây dng và phát triển
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Do đó, trong bài tiểu luận của nhóm, chúng em đã nghiên cu vvấn đề “Sự tác
động của quy luật cung cầu đối với nông sản Việt Nam giai đoạn 2015 – 2020”. Trong quá
trình nghiên cu còn nhiều vấn đề phc tạp, nên không tránh khỏi những sai sót. Rất mong
nhận đưc s góp ý từ phía thầy cô và các bạn.
2. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Mc đích nghiên cu cấp độ cao nhất của kinh tế chính trị Mác - Lênin là nhằm
phát hiện ra các quy luật chi ph Āi các quan hệ giữa người với người trong s n xuất và
trao đổi.
Mc đích xuyên su Āt của Kinh tế chính trị Mác - Lênin không chỉ hướng đến
việc thúc đẩy s giàu có mà hơn thế, kinh tế chính trị Mác - Lênin còn hướng tới cung cấp
sở khoa học góp phần thúc đấy trình độ văn minh phát triền toàn diện của hội.
Kinh tế chính trị Mác - Lênin không ph i là khoa học về kinh tế hàng hóa tư b n chủ
nghĩa.
Từ đó nhiệm v giúp cho các chủ thể trong xã hội vận dng các quy luật ấy,
tạo động lc để không ngừng sáng tạo, góp phần thúc đẩy văn minh s phát triển toàn
diện của xã hội thông qua việc gi i quyết các quan hệ li ích.
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đ Āi tưng nghiên cu: S tác động của quy luật cung cầu đ Āi với nông s n Việt
Nam.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Về không gian: Nghiên cu đưc thc hiện trong nền nông nghiệp Việt Nam.
Về thời gian: Thời gian nghiên cu từ 6/12/2021-16/12/2021; dữ liệu nghiên cu từ
năm 2015-2020.
5. Ý NGHĨA LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Ý nghĩa lý luận và thc tiễn của đề tài nhằm:
- Đo lường đưc các yếu t Ā cung - cầu tác động đến nông s n Việt Nam.
- Đưa ra đưc các hàm ý chính sách kh thi nhằm nâng cao phát triển thị trường
tiêu th và xuất khẩu nông s n.
- Là ngu n tài liệu tham kh o có giá trị cho các đề tài liên quan.
PHẦN NỘI DUNG
1. QUY LUẬT CUNG CẦU TRONG SẢN XUẤT HÀNG HÓA
1.1. Khái niệm và vị trí của quy luật cung cầu trong sản xuất hàng hóa
1.1.1. Khái niệm
a. Cung là gì?
Cung là kh Āi lưng hàng hóa, dịch v hiện trên thị trường và chuẩn bị đưa
ra thị trường trong một thời nhất định, ơng ng mc giá c , kh năng s n xuất
và chi phí s n xuất xác định.
b. Cầu là gì?
Cầu kh Āi lưng hàng hóa, dịch v người tiêu dùng cần mua trong một
thời kỳ nhất định tương ng với giá c và thu nhập xác định.
c. Quy luật là gì?
Quy luật là m Āi liên hệ b n chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại giữa các s vật,
hiện tưng, giữa c đ Āi ng, giữa các nhân t Ā tạo thành đ Āi tưng, giữa các thuộc
tính của của các s vật cũng như giữa các thuộc tính của cùng một s vật, hiện tưng.
d. Khái niệm quy luật cung cầu?
Quan hệ cung - cầu m Āi quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán với người
mua hay giữa những người s n xuất với những người tiêu dùng diễn ra trên thị trường
để xác định giá c s Ā lưng hàng hóa dịch v. Quy luật này đòi hỏi cung cầu
ph i có s th Āng nhất.
e. Khái niệm sản xuất hàng hóa?
S n xuất hàng hóa kiểu tổ chc kinh tế mc đích của những người s n
xuất ra s n phẩm là để trao đổi, mua bán trên thị trường. Nhưng để hàng hóa thật s có
giá trị, đem lại công dng rràng và sinh ra li nhuận thì s n xuất hàng hóa ph
thuộc rất nhiểu vào quy luật giá trị, c thể hơn là quy luật cung - cầu bởi khi khách hàng,
người s dng đang cần, đang thiếu một th gì đó thì nhà s n xuất mới có thể bắt tay
s n xuất ra th hàng hóa để đáp ng cái nhu đấy của khách hàng từ đó sinh ra li
nhuận - thặng dư và củng c Ā thương hiệu cho b n thân doanh nghiệp trên thị trường.
1.1.2. Vị trí và vai trò của quy luật cung cầu
a. Thúc đẩy sản xuất phát triển
Chính vì s n xuất đóng vai trò quyết định đến tiêu dùng nên ta biết đưc kh Āi
lưng hàng hóa cấu hàng hóa cho tiêu dùng bao nhiêu. Đ ng thời nhờ vào cung
cầu mà nhà doanh nghiệp biết thêm đưc về phương thc s n xuất hàng hóa đáp ng thị
hiếu của người tiêu dùng. Từ đó kích thích các doanh nghiệp s n xuất ra đưc nhiều
s n phẩm mới t Āt hơn đưa ra thị trường phc v khách hàng, thu nhập đưc
v Ān, có lãi suất tăng, dẫn đến s n xuất ngày càng thúc đẩy phát triển mạnh.
b. Quan hệ cung cầu điều tiết tiêu dùng
Tiêu dùng tác động ngưc trở lại đến s n xuất; tiêu dùng mc đích của s n
xuất, chỉ có thông qua tiêu dùng mới đánh giá kết qu của s n xuất, s n phẩm mới
đích thc s n phẩm tiêu dùng n y sinh ra nhu cầu mới, định hướng cho s n xuất
phát triển.
c. Quan hệ cung cầu tác động trực tiếp đến các quan hệ kinh tế lớn khác
Quan hệ cung cầu quan hệ qua lại giữa s n xuất tiêu dùng, giữa người bán
và người mua, giữa kh Āi lưng hàng hóa và tiền tệ. Đây là một trong những m Āi quan
hệ kinh tế lớn trong nền kinh tế hàng a, đóng vai trò quan trọng để phát triển kinh tế hàng
hóa đặc biệt tác động trc tiếp đến s n xuất và tiêu dùng.
1.2. Nội dung và phạm vi tác động của quy luật
1.2.1. Nội dung của quy luật cung cầu
Cung - cầu luôn một s tác động qua lại lẫn nhau tạo nên m Āi quan hệ cung
cầu. M Āi quan hệ cung – cầu là quan hệ b n chất, thường xuyên lặp đi lặp lại của nền
kinh tế thị trường, trở thành quy luật của nền kinh tế thị trường. Quan hệ ấy quan hệ giữa
những người s n xuất và người tiêu dùng, người bán với người mua; giữa hàng hóa và
tiền tệ.
Giữa cung và cầu về hàng hóa ph i có s thích ng cần thiết khách quan về hình
thái hiện vật và hình thái giá trị. Đó là nội dung cơ b n của quy luật cung - cầu về hàng
hóa.
Cơ chế tương tác cung cầu qua giá đưc biểu hiện qua sơ đ sau:
- Cung – cầu tác động lẫn nhau:
Cầu tăng s n xuất mở rộng cung tăng
Cầu gi m s n xuất thu hẹp cung
gi m
- Cung – cầu nh hưởng đến giá c thị trường:
Cung > cầu → giá gi m
Cung < cầu → giá tăng
Cung = cầu → giá ổn định
- Giá c thị trường nh hưởng đến cung - cầu:
Giá tăng → s n xuất mở rộng → cung tăng
Giá gi m → s n xuất thu hẹp → cung gi m
Giá c và cung tỉ lệ thuận với nhau.
Giá tăng → cầu gi m
Giá gi m → cầu tăng
Giá c và cầu tỉ lệ nghịch với nhau.
1.2.2. Phạm vi tác động của quy luật cung cầu
Đ Āi với s tác động của nhà nước:
- Khi cung < cầu do khách quan thì điều tiết bằng cách s dng lc lưng
d trữ gi m giá để tăng cung.
- Khi cung < cầu do t phát, đầu cơ, tích trữ, thì điều tiết bằng cách: x vi
phạm pháp luật, s dng lưc lưng d trữ qu Āc gia để tăng cung.
- Khi cung > cầu quá nhiều, biện pháp kích cầu (tăng đầu tư, tăng lương…).
Đ Āi với tác động người s n xuất kinh doanh:
- Thu hẹp s n xuất, kinh doanh khi cung > cầu, giá c < giá trị có thể bị
thua lỗ.
- Khi cung < cầu, giá c > giá trị thì chuyển sang s n xuất kinh doanh.
Đ Āi với tác động của người tiêu dùng:
- Gi m mua các mặt hàng khi cung < cầu và giá c cao.
- Chuyển sang mua các mặt hàng khi cung > cầu và giá c thấp.
2. CUNG CẦU HÀNG HÓA ĐỐI VỚI NÔNG SẢN Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
2015-2020
2.1. Thực trạng của sự tác động từ quy luật cung cầu đối với nông sản Việt Nam giai
đoạn 2015-2020
2.1.1. Thực trạng ngành nông nghiệp Việt Nam giai đoạn 2015-2020
Nông nghiệp đóng vai trò cc kỳ quan trọng trong nền kinh tế nước ta. Những biến
động ở thế giới, khu vc và trong nước trong thời gian vừa qua đã có tác động tiêu cc tới
các ngành công nghiệp và dịch v , nhưng ngành nông nghiệp vẫn đng vững và đóng
vai trò như tr đỡ của nền kinh tế Việt Nam.
Giai đoạn 2015-2020, nông nghiệp Việt Nam đ Āi mặt với nhiều khó khăn thách
thc: Chất lưng s n phẩm, b o đ m an toàn thc phẩm chưa cao nên năng lc
cạnh tranh của ngành hạn chế; Thị trường tiêu th thiếu ổn định, cạnh tranh ngày càng
cao; Biến đổi khí hậu, thời tiết cc đoan, hạn hán, xâm nhập mặn, sạt lở bờ sông, bờ biển
dịch bệnh trên cây tr ng, vật nuôi ngày ng diễn biến phc tạp, klường, nhất dịch
t ln châu Phi và đại dịch COVID-19; Ngu n lc cho tăng trưởng nông nghiệp ph i
cạnh tranh gay gắt với các lĩnh vc khác; Ô nhiễm môi trường nông thôn gia tăng, hàm
cha những thành t Ā phát triển chưa bền vững…
Tuy nhiên dưới phương châm chỉ đạo đúng đắn của Nhà nước, những năm từ 2015-
2020, chỉ tiêu chủ yếu của ngành đều đạt đưc và vưt mc tiêu đề ra; nổi bật như 5 chỉ
tiêu: 1- T Āc độ ng trưởng GDP toàn ngành 5 năm ước đạt 2,71%/năm, vưt mc
tiêu; 2- Tổng kim ngạch xuất khẩu NLTS 5 năm kho ng 190,32 tỷ USD, năm 2020 ước
đạt 41 tỷ USD, vưt mc tiêu (39 tỷ - 40 tỷ USD); 3- Tỷ lệ che phủ rừng năm 2020 ước
đạt 42%; 4- Hết năm 2020 ước tính có trên 63% xã đạt chuẩn nông thôn mới; 5- Thu nhập
của cư dân nông thôn năm 2020 ước đạt 43 triệu đ ng/người.
2.1.2. Thực trạng sự tác động cung cầu đến nông sản Việt Nam giai đoạn 2015-2020
Với thtrường nông s n Việt Nam năm 2015-2020, thể thấy rtình trạng
chênh lệnh khi cung lớn hơn cầu. Nước ta đã nhiều biện pháp xuất khẩu tăng tiêu
th nội địa, tuy nhiên điều này khiến giá trị xuất khẩu thấp, tuy chỉ s Ā kim ngạch xuất
khẩu tăng nhưng so với tỉ lệ kh Āi lưng xuất khẩu lại rất thấp.
Xếp hạng toàn cầu
về kh Āi lưng
Xếp hạng toàn cầu
về giá trị
Xếp hạng về giá
bán
Hạt điều
1
1
6
Tiêu đen
1
1
8
Cà phê nhân
2
2
10
Sắn lát khô
2
2
6
Gạo
3
4
10
Cao su
4
4
10
Chè
5
7
10
Bảng xếp hạng toàn cầu về xuất khẩu nông sản (theo FAOSTAT năm 2015)
Từ b ng s Ā liệu trên, nông s n Việt Nam đng đầu về kh Āi lưng xuất
khẩu nhưng lại đng gần như “đội sổ” về giá bán. Ví d với hạt tiêu, hạt điều của nước
ta đng th 1, th 2 thế giới về kh Āi lưng, nhưng giá trị li nhuận chỉ đng th 6 và th
10 thế giới. Hay, nước ta nước xuất khẩu gạo đng th 3 thế giới nhưng giá trị mà “hạt
vàng” đem lại vẫn ở mc khiêm t Ān.
Xuất khẩu nhiều nhưng giá trị thấp dẫn đến đời s Āng những người nông dân vẫn
cc kỳ khó khăn. Điều đó đang đặt ra vấn đề cho nhà nước ta về nền nông nghiệp ph i
một bước chuyển đổi mạnh mẽ, ngoài việc giữ vững tỷ lệ lúa gạo đ m b o an ninh
lương thc thì cần ph i xây dng thêm những s n phẩm có giá trị, có tính cạnh tranh
cao,....
Lưng cung nông s n lớn, vưt nhiều với lưng cầu khiến hàng hóa đọng.
Nhiều chuyên gia về kinh tế cho rằng, chỉ khi gi i quyết đưc kho ng cách chênh
lệch giữa ngu n cung - cầu của thị trường nông s n, lúc đó, chúng ta mới thể chấm
dt đưc câu chuyện “gi i cu nông s n”. Đặc biệt khi Việt Nam đã trở thành ớc
s n xuất nông nghiệp với s n lưng lớn những mặt hàng thế mạnh, vấn đề này
càng ph i nên gi i quyết sớm.
d như tỉnh Thái Bình, người dân bị nh hưởng khá nghiêm trọng do dịch
COVID-19. Tại xã Vũ Vân, xã H ng Phong, huyện Vũ Thư, năm nay đang t n đọng hơn
200 tấn bắp c i chưa tiêu th đưc. Tớc thc trạng này, Hội Nông dân tỉnh Thái
Bình đã kêu gọi các sở, ban, ngành, các huyện, thành ph Ā… cùng chung tay mua hỗ tr
rau bắp c i cho con nông dân. Đ ng thời, sẽ tiếp tc làm việc với các doanh
nghiệp, đơn vị trong và ngoài tỉnh hỗ tr, thu mua nhanh lưng bắp c i đã đến kỳ thu
hoạch, gi m thiểu thiệt hại cho bà con địa phương.
Tuy nhiên, có thể nhìn thấy rằng đây không ph i là gi i pháp lâu dài để gi i
quyết tình trạng nông s n t n đọng, không thể tiêu th, việc này chỉ là tạm thời đưc
gi i quyết. Cần ph i cân bằng s chênh lệch về cung cầu để phát triển ngành nông
nghiệp ta đúng với thế mạnh đã có.
2.2. Nguyên nhân của sự tác động từ quy luật cung cầu đối với nông sản Việt Nam
giai đoạn 2015-2020
2.2.1. Nguyên nhân khách quan
Nền kinh tế ngày càng hội nhập sâu rộng; độ mở của nền kinh tế lớn trong điều kiện
kinh tế toàn cầu nhiều biến động khó ờng, gây khó khăn, hạn chế cho kh năng
nắm bắt, phân tích, d báo, kh năng cạnh tranh tính t chủ. Từ đây gây khó dễ cho
nông s n Việt khi xuất khẩu ra thị trường thế giới…
Lưng cầu nông s n ở thị trường qu Āc tế lớn, song rất khó tính, đòi hỏi s n
phẩm ph i chất lưng cao, đáp ng đầy đủ các tiêu chuẩn đề ra các nước sở tại.
Một s Ā tiêu chuẩn khắt khe trên thị trường nông s n xuất khẩu như: bắt buộc chng
nhận SA8000 (hệ th Āng các tiêu chuẩn trách nhiệm gi i trình xã hội), ISO 14001 (hệ
th Āng qu n lý môi trường cho doanh nghiệp), kiểm dịch thc vật qu Āc tế…
Tình hình dịch bệnh COVID-19 bùng phát trên toàn cầu khiến s n xuất nông
nghiệp bị ngưng trệ, làm c n trở quá trình luân chuyển hàng hóa nông s n đến với
người tiêu dùng xuất khẩu. Đặc biệt một s Ā vùng thc hiện giãn cách hội sẽ bị
thiếu ngu n cung, s n phẩm nông s n lại dư thừa tại các tỉnh khác do khó lưu thông,
không thể xuất khẩu s n phẩm do ca khẩu qu Āc tế đóng…
Thời tiết biến đổi khậu nh hưởng trc tiếp đến s n xuất nông nghiệp.
Trong những năm 2015-2020, khí hậu nóng lên toàn cầu nên nông s n như cây lương
thc, ăn qu đới ng đưc mùa, lưng cung tăng cao. Cũng trong thời gian này, các
loại cây x lạnh lại mất mùa, khiến lưng cung của loại nông s n này hạ thấp, kèm theo
đó là một loạt các s n phẩm kém chất lưng… Hệ qu là các s n phẩm nhập khẩu
sẽ đưc ưa chuộng, còn nông s n nội địa ph i mở các chiến dịch “gi i cu”…
2.2.2. Nguyên nhân chủ quan
Hiện nay xu hướng thị trường thay đổi, chuyển dịch cấu kinh tế không còn chú
trọng vào nông nghiệp. Nhà nước Việt Nam ít quan tâm đến nông nghiệp hơn, khiến thiếu
ht những chính sách tích cc để nâng cao s n xuất, tiêu th xuất khẩu nông
s n.
Ngu n v Ān yếu t Ā quan trọng thúc đẩy nền s n xuất nông nghiệp. Tuy
nhiên tại Việt Nam ngu n đầu này cho nông nghiệp đang rất khan hiếm. Không đủ
v Ān, người dân khó thể đầu các trang thiết bị, máy móc hiện đại để s n xuất
nâng cao s n lưng và chất lưng ng s n. Đây là một trong các lí do mà công nghệ
khoa học – kĩ thuật khó áp dng vào nông nghiệp Việt Nam.
Trong mùa dịch bệnh COVID-19, nông s n rất khó khăn trong việc lưu thông đến
với người tiêu ng. Các quan Nhà nước chưa các chính sách triệt để cho việc đẩy
mạnh lưu thông hàng hóa mùa dịch, các s n phẩm nông nghiệp bị t n đọng, xếp hàng
dài thông quan… làm nh hưởng rất lớn đến chất lưng, không tới đưc tay người tiêu
dùng.
Công nghệ b o qu n nông s n sau thu hoạch Việt Nam còn hạn chế. Theo
th Āng kê có đến 20-30% nông s n đưc s n xuất nhưng không đến đưc tay người
tiêu dùng. Tổn thất chủ yếu là do cách thu hoạch, đóng gói, vận chuyển và b o qu n
không đúng cách.
Từ các nguyên nhân trên đã làm cho nông s n Việt Nam có chất ng không cao
như mong đi. Điều này gây khó khăn cho việc xuất khẩu ra thị trường qu Āc tế. Ngoài
ra ở thị trường nội địa cũng khó tiêu th do người dân tại các khu vc kinh tế phát triển
ưu tiên dùng các nông s n cùng loại nhưng chất lưng cao hơn đưc nhập khẩu từ nước
ngoài…
2.3. Chủ trương và kiến nghị phát triển tiêu thụ nội địa và xuất khẩu nông sản Việt
Nam
2.3.1. Chủ trương của Nhà nước về phát triển tiêu thụ nội địa và xuất khẩu nông sản Việt
Nam
Trong giai đoạn từ năm 2015-2020, dưới s chỉ đạo điều hành của Chính phủ,
Thủ tướng, các cấp, các ngành; việc s n xuất, tiêu th xuất khẩu nông s n đã
đạt đưc kết qu tích cc. Tuy nhiên diễn biến dịch bệnh COVID-19 hiện nay rất phc
tạp khó lường. Điều này đã nh hưởng cùng nghiêm trọng đến một loạt các hoạt
động s n xuất, lưu thông, tiêu th xuất khẩu nông s n, đặc biệt những vùng
đang áp dng giãn cách xã hội; lưng nông s n t n đọng lớn, bị gi m giá sâu; một
s Ā các chuỗi s n xuất đt gãy, gây nh hưởng trc tiếp tới ngu n cung trong thời
gian tới.
Tớc tình hình đó, Nhà nước đã ph Āi hp cùng các cơ quan chc năng đưa ra các
chủ trương phát triển tiêu th nội địa và xuất khẩu nông s n như sau:
- Triển khai các gi i pháp b o đ m không đt gãy chuỗi s n xuất
nông nghiệp; soát chuẩn bị đầy đủ điều kiện cho s n xuất v mùa kế tiếp, nhất
là các doanh nghiệp chế biến, xuất khẩu nông s n tại các vùng đang thc hiện giãn cách
hội, đ m b o đáp ng đầy đủ nông s n cho nhu cầu tiêu dùng nội địa chế
biến, xuất khẩu ra qu Āc tế trong mọi tình hu Āng, liên kết vùng nguyên liệu với chế,
chế biến, b o qu n để nâng cao giá trị nông s n.
- Đẩy mạnh phát triển s n xuất, tiêu th xuất khẩu nông s n cho
các khu vc đã kh Āng chế đưc dịch bệnh để hỗ tr, đắp phần thiếu ht cho các
địa phương khác, nhất khu vc phía nam; phát huy hiệu qu vai trò của tổ công tác
chỉ đạo s n xuất, kết n Āi cung ng, tiêu th nông s n phía bắc và phía nam.
- Ph Āi hp cùng Bộ Ngoại giao, Bộ Công Thương mở ca thị trường xuất
khẩu nông s n chính ngạch sang Trung Qu Āc; đàm phán th Āng nhất với quan
của Trung Qu Āc gi m tỉ lệ kiểm dịch nông s n vào thị trường Trung Qu Āc; phổ
biến, hướng dẫn các địa phương, doanh nghiệp thc hiện, đáp ng các quy định đ Āi với
chất lưng nông s n xuất khẩu sang thị trường Trung Qu Āc.
- Hỗ tr các gi Āng nông s n cho người dân để khôi phc s n xuất
tại các vùng thc hiện giãn cách xã hội.
- Bộ Công Thương hướng dẫn những địa phương đã kiểm soát đưc dịch
bệnh mở lại ch truyền th Āng, ch đầu m Āi, kịp thời cung ng hàng hóa cho người
dân tiêu th.
- Trao đổi với các quan phía Trung Qu Āc về việc mở thêm ca khẩu,
thông quan cho xuất khẩu nông s n; khuyến khích xuất khẩu chính ngạch qua ca khẩu
qu Āc tế, ca khẩu chính; ph Āi hp chặt chẽ cùng Bộ Nông nghiệp Phát triển nông
thôn, Bộ Ngoại giao trong việc đàm phán qu n trị chất lưng nhằm mở ca thtrường
nông s n xuất khẩu; xúc tiến thương mại, tăng cường kết n Āi cho các địa phương; hỗ
tr doanh nghiệp đẩy mạnh hình thc tiêu th nông s n qua kênh thương mại điện t.
- Bộ Giao thông vận t i chỉ đạo, đ m b o hệ th Āng giao thông thông
su Āt trên toàn qu Āc, tạo điều kiện cho luôn chuyển nông s n, vật đầu vào phc
v cho s n xuất nông nghiệp và tiêu th, xuất khẩu nông s n.
- Ph Āi hp với Bộ Công Thương x tình trạng thiếu container
gi i pháp gi m cước vận t i xuất - nhập khẩu; xây dng hệ th Āng công nghệ
thông tin hỗ tr điều tiết lưng xe tại khu vc ca khẩu các tuyến đường lên ca khẩu
để tránh ùn tắc.
- Hướng dẫn c thể khi người dân tiêm đủ 2 mũi vaccine để có lao động duy
trì công cuộc s n xuất, lưu thông, tiêu th nông s n.
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ đạo tổ chc tín dng tập trung ngu n
v Ān, đáp ng v Ān phc v s n xuất, chế biến, lưu thông, tiêu th xuất
khẩu nông s n; triển khai các chính sách, chương trình tín dng trong nông nghiệp;
đẩy mạnh gi i pháp cho khách hàng vay v Ān trong lĩnh vc này do bị nh hưởng
bởi dịch COVID-19.
- Ưu tiên tiêm vaccine COVID-19 cho ngu n nhân lc đang hoạt động trong
thu hoạch, chế biến, u thông, xuất khẩu nông s n; ớng dẫn doanh nghiệp, người dân
s n xuất thc hiện quy định về phòng, ch Āng dịch bệnh hiệu qu .
- Kết n Āi hình thc kinh doanh Diễn đàn thông tin kết n Āi s n xuất và
tiêu th nông s n thành lập. Hiện đã kết n Āi đưc 1.344 đầu m Āi cung cấp mặt
hàng nông lâm thủy s n, rau cqu , trái cây, các s n phẩm chế biến, với kho ng
10 nhóm ngành, phổ biến hình thc kinh doanh nông s n online rộng rãi.
-

Preview text:

LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan đề tài: “Sự tác động của quy luật cung cầu đối với nông
sản Việt Nam giai đoạn 2015-2020” do nhóm 4 nghiên cứu và thực hiên. ̣ Chúng em đã
kiểm tra dữ liệu theo quy định hiện hành.
Kết qu愃ऀ bài làm của đề tài “Sự tác động của quy luật cung cầu đối với nông sản
Việt Nam giai đoạn 2015-2020” là trung thực và không sao chép từ bất kỳ bài tập của nhóm khác.
Các tài liêu được sử d甃⌀ng trong tiểu luận có ngu n g Āc, xuất xứ r漃̀ ràng.̣
(Ký và ghi rõ họ tên) Nhóm trưởng Đào Khánh Duyên LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin gửi lời c愃ऀ m ơn chân thành đến Khoa Du lịch và Ẩm thực, Trường
Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành ph Ā H Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi
cho chúng em học tập và hoàn thành đề tài này. Đặc biệt, chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc đến gi愃ऀ ng viên Hoàng Thị Trang đã dày công và tâm huyết truyền đạt kiến thức,
hướng dẫn chúng em tận tình trong quá trình làm bài. Nhóm đã c Ā gắng vận d甃⌀ng
những kiến thức đã học được trong thời gian qua để hoàn thành bài tiểu luận. Nhưng do
kiến thức hạn chế và không có nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên khó tránh khỏi những thiếu
sót trong quá trình nghiên cứu và trình bày.
Rất kính mong sự góp ý của quý thầy cô để bài tiểu luận của chúng em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, nhóm xin trân trọng c愃ऀ m ơn sự quan tâm giúp đỡ của cô trong quá
trình thực hiện bài tiểu luận này.
Xin chân thành c愃ऀ m ơn.
TP.H Chí Minh, tháng 12 năm 2021 MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI............................................................................................1
2. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU........................................................2

3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU..................................................................................2
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................................................................................2
5. Ý NGHĨA LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.........................................3
PHẦN NỘI DUNG.......................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm.............................................................................................................4
a. Cung là gì?.................................................................................................................4
b. Cầu là gì?...................................................................................................................4
c. Quy luật là gì?............................................................................................................4
d. Khái niệm quy luật cung cầu?....................................................................................4
e. Khái niệm sản xuất hàng hóa?...................................................................................5
1.1.2. Vị trí và vai trò của quy luật cung cầu................................................................5
a. Thúc đẩy sản xuất phát triển......................................................................................5
b. Quan hệ cung cầu điều tiết tiêu dùng.........................................................................5
c. Quan hệ cung cầu tác động trực tiếp đến các quan hệ kinh tế lớn
khác.....................6
1.2.1. Nội dung của quy luật cung cầu.........................................................................6
1.2.2. Phạm vi tác động của quy luật cung cầu............................................................7
2.1.1. Thực trạng ngành nông nghiệp Việt Nam giai đoạn 2015-2020..........................8
2.1.2. Thực trạng sự tác động cung cầu đến nông sản Việt Nam giai đoạn 2015-2020.9
2.2.1. Nguyên nhân khách quan.................................................................................11
2.2.2. Nguyên nhân chủ quan.....................................................................................11
2.3.1. Chủ trương của Nhà nước về phát triển tiêu thụ nội địa và xuất khẩu nông sản
Việt Nam.......................................................................................................................13
2.3.2. Kiến nghị về phát triển tiêu thụ nội địa và xuất khẩu nông sản Việt Nam..........15
a. Phát triển tiêu thụ nội địa nông sản.........................................................................15
b. Phát triển xuất khẩu nông sản..................................................................................16
PHẦN KẾT LUẬN.....................................................................................................18 PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay hoạt động xuất khẩu trở nên vô cùng quan trọng trong hoạt động thương
mại đ Āi với bất kỳ một qu Āc gia nào trên thế giới. Thông qua hoạt động xuất khẩu, các
qu Āc gia khai thác được lợi thế của mình trong phân công lao động, tạo ngu n thu ngoại
tệ quan trọng cho đất nước, chuyển đổi cơ cấu kinh tế và đặc biệt là tạo công ăn, việc làm
cho người lao động. Đ Āi với Việt Nam, hoạt động xuất khẩu thực sự có ý nghĩa chiến
lược trong sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế, tạo tiền đề vững chắc để thực hiện
thắng lợi m甃⌀c tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Có đẩy mạnh xuất khẩu, mở
cửa nền kinh tế thì Việt Nam mới có điều kiện thực hiện thành công các m甃⌀c tiêu phát
triển kinh tế - xã hội và ổn định đời s Āng nhân dân. Từ đặc điểm có nền kinh tế của một
nước nông nghiệp với dân s Ā chủ yếu tham gia vào các hoạt động s愃ऀ n xuất nông
nghiệp, Việt Nam đã xác định nông s愃ऀ n là một mặt hàng xuất khẩu quan trọng nhằm tạo
ngu n thu ban đầu rất cần thiết cho phát triển kinh tế đất nước. Chính vì vậy, nhà nước đã
tạo điều kiện thuận lợi khuyến khích sự tham gia của các công ty trong lĩnh vực xuất khẩu
hàng nông s愃ऀ n. Mặt hàng nông s愃ऀ n là mặt hàng được Nhà nước hết sức chú trọng
trong cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của mình. Hiện nay, nước ta đang xây dựng và phát triển
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Do đó, trong bài tiểu luận của nhóm, chúng em đã nghiên cứu về vấn đề “Sự tác
động của quy luật cung cầu đối với nông sản Việt Nam giai đoạn 2015 – 2020”. Trong quá
trình nghiên cứu còn nhiều vấn đề phức tạp, nên không tránh khỏi những sai sót. Rất mong
nhận được sự góp ý từ phía thầy cô và các bạn.
2. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
M甃⌀c đích nghiên cứu ở cấp độ cao nhất của kinh tế chính trị Mác - Lênin là nhằm
phát hiện ra các quy luật chi ph Āi các quan hệ giữa người với người trong s愃ऀ n xuất và trao đổi.
M甃⌀c đích xuyên su Āt của Kinh tế chính trị Mác - Lênin không chỉ hướng đến
việc thúc đẩy sự giàu có mà hơn thế, kinh tế chính trị Mác - Lênin còn hướng tới cung cấp
cơ sở khoa học góp phần thúc đấy trình độ văn minh và phát triền toàn diện của xã hội.
Kinh tế chính trị Mác - Lênin không ph愃ऀ i là khoa học về kinh tế hàng hóa tư b愃ऀ n chủ nghĩa.
Từ đó có nhiệm v甃⌀ giúp cho các chủ thể trong xã hội vận d甃⌀ng các quy luật ấy,
tạo động lực để không ngừng sáng tạo, góp phần thúc đẩy văn minh và sự phát triển toàn
diện của xã hội thông qua việc gi愃ऀ i quyết các quan hệ lợi ích.
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đ Āi tượng nghiên cứu: Sự tác động của quy luật cung cầu đ Āi với nông s愃ऀ n Việt Nam.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện trong nền nông nghiệp Việt Nam.
Về thời gian: Thời gian nghiên cứu từ 6/12/2021-16/12/2021; dữ liệu nghiên cứu từ năm 2015-2020.
5. Ý NGHĨA LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài nhằm: -
Đo lường được các yếu t Ā cung - cầu tác động đến nông s愃ऀ n Việt Nam.
- Đưa ra được các hàm ý chính sách kh愃ऀ thi nhằm nâng cao phát triển thị trường
tiêu th甃⌀ và xuất khẩu nông s愃ऀ n. -
Là ngu n tài liệu tham kh愃ऀ o có giá trị cho các đề tài liên quan. PHẦN NỘI DUNG
1. QUY LUẬT CUNG CẦU TRONG SẢN XUẤT HÀNG HÓA
1.1. Khái niệm và vị trí của quy luật cung cầu trong sản xuất hàng hóa 1.1.1. Khái niệm
a. Cung là gì?
Cung là kh Āi lượng hàng hóa, dịch v甃⌀ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa
ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng mức giá c愃ऀ , kh愃ऀ năng s愃ऀ n xuất
và chi phí s愃ऀ n xuất xác định.
b. Cầu là gì?
Cầu là kh Āi lượng hàng hóa, dịch v甃⌀ mà người tiêu dùng cần mua trong một
thời kỳ nhất định tương ứng với giá c愃ऀ và thu nhập xác định.
c. Quy luật là gì?
Quy luật là m Āi liên hệ b愃ऀ n chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại giữa các sự vật,
hiện tượng, giữa các đ Āi tượng, giữa các nhân t Ā tạo thành đ Āi tượng, giữa các thuộc
tính của của các sự vật cũng như giữa các thuộc tính của cùng một sự vật, hiện tượng.
d. Khái niệm quy luật cung cầu?
Quan hệ cung - cầu là m Āi quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán với người
mua hay giữa những người s愃ऀ n xuất với những người tiêu dùng diễn ra trên thị trường
để xác định giá c愃ऀ và s Ā lượng hàng hóa dịch v甃⌀. Quy luật này đòi hỏi cung – cầu
ph愃ऀ i có sự th Āng nhất.
e. Khái niệm sản xuất hàng hóa?
S愃ऀ n xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà m甃⌀c đích của những người s愃ऀ n
xuất ra s愃ऀ n phẩm là để trao đổi, mua bán trên thị trường. Nhưng để hàng hóa thật sự có
giá trị, đem lại công d甃⌀ng r漃̀ ràng và sinh ra lợi nhuận thì s愃ऀ n xuất hàng hóa ph甃⌀
thuộc rất nhiểu vào quy luật giá trị, c甃⌀ thể hơn là quy luật cung - cầu bởi khi khách hàng,
người sử d甃⌀ng đang cần, đang thiếu một thứ gì đó thì nhà s愃ऀ n xuất mới có thể bắt tay
s愃ऀ n xuất ra thứ hàng hóa để đáp ứng cái nhu đấy của khách hàng mà từ đó sinh ra lợi
nhuận - thặng dư và củng c Ā thương hiệu cho b愃ऀ n thân doanh nghiệp trên thị trường.
1.1.2. Vị trí và vai trò của quy luật cung cầu
a. Thúc đẩy sản xuất phát triển
Chính vì s愃ऀ n xuất đóng vai trò quyết định đến tiêu dùng nên ta biết được kh Āi
lượng hàng hóa và cơ cấu hàng hóa cho tiêu dùng là bao nhiêu. Đ ng thời nhờ vào cung
cầu mà nhà doanh nghiệp biết thêm được về phương thức s愃ऀ n xuất hàng hóa đáp ứng thị
hiếu của người tiêu dùng. Từ đó kích thích các doanh nghiệp s愃ऀ n xuất ra được nhiều
s愃ऀ n phẩm mới t Āt hơn đưa ra thị trường ph甃⌀c v甃⌀ khách hàng, thu nhập được
v Ān, có lãi suất tăng, dẫn đến s愃ऀ n xuất ngày càng thúc đẩy phát triển mạnh.
b. Quan hệ cung cầu điều tiết tiêu dùng
Tiêu dùng tác động ngược trở lại đến s愃ऀ n xuất; tiêu dùng là m甃⌀c đích của s愃ऀ n
xuất, chỉ có thông qua tiêu dùng mới đánh giá kết qu愃ऀ của s愃ऀ n xuất, s愃ऀ n phẩm mới
đích thực là s愃ऀ n phẩm tiêu dùng n愃ऀ y sinh ra nhu cầu mới, định hướng cho s愃ऀ n xuất phát triển.
c. Quan hệ cung cầu tác động trực tiếp đến các quan hệ kinh tế lớn khác
Quan hệ cung cầu là quan hệ qua lại giữa s愃ऀ n xuất và tiêu dùng, giữa người bán
và người mua, giữa kh Āi lượng hàng hóa và tiền tệ. Đây là một trong những m Āi quan
hệ kinh tế lớn trong nền kinh tế hàng hóa, đóng vai trò quan trọng để phát triển kinh tế hàng
hóa đặc biệt tác động trực tiếp đến s愃ऀ n xuất và tiêu dùng.
1.2. Nội dung và phạm vi tác động của quy luật
1.2.1. Nội dung của quy luật cung cầu
Cung - cầu luôn có một sự tác động qua lại lẫn nhau tạo nên m Āi quan hệ cung
cầu. M Āi quan hệ cung – cầu là quan hệ b愃ऀ n chất, thường xuyên lặp đi lặp lại của nền
kinh tế thị trường, trở thành quy luật của nền kinh tế thị trường. Quan hệ ấy là quan hệ giữa
những người s愃ऀ n xuất và người tiêu dùng, người bán với người mua; giữa hàng hóa và tiền tệ.
Giữa cung và cầu về hàng hóa ph愃ऀ i có sự thích ứng cần thiết khách quan về hình
thái hiện vật và hình thái giá trị. Đó là nội dung cơ b愃ऀ n của quy luật cung - cầu về hàng hóa.
Cơ chế tương tác cung – cầu qua giá được biểu hiện qua sơ đ sau: -
Cung – cầu tác động lẫn nhau:
Cầu tăng → s愃ऀ n xuất mở rộng → cung tăng
Cầu gi愃ऀ m → s愃ऀ n xuất thu hẹp → cung gi愃ऀ m -
Cung – cầu 愃ऀ nh hưởng đến giá c愃ऀ thị trường:
Cung > cầu → giá gi愃ऀ m
Cung < cầu → giá tăng
Cung = cầu → giá ổn định -
Giá c愃ऀ thị trường 愃ऀ nh hưởng đến cung - cầu:
Giá tăng → s愃ऀ n xuất mở rộng → cung tăng
Giá gi愃ऀ m → s愃ऀ n xuất thu hẹp → cung gi愃ऀ m
⇒ Giá c愃ऀ và cung tỉ lệ thuận với nhau.
Giá tăng → cầu gi愃ऀ m
Giá gi愃ऀ m → cầu tăng
⇒ Giá c愃ऀ và cầu tỉ lệ nghịch với nhau.
1.2.2. Phạm vi tác động của quy luật cung cầu
Đ Āi với sự tác động của nhà nước: -
Khi cung < cầu do khách quan thì điều tiết bằng cách sử d甃⌀ng lực lượng
dự trữ gi愃ऀ m giá để tăng cung. -
Khi cung < cầu do tự phát, đầu cơ, tích trữ, thì điều tiết bằng cách: xử lý vi
phạm pháp luật, sử d甃⌀ng lưc lượng dự trữ qu Āc gia để tăng cung. -
Khi cung > cầu quá nhiều, có biện pháp kích cầu (tăng đầu tư, tăng lương…).
Đ Āi với tác động người s愃ऀ n xuất kinh doanh: -
Thu hẹp s愃ऀ n xuất, kinh doanh khi cung > cầu, giá c愃ऀ < giá trị có thể bị thua lỗ. -
Khi cung < cầu, giá c愃ऀ > giá trị thì chuyển sang s愃ऀ n xuất kinh doanh.
Đ Āi với tác động của người tiêu dùng: -
Gi愃ऀ m mua các mặt hàng khi cung < cầu và giá c愃ऀ cao. -
Chuyển sang mua các mặt hàng khi cung > cầu và giá c愃ऀ thấp. 2.
CUNG CẦU HÀNG HÓA ĐỐI VỚI NÔNG SẢN Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2015-2020
2.1. Thực trạng của sự tác động từ quy luật cung cầu đối với nông sản Việt Nam giai
đoạn 2015-2020
2.1.1. Thực trạng ngành nông nghiệp Việt Nam giai đoạn 2015-2020
Nông nghiệp đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế nước ta. Những biến
động ở thế giới, khu vực và trong nước trong thời gian vừa qua đã có tác động tiêu cực tới
các ngành công nghiệp và dịch v甃⌀ , nhưng ngành nông nghiệp vẫn đứng vững và đóng
vai trò như tr甃⌀ đỡ của nền kinh tế Việt Nam.
Giai đoạn 2015-2020, nông nghiệp Việt Nam đ Āi mặt với nhiều khó khăn và thách
thức: Chất lượng s愃ऀ n phẩm, b愃ऀ o đ愃ऀ m an toàn thực phẩm chưa cao nên năng lực
cạnh tranh của ngành hạn chế; Thị trường tiêu th甃⌀ thiếu ổn định, cạnh tranh ngày càng
cao; Biến đổi khí hậu, thời tiết cực đoan, hạn hán, xâm nhập mặn, sạt lở bờ sông, bờ biển
và dịch bệnh trên cây tr ng, vật nuôi ngày càng diễn biến phức tạp, khó lường, nhất là dịch
t愃ऀ lợn châu Phi và đại dịch COVID-19; Ngu n lực cho tăng trưởng nông nghiệp ph愃ऀ i
cạnh tranh gay gắt với các lĩnh vực khác; Ô nhiễm môi trường nông thôn gia tăng, hàm
chứa những thành t Ā phát triển chưa bền vững…
Tuy nhiên dưới phương châm chỉ đạo đúng đắn của Nhà nước, những năm từ 2015-
2020, chỉ tiêu chủ yếu của ngành đều đạt được và vượt m甃⌀c tiêu đề ra; nổi bật như 5 chỉ
tiêu: 1- T Āc độ tăng trưởng GDP toàn ngành 5 năm ước đạt 2,71%/năm, vượt m甃⌀c
tiêu; 2- Tổng kim ngạch xuất khẩu NLTS 5 năm kho愃ऀ ng 190,32 tỷ USD, năm 2020 ước
đạt 41 tỷ USD, vượt m甃⌀c tiêu (39 tỷ - 40 tỷ USD); 3- Tỷ lệ che phủ rừng năm 2020 ước
đạt 42%; 4- Hết năm 2020 ước tính có trên 63% xã đạt chuẩn nông thôn mới; 5- Thu nhập
của cư dân nông thôn năm 2020 ước đạt 43 triệu đ ng/người.
2.1.2. Thực trạng sự tác động cung cầu đến nông sản Việt Nam giai đoạn 2015-2020
Với thị trường nông s愃ऀ n Việt Nam năm 2015-2020, có thể thấy r漃̀ tình trạng
chênh lệnh khi cung lớn hơn cầu. Nước ta đã có nhiều biện pháp xuất khẩu và tăng tiêu
th甃⌀ nội địa, tuy nhiên điều này khiến giá trị xuất khẩu thấp, tuy chỉ s Ā kim ngạch xuất
khẩu tăng nhưng so với tỉ lệ kh Āi lượng xuất khẩu lại rất thấp.
Xếp hạng toàn cầu Xếp hạng toàn cầu Xếp hạng về giá về kh Āi lượng về giá trị bán Hạt điều 1 1 6 Tiêu đen 1 1 8 Cà phê nhân 2 2 10 Sắn lát khô 2 2 6 Gạo 3 4 10 Cao su 4 4 10 Chè 5 7 10
Bảng xếp hạng toàn cầu về xuất khẩu nông sản (theo FAOSTAT năm 2015)
Từ b愃ऀ ng s Ā liệu trên, nông s愃ऀ n Việt Nam đứng đầu về kh Āi lượng xuất
khẩu nhưng lại đứng gần như “đội sổ” về giá bán. Ví d甃⌀ với hạt tiêu, hạt điều của nước
ta đứng thứ 1, thứ 2 thế giới về kh Āi lượng, nhưng giá trị lợi nhuận chỉ đứng thứ 6 và thứ
10 thế giới. Hay, nước ta là nước xuất khẩu gạo đứng thứ 3 thế giới nhưng giá trị mà “hạt
vàng” đem lại vẫn ở mức khiêm t Ān.
Xuất khẩu nhiều nhưng giá trị thấp dẫn đến đời s Āng những người nông dân vẫn
cực kỳ khó khăn. Điều đó đang đặt ra vấn đề cho nhà nước ta về nền nông nghiệp ph愃ऀ i
có một bước chuyển đổi mạnh mẽ, ngoài việc giữ vững tỷ lệ lúa gạo đ愃ऀ m b愃ऀ o an ninh
lương thực thì cần ph愃ऀ i xây dựng thêm những s愃ऀ n phẩm có giá trị, có tính cạnh tranh cao,....
Lượng cung nông s愃ऀ n lớn, vượt nhiều với lượng cầu khiến hàng hóa ứ đọng.
Nhiều chuyên gia về kinh tế cho rằng, chỉ khi gi愃ऀ i quyết được kho愃ऀ ng cách chênh
lệch giữa ngu n cung - cầu của thị trường nông s愃ऀ n, lúc đó, chúng ta mới có thể chấm
dứt được câu chuyện “gi愃ऀ i cứu nông s愃ऀ n”. Đặc biệt khi Việt Nam đã trở thành nước
s愃ऀ n xuất nông nghiệp với s愃ऀ n lượng lớn những mặt hàng có thế mạnh, vấn đề này
càng ph愃ऀ i nên gi愃ऀ i quyết sớm.
Ví d甃⌀ như tỉnh Thái Bình, người dân bị 愃ऀ nh hưởng khá nghiêm trọng do dịch
COVID-19. Tại xã Vũ Vân, xã H ng Phong, huyện Vũ Thư, năm nay đang t n đọng hơn
200 tấn bắp c愃ऀ i chưa tiêu th甃⌀ được. Trước thực trạng này, Hội Nông dân tỉnh Thái
Bình đã kêu gọi các sở, ban, ngành, các huyện, thành ph Ā… cùng chung tay mua hỗ trợ
rau bắp c愃ऀ i cho bà con nông dân. Đ ng thời, sẽ tiếp t甃⌀c làm việc với các doanh
nghiệp, đơn vị trong và ngoài tỉnh hỗ trợ, thu mua nhanh lượng bắp c愃ऀ i đã đến kỳ thu
hoạch, gi愃ऀ m thiểu thiệt hại cho bà con địa phương.
Tuy nhiên, có thể nhìn thấy rằng đây không ph愃ऀ i là gi愃ऀ i pháp lâu dài để gi愃ऀ i
quyết tình trạng nông s愃ऀ n t n đọng, không thể tiêu th甃⌀, việc này chỉ là tạm thời được
gi愃ऀ i quyết. Cần ph愃ऀ i cân bằng sự chênh lệch về cung cầu để phát triển ngành nông
nghiệp ta đúng với thế mạnh đã có.
2.2. Nguyên nhân của sự tác động từ quy luật cung cầu đối với nông sản Việt Nam
giai đoạn 2015-2020
2.2.1. Nguyên nhân khách quan
Nền kinh tế ngày càng hội nhập sâu rộng; độ mở của nền kinh tế lớn trong điều kiện
kinh tế toàn cầu có nhiều biến động khó lường, gây khó khăn, hạn chế cho kh愃ऀ năng
nắm bắt, phân tích, dự báo, kh愃ऀ năng cạnh tranh và tính tự chủ. Từ đây gây khó dễ cho
nông s愃ऀ n Việt khi xuất khẩu ra thị trường thế giới…
Lượng cầu nông s愃ऀ n ở thị trường qu Āc tế lớn, song rất khó tính, đòi hỏi s愃ऀ n
phẩm ph愃ऀ i có chất lượng cao, đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn đề ra ở các nước sở tại.
Một s Ā tiêu chuẩn khắt khe trên thị trường nông s愃ऀ n xuất khẩu như: bắt buộc có chứng
nhận SA8000 (hệ th Āng các tiêu chuẩn trách nhiệm gi愃ऀ i trình xã hội), ISO 14001 (hệ
th Āng qu愃ऀ n lý môi trường cho doanh nghiệp), kiểm dịch thực vật qu Āc tế…
Tình hình dịch bệnh COVID-19 bùng phát trên toàn cầu khiến s愃ऀ n xuất nông
nghiệp bị ngưng trệ, làm c愃ऀ n trở quá trình luân chuyển hàng hóa nông s愃ऀ n đến với
người tiêu dùng và xuất khẩu. Đặc biệt một s Ā vùng thực hiện giãn cách xã hội sẽ bị
thiếu ngu n cung, s愃ऀ n phẩm nông s愃ऀ n lại dư thừa tại các tỉnh khác do khó lưu thông,
không thể xuất khẩu s愃ऀ n phẩm do cửa khẩu qu Āc tế đóng…
Thời tiết và biến đổi khí hậu 愃ऀ nh hưởng trực tiếp đến s愃ऀ n xuất nông nghiệp.
Trong những năm 2015-2020, khí hậu nóng lên toàn cầu nên nông s愃ऀ n như cây lương
thực, ăn qu愃ऀ đới nóng được mùa, lượng cung tăng cao. Cũng trong thời gian này, các
loại cây xứ lạnh lại mất mùa, khiến lượng cung của loại nông s愃ऀ n này hạ thấp, kèm theo
đó là một loạt các s愃ऀ n phẩm kém chất lượng… Hệ qu愃ऀ là các s愃ऀ n phẩm nhập khẩu
sẽ được ưa chuộng, còn nông s愃ऀ n nội địa ph愃ऀ i mở các chiến dịch “gi愃ऀ i cứu”…
2.2.2. Nguyên nhân chủ quan
Hiện nay xu hướng thị trường thay đổi, chuyển dịch cơ cấu kinh tế không còn chú
trọng vào nông nghiệp. Nhà nước Việt Nam ít quan tâm đến nông nghiệp hơn, khiến thiếu
h甃⌀t những chính sách tích cực để nâng cao s愃ऀ n xuất, tiêu th甃⌀ và xuất khẩu nông s愃ऀ n.
Ngu n v Ān là yếu t Ā quan trọng thúc đẩy nền s愃ऀ n xuất nông nghiệp. Tuy
nhiên tại Việt Nam ngu n đầu tư này cho nông nghiệp đang rất khan hiếm. Không đủ
v Ān, người dân khó có thể đầu tư các trang thiết bị, máy móc hiện đại để s愃ऀ n xuất
nâng cao s愃ऀ n lượng và chất lượng nông s愃ऀ n. Đây là một trong các lí do mà công nghệ
khoa học – kĩ thuật khó áp d甃⌀ng vào nông nghiệp Việt Nam.
Trong mùa dịch bệnh COVID-19, nông s愃ऀ n rất khó khăn trong việc lưu thông đến
với người tiêu dùng. Các cơ quan Nhà nước chưa có các chính sách triệt để cho việc đẩy
mạnh lưu thông hàng hóa mùa dịch, các s愃ऀ n phẩm nông nghiệp bị t n đọng, xếp hàng
dài thông quan… làm 愃ऀ nh hưởng rất lớn đến chất lượng, không tới được tay người tiêu dùng.
Công nghệ b愃ऀ o qu愃ऀ n nông s愃ऀ n sau thu hoạch ở Việt Nam còn hạn chế. Theo
th Āng kê có đến 20-30% nông s愃ऀ n được s愃ऀ n xuất nhưng không đến được tay người
tiêu dùng. Tổn thất chủ yếu là do cách thu hoạch, đóng gói, vận chuyển và b愃ऀ o qu愃ऀ n không đúng cách.
Từ các nguyên nhân trên đã làm cho nông s愃ऀ n Việt Nam có chất lượng không cao
như mong đợi. Điều này gây khó khăn cho việc xuất khẩu ra thị trường qu Āc tế. Ngoài
ra ở thị trường nội địa cũng khó tiêu th甃⌀ do người dân tại các khu vực kinh tế phát triển
ưu tiên dùng các nông s愃ऀ n cùng loại nhưng chất lượng cao hơn được nhập khẩu từ nước ngoài…
2.3. Chủ trương và kiến nghị phát triển tiêu thụ nội địa và xuất khẩu nông sản Việt Nam
2.3.1. Chủ trương của Nhà nước về phát triển tiêu thụ nội địa và xuất khẩu nông sản Việt Nam
Trong giai đoạn từ năm 2015-2020, dưới sự chỉ đạo và điều hành của Chính phủ,
Thủ tướng, các cấp, các ngành; việc s愃ऀ n xuất, tiêu th甃⌀ và xuất khẩu nông s愃ऀ n đã
đạt được kết qu愃ऀ tích cực. Tuy nhiên diễn biến dịch bệnh COVID-19 hiện nay rất phức
tạp và khó lường. Điều này đã 愃ऀ nh hưởng vô cùng nghiêm trọng đến một loạt các hoạt
động s愃ऀ n xuất, lưu thông, tiêu th甃⌀ và xuất khẩu nông s愃ऀ n, đặc biệt là những vùng
đang áp d甃⌀ng giãn cách xã hội; lượng nông s愃ऀ n t n đọng lớn, bị gi愃ऀ m giá sâu; một
s Ā các chuỗi s愃ऀ n xuất đứt gãy, gây 愃ऀ nh hưởng trực tiếp tới ngu n cung trong thời gian tới.
Trước tình hình đó, Nhà nước đã ph Āi hợp cùng các cơ quan chức năng đưa ra các
chủ trương phát triển tiêu th甃⌀ nội địa và xuất khẩu nông s愃ऀ n như sau: -
Triển khai các gi愃ऀ i pháp b愃ऀ o đ愃ऀ m không đứt gãy chuỗi s愃ऀ n xuất
nông nghiệp; rà soát và chuẩn bị đầy đủ điều kiện cho s愃ऀ n xuất v甃⌀ mùa kế tiếp, nhất
là các doanh nghiệp chế biến, xuất khẩu nông s愃ऀ n tại các vùng đang thực hiện giãn cách
xã hội, đ愃ऀ m b愃ऀ o đáp ứng đầy đủ nông s愃ऀ n cho nhu cầu tiêu dùng nội địa và chế
biến, xuất khẩu ra qu Āc tế trong mọi tình hu Āng, liên kết vùng nguyên liệu với sơ chế,
chế biến, b愃ऀ o qu愃ऀ n để nâng cao giá trị nông s愃ऀ n. -
Đẩy mạnh phát triển s愃ऀ n xuất, tiêu th甃⌀ và xuất khẩu nông s愃ऀ n cho
các khu vực đã kh Āng chế được dịch bệnh để hỗ trợ, bù đắp phần thiếu h甃⌀t cho các
địa phương khác, nhất là khu vực phía nam; phát huy hiệu qu愃ऀ vai trò của tổ công tác
chỉ đạo s愃ऀ n xuất, kết n Āi cung ứng, tiêu th甃⌀ nông s愃ऀ n phía bắc và phía nam. -
Ph Āi hợp cùng Bộ Ngoại giao, Bộ Công Thương mở cửa thị trường xuất
khẩu nông s愃ऀ n chính ngạch sang Trung Qu Āc; đàm phán th Āng nhất với cơ quan
của Trung Qu Āc gi愃ऀ m tỉ lệ kiểm dịch nông s愃ऀ n vào thị trường Trung Qu Āc; phổ
biến, hướng dẫn các địa phương, doanh nghiệp thực hiện, đáp ứng các quy định đ Āi với
chất lượng nông s愃ऀ n xuất khẩu sang thị trường Trung Qu Āc. -
Hỗ trợ các gi Āng nông s愃ऀ n cho người dân để khôi ph甃⌀c s愃ऀ n xuất
tại các vùng thực hiện giãn cách xã hội. -
Bộ Công Thương hướng dẫn những địa phương đã kiểm soát được dịch
bệnh mở lại chợ truyền th Āng, chợ đầu m Āi, kịp thời cung ứng hàng hóa cho người dân tiêu th甃⌀. -
Trao đổi với các cơ quan phía Trung Qu Āc về việc mở thêm cửa khẩu,
thông quan cho xuất khẩu nông s愃ऀ n; khuyến khích xuất khẩu chính ngạch qua cửa khẩu
qu Āc tế, cửa khẩu chính; ph Āi hợp chặt chẽ cùng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Ngoại giao trong việc đàm phán qu愃ऀ n trị chất lượng nhằm mở cửa thị trường
nông s愃ऀ n xuất khẩu; xúc tiến thương mại, tăng cường kết n Āi cho các địa phương; hỗ
trợ doanh nghiệp đẩy mạnh hình thức tiêu th甃⌀ nông s愃ऀ n qua kênh thương mại điện tử. -
Bộ Giao thông vận t愃ऀ i chỉ đạo, đ愃ऀ m b愃ऀ o hệ th Āng giao thông thông
su Āt trên toàn qu Āc, tạo điều kiện cho luôn chuyển nông s愃ऀ n, vật tư đầu vào ph甃⌀c
v甃⌀ cho s愃ऀ n xuất nông nghiệp và tiêu th甃⌀, xuất khẩu nông s愃ऀ n. -
Ph Āi hợp với Bộ Công Thương xử lý tình trạng thiếu container và có
gi愃ऀ i pháp gi愃ऀ m cước vận t愃ऀ i xuất - nhập khẩu; xây dựng hệ th Āng công nghệ
thông tin hỗ trợ điều tiết lượng xe tại khu vực cửa khẩu và các tuyến đường lên cửa khẩu để tránh ùn tắc. -
Hướng dẫn c甃⌀ thể khi người dân tiêm đủ 2 mũi vaccine để có lao động duy
trì công cuộc s愃ऀ n xuất, lưu thông, tiêu th甃⌀ nông s愃ऀ n. -
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ đạo tổ chức tín d甃⌀ng tập trung ngu n
v Ān, đáp ứng v Ān ph甃⌀c v甃⌀ s愃ऀ n xuất, chế biến, lưu thông, tiêu th甃⌀ và xuất
khẩu nông s愃ऀ n; triển khai các chính sách, chương trình tín d甃⌀ng trong nông nghiệp;
đẩy mạnh gi愃ऀ i pháp cho khách hàng vay v Ān trong lĩnh vực này do bị 愃ऀ nh hưởng bởi dịch COVID-19. -
Ưu tiên tiêm vaccine COVID-19 cho ngu n nhân lực đang hoạt động trong
thu hoạch, chế biến, lưu thông, xuất khẩu nông s愃ऀ n; hướng dẫn doanh nghiệp, người dân
s愃ऀ n xuất thực hiện quy định về phòng, ch Āng dịch bệnh hiệu qu愃ऀ . -
Kết n Āi hình thức kinh doanh Diễn đàn thông tin kết n Āi s愃ऀ n xuất và
tiêu th甃⌀ nông s愃ऀ n thành lập. Hiện đã kết n Āi được 1.344 đầu m Āi cung cấp mặt
hàng nông lâm thủy s愃ऀ n, rau củ qu愃ऀ , trái cây, các s愃ऀ n phẩm chế biến, với kho愃ऀ ng
10 nhóm ngành, phổ biến hình thức kinh doanh nông s愃ऀ n online rộng rãi. - …