



















Preview text:
                  LỜI CAM ĐOAN  
Chúng em xin cam đoan đề tài: “Sự tác động của quy luật cung cầu đối với nông 
sản Việt Nam giai đoạn 2015-2020” do nhóm 4 nghiên cứu và thực hiên. ̣ Chúng em đã 
kiểm tra dữ liệu theo quy định hiện hành. 
Kết qu愃ऀ bài làm của đề tài “Sự tác động của quy luật cung cầu đối với nông sản 
Việt Nam giai đoạn 2015-2020” là trung thực và không sao chép từ bất kỳ bài tập của nhóm  khác. 
Các tài liêu được sử d甃⌀ng trong tiểu luận có ngu n g Āc, xuất xứ r漃̀ ràng.̣ 
(Ký và ghi rõ họ tên)   Nhóm trưởng  Đào Khánh Duyên    LỜI CẢM ƠN  
Chúng em xin gửi lời c愃ऀ m ơn chân thành đến Khoa Du lịch và Ẩm thực, Trường 
Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành ph Ā H Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi 
cho chúng em học tập và hoàn thành đề tài này. Đặc biệt, chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn 
sâu sắc đến gi愃ऀ ng viên Hoàng Thị Trang đã dày công và tâm huyết truyền đạt kiến thức, 
hướng dẫn chúng em tận tình trong quá trình làm bài. Nhóm đã c Ā gắng vận d甃⌀ng 
những kiến thức đã học được trong thời gian qua để hoàn thành bài tiểu luận. Nhưng do 
kiến thức hạn chế và không có nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên khó tránh khỏi những thiếu 
sót trong quá trình nghiên cứu và trình bày. 
Rất kính mong sự góp ý của quý thầy cô để bài tiểu luận của chúng em được hoàn  thiện hơn. 
Một lần nữa, nhóm xin trân trọng c愃ऀ m ơn sự quan tâm giúp đỡ của cô trong quá 
trình thực hiện bài tiểu luận này. 
Xin chân thành c愃ऀ m ơn. 
 TP.H Chí Minh, tháng 12 năm 2021    MỤC LỤC 
PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................................1 
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI............................................................................................1 
2. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU........................................................2 
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU..................................................................................2 
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................................................................................2 
5. Ý NGHĨA LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.........................................3 
PHẦN NỘI DUNG.......................................................................................................4 
1.1.1. Khái niệm.............................................................................................................4 
a. Cung là gì?.................................................................................................................4 
b. Cầu là gì?...................................................................................................................4     
c. Quy luật là gì?............................................................................................................4 
d. Khái niệm quy luật cung cầu?....................................................................................4 
e. Khái niệm sản xuất hàng hóa?...................................................................................5 
1.1.2. Vị trí và vai trò của quy luật cung cầu................................................................5 
a. Thúc đẩy sản xuất phát triển......................................................................................5 
b. Quan hệ cung cầu điều tiết tiêu dùng.........................................................................5 
c. Quan hệ cung cầu tác động trực tiếp đến các quan hệ kinh tế lớn 
khác.....................6 
1.2.1. Nội dung của quy luật cung cầu.........................................................................6 
1.2.2. Phạm vi tác động của quy luật cung cầu............................................................7 
2.1.1. Thực trạng ngành nông nghiệp Việt Nam giai đoạn 2015-2020..........................8 
2.1.2. Thực trạng sự tác động cung cầu đến nông sản Việt Nam giai đoạn 2015-2020.9 
2.2.1. Nguyên nhân khách quan.................................................................................11 
2.2.2. Nguyên nhân chủ quan.....................................................................................11 
2.3.1. Chủ trương của Nhà nước về phát triển tiêu thụ nội địa và xuất khẩu nông sản  
Việt Nam.......................................................................................................................13 
2.3.2. Kiến nghị về phát triển tiêu thụ nội địa và xuất khẩu nông sản Việt Nam..........15 
a. Phát triển tiêu thụ nội địa nông sản.........................................................................15 
b. Phát triển xuất khẩu nông sản..................................................................................16 
PHẦN KẾT LUẬN.....................................................................................................18      PHẦN MỞ ĐẦU 
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 
Ngày nay hoạt động xuất khẩu trở nên vô cùng quan trọng trong hoạt động thương 
mại đ Āi với bất kỳ một qu Āc gia nào trên thế giới. Thông qua hoạt động xuất khẩu, các 
qu Āc gia khai thác được lợi thế của mình trong phân công lao động, tạo ngu n thu ngoại 
tệ quan trọng cho đất nước, chuyển đổi cơ cấu kinh tế và đặc biệt là tạo công ăn, việc làm 
cho người lao động. Đ Āi với Việt Nam, hoạt động xuất khẩu thực sự có ý nghĩa chiến 
lược trong sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế, tạo tiền đề vững chắc để thực hiện 
thắng lợi m甃⌀c tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Có đẩy mạnh xuất khẩu, mở 
cửa nền kinh tế thì Việt Nam mới có điều kiện thực hiện thành công các m甃⌀c tiêu phát 
triển kinh tế - xã hội và ổn định đời s Āng nhân dân. Từ đặc điểm có nền kinh tế của một 
nước nông nghiệp với dân s Ā chủ yếu tham gia vào các hoạt động s愃ऀ n xuất nông 
nghiệp, Việt Nam đã xác định nông s愃ऀ n là một mặt hàng xuất khẩu quan trọng nhằm tạo 
ngu n thu ban đầu rất cần thiết cho phát triển kinh tế đất nước. Chính vì vậy, nhà nước đã 
tạo điều kiện thuận lợi khuyến khích sự tham gia của các công ty trong lĩnh vực xuất khẩu 
hàng nông s愃ऀ n. Mặt hàng nông s愃ऀ n là mặt hàng được Nhà nước hết sức chú trọng 
trong cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của mình. Hiện nay, nước ta đang xây dựng và phát triển 
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. 
Do đó, trong bài tiểu luận của nhóm, chúng em đã nghiên cứu về vấn đề “Sự tác 
động của quy luật cung cầu đối với nông sản Việt Nam giai đoạn 2015 – 2020”. Trong quá 
trình nghiên cứu còn nhiều vấn đề phức tạp, nên không tránh khỏi những sai sót. Rất mong 
nhận được sự góp ý từ phía thầy cô và các bạn.     
2. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 
M甃⌀c đích nghiên cứu ở cấp độ cao nhất của kinh tế chính trị Mác - Lênin là nhằm 
phát hiện ra các quy luật chi ph Āi các quan hệ giữa người với người trong s愃ऀ n xuất và  trao đổi. 
M甃⌀c đích xuyên su Āt của Kinh tế chính trị Mác - Lênin không chỉ hướng đến 
việc thúc đẩy sự giàu có mà hơn thế, kinh tế chính trị Mác - Lênin còn hướng tới cung cấp 
cơ sở khoa học góp phần thúc đấy trình độ văn minh và phát triền toàn diện của xã hội. 
Kinh tế chính trị Mác - Lênin không ph愃ऀ i là khoa học về kinh tế hàng hóa tư b愃ऀ n chủ  nghĩa. 
Từ đó có nhiệm v甃⌀ giúp cho các chủ thể trong xã hội vận d甃⌀ng các quy luật ấy, 
tạo động lực để không ngừng sáng tạo, góp phần thúc đẩy văn minh và sự phát triển toàn 
diện của xã hội thông qua việc gi愃ऀ i quyết các quan hệ lợi ích. 
3.  ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 
Đ Āi tượng nghiên cứu: Sự tác động của quy luật cung cầu đ Āi với nông s愃ऀ n Việt  Nam. 
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 
Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện trong nền nông nghiệp Việt Nam. 
Về thời gian: Thời gian nghiên cứu từ 6/12/2021-16/12/2021; dữ liệu nghiên cứu từ  năm 2015-2020. 
5. Ý NGHĨA LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 
Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài nhằm:      - 
Đo lường được các yếu t Ā cung - cầu tác động đến nông s愃ऀ n Việt Nam. 
- Đưa ra được các hàm ý chính sách kh愃ऀ thi nhằm nâng cao phát triển thị trường 
tiêu th甃⌀ và xuất khẩu nông s愃ऀ n.  - 
Là ngu n tài liệu tham kh愃ऀ o có giá trị cho các đề tài liên quan.        PHẦN NỘI DUNG 
1. QUY LUẬT CUNG CẦU TRONG SẢN XUẤT HÀNG HÓA 
1.1. Khái niệm và vị trí của quy luật cung cầu trong sản xuất hàng hóa  1.1.1. Khái niệm 
a. Cung là gì? 
Cung là kh Āi lượng hàng hóa, dịch v甃⌀ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa 
ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng mức giá c愃ऀ , kh愃ऀ năng s愃ऀ n xuất 
và chi phí s愃ऀ n xuất xác định. 
b. Cầu là gì? 
Cầu là kh Āi lượng hàng hóa, dịch v甃⌀ mà người tiêu dùng cần mua trong một 
thời kỳ nhất định tương ứng với giá c愃ऀ và thu nhập xác định. 
c. Quy luật là gì? 
Quy luật là m Āi liên hệ b愃ऀ n chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại giữa các sự vật, 
hiện tượng, giữa các đ Āi tượng, giữa các nhân t Ā tạo thành đ Āi tượng, giữa các thuộc 
tính của của các sự vật cũng như giữa các thuộc tính của cùng một sự vật, hiện tượng. 
d. Khái niệm quy luật cung cầu? 
Quan hệ cung - cầu là m Āi quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán với người 
mua hay giữa những người s愃ऀ n xuất với những người tiêu dùng diễn ra trên thị trường 
để xác định giá c愃ऀ và s Ā lượng hàng hóa dịch v甃⌀. Quy luật này đòi hỏi cung – cầu 
ph愃ऀ i có sự th Āng nhất.     
e. Khái niệm sản xuất hàng hóa? 
S愃ऀ n xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà m甃⌀c đích của những người s愃ऀ n 
xuất ra s愃ऀ n phẩm là để trao đổi, mua bán trên thị trường. Nhưng để hàng hóa thật sự có 
giá trị, đem lại công d甃⌀ng r漃̀ ràng và sinh ra lợi nhuận thì s愃ऀ n xuất hàng hóa ph甃⌀ 
thuộc rất nhiểu vào quy luật giá trị, c甃⌀ thể hơn là quy luật cung - cầu bởi khi khách hàng, 
người sử d甃⌀ng đang cần, đang thiếu một thứ gì đó thì nhà s愃ऀ n xuất mới có thể bắt tay 
s愃ऀ n xuất ra thứ hàng hóa để đáp ứng cái nhu đấy của khách hàng mà từ đó sinh ra lợi 
nhuận - thặng dư và củng c Ā thương hiệu cho b愃ऀ n thân doanh nghiệp trên thị trường. 
1.1.2. Vị trí và vai trò của quy luật cung cầu 
a. Thúc đẩy sản xuất phát triển 
Chính vì s愃ऀ n xuất đóng vai trò quyết định đến tiêu dùng nên ta biết được kh Āi 
lượng hàng hóa và cơ cấu hàng hóa cho tiêu dùng là bao nhiêu. Đ ng thời nhờ vào cung 
cầu mà nhà doanh nghiệp biết thêm được về phương thức s愃ऀ n xuất hàng hóa đáp ứng thị 
hiếu của người tiêu dùng. Từ đó kích thích các doanh nghiệp s愃ऀ n xuất ra được nhiều 
s愃ऀ n phẩm mới t Āt hơn đưa ra thị trường ph甃⌀c v甃⌀ khách hàng, thu nhập được 
v Ān, có lãi suất tăng, dẫn đến s愃ऀ n xuất ngày càng thúc đẩy phát triển mạnh. 
b. Quan hệ cung cầu điều tiết tiêu dùng 
Tiêu dùng tác động ngược trở lại đến s愃ऀ n xuất; tiêu dùng là m甃⌀c đích của s愃ऀ n 
xuất, chỉ có thông qua tiêu dùng mới đánh giá kết qu愃ऀ của s愃ऀ n xuất, s愃ऀ n phẩm mới 
đích thực là s愃ऀ n phẩm tiêu dùng n愃ऀ y sinh ra nhu cầu mới, định hướng cho s愃ऀ n xuất  phát triển.     
c. Quan hệ cung cầu tác động trực tiếp đến các quan hệ kinh tế lớn khác 
Quan hệ cung cầu là quan hệ qua lại giữa s愃ऀ n xuất và tiêu dùng, giữa người bán 
và người mua, giữa kh Āi lượng hàng hóa và tiền tệ. Đây là một trong những m Āi quan 
hệ kinh tế lớn trong nền kinh tế hàng hóa, đóng vai trò quan trọng để phát triển kinh tế hàng 
hóa đặc biệt tác động trực tiếp đến s愃ऀ n xuất và tiêu dùng. 
1.2. Nội dung và phạm vi tác động của quy luật 
1.2.1. Nội dung của quy luật cung cầu 
Cung - cầu luôn có một sự tác động qua lại lẫn nhau tạo nên m Āi quan hệ cung 
cầu. M Āi quan hệ cung – cầu là quan hệ b愃ऀ n chất, thường xuyên lặp đi lặp lại của nền 
kinh tế thị trường, trở thành quy luật của nền kinh tế thị trường. Quan hệ ấy là quan hệ giữa 
những người s愃ऀ n xuất và người tiêu dùng, người bán với người mua; giữa hàng hóa và  tiền tệ. 
Giữa cung và cầu về hàng hóa ph愃ऀ i có sự thích ứng cần thiết khách quan về hình 
thái hiện vật và hình thái giá trị. Đó là nội dung cơ b愃ऀ n của quy luật cung - cầu về hàng  hóa. 
Cơ chế tương tác cung – cầu qua giá được biểu hiện qua sơ đ sau:  - 
Cung – cầu tác động lẫn nhau: 
 Cầu tăng → s愃ऀ n xuất mở rộng → cung tăng 
Cầu gi愃ऀ m → s愃ऀ n xuất thu hẹp → cung  gi愃ऀ m  - 
Cung – cầu 愃ऀ nh hưởng đến giá c愃ऀ thị trường:     
Cung > cầu → giá gi愃ऀ m 
Cung < cầu → giá tăng 
Cung = cầu → giá ổn định  - 
Giá c愃ऀ thị trường 愃ऀ nh hưởng đến cung - cầu: 
Giá tăng → s愃ऀ n xuất mở rộng → cung tăng 
Giá gi愃ऀ m → s愃ऀ n xuất thu hẹp → cung gi愃ऀ m 
 ⇒ Giá c愃ऀ và cung tỉ lệ thuận với nhau. 
Giá tăng → cầu gi愃ऀ m 
Giá gi愃ऀ m → cầu tăng 
⇒ Giá c愃ऀ và cầu tỉ lệ nghịch với nhau. 
1.2.2. Phạm vi tác động của quy luật cung cầu 
Đ Āi với sự tác động của nhà nước:  - 
Khi cung < cầu do khách quan thì điều tiết bằng cách sử d甃⌀ng lực lượng 
dự trữ gi愃ऀ m giá để tăng cung.  - 
Khi cung < cầu do tự phát, đầu cơ, tích trữ, thì điều tiết bằng cách: xử lý vi 
phạm pháp luật, sử d甃⌀ng lưc lượng dự trữ qu Āc gia để tăng cung.  - 
Khi cung > cầu quá nhiều, có biện pháp kích cầu (tăng đầu tư, tăng lương…). 
Đ Āi với tác động người s愃ऀ n xuất kinh doanh:      - 
Thu hẹp s愃ऀ n xuất, kinh doanh khi cung > cầu, giá c愃ऀ < giá trị có thể bị  thua lỗ.  - 
Khi cung < cầu, giá c愃ऀ > giá trị thì chuyển sang s愃ऀ n xuất kinh doanh. 
Đ Āi với tác động của người tiêu dùng:  - 
Gi愃ऀ m mua các mặt hàng khi cung < cầu và giá c愃ऀ cao.  - 
Chuyển sang mua các mặt hàng khi cung > cầu và giá c愃ऀ thấp.  2. 
CUNG CẦU HÀNG HÓA ĐỐI VỚI NÔNG SẢN Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN  2015-2020 
2.1. Thực trạng của sự tác động từ quy luật cung cầu đối với nông sản Việt Nam giai 
đoạn 2015-2020 
2.1.1. Thực trạng ngành nông nghiệp Việt Nam giai đoạn 2015-2020 
Nông nghiệp đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế nước ta. Những biến 
động ở thế giới, khu vực và trong nước trong thời gian vừa qua đã có tác động tiêu cực tới 
các ngành công nghiệp và dịch v甃⌀ , nhưng ngành nông nghiệp vẫn đứng vững và đóng 
vai trò như tr甃⌀ đỡ của nền kinh tế Việt Nam. 
Giai đoạn 2015-2020, nông nghiệp Việt Nam đ Āi mặt với nhiều khó khăn và thách 
thức: Chất lượng s愃ऀ n phẩm, b愃ऀ o đ愃ऀ m an toàn thực phẩm chưa cao nên năng lực 
cạnh tranh của ngành hạn chế; Thị trường tiêu th甃⌀ thiếu ổn định, cạnh tranh ngày càng 
cao; Biến đổi khí hậu, thời tiết cực đoan, hạn hán, xâm nhập mặn, sạt lở bờ sông, bờ biển 
và dịch bệnh trên cây tr ng, vật nuôi ngày càng diễn biến phức tạp, khó lường, nhất là dịch 
t愃ऀ lợn châu Phi và đại dịch COVID-19; Ngu n lực cho tăng trưởng nông nghiệp ph愃ऀ i 
cạnh tranh gay gắt với các lĩnh vực khác; Ô nhiễm môi trường nông thôn gia tăng, hàm 
chứa những thành t Ā phát triển chưa bền vững…     
Tuy nhiên dưới phương châm chỉ đạo đúng đắn của Nhà nước, những năm từ 2015-
2020, chỉ tiêu chủ yếu của ngành đều đạt được và vượt m甃⌀c tiêu đề ra; nổi bật như 5 chỉ 
tiêu: 1- T Āc độ tăng trưởng GDP toàn ngành 5 năm ước đạt 2,71%/năm, vượt m甃⌀c 
tiêu; 2- Tổng kim ngạch xuất khẩu NLTS 5 năm kho愃ऀ ng 190,32 tỷ USD, năm 2020 ước 
đạt 41 tỷ USD, vượt m甃⌀c tiêu (39 tỷ - 40 tỷ USD); 3- Tỷ lệ che phủ rừng năm 2020 ước 
đạt 42%; 4- Hết năm 2020 ước tính có trên 63% xã đạt chuẩn nông thôn mới; 5- Thu nhập 
của cư dân nông thôn năm 2020 ước đạt 43 triệu đ ng/người. 
2.1.2. Thực trạng sự tác động cung cầu đến nông sản Việt Nam giai đoạn 2015-2020 
Với thị trường nông s愃ऀ n Việt Nam năm 2015-2020, có thể thấy r漃̀ tình trạng 
chênh lệnh khi cung lớn hơn cầu. Nước ta đã có nhiều biện pháp xuất khẩu và tăng tiêu 
th甃⌀ nội địa, tuy nhiên điều này khiến giá trị xuất khẩu thấp, tuy chỉ s Ā kim ngạch xuất 
khẩu tăng nhưng so với tỉ lệ kh Āi lượng xuất khẩu lại rất thấp.   
Xếp hạng toàn cầu Xếp hạng toàn cầu  Xếp hạng về giá  về kh Āi lượng  về giá trị  bán  Hạt điều  1  1  6  Tiêu đen  1  1  8  Cà phê nhân  2  2  10  Sắn lát khô  2  2  6  Gạo  3  4  10  Cao su  4  4  10  Chè  5  7  10 
Bảng xếp hạng toàn cầu về xuất khẩu nông sản (theo FAOSTAT năm 2015) 
Từ b愃ऀ ng s Ā liệu trên, nông s愃ऀ n Việt Nam đứng đầu về kh Āi lượng xuất 
khẩu nhưng lại đứng gần như “đội sổ” về giá bán. Ví d甃⌀ với hạt tiêu, hạt điều của nước 
ta đứng thứ 1, thứ 2 thế giới về kh Āi lượng, nhưng giá trị lợi nhuận chỉ đứng thứ 6 và thứ     
10 thế giới. Hay, nước ta là nước xuất khẩu gạo đứng thứ 3 thế giới nhưng giá trị mà “hạt 
vàng” đem lại vẫn ở mức khiêm t Ān. 
Xuất khẩu nhiều nhưng giá trị thấp dẫn đến đời s Āng những người nông dân vẫn 
cực kỳ khó khăn. Điều đó đang đặt ra vấn đề cho nhà nước ta về nền nông nghiệp ph愃ऀ i 
có một bước chuyển đổi mạnh mẽ, ngoài việc giữ vững tỷ lệ lúa gạo đ愃ऀ m b愃ऀ o an ninh 
lương thực thì cần ph愃ऀ i xây dựng thêm những s愃ऀ n phẩm có giá trị, có tính cạnh tranh  cao,.... 
Lượng cung nông s愃ऀ n lớn, vượt nhiều với lượng cầu khiến hàng hóa ứ đọng. 
Nhiều chuyên gia về kinh tế cho rằng, chỉ khi gi愃ऀ i quyết được kho愃ऀ ng cách chênh 
lệch giữa ngu n cung - cầu của thị trường nông s愃ऀ n, lúc đó, chúng ta mới có thể chấm 
dứt được câu chuyện “gi愃ऀ i cứu nông s愃ऀ n”. Đặc biệt khi Việt Nam đã trở thành nước 
s愃ऀ n xuất nông nghiệp với s愃ऀ n lượng lớn những mặt hàng có thế mạnh, vấn đề này 
càng ph愃ऀ i nên gi愃ऀ i quyết sớm. 
Ví d甃⌀ như tỉnh Thái Bình, người dân bị 愃ऀ nh hưởng khá nghiêm trọng do dịch 
COVID-19. Tại xã Vũ Vân, xã H ng Phong, huyện Vũ Thư, năm nay đang t n đọng hơn 
200 tấn bắp c愃ऀ i chưa tiêu th甃⌀ được. Trước thực trạng này, Hội Nông dân tỉnh Thái 
Bình đã kêu gọi các sở, ban, ngành, các huyện, thành ph Ā… cùng chung tay mua hỗ trợ 
rau bắp c愃ऀ i cho bà con nông dân. Đ ng thời, sẽ tiếp t甃⌀c làm việc với các doanh 
nghiệp, đơn vị trong và ngoài tỉnh hỗ trợ, thu mua nhanh lượng bắp c愃ऀ i đã đến kỳ thu 
hoạch, gi愃ऀ m thiểu thiệt hại cho bà con địa phương. 
Tuy nhiên, có thể nhìn thấy rằng đây không ph愃ऀ i là gi愃ऀ i pháp lâu dài để gi愃ऀ i 
quyết tình trạng nông s愃ऀ n t n đọng, không thể tiêu th甃⌀, việc này chỉ là tạm thời được     
gi愃ऀ i quyết. Cần ph愃ऀ i cân bằng sự chênh lệch về cung cầu để phát triển ngành nông 
nghiệp ta đúng với thế mạnh đã có. 
2.2. Nguyên nhân của sự tác động từ quy luật cung cầu đối với nông sản Việt Nam 
giai đoạn 2015-2020 
2.2.1. Nguyên nhân khách quan 
Nền kinh tế ngày càng hội nhập sâu rộng; độ mở của nền kinh tế lớn trong điều kiện 
kinh tế toàn cầu có nhiều biến động khó lường, gây khó khăn, hạn chế cho kh愃ऀ năng 
nắm bắt, phân tích, dự báo, kh愃ऀ năng cạnh tranh và tính tự chủ. Từ đây gây khó dễ cho 
nông s愃ऀ n Việt khi xuất khẩu ra thị trường thế giới… 
Lượng cầu nông s愃ऀ n ở thị trường qu Āc tế lớn, song rất khó tính, đòi hỏi s愃ऀ n 
phẩm ph愃ऀ i có chất lượng cao, đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn đề ra ở các nước sở tại. 
Một s Ā tiêu chuẩn khắt khe trên thị trường nông s愃ऀ n xuất khẩu như: bắt buộc có chứng 
nhận SA8000 (hệ th Āng các tiêu chuẩn trách nhiệm gi愃ऀ i trình xã hội), ISO 14001 (hệ 
th Āng qu愃ऀ n lý môi trường cho doanh nghiệp), kiểm dịch thực vật qu Āc tế… 
Tình hình dịch bệnh COVID-19 bùng phát trên toàn cầu khiến s愃ऀ n xuất nông 
nghiệp bị ngưng trệ, làm c愃ऀ n trở quá trình luân chuyển hàng hóa nông s愃ऀ n đến với 
người tiêu dùng và xuất khẩu. Đặc biệt một s Ā vùng thực hiện giãn cách xã hội sẽ bị 
thiếu ngu n cung, s愃ऀ n phẩm nông s愃ऀ n lại dư thừa tại các tỉnh khác do khó lưu thông, 
không thể xuất khẩu s愃ऀ n phẩm do cửa khẩu qu Āc tế đóng… 
Thời tiết và biến đổi khí hậu 愃ऀ nh hưởng trực tiếp đến s愃ऀ n xuất nông nghiệp. 
Trong những năm 2015-2020, khí hậu nóng lên toàn cầu nên nông s愃ऀ n như cây lương 
thực, ăn qu愃ऀ đới nóng được mùa, lượng cung tăng cao. Cũng trong thời gian này, các     
loại cây xứ lạnh lại mất mùa, khiến lượng cung của loại nông s愃ऀ n này hạ thấp, kèm theo 
đó là một loạt các s愃ऀ n phẩm kém chất lượng… Hệ qu愃ऀ là các s愃ऀ n phẩm nhập khẩu 
sẽ được ưa chuộng, còn nông s愃ऀ n nội địa ph愃ऀ i mở các chiến dịch “gi愃ऀ i cứu”… 
2.2.2. Nguyên nhân chủ quan 
Hiện nay xu hướng thị trường thay đổi, chuyển dịch cơ cấu kinh tế không còn chú 
trọng vào nông nghiệp. Nhà nước Việt Nam ít quan tâm đến nông nghiệp hơn, khiến thiếu 
h甃⌀t những chính sách tích cực để nâng cao s愃ऀ n xuất, tiêu th甃⌀ và xuất khẩu nông  s愃ऀ n. 
Ngu n v Ān là yếu t Ā quan trọng thúc đẩy nền s愃ऀ n xuất nông nghiệp. Tuy 
nhiên tại Việt Nam ngu n đầu tư này cho nông nghiệp đang rất khan hiếm. Không đủ 
v Ān, người dân khó có thể đầu tư các trang thiết bị, máy móc hiện đại để s愃ऀ n xuất 
nâng cao s愃ऀ n lượng và chất lượng nông s愃ऀ n. Đây là một trong các lí do mà công nghệ 
khoa học – kĩ thuật khó áp d甃⌀ng vào nông nghiệp Việt Nam. 
Trong mùa dịch bệnh COVID-19, nông s愃ऀ n rất khó khăn trong việc lưu thông đến 
với người tiêu dùng. Các cơ quan Nhà nước chưa có các chính sách triệt để cho việc đẩy 
mạnh lưu thông hàng hóa mùa dịch, các s愃ऀ n phẩm nông nghiệp bị t n đọng, xếp hàng 
dài thông quan… làm 愃ऀ nh hưởng rất lớn đến chất lượng, không tới được tay người tiêu  dùng. 
Công nghệ b愃ऀ o qu愃ऀ n nông s愃ऀ n sau thu hoạch ở Việt Nam còn hạn chế. Theo 
th Āng kê có đến 20-30% nông s愃ऀ n được s愃ऀ n xuất nhưng không đến được tay người 
tiêu dùng. Tổn thất chủ yếu là do cách thu hoạch, đóng gói, vận chuyển và b愃ऀ o qu愃ऀ n  không đúng cách.     
Từ các nguyên nhân trên đã làm cho nông s愃ऀ n Việt Nam có chất lượng không cao 
như mong đợi. Điều này gây khó khăn cho việc xuất khẩu ra thị trường qu Āc tế. Ngoài 
ra ở thị trường nội địa cũng khó tiêu th甃⌀ do người dân tại các khu vực kinh tế phát triển 
ưu tiên dùng các nông s愃ऀ n cùng loại nhưng chất lượng cao hơn được nhập khẩu từ nước  ngoài… 
2.3. Chủ trương và kiến nghị phát triển tiêu thụ nội địa và xuất khẩu nông sản Việt  Nam 
2.3.1. Chủ trương của Nhà nước về phát triển tiêu thụ nội địa và xuất khẩu nông sản Việt  Nam 
Trong giai đoạn từ năm 2015-2020, dưới sự chỉ đạo và điều hành của Chính phủ, 
Thủ tướng, các cấp, các ngành; việc s愃ऀ n xuất, tiêu th甃⌀ và xuất khẩu nông s愃ऀ n đã 
đạt được kết qu愃ऀ tích cực. Tuy nhiên diễn biến dịch bệnh COVID-19 hiện nay rất phức 
tạp và khó lường. Điều này đã 愃ऀ nh hưởng vô cùng nghiêm trọng đến một loạt các hoạt 
động s愃ऀ n xuất, lưu thông, tiêu th甃⌀ và xuất khẩu nông s愃ऀ n, đặc biệt là những vùng 
đang áp d甃⌀ng giãn cách xã hội; lượng nông s愃ऀ n t n đọng lớn, bị gi愃ऀ m giá sâu; một 
s Ā các chuỗi s愃ऀ n xuất đứt gãy, gây 愃ऀ nh hưởng trực tiếp tới ngu n cung trong thời  gian tới. 
Trước tình hình đó, Nhà nước đã ph Āi hợp cùng các cơ quan chức năng đưa ra các 
chủ trương phát triển tiêu th甃⌀ nội địa và xuất khẩu nông s愃ऀ n như sau:  - 
Triển khai các gi愃ऀ i pháp b愃ऀ o đ愃ऀ m không đứt gãy chuỗi s愃ऀ n xuất 
nông nghiệp; rà soát và chuẩn bị đầy đủ điều kiện cho s愃ऀ n xuất v甃⌀ mùa kế tiếp, nhất 
là các doanh nghiệp chế biến, xuất khẩu nông s愃ऀ n tại các vùng đang thực hiện giãn cách 
xã hội, đ愃ऀ m b愃ऀ o đáp ứng đầy đủ nông s愃ऀ n cho nhu cầu tiêu dùng nội địa và chế     
biến, xuất khẩu ra qu Āc tế trong mọi tình hu Āng, liên kết vùng nguyên liệu với sơ chế, 
chế biến, b愃ऀ o qu愃ऀ n để nâng cao giá trị nông s愃ऀ n.  - 
Đẩy mạnh phát triển s愃ऀ n xuất, tiêu th甃⌀ và xuất khẩu nông s愃ऀ n cho 
các khu vực đã kh Āng chế được dịch bệnh để hỗ trợ, bù đắp phần thiếu h甃⌀t cho các 
địa phương khác, nhất là khu vực phía nam; phát huy hiệu qu愃ऀ vai trò của tổ công tác 
chỉ đạo s愃ऀ n xuất, kết n Āi cung ứng, tiêu th甃⌀ nông s愃ऀ n phía bắc và phía nam.  - 
Ph Āi hợp cùng Bộ Ngoại giao, Bộ Công Thương mở cửa thị trường xuất 
khẩu nông s愃ऀ n chính ngạch sang Trung Qu Āc; đàm phán th Āng nhất với cơ quan 
của Trung Qu Āc gi愃ऀ m tỉ lệ kiểm dịch nông s愃ऀ n vào thị trường Trung Qu Āc; phổ 
biến, hướng dẫn các địa phương, doanh nghiệp thực hiện, đáp ứng các quy định đ Āi với 
chất lượng nông s愃ऀ n xuất khẩu sang thị trường Trung Qu Āc.  - 
Hỗ trợ các gi Āng nông s愃ऀ n cho người dân để khôi ph甃⌀c s愃ऀ n xuất 
tại các vùng thực hiện giãn cách xã hội.  - 
Bộ Công Thương hướng dẫn những địa phương đã kiểm soát được dịch 
bệnh mở lại chợ truyền th Āng, chợ đầu m Āi, kịp thời cung ứng hàng hóa cho người  dân tiêu th甃⌀.  - 
Trao đổi với các cơ quan phía Trung Qu Āc về việc mở thêm cửa khẩu, 
thông quan cho xuất khẩu nông s愃ऀ n; khuyến khích xuất khẩu chính ngạch qua cửa khẩu 
qu Āc tế, cửa khẩu chính; ph Āi hợp chặt chẽ cùng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông 
thôn, Bộ Ngoại giao trong việc đàm phán qu愃ऀ n trị chất lượng nhằm mở cửa thị trường 
nông s愃ऀ n xuất khẩu; xúc tiến thương mại, tăng cường kết n Āi cho các địa phương; hỗ 
trợ doanh nghiệp đẩy mạnh hình thức tiêu th甃⌀ nông s愃ऀ n qua kênh thương mại điện tử.      - 
Bộ Giao thông vận t愃ऀ i chỉ đạo, đ愃ऀ m b愃ऀ o hệ th Āng giao thông thông 
su Āt trên toàn qu Āc, tạo điều kiện cho luôn chuyển nông s愃ऀ n, vật tư đầu vào ph甃⌀c 
v甃⌀ cho s愃ऀ n xuất nông nghiệp và tiêu th甃⌀, xuất khẩu nông s愃ऀ n.  - 
Ph Āi hợp với Bộ Công Thương xử lý tình trạng thiếu container và có 
gi愃ऀ i pháp gi愃ऀ m cước vận t愃ऀ i xuất - nhập khẩu; xây dựng hệ th Āng công nghệ 
thông tin hỗ trợ điều tiết lượng xe tại khu vực cửa khẩu và các tuyến đường lên cửa khẩu  để tránh ùn tắc.  - 
Hướng dẫn c甃⌀ thể khi người dân tiêm đủ 2 mũi vaccine để có lao động duy 
trì công cuộc s愃ऀ n xuất, lưu thông, tiêu th甃⌀ nông s愃ऀ n.  - 
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ đạo tổ chức tín d甃⌀ng tập trung ngu n 
v Ān, đáp ứng v Ān ph甃⌀c v甃⌀ s愃ऀ n xuất, chế biến, lưu thông, tiêu th甃⌀ và xuất 
khẩu nông s愃ऀ n; triển khai các chính sách, chương trình tín d甃⌀ng trong nông nghiệp; 
đẩy mạnh gi愃ऀ i pháp cho khách hàng vay v Ān trong lĩnh vực này do bị 愃ऀ nh hưởng  bởi dịch COVID-19.  - 
Ưu tiên tiêm vaccine COVID-19 cho ngu n nhân lực đang hoạt động trong 
thu hoạch, chế biến, lưu thông, xuất khẩu nông s愃ऀ n; hướng dẫn doanh nghiệp, người dân 
s愃ऀ n xuất thực hiện quy định về phòng, ch Āng dịch bệnh hiệu qu愃ऀ .  - 
Kết n Āi hình thức kinh doanh Diễn đàn thông tin kết n Āi s愃ऀ n xuất và 
tiêu th甃⌀ nông s愃ऀ n thành lập. Hiện đã kết n Āi được 1.344 đầu m Āi cung cấp mặt 
hàng nông lâm thủy s愃ऀ n, rau củ qu愃ऀ , trái cây, các s愃ऀ n phẩm chế biến, với kho愃ऀ ng 
10 nhóm ngành, phổ biến hình thức kinh doanh nông s愃ऀ n online rộng rãi.  -  …