BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HỒ CHÍ MINH KHOA
CHÍNH TRỊ - LUẬT
----o0o----
BÀI TẬP CUỐI KỲ
ĐỀ TÀI: QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ THỰC TIỄN
ÁP DỤNG
NHÓM: 03
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2022
lOMoARcPSD| 59981978
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHÍNH TRỊ - LUẬT
----o0o----
ĐỀ TÀI: QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ THỰC TIỄN
ÁP DỤNG
Nhóm: 03
Trưởng nhóm: Nguyễn Huỳnh Hương Thành viên:
1. Nguyễn Thị Thu Hiền-2007214675
2. Đỗ Huỳnh Như Huyền
3. Trần Văn Minh Khang
4. Cao Trung Kiên
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2022
Lời cam oan
Chúng em xin cam oan tài: “Quy ịnh pháp luật về bảo hiểm hội thực tiễn áp
dụng” do nhóm 3 nghiên cu và thc hin.
Chúng em ã kiểm tra dữ liu theo quy ịnh hin hành.
Kt quả bài làm của ề tài “Quy ịnh pháp luật về bảo hiểm hội và thực tiễn áp
dụng” là trung thực và không sao chép từ bất kỳ bài tập của nhóm khác.
c tài liu ưc s dụng trong tiểu luận có ngun gc, xuất x r ràng.
Đạ
i di
n nhóm 3
n Hu
ỳnh Hương
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................... Error! Bookmark not defined.
PHẦN NỘI DUNGCHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ BHXH VÀ QUY ĐỊNH PHÁP
LUẬT VỀ CHẾ ĐỘ ...................................................................................................... 3
BHXH ............................................................................................................................. 3
1.1 Khái niệm BHXH: ................................................................................................ 3
1.2 Các loại BHXH: .................................................................................................... 3
1.3 Các chế ộ BHXH: ................................................................................................. 3
1.4 Nguyên tắc BHXH: .............................................................................................. 8
1.5 Hạn mức và phương thức óng ............................................................................ 8
1.5.1 Mức óng BHXH .............................................................................................. 8
1.5.2 Phương thức óng BHXH: ............................................................................... 9
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VÀ THỰC TIỄN ÁP DỤNG BHXH.
....................................................................................................................................... 10
2.1 Liên hệ thực tế: ................................................................................................... 10
2.2 Ưu iểm của BHXH: ............................................................................................ 11
2.3 Nhược iểm của BHXH: ...................................................................................... 12
2.4 Những thành tựu của BHXH Việt Nam:.......................................................... 12
2.5 Những vấn ề còn tồn tại: ................................................................................... 13
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VÀ KIẾN NGHỊ THỰC
THI PHÁP LUẬT VỀ BHXH .................................................................................... 14
3.1 Giải pháp hoàn thiện pháp luật về BHXH: ..................................................... 14
3.2 KIến nghị thực thi pháp luật về BHXH: .......................................................... 14
PHẦN KẾT LUẬN ...................................................................................................... 15
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 16
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 17
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ề tài
Bảo hiểm xã hội (BHXH) là một trong những mi quan tâm hàng ầu ưc Đảng và Nhà
nước ta chú trọng nhằm mục ích ảm bảo an sinh xã hội, nhất là trong tình hình hin nay,
khi dịch bnh Covid-19 còn diễn bin ht sc phc tạp trên toàn th giới, nhiều doanh
nghip người lao ộng (NLĐ) mất i ngun thu nhập chính từ vic lao ng. Hin nay
BHXH ang một chính sách lớn của Đảng và Nhà nước i với NLĐ nhằm từng bước
mở rộng và nâng cao ảm bảo vật chất, góp phần ổn ịnh ời sng cho NLĐ khi gặp những
rủi ro như bị m au, tai nạn lao ộng, bnh nghề nghip, thai sẩy, ht tuổi lao ộng, qua ời.
Nhà nước ã ban hành Bộ luật Lao ộng Luật BHXH cũng như các văn bản pháp luật
hướng dẫn thi hành Bộ luật Lao ộng về BHXH và Luật BHXH. Tuy nhiên, pháp luật về
BHXH vẫn còn những hạn ch. Nhiều quy ịnh chưa ưc hướng dẫn cụ thể, vẫn còn nhiều
khoảng cách giữa vic thực tiễn văn bản. Để thể hiểu rhơn về những quy ịnh
BHXH ể áp dụng vào thực tiễn , nhóm chúng em ã lựa chọn ề tài “Quy ịnh pháp luật v
bảo hiểm xã hội thc tiễn áp dụng”.
2. Mục ích và ối tượng nghiên cứu của ề tài
2.1 Mục ích nghiên cứu
Xem xét phân tích một cách có h thng những quy ịnh pháp luật vBHXH. Đánh giá
thực trạng những ưu iểm, nhưc iểm thực tiễn áp dụng quy ịnh BHXH nhằm ưa ra
những kin nghị nâng cao hiu quả thc hin pháp luật BHXH ở Vit Nam hin nay.
2.2 Đối tượng nghiên cứu
Đi tưng nghiêm cu của tài những quy ịnh pháp luật về BHXH thực tiễn áp
dụng.
3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cu của ề tài là trên lãnh thổ Vit Nam, thời gian từ năm 2018 n 2021.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cu ưc s dụng trong bài:
- Phương pháp phân tích – tổng hp: Đưc s dụng ể phân tích các quy ịnh
của pháp luật và thực tiễn áp dụng các quy ịnh của pháp luật vchBHXH.
- Phương pháp so sánh: Làm r các ưu iểm, nhưc iểm trong thực tiễn áp
dụng quy nh của pháp luật về BHXH ưa ra một s giải pháp nâng cao
hiu quả.
- Phương pháp lit : S dụng thng các s liu, i liu tham khảo
trong tài.
5. Ý nghĩa bài nghiên cứu
Làm r các quy ịnh của pháp luật về BHXH từ ó nêu ra những bất cập, vấn ề
cần ưc giải quyt và ề xuất mt s giải pháp Đng thời hiểu bit thêm về thc tiễn áp
dụng những quy ịnh của BHXH.
6. Bố cục bài nghiên cứu
Ngoài phần mở ầu, kt luận, mục lục danh mục tài liu tham khảo, tài ưc chia
thành 3 chương sau:
Chương 1. KHÁI QUÁT VỀ BHXH QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CH ĐỘ
BHXH.
Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VÀ THỰC TIỄN ÁP DỤNG BHXH.
Chương 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT KIẾN NGHỊ THC THI
PHÁP LUT VỀ BHXH.
PHN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ BHXH VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VCH
ĐỘ BHXH.
1.1 Khái niệm BHXH:
Trong luật BHXH, BHXH là sự bảo ảm thay th hoặc bù ắp một phần thu nhập
của NLĐ khi họ bị giảm hoc mất thu nhập do m au, thai sản, tai nạn lao ộng, bnh
nghề nghip, ht tuổi lao ộng hoặc cht, trên cơ sở óng vào quỹ BHXH.
1.2 Các loại BHXH:
Theo iều 3 của Luật BHXH năm 2014, BHXH ưc chia làm 2 loại: BHXH bắt buộc và
BHXH tự nguyn.
BHXH bắt buộc: loại hình BHXH do Nhà nước tổ chc mà NLĐ người s
dụng lao ộng phải tham gia.
BHXH tự nguyn: loại hình BHXH do Nhà nước tổ chc người tham gia
ưc lựa chọn mc óng, phương thc óng phù hp với thu nhập của mình Nhà nước
có chính sách hỗ trtin óng BHXH ể người tham gia hưởng ch ộ hưu trí và
t tut.
Trong ó, người s dụng lao ng sẽ trách nhim óng bảo hiểm bắt buộc cho bạn nu
bạn làm vic theo hp ng lao ộng ưc quy ịnh tại iều 2 luật BHXH năm 2014. Còn với
BHXH tự nguyn, bạn phải óng tin trực tip tại cơ quan BHXH.
1.3 Các chế ộ BHXH:
1.3.1 BHXH bắt buộc có các chế ộ:
Theo pháp luật Vit Nam thì ch BHXH bắt buộc gm 05 ch : Ốm au, thai sản, tai
nạn lao ộng-bnh nghề nghip, hưu trí, t tuất.
Ch ộ m au:
NLĐ tham gia BHXH bắt buộc ưc hưởng ch ộ m au khi thuộc một trong các trường
hp sau:
1. Bị m au, tai nạn mà không phải là tai nạn lao ộng phải nghỉ vic và có xác nhận
của cơ sở khám bnh, chữa bnh có thẩm quyn theo quy ịnh của Bộ Y t.
Trường hp m au, tai nạn phải nghỉ vic do tự hủy hoại sc khỏe, do say rưu hoặc s
dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy ịnh thì không ưc
hưởng ch ộ m au.
2. Phải nghỉ vic chăm sóc con dưới 07 tuổi bm au xác nhận của sở
khám bnh, chữa bnh có thẩm quyền.
3. Lao ộng nữ i làm trước khi ht thời hạn nghsinh con thuộc trường hp 1 hoặc
trường hp 2 kể trên.
Mc hưởng ch ộ m au ưc tính theo các trường hp như sau:
TH 1: NLĐ hưởng ch ộ m au theo quy ịnh (Khoản 1 Điểm a khoản 2 Điều 26, Điều
27 của Luật BHXH 2014) thì mc hưởng tính theo tháng bằng 75% mc tiền lương óng
BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ vic.
Trường hp NLĐ mới bắt ầu làm vic hoặc NLĐ trước ó ã có thời gian óng BHXH, sau
ó bị gián oạn thời gian làm vic mà phải nghỉ vic hưởng ch ộ m au ngay trong tháng
ầu tiên trở lại làm vic thì mc hưởng bằng 75% mc tiền lương óng BHXH của tháng
ó.
TH 2: NLĐ hưởng tip ch m au quy ịnh tại Thông 46/2016/TT-BYT thì mc
hưởng ưc quy ịnh như sau:
a) Bằng 65% mc tiền ơng óng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ vic nu
ã óng BHXH từ ủ 30 năm trở lên.
b) Bằng 55% mc tiền ơng óng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ vic nu
ã óng BHXH từ ủ 15 năm n dưới 30 năm.
c) Bằng 50% mc tiền ơng óng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ vic nu
ã óng BHXH dưới 15 năm.
TH 3: quan, quân nhân chuyên nghip quân ội nhân dân; quan, hạ quan nghip
vụ, quan, hạ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác
yu hưởng lương như i với quân nhân hưởng chm au mc hưởng bằng 100%
mc tiền lương óng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ vic.
Lưu ý: Mc hưởng tr cấp m au một ngày ưc tính bằng mc tr cấp m au theo tháng
chia cho 24 ngày.
Ch ộ thai sản:
Đi tưng hưởng của ch thai sản lao ộng nữ i tưng nam ang óng BHXH
v sinh con. Mc hưởng ch ộ thai sản ưc tính:
1. NLĐ hưởng ch thai sản theo quy ịnh tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 37
của Luật BHXH 2014 thì mc hưởng ch ộ thai sản ưc tính như sau:
a) Mc hưởng một tháng bằng 100% mc bình quân tiền lương tháng óng
BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ vic hưởng ch ộ thai sản. Trường hp NLĐ
óng BHXH chưa 06 tháng thì mc hưởng ch thai sản theo quy nh tại Điều
32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 6 Điều 34, Điều 37 của Luật BHXH 2014 này
là mc bình quân tiền lương tháng của các tháng ã óng BHXH:
b) Mc hưởng một ngày i với trường hp quy ịnh tại Điều 32 Khoản 2
Điều 34 của Luật này ưc tính bằng mc hưởng ch thai sản theo tháng chia
cho 24 ngày; c) Mc hưởng ch ộ khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi ưc tính
theo mc tr cấp tháng quy ịnh tại Điểm a Khoản 1 Điều này, trường hp có ngày
lẻ hoặc trường hp quy ịnh tại Điều 33 Điều 37 của Luật này thì mc hưởng
một ngày ưc tính bằng mc tr cấp theo tháng chia cho 30 ngày.
2. Thời gian nghỉ vic ởng ch ộ thai sản từ 14 ngày làm vic trở lên trong
tháng ưc tính thời gian óng BHXH, NLĐ người s dụng lao ộng không
phải óng BHXH.
3. Bộ trưởng BLao ộng Thương binh hội quy nh chi tit về iều
kin, thời gian, mc hưởng của các i tưng quy ịnh tại Điều 24 khoản 1 Điều
31 của Luật này.
Ch ộ tai nạn lao ộng, bnh nghề nghip:
Đi tưng áp dụng ch ộ tai nạn lao ộng, bnh nghề nghip là NLĐ quy ịnh tại các
Điểm a, b, c, d, , e và h Khoản 1 Điều 2 của Luật BHXH 2014.
NLĐ ưc hưởng chtai nạn lao ộng khi có ủ các iều kin sau ây:
1. Bị tai nạn thuộc một trong các trường hp sau ây:
a) Tại nơi làm vic và trong giờ làm vic.
b) Ngoài nơi làm vic hoc ngoài giờ làm vic khi thực hin công vic theo yêu cầu của
người s dụng lao ộng.
c) Trên tuyn ường i và về từ nơi n nơi làm vic trong khoảng thời gian và tuyn ường
hp lý.
2. Suy giảm khả năng lao ng từ 5% trở lên do tai nạn quy ịnh tại khoản 1 Điều này.
NLĐ ưc hưởng ch ộ bnh nghề nghip khi có ủ các iều kin sau ây:
1. Bị bnh thuộc danh mục bnh nghề nghip do Bộ Y t và Bộ Lao ộng – Thương binh
và Xã hội ban hành khi làm vic trong môi trường hoặc nghề có yu t ộc hi.
2. Suy giảm khả năng lao ộng từ 5% trở lên do bị bnh quy ịnh tại khoản 1 Điều này.
Ch ộ hưu trí:
Đi tưng áp dụng chu trí NLĐ quy ịnh tại khoản 1 Điều 2 của Luật BHXH
2014.
NLĐ trong iều kin bình thường ưc hưởng lương hưu khi áp ng iều kin ưc quy
ịnh tại Điều 54 Luật BHXH 2014 ưc sa ổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 219 BL2019.
NLĐ bị suy giảm lao ộng sẽ ưc hưởng lương hưu khi áp ng ủ iều kin ưc quy ịnh tại
Điều 55 Luật BHXH 2014 ưc sa ổi bởi Điểm b Khoản 1 Điều 219 BLLĐ 2019.
Ch ộ t tuất:
Theo quy nh tại Luật BHXH 2014, người tham gia BHXH khi cht sẽ ưc hưởng tr
cấp mai táng. Và người lo mai táng sẽ ưc hưởng khoản hỗ tr này.
Điều kin hưởng:
Nhng người ưc hưởng tr cấp mai táng từ ch ộ t tuất bao gm:
- NLĐ ang tham gia BHXH hoặc ang bảo lưu thời gian óng bảo hiểm ã
óng ti thiểu 12 tháng trở lên.
- NLĐ cht do tai nạn lao ộng, bnh nghề nghip hoặc cht trong thời gian
iều trị các chấn thương do tai nạn lao ộng, bnh nghề nghip gây nên.
- NLĐ ang hưởng lương hưu hoặc trcấp tại tai nạn lao ộng, bnh nghề
nghip và ã nghỉ vic.
Trong các trường hp trên, khi NLĐ bị tòa án tuyên b ã cht tthân nhân người
thit mạng sẽ ưc hưởng tr cấp mai tang theo quy ịnh.
1.3.2 BHXH tự nguyện có các chế ộ:
Ch ộ hưu trí:
Đi tưng áp dụng ch hưu trí tham gia BHXH tự nguyn NLĐ quy ịnh tại
khoản 4 Điều 2 của Luật này.
NLĐ hưởng lương hưu khi có ủ các iều kin sau ây:
a) Nam ủ 60 tuổi, n ủ 55 tui.
b) Đủ 20 năm óng BHXH trở lên.
NLĐ ã iều kin về tuổi theo quy ịnh tại iểm a khoản 1 Điều này nhưng thời gian óng
BHXH chưa ủ 20 năm thì ưc óng cho n khi ủ 20 năm ể hưởng lương hưu.
Ch ộ t tuất:
1. Tr cấp tuất một lần:
Đi với người ang óng BHXH tự nguyn, ang bảo lưu thời gian óng BHXH
hoặc ang hưởng lương hưu mà không may qua ời thì thân nhân sẽ ưc hưởng tr cấp tuất
một lần. Mc hưởng ưc tính căn c theo Khoản 2, Khoản 3, Điều 81 Luật BHXH
2014.
2. Tr cấp mai táng:
Ngoài ch ộ t tut một lần. Khi người tham gia BHXH tự nguyn từ ủ 60 tháng trở lên
hoặc ang hưởng lương hưu không may qua ời thì người lo thtục mai táng sẽ ưc
nhận tr cấp mai táng bằng 10 lần lương cơ sở.
1.4 Nguyên tắc BHXH:
1. Mc hưởng BHXH ưc tính trên cơ sở mc óng, thời gian óng BHXH và có chia
sẻ giữa những người tham gia BHXH.
2. Mc óng BHXH bắt buộc ưc tính trên sở tiền lương tháng của NLĐ. Mc
óng BHXH tự nguyn ưc tính trên cơ sở mc thu nhập tháng do NLĐ lựa chọn.
3. NLĐ vừa thời gian óng BHXH bắt buộc vừa thời gian óng BHXH tự nguyn
ưc ởng ch hưu trí ch t tuất trên sở thời gian ã óng BHXH. Thời gian
óng BHXH ã ưc tính hưởng BHXH một lần thì không tính vào thời gian làm cơ sở tính
hưởng các ch ộ BHXH.
4. QuBHXH ưc quản lý tập trung, thng nhất, công khai, minh bạch; ưc s dụng
úng mục ích ưc hạch toán ộc lập theo các quỹ thành phần, các nhóm i tưng thực
hin ch tiền lương do Nhà nước quy nh và ch tiền lương do người s dụng lao ộng
quyt ịnh.
5. Vic thực hin BHXH phải ơn giản, dễ dàng, thuận tin, bảo ảm kịp thời và ầy
quyền li của người tham gia BHXH.
1.5 Hạn mức và phương thức óng
1.5.1 Mức óng BHXH
Đi với NLĐ Vit Nam:
- Từ ngày 01/10/2021-30/06/2022:
Đối tượng
Người sử dụng lao ộng óng
NLĐ óng
Qũy
Hưu T
Ốm Đau
TNLĐ
Hưu T
Ốm Đau
TNLĐ
Tử Tuất
Thai Sản
BNN
Tử Tuất
Thai Sản
BNN
Mức óng
14%
3%
0%
8%
0%
0%
Tổng
17%
8%
- Từ ngày 01/07/2022-30/09/2022:
Đối tượng
Người sử dụng lao ộng óng
NLĐ óng
Qũy
Hưu T
Tử Tuất
Ốm Đau
Thai Sản
TNLĐ
BNN
Hưu T
Tử Tuất
Ốm Đau
Thai Sản
TNLĐ
BNN
Mức óng
14%
3%
0.5%
8%
0%
0%
Tổng
17.5%
8%
Đi với NLĐ nước ngoài:
- Từ ngày 01/01/2022-30/06/2022:
Đối tượng
Người sử dụng lao ộng óng
NLĐ óng
Qũy
Hưu T
Tử Tuất
Ốm Đau
Thai Sản
TNLĐ
BNN
Hưu T
Tử Tuất
Ốm Đau
Thai Sản
TNLĐ
BNN
Mức óng
14%
3%
0%
8%
0
0
Tổng
17%
8%
- Từ ngày 01/07/2022- 30/09/2022:
Đối tượng
Người sử dụng lao ộng óng
NLĐ óng
Qũy
Hưu T
Tử Tuất
Ốm Đau
Thai Sản
TNLĐ
BNN
Hưu T
Tử Tuất
Ốm Đau
Thai Sản
TNLĐ
BNN
Mức óng
14%
3%
0.5%
8%
0
0
Tổng
17.5%
8%
1.5.2 Phương thức óng BHXH:
- Đóng hàng tháng:
Hàng tháng, chậm nhất n ngày cui cùng của tháng, ơn vị trích tiền óng BHXH bt
buộc trên quỹ lương tháng của những NLĐ tham gia BHXH bắt buộc, ng thời trích từ
tiền lương tháng óng BHXH bắt buộc của từng NLĐ theo mc quy ịnh, chuyển cùng
một lúc vào tài khoản chuyên thu của quan BHXH mở tại ngân hàng kho bạc Nhà
nước.
Lưu ý: Khi lập ủy nhim chi, giấy nộp tiền ơn vị phải ghi ầy ủ 3 tiêu chí: tên ơn vị,
ơn vị tham gia BHXH, nội dung nộp tiền.
- Đóng 3 tháng hoặc 6 tháng một lần:
Đơn vị doanh nghip, hp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hp các hoạt ộng trong lĩnh
vực nông nghip, lâm nghip, ngư nghip, diêm nghip trả lương theo sản phẩm, theo
khoản thì óng theo phương thc hàng tháng hoặc 3 tháng, 6 tháng mt lần. Chậm nhất
n ngày cui cùng của phương thc óng, ơn vị phải chuyển ủ tiền vào quỹ BHXH.
- Đóng theo ịa bàn:
Đơn vị óng trụ sở chính ịa bàn tỉnh nào thì ăng tham gia óng BHXH tại ịa
bàn tỉnh ó theo phân cấp của BHXH tỉnh.
Chi nhánh của doanh nghip hoạt ộng tại ịa bàn nào thì óng BHXH tại a bàn ó
hoặc óng tại công ty mẹ. (theo Khoản 1 Điều 1 Quyt ịnh 888/QĐ-BHXH sa ổi, bổ
sung Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 7 của Quyt ịnh s 595/QĐ-BHXH).
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VÀ THỰC TIỄN ÁP DỤNG BHXH.
2.1 Liên hệ thc tế:
BHXH là một cơ quan uy tín của nhà nước, ưc nhiều người dân tin tưởng, cho nên có
một s i ng ã li dụng sự tin tưởng ó s dụng những thủ oạn lừa o nhằm chim
oạt tài sản của người khác. Gần ây vào ngày 6-12-2021, Công an quận Hoàn Kim (Hà
Nội) cho bit, ang iều tra làm r vụ li dụng danh nghĩa BHXH lừa ảo. Vụ lừa ảo này
xảy ra như sau:
Trước ó, khoảng 14h ngày 26/11, anh H.P (sinh năm 1980, phường Trung Lit, quận
Đng Đa, Nội) nhận ưc tin nhắn từ s in thoại lạ nội dung “BAN- da du lieu
kien NHAN TIEN hỗ trtừ quỹ - BHTN. Bam vao www.ukgpj.icu ể lấy. QUA HAN SE
KHONG DUOC CHAP NHAN! cDhV”.
nghĩ ây là thông tin từ BHXH Vit Nam, nên anh P ã nhấn vào ường link và làm theo
các hướng dẫn. Đường link ưa anh P n một trang web nhiều nội dung, thông tin trong
ó yêu cầu nhập các thông tin cá nhân, cung cấp s tài khoản ngân hàng mã OTP. Ngay
sau khi m tuần tự theo các bước, anh P bất ngờ thấy tài khoản ngân hàng của mình bị
tr33 triu ng. Nhận thấy mình ã bị các i tưng lừa ảo, anh P ã n Công an phường
Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kim trình báo.
Từ vụ lừa ảo trên, BHXH Vit Nam cũng cảnh báo, NLĐ không nên tin bất kì tin nhấn
nào ưc gi nu tổng ài gi không có chữ “BHXHVN” hoặc BHXH các tỉnh, thành ph
hiển thị tại phần thông báo s in thoại của ngưi gi tin nhắn.
Do ó, người dân, NLĐ cần nâng cao cảnh giác, ng thời bình tĩnh xác minh,
nhận din, tránh bị li dụng i với các cuộc gọi n tcác s in thoại lhay các s in
thoại tự nhận là cơ quan BHXH.Khi nhận ưc các tin nhắn như trên, người dân cần nâng
cao cảnh giác, hoặc thông báo n s hotline của BHXH Vit Nam 19009068 ể nhận ưc
tư vấn và hỗ tr giải áp kịp thời.
2.2 Ưu iểm của BHXH:
+ BHXH có ch ộ trcấp m au vi những NLĐ thuộc các ngành nghề hoặc công vic
nặng nhọc, ộc hi.
+ BHXH cũng ch trcấp tai nạn lao ộng hoặc bnh nghề nghip; người s dụng
lao ộng phải chịu mọi khoản chi phí về cu, cấp cu, iều trị, tiền lương trong thời
gian chữa bnh phải chịu bi thường nu NLĐ bị tàn ph hoặc bị cht. Đng thời ngưi
s dụng lao ộng phải chịu trách nhim b trí công vic phù hp với sc khỏe sau khi
NLĐ ã ưc iều trị khỏi.
+ BHXH có ch ộ tr cấp i với người ã nghỉ hưu: Những người ã ủ tưởi nghỉ hưu
những người nghỉ hưu non ều quyền li, ch hỗ trriêng theo quy ịnh của luật
bảo hiểm.
+ BHXH ch t tuất: mc tiền mai táng ưc nâng n bằng 8 tháng tiền ơng ti
thiểu ã ưc quy ịnh r trong luật ca nhà nước.
+ BHXH tr cấp cho người thất nghip.
2.3 Nhược iểm của BHXH:
+ Tiền thu từ NLĐ và người s dụng lao ộng còn bị chênh lch so với quy ịnh.
+ Sự phi hp giữa tổ chc BHXH Vit Nam với các cơ quan quản Nhà nước Trung
ương và ịa phương còn thiu chặt chẽ.
+ Do vic tuyên truyền còn hạn ch nên nhiều người dân chưa hiểu r về các chính sách
của BHXH ể ưc hưởng quyền li ầy ủ.
+ Vic triển khai ng dụng VssID - BHXH s trên h thng in thoại thông minh còn
nhiều bất cập.
+ Vic giải quyt chBHXH chậm, hu trí do các ơn vị s dụng lao ộng còn
nhiều sai sót…
2.4 Những thành tựu của BHXH Việt Nam:
Phát triển s người tham gia
S người tham gia BHXH liên tục tăng lên qua các năm. Tính n ht tháng 6/2021, toàn
quc có 16,17 triu người tham gia BHXH; trong ó 14,99 triu người tham gia BHXH
bắt buộc, ng 509.817 người so với cùng kỳ năm 2020; BHXH tự nguyn ạt 1,17 triu
người, tăng 466.586 người so với cùng năm 2020; BHTN t 13,25 triu người tăng
528.282 người so với cùng kỳ năm 2020. S người tham gia BHYT ạt gần 87,5 triu
người, bao phủ 89,63% dân s.
Đảm bảo quyền li cho người tham gia BHXH
Tính từ năm 1995 n nay, toàn Ngành BHXH ã giải quyt cho hơn 3,2 triu người
hưởng các ch BHXH hàng tháng, trên 120 triu người hưởng trcấp một lần các
ch ộ m au, thai sản, dưỡng sc phc hi sc khỏe.
Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
Toàn ngành BHXH Vit Nam tip tục rà soát, ơn giản hóa các TTHC thuộc thẩm quyn
giải quyt của BHXH Vit Nam theo hướng cắt giảm về s lưng, ơn giản hóa về cấu
trúc TTHC. Đẩy mạnh giao dịch iển t, mở rộng cung cấp dịch vụ công (DVC) trc
tuyn mc 4, n thời iểm hin tại 25/25 thủ tục của BHXH Vit Nam ã ưc cung cấp
trực tuyn trên Cổng DVC của Ngành; tích hp, liên thông với Cổng DVC Quc gia
(hoàn thành mục tiêu ề ra ti Nghị quyt s 28-NQ/TW).
Ứng dụng Công ngh thông tin (CNTT)
BHXH Vit Nam ã hoàn thin và ưa vào triển khai thành công ng dụng VssID - BHXH
s. Tính n thời iểm hin tại, ã có trên 23 triu người cài ặt và s dụng ng dụng VssID-
BHXH s.
Hoàn thin cơ sở dữ liu BHYT hộ gia ình, cấp mã s BHXH
BHXH Vit Nam ã xây dựng, hoàn thin kho cơ sở dữ liu (CSDL) với 6 trường thông
tin cơ bản của hơn 98 triu dân tương ng vi gần 27 triu hộ gia ình trên toàn quc (là
nền tảng hình thành CSDL quc gia về bảo hiểm).
2.5 Những vấn ề còn tn ti:
Trong quá trình thực hin BHXH cũng còn nhiều tn tại cần nghiên cu xuất giải
pháp:
Trong cơ ch thtrường, hầu ht người s dụng lao ộng chỉ quan tâm n li nhuận mà ít
quan tâm n quyền li của NLĐ, không hiểu hoặc trn tránh trách nhim, nhiều doanh
nghip vẫn phớt lờ, coi thường pháp luật, phớt lờ, thậm chí cản trở quyền li của NLĐ
trong các ảng phái chính trị. . Do ó, quyền li hp pháp của NLĐ trong lĩnh vực này vẫn
chưa ưc thực hin ầy ủ. Cụ thể, hầu ht NLĐ chưa ưc tham gia óng BHXH và hưởng
các quyền li theo chBHXH.
Công tác quản lý chưa ng bộ, cơ quan BHXH, các sở, ngành chc năng chưa nắm
chắc tình hình hoạt ộng sản xuất kinh doanh s dụng lao ộng của các doanh nghip
nhà nước. Có doanh nghip NQD ã ăng ký nhưng chưa ăng ký lao ộng, chưa báo cáo với
cơ quan quản lý lao ộng, không có trụ sở giao dịch, không hoạt ộng, thời gian thành lập
tương i ngắn. Giải thể s dụng lao ộng không hp ng ang vấn nổi cộm trong
tình hình kinh t ca tỉnh ta hin nay.
Các khoản tiền lớn, tiền lương ưc ghi nhận óng BHXH cũng không ơng ng với
thực t. Các doanh nghip thường tìm mọi cách giảm quỹ lương giảm bớt s tin
phải óng BHXH, bên cạnh ó cũng những doanh nghip ăng óng BHXH với mc
tiền công, tiền lương rất cao trục li khi thanh toán các ch ộ ngắn hạn, iều này có thể
dẫn n mất công bằng xã hội.
Tình trạng ăng ký s lao ộng thấp hơn so với thực t s dụng lao ộng, không ký hp ng
lao ộng hoặc ký hp ng ngắn hạn duới 3 tháng (mặc dù thường xuyên vẫn s dụng lao
ộng rất lớn) xuất phát từ vic người s dụng lao ộng chưa nhận thc úng về trách
nhim nghĩa vụ tham gia BHXH cho nguời lao ộng, ý thc chấp hành luật chưa
nghiêm, phần lớn chưa tự giác, tìm mọi cách trn tham gia BHXH ch luật, tiền
lương khai báo thấp hoặc ghi trong hp ng không r ràng, không có căn c xác ịnh khi
nộp BHXH.
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VÀ KIẾN NGHTHC
THI PHÁP LUẬT V BHXH.
3.1 Giải pháp hoàn thiện pháp luật về BHXH:
- Ban hành các nghị ịnh qui ịnh chi tit ớng dẫn thi hành một s iều của Luật
BHXH.
- Bổ sung các ch cho BHXH tự nguyn như ch m au, thai sản, tai nạn lao ộng -
bnh nghề nghip.
- Nâng mc hình phạt i với các hành vi vi phạm pháp luật BHXH.
3.2 KIến nghị thực thi pháp luật về BHXH:
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phbin pháp luật về BHXH cho người dân.
- Quản chặt chẽ các i tưng tham gia BHXH i tưng thụ ởng các ch BHXH.
- Nâng cao chất lưng dch vụ, nghip vụ và hoàn thin chuyển ổi s.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền với vic
thc hin ch ộ BHXH.
PHN KẾT LUẬN
Chính sách BHXH của nhà ớc ã ang phát huy vai trò ht sc to lớn i vi NLĐ,
góp phần n ịnh i sng của hàng triu NLĐ gia ình họ khi gặp phải những trường
hp khó khăn về: m au, thai sản, tai nạn lao ộng, hưu trí.
BHXH ã thực sự trthành trụ cột của h thng an sinh hội, công cụ nnước
thực hin chin lưc hội hóa các hoạt ộng hội và giảm dần sự bao cấp từ ngân sách
nhà nước thông qua vic xác lập trách nhim của người s dụng lao ộng và NLĐ óng
góp an sinh hội. Để quỹ BHXH phát triển an toàn, ổn ịnh thì vai trò của công tác
quản thu BHXH ht sc quan trọng cần thit. Thành công trong công c quản
tổng hp ngun thu, tuyên truyền, vận ộng doanh nghip tham gia BHXH óng ầy
quyền li cho NLĐ sẽ góp phần ảm bảo sự ổn ịnh phát triển bền vững của quỹ
BHXH; ảm bảo quyền li của NLĐ; góp phần thực hin úng chính sách an sinh hội
của Nhà nước ta.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lut Bảo hiểm xã hội 2006
2. Luật Vic làm 2013
3. Lut Bảo hiểm xã hội 2014
4. Luật An toàn, v sinh lao ộng 2015
5. Nghị ịnh 143/2018/NĐ-CP
6. Nghị ịnh 146/2018/NĐ-CP
7. Nghị ịnh 58/2020/NĐ-CP
8. Quyt ịnh 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 ( ưc sa ổi, bổ sung bởi Quyt ịnh
888/QĐ-BHXH ngày 16/7/2018, Quyt nh 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020, Quyt
ịnh 1040/QĐ-BHXH ngày 18/8/2020)
9. BHXH Vit Nam cảnh báo tin nhắn lừa ảo, nhận tiền hỗ trtht nghip
<https://bitly.com.vn/k8wt9x>

Preview text:

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HỒ CHÍ MINH KHOA CHÍNH TRỊ - LUẬT ----o0o----
BÀI TẬP CUỐI KỲ
ĐỀ TÀI: QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ THỰC TIỄN ÁP DỤNG NHÓM: 03
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2022 lOMoAR cPSD| 59981978 BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHÍNH TRỊ - LUẬT ----o0o----
ĐỀ TÀI: QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ THỰC TIỄN ÁP DỤNG Nhóm: 03
Trưởng nhóm: Nguyễn Huỳnh Hương Thành viên:
1. Nguyễn Thị Thu Hiền-2007214675 2. Đỗ Huỳnh Như Huyền 3. Trần Văn Minh Khang 4. Cao Trung Kiên
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2022 Lời cam oan
Chúng em xin cam oan ề tài: “Quy ịnh pháp luật về bảo hiểm xã hội và thực tiễn áp
dụng” do nhóm 3 nghiên cứu và thực hiện.
Chúng em ã kiểm tra dữ liệu theo quy ịnh hiện hành.
Kết quả bài làm của ề tài “Quy ịnh pháp luật về bảo hiểm xã hội và thực tiễn áp
dụng” là trung thực và không sao chép từ bất kỳ bài tập của nhóm khác.
Các tài liệu ược sử dụng trong tiểu luận có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng. Đạ i di ện nhóm 3 Nguy ễ n Hu ỳnh Hương MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................... Error! Bookmark not defined.
PHẦN NỘI DUNGCHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ BHXH VÀ QUY ĐỊNH PHÁP
LUẬT VỀ CHẾ ĐỘ ...................................................................................................... 3
BHXH ............................................................................................................................. 3
1.1 Khái niệm BHXH: ................................................................................................ 3
1.2 Các loại BHXH: .................................................................................................... 3
1.3 Các chế ộ BHXH: ................................................................................................. 3
1.4 Nguyên tắc BHXH: .............................................................................................. 8
1.5 Hạn mức và phương thức óng ............................................................................ 8
1.5.1 Mức óng BHXH .............................................................................................. 8
1.5.2 Phương thức óng BHXH: ............................................................................... 9
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VÀ THỰC TIỄN ÁP DỤNG BHXH.
....................................................................................................................................... 10
2.1 Liên hệ thực tế: ................................................................................................... 10
2.2 Ưu iểm của BHXH: ............................................................................................ 11
2.3 Nhược iểm của BHXH: ...................................................................................... 12
2.4 Những thành tựu của BHXH Việt Nam:.......................................................... 12
2.5 Những vấn ề còn tồn tại: ................................................................................... 13
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VÀ KIẾN NGHỊ THỰC
THI PHÁP LUẬT VỀ BHXH .................................................................................... 14
3.1 Giải pháp hoàn thiện pháp luật về BHXH: ..................................................... 14
3.2 KIến nghị thực thi pháp luật về BHXH: .......................................................... 14
PHẦN KẾT LUẬN ...................................................................................................... 15
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 16
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 17 PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ề tài
Bảo hiểm xã hội (BHXH) là một trong những mối quan tâm hàng ầu ược Đảng và Nhà
nước ta chú trọng nhằm mục ích ảm bảo an sinh xã hội, nhất là trong tình hình hiện nay,
khi dịch bệnh Covid-19 còn diễn biến hết sức phức tạp trên toàn thế giới, nhiều doanh
nghiệp và người lao ộng (NLĐ) mất i nguồn thu nhập chính từ việc lao ộng. Hiện nay
BHXH ang là một chính sách lớn của Đảng và Nhà nước ối với NLĐ nhằm từng bước
mở rộng và nâng cao ảm bảo vật chất, góp phần ổn ịnh ời sống cho NLĐ khi gặp những
rủi ro như bị ốm au, tai nạn lao ộng, bệnh nghề nghiệp, thai sẩy, hết tuổi lao ộng, qua ời.
Nhà nước ã ban hành Bộ luật Lao ộng và Luật BHXH cũng như các văn bản pháp luật
hướng dẫn thi hành Bộ luật Lao ộng về BHXH và Luật BHXH. Tuy nhiên, pháp luật về
BHXH vẫn còn những hạn chế. Nhiều quy ịnh chưa ược hướng dẫn cụ thể, vẫn còn nhiều
khoảng cách giữa việc thực tiễn và văn bản. Để có thể hiểu rõ hơn về những quy ịnh
BHXH ể áp dụng vào thực tiễn , nhóm chúng em ã lựa chọn ề tài “Quy ịnh pháp luật về
bảo hiểm xã hội và thực tiễn áp dụng”.
2. Mục ích và ối tượng nghiên cứu của ề tài
2.1 Mục ích nghiên cứu
Xem xét phân tích một cách có hệ thống những quy ịnh pháp luật về BHXH. Đánh giá
thực trạng những ưu iểm, nhược iểm và thực tiễn áp dụng quy ịnh BHXH nhằm ưa ra
những kiến nghị nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật BHXH ở Việt Nam hiện nay.
2.2 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiêm cứu của ề tài là những quy ịnh pháp luật về BHXH và thực tiễn áp dụng.
3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của ề tài là trên lãnh thổ Việt Nam, thời gian từ năm 2018 ến 2021.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu ược sử dụng trong bài:
- Phương pháp phân tích – tổng hợp: Được sử dụng ể phân tích các quy ịnh
của pháp luật và thực tiễn áp dụng các quy ịnh của pháp luật về chế ộ BHXH.
- Phương pháp so sánh: Làm rõ các ưu iểm, nhược iểm trong thực tiễn áp
dụng quy ịnh của pháp luật về BHXH và ưa ra một số giải pháp ể nâng cao hiệu quả.
- Phương pháp liệt kê: Sử dụng ể thống kê các số liệu, tài liệu tham khảo trong ề tài.
5. Ý nghĩa bài nghiên cứu
Làm rõ các quy ịnh của pháp luật về BHXH từ ó nêu ra những bất cập, vấn ề
cần ược giải quyết và ề xuất một số giải pháp Đồng thời hiểu biết thêm về thực tiễn áp
dụng những quy ịnh của BHXH.
6. Bố cục bài nghiên cứu
Ngoài phần mở ầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, ề tài ược chia thành 3 chương sau:
Chương 1. KHÁI QUÁT VỀ BHXH VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CHẾ ĐỘ BHXH.
Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VÀ THỰC TIỄN ÁP DỤNG BHXH.
Chương 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VÀ KIẾN NGHỊ THỰC THI PHÁP LUẬT VỀ BHXH. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ BHXH VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ CHẾ ĐỘ BHXH. 1.1 Khái niệm BHXH:
Trong luật BHXH, BHXH là sự bảo ảm thay thế hoặc bù ắp một phần thu nhập
của NLĐ khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm au, thai sản, tai nạn lao ộng, bệnh
nghề nghiệp, hết tuổi lao ộng hoặc chết, trên cơ sở óng vào quỹ BHXH. 1.2 Các loại BHXH:
Theo iều 3 của Luật BHXH năm 2014, BHXH ược chia làm 2 loại: BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện. •
BHXH bắt buộc: là loại hình BHXH do Nhà nước tổ chức mà NLĐ và người sử
dụng lao ộng phải tham gia. •
BHXH tự nguyện: là loại hình BHXH do Nhà nước tổ chức mà người tham gia
ược lựa chọn mức óng, phương thức óng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước
có chính sách hỗ trợ tiền óng BHXH ể người tham gia hưởng chế ộ hưu trí và tử tuất.
Trong ó, người sử dụng lao ộng sẽ có trách nhiệm óng bảo hiểm bắt buộc cho bạn nếu
bạn làm việc theo hợp ồng lao ộng ược quy ịnh tại iều 2 luật BHXH năm 2014. Còn với
BHXH tự nguyện, bạn phải óng tiền trực tiếp tại cơ quan BHXH.
1.3 Các chế ộ BHXH:
1.3.1 BHXH bắt buộc có các chế ộ:
Theo pháp luật Việt Nam thì chế ộ BHXH bắt buộc gồm 05 chế ộ: Ốm au, thai sản, tai
nạn lao ộng-bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất. • Chế ộ ốm au:
NLĐ tham gia BHXH bắt buộc ược hưởng chế ộ ốm au khi thuộc một trong các trường hợp sau: 1.
Bị ốm au, tai nạn mà không phải là tai nạn lao ộng phải nghỉ việc và có xác nhận
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy ịnh của Bộ Y tế.
Trường hợp ốm au, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử
dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy ịnh thì không ược hưởng chế ộ ốm au. 2.
Phải nghỉ việc ể chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm au và có xác nhận của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. 3.
Lao ộng nữ i làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con thuộc trường hợp 1 hoặc
trường hợp 2 kể trên.
Mức hưởng chế ộ ốm au ược tính theo các trường hợp như sau:
TH 1: NLĐ hưởng chế ộ ốm au theo quy ịnh (Khoản 1 và Điểm a khoản 2 Điều 26, Điều
27 của Luật BHXH 2014) thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương óng
BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
Trường hợp NLĐ mới bắt ầu làm việc hoặc NLĐ trước ó ã có thời gian óng BHXH, sau
ó bị gián oạn thời gian làm việc mà phải nghỉ việc hưởng chế ộ ốm au ngay trong tháng
ầu tiên trở lại làm việc thì mức hưởng bằng 75% mức tiền lương óng BHXH của tháng ó.
TH 2: NLĐ hưởng tiếp chế ộ ốm au quy ịnh tại Thông tư 46/2016/TT-BYT thì mức
hưởng ược quy ịnh như sau: a)
Bằng 65% mức tiền lương óng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu
ã óng BHXH từ ủ 30 năm trở lên. b)
Bằng 55% mức tiền lương óng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu
ã óng BHXH từ ủ 15 năm ến dưới 30 năm. c)
Bằng 50% mức tiền lương óng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu ã óng BHXH dưới 15 năm.
TH 3: Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân ội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp
vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ
yếu hưởng lương như ối với quân nhân hưởng chế ộ ốm au có mức hưởng bằng 100%
mức tiền lương óng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
Lưu ý: Mức hưởng trợ cấp ốm au một ngày ược tính bằng mức trợ cấp ốm au theo tháng chia cho 24 ngày. • Chế ộ thai sản:
Đối tượng hưởng của chế ộ thai sản là lao ộng nữ và ối tượng nam ang óng BHXH có
vợ sinh con. Mức hưởng chế ộ thai sản ược tính:
1. NLĐ hưởng chế ộ thai sản theo quy ịnh tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37
của Luật BHXH 2014 thì mức hưởng chế ộ thai sản ược tính như sau: a)
Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng óng
BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế ộ thai sản. Trường hợp NLĐ
óng BHXH chưa ủ 06 tháng thì mức hưởng chế ộ thai sản theo quy ịnh tại Điều
32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật BHXH 2014 này
là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng ã óng BHXH: b)
Mức hưởng một ngày ối với trường hợp quy ịnh tại Điều 32 và Khoản 2
Điều 34 của Luật này ược tính bằng mức hưởng chế ộ thai sản theo tháng chia
cho 24 ngày; c) Mức hưởng chế ộ khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi ược tính
theo mức trợ cấp tháng quy ịnh tại Điểm a Khoản 1 Điều này, trường hợp có ngày
lẻ hoặc trường hợp quy ịnh tại Điều 33 và Điều 37 của Luật này thì mức hưởng
một ngày ược tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày. 2.
Thời gian nghỉ việc hưởng chế ộ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong
tháng ược tính là thời gian óng BHXH, NLĐ và người sử dụng lao ộng không phải óng BHXH. 3.
Bộ trưởng Bộ Lao ộng – Thương binh và Xã hội quy ịnh chi tiết về iều
kiện, thời gian, mức hưởng của các ối tượng quy ịnh tại Điều 24 và khoản 1 Điều 31 của Luật này.
• Chế ộ tai nạn lao ộng, bệnh nghề nghiệp:
Đối tượng áp dụng chế ộ tai nạn lao ộng, bệnh nghề nghiệp là NLĐ quy ịnh tại các
Điểm a, b, c, d, , e và h Khoản 1 Điều 2 của Luật BHXH 2014.
NLĐ ược hưởng chế ộ tai nạn lao ộng khi có ủ các iều kiện sau ây:
1. Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau ây:
a) Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc.
b) Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của
người sử dụng lao ộng.
c) Trên tuyến ường i và về từ nơi ở ến nơi làm việc trong khoảng thời gian và tuyến ường hợp lý.
2. Suy giảm khả năng lao ộng từ 5% trở lên do tai nạn quy ịnh tại khoản 1 Điều này.
NLĐ ược hưởng chế ộ bệnh nghề nghiệp khi có ủ các iều kiện sau ây:
1. Bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ Lao ộng – Thương binh
và Xã hội ban hành khi làm việc trong môi trường hoặc nghề có yếu tố ộc hại.
2. Suy giảm khả năng lao ộng từ 5% trở lên do bị bệnh quy ịnh tại khoản 1 Điều này. • Chế ộ hưu trí:
Đối tượng áp dụng chế ộ hưu trí là NLĐ quy ịnh tại khoản 1 Điều 2 của Luật BHXH 2014.
NLĐ trong iều kiện bình thường ược hưởng lương hưu khi áp ứng ủ iều kiện ược quy
ịnh tại Điều 54 Luật BHXH 2014 ược sửa ổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 219 BLLĐ 2019.
NLĐ bị suy giảm lao ộng sẽ ược hưởng lương hưu khi áp ứng ủ iều kiện ược quy ịnh tại
Điều 55 Luật BHXH 2014 ược sửa ổi bởi Điểm b Khoản 1 Điều 219 BLLĐ 2019. • Chế ộ tử tuất:
Theo quy ịnh tại Luật BHXH 2014, người tham gia BHXH khi chết sẽ ược hưởng trợ
cấp mai táng. Và người lo mai táng sẽ ược hưởng khoản hỗ trợ này. Điều kiện hưởng:
Những người ược hưởng trợ cấp mai táng từ chế ộ tử tuất bao gồm: -
NLĐ ang tham gia BHXH hoặc ang bảo lưu thời gian óng bảo hiểm và ã
óng tối thiểu 12 tháng trở lên. -
NLĐ chết do tai nạn lao ộng, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian
iều trị các chấn thương do tai nạn lao ộng, bệnh nghề nghiệp gây nên. -
NLĐ ang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp tại tai nạn lao ộng, bệnh nghề
nghiệp và ã nghỉ việc.
Trong các trường hợp trên, khi NLĐ bị tòa án tuyên bố là ã chết thì thân nhân người
thiệt mạng sẽ ược hưởng trợ cấp mai tang theo quy ịnh.
1.3.2 BHXH tự nguyện có các chế ộ: • Chế ộ hưu trí:
Đối tượng áp dụng chế ộ hưu trí tham gia BHXH tự nguyện là NLĐ quy ịnh tại
khoản 4 Điều 2 của Luật này.
NLĐ hưởng lương hưu khi có ủ các iều kiện sau ây:
a) Nam ủ 60 tuổi, nữ ủ 55 tuổi.
b) Đủ 20 năm óng BHXH trở lên.
NLĐ ã ủ iều kiện về tuổi theo quy ịnh tại iểm a khoản 1 Điều này nhưng thời gian óng
BHXH chưa ủ 20 năm thì ược óng cho ến khi ủ 20 năm ể hưởng lương hưu. • Chế ộ tử tuất:
1. Trợ cấp tuất một lần:
Đối với người ang óng BHXH tự nguyện, ang bảo lưu thời gian óng BHXH
hoặc ang hưởng lương hưu mà không may qua ời thì thân nhân sẽ ược hưởng trợ cấp tuất
một lần. Mức hưởng ược tính căn cứ theo Khoản 2, Khoản 3, Điều 81 Luật BHXH 2014. 2. Trợ cấp mai táng:
Ngoài chế ộ tử tuất một lần. Khi người tham gia BHXH tự nguyện từ ủ 60 tháng trở lên
hoặc ang hưởng lương hưu mà không may qua ời thì người lo thủ tục mai táng sẽ ược
nhận trợ cấp mai táng bằng 10 lần lương cơ sở.
1.4 Nguyên tắc BHXH: 1.
Mức hưởng BHXH ược tính trên cơ sở mức óng, thời gian óng BHXH và có chia
sẻ giữa những người tham gia BHXH. 2.
Mức óng BHXH bắt buộc ược tính trên cơ sở tiền lương tháng của NLĐ. Mức
óng BHXH tự nguyện ược tính trên cơ sở mức thu nhập tháng do NLĐ lựa chọn. 3.
NLĐ vừa có thời gian óng BHXH bắt buộc vừa có thời gian óng BHXH tự nguyện
ược hưởng chế ộ hưu trí và chế ộ tử tuất trên cơ sở thời gian ã óng BHXH. Thời gian
óng BHXH ã ược tính hưởng BHXH một lần thì không tính vào thời gian làm cơ sở tính
hưởng các chế ộ BHXH. 4.
Quỹ BHXH ược quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch; ược sử dụng
úng mục ích và ược hạch toán ộc lập theo các quỹ thành phần, các nhóm ối tượng thực
hiện chế ộ tiền lương do Nhà nước quy ịnh và chế ộ tiền lương do người sử dụng lao ộng quyết ịnh. 5.
Việc thực hiện BHXH phải ơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo ảm kịp thời và ầy ủ
quyền lợi của người tham gia BHXH.
1.5 Hạn mức và phương thức óng 1.5.1 Mức óng BHXH
• Đối với NLĐ Việt Nam:
- Từ ngày 01/10/2021-30/06/2022:
Đối tượng
Người sử dụng lao ộng óng NLĐ óng Qũy Hưu Trí Ốm Đau TNLĐ
Hưu Trí Ốm Đau TNLĐ Tử Tuất Thai Sản
BNN Tử Tuất Thai Sản BNN Mức óng 14% 3% 0% 8% 0% 0% Tổng 17% 8%
- Từ ngày 01/07/2022-30/09/2022:
Đối tượng
Người sử dụng lao ộng óng NLĐ óng Qũy Hưu Trí Ốm Đau TNLĐ
Hưu Trí Ốm Đau TNLĐ Thai Sản Thai Sản Tử Tuất BNN Tử Tuất BNN Mức óng 14% 3% 0.5% 8% 0% 0% Tổng 17.5% 8%
• Đối với NLĐ nước ngoài:
- Từ ngày 01/01/2022-30/06/2022:
Đối tượng
Người sử dụng lao ộng óng NLĐ óng Qũy Hưu Trí Ốm Đau TNLĐ Hưu Trí Ốm Đau TNLĐ Thai Sản Thai Sản Tử Tuất BNN Tử Tuất BNN Mức óng 14% 3% 0% 8% 0 0 Tổng 17% 8%
- Từ ngày 01/07/2022- 30/09/2022:
Đối tượng
Người sử dụng lao ộng óng
NLĐ óng Qũy Hưu Trí Ốm Đau TNLĐ
Hưu Trí Ốm Đau TNLĐ Tử Tuất Thai Sản BNN
Tử Tuất Thai Sản BNN Mức óng 14% 3% 0.5% 8% 0 0 Tổng 17.5% 8%
1.5.2 Phương thức óng BHXH:
- Đóng hàng tháng:
Hàng tháng, chậm nhất ến ngày cuối cùng của tháng, ơn vị trích tiền óng BHXH bắt
buộc trên quỹ lương tháng của những NLĐ tham gia BHXH bắt buộc, ồng thời trích từ
tiền lương tháng óng BHXH bắt buộc của từng NLĐ theo mức quy ịnh, chuyển cùng
một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng kho bạc Nhà nước.
Lưu ý: Khi lập ủy nhiệm chi, giấy nộp tiền ơn vị phải ghi ầy ủ 3 tiêu chí: tên ơn vị, mã
ơn vị tham gia BHXH, nội dung nộp tiền.
- Đóng 3 tháng hoặc 6 tháng một lần:
Đơn vị là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp các hoạt ộng trong lĩnh
vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo
khoản thì óng theo phương thức hàng tháng hoặc 3 tháng, 6 tháng một lần. Chậm nhất
ến ngày cuối cùng của phương thức óng, ơn vị phải chuyển ủ tiền vào quỹ BHXH. - Đóng theo ịa bàn: •
Đơn vị óng trụ sở chính ở ịa bàn tỉnh nào thì ăng ký tham gia óng BHXH tại ịa
bàn tỉnh ó theo phân cấp của BHXH tỉnh. •
Chi nhánh của doanh nghiệp hoạt ộng tại ịa bàn nào thì óng BHXH tại ịa bàn ó
hoặc óng tại công ty mẹ. (theo Khoản 1 Điều 1 Quyết ịnh 888/QĐ-BHXH sửa ổi, bổ
sung Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 7 của Quyết ịnh số 595/QĐ-BHXH).
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VÀ THỰC TIỄN ÁP DỤNG BHXH.
2.1 Liên hệ thực tế:
BHXH là một cơ quan uy tín của nhà nước, ược nhiều người dân tin tưởng, cho nên có
một số ối tượng ã lợi dụng sự tin tưởng ó ể sử dụng những thủ oạn lừa ảo nhằm chiếm
oạt tài sản của người khác. Gần ây vào ngày 6-12-2021, Công an quận Hoàn Kiếm (Hà
Nội) cho biết, ang iều tra làm rõ vụ lợi dụng danh nghĩa BHXH ể lừa ảo. Vụ lừa ảo này xảy ra như sau:
Trước ó, khoảng 14h ngày 26/11, anh H.P (sinh năm 1980, ở phường Trung Liệt, quận
Đống Đa, Hà Nội) nhận ược tin nhắn từ số iện thoại lạ có nội dung “BAN- da du lieu
kien NHAN TIEN hỗ trợ từ quỹ - BHTN. Bam vao www.ukgpj.icu ể lấy. QUA HAN SE
KHONG DUOC CHAP NHAN! cDhV”.
Vì nghĩ ây là thông tin từ BHXH Việt Nam, nên anh P ã nhấn vào ường link và làm theo
các hướng dẫn. Đường link ưa anh P ến một trang web có nhiều nội dung, thông tin trong
ó yêu cầu nhập các thông tin cá nhân, cung cấp số tài khoản ngân hàng và mã OTP. Ngay
sau khi làm tuần tự theo các bước, anh P bất ngờ thấy tài khoản ngân hàng của mình bị
trừ 33 triệu ồng. Nhận thấy mình ã bị các ối tượng lừa ảo, anh P ã ến Công an phường
Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm trình báo.
Từ vụ lừa ảo trên, BHXH Việt Nam cũng cảnh báo, NLĐ không nên tin bất kì tin nhấn
nào ược gửi nếu tổng ài gửi không có chữ “BHXHVN” hoặc BHXH các tỉnh, thành phố
hiển thị tại phần thông báo số iện thoại của người gửi tin nhắn.
Do ó, người dân, NLĐ cần nâng cao cảnh giác, ồng thời bình tĩnh xác minh,
nhận diện, tránh bị lợi dụng ối với các cuộc gọi ến từ các số iện thoại lạ hay các số iện
thoại tự nhận là cơ quan BHXH.Khi nhận ược các tin nhắn như trên, người dân cần nâng
cao cảnh giác, hoặc thông báo ến số hotline của BHXH Việt Nam 19009068 ể nhận ược
tư vấn và hỗ trợ giải áp kịp thời.
2.2 Ưu iểm của BHXH:
+ BHXH có chế ộ trợ cấp ốm au với những NLĐ thuộc các ngành nghề hoặc công việc nặng nhọc, ộc hại.
+ BHXH cũng có chế ộ trợ cấp tai nạn lao ộng hoặc bệnh nghề nghiệp; người sử dụng
lao ộng phải chịu mọi khoản chi phí về sơ cứu, cấp cứu, iều trị, tiền lương trong thời
gian chữa bệnh phải chịu bồi thường nếu NLĐ bị tàn phế hoặc bị chết. Đồng thời người
sử dụng lao ộng phải chịu trách nhiệm bố trí công việc phù hợp với sức khỏe sau khi
NLĐ ã ược iều trị khỏi.
+ BHXH có chế ộ trợ cấp ối với người ã nghỉ hưu: Những người ã ủ tưởi nghỉ hưu
và những người nghỉ hưu non ều có quyền lợi, chế ộ hỗ trợ riêng theo quy ịnh của luật bảo hiểm.
+ BHXH có chế ộ tử tuất: mức tiền mai táng ược nâng lên bằng 8 tháng tiền lương tối
thiểu ã ược quy ịnh rõ trong luật của nhà nước.
+ BHXH trợ cấp cho người thất nghiệp.
2.3 Nhược iểm của BHXH:
+ Tiền thu từ NLĐ và người sử dụng lao ộng còn bị chênh lệch so với quy ịnh.
+ Sự phối hợp giữa tổ chức BHXH Việt Nam với các cơ quan quản lý Nhà nước ở Trung
ương và ịa phương còn thiếu chặt chẽ.
+ Do việc tuyên truyền còn hạn chế nên nhiều người dân chưa hiểu rõ về các chính sách
của BHXH ể ược hưởng quyền lợi ầy ủ.
+ Việc triển khai ứng dụng VssID - BHXH số trên hệ thống iện thoại thông minh còn nhiều bất cập.
+ Việc giải quyết chế ộ BHXH chậm, hồ sơ hưu trí do các ơn vị sử dụng lao ộng còn nhiều sai sót…
2.4 Những thành tựu của BHXH Việt Nam:
• Phát triển số người tham gia
Số người tham gia BHXH liên tục tăng lên qua các năm. Tính ến hết tháng 6/2021, toàn
quốc có 16,17 triệu người tham gia BHXH; trong ó có 14,99 triệu người tham gia BHXH
bắt buộc, tăng 509.817 người so với cùng kỳ năm 2020; BHXH tự nguyện ạt 1,17 triệu
người, tăng 466.586 người so với cùng năm 2020; BHTN ạt 13,25 triệu người tăng
528.282 người so với cùng kỳ năm 2020. Số người tham gia BHYT ạt gần 87,5 triệu
người, bao phủ 89,63% dân số.
• Đảm bảo quyền lợi cho người tham gia BHXH
Tính từ năm 1995 ến nay, toàn Ngành BHXH ã giải quyết cho hơn 3,2 triệu người
hưởng các chế ộ BHXH hàng tháng, trên 120 triệu người hưởng trợ cấp một lần và các
chế ộ ốm au, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe.
• Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
Toàn ngành BHXH Việt Nam tiếp tục rà soát, ơn giản hóa các TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của BHXH Việt Nam theo hướng cắt giảm về số lượng, ơn giản hóa về cấu
trúc TTHC. Đẩy mạnh giao dịch iển tử, mở rộng cung cấp dịch vụ công (DVC) trực
tuyến mức ộ 4, ến thời iểm hiện tại 25/25 thủ tục của BHXH Việt Nam ã ược cung cấp
trực tuyến trên Cổng DVC của Ngành; tích hợp, liên thông với Cổng DVC Quốc gia
(hoàn thành mục tiêu ề ra tại Nghị quyết số 28-NQ/TW).
• Ứng dụng Công nghệ thông tin (CNTT)
BHXH Việt Nam ã hoàn thiện và ưa vào triển khai thành công ứng dụng VssID - BHXH
số. Tính ến thời iểm hiện tại, ã có trên 23 triệu người cài ặt và sử dụng ứng dụng VssID- BHXH số.
• Hoàn thiện cơ sở dữ liệu BHYT hộ gia ình, cấp mã số BHXH
BHXH Việt Nam ã xây dựng, hoàn thiện kho cơ sở dữ liệu (CSDL) với 6 trường thông
tin cơ bản của hơn 98 triệu dân tương ứng với gần 27 triệu hộ gia ình trên toàn quốc (là
nền tảng hình thành CSDL quốc gia về bảo hiểm).
2.5 Những vấn ề còn tồn tại:
Trong quá trình thực hiện BHXH cũng còn nhiều tồn tại cần nghiên cứu và ề xuất giải pháp:
Trong cơ chế thị trường, hầu hết người sử dụng lao ộng chỉ quan tâm ến lợi nhuận mà ít
quan tâm ến quyền lợi của NLĐ, không hiểu hoặc trốn tránh trách nhiệm, nhiều doanh
nghiệp vẫn phớt lờ, coi thường pháp luật, phớt lờ, thậm chí cản trở quyền lợi của NLĐ
trong các ảng phái chính trị. . Do ó, quyền lợi hợp pháp của NLĐ trong lĩnh vực này vẫn
chưa ược thực hiện ầy ủ. Cụ thể, hầu hết NLĐ chưa ược tham gia óng BHXH và hưởng
các quyền lợi theo chế ộ BHXH.
Công tác quản lý chưa ồng bộ, cơ quan BHXH, các sở, ngành chức năng chưa nắm
chắc tình hình hoạt ộng sản xuất kinh doanh và sử dụng lao ộng của các doanh nghiệp
nhà nước. Có doanh nghiệp NQD ã ăng ký nhưng chưa ăng ký lao ộng, chưa báo cáo với
cơ quan quản lý lao ộng, không có trụ sở giao dịch, không hoạt ộng, thời gian thành lập
tương ối ngắn. Giải thể và sử dụng lao ộng không hợp ồng ang là vấn ề nổi cộm trong
tình hình kinh tế của tỉnh ta hiện nay.
Các khoản tiền lớn, tiền lương ược ghi nhận ể óng BHXH cũng không tương ứng với
thực tế. Các doanh nghiệp thường tìm mọi cách ể giảm quỹ lương ể giảm bớt số tiền
phải óng BHXH, bên cạnh ó cũng có những doanh nghiệp ăng ký óng BHXH với mức
tiền công, tiền lương rất cao ể trục lợi khi thanh toán các chế ộ ngắn hạn, iều này có thể
dẫn ến mất công bằng xã hội.
Tình trạng ăng ký số lao ộng thấp hơn so với thực tế sử dụng lao ộng, không ký hợp ồng
lao ộng hoặc ký hợp ồng ngắn hạn duới 3 tháng (mặc dù thường xuyên vẫn sử dụng lao
ộng rất lớn) xuất phát từ việc người sử dụng lao ộng chưa có nhận thức úng về trách
nhiệm và nghĩa vụ tham gia BHXH cho nguời lao ộng, ý thức chấp hành luật chưa
nghiêm, phần lớn chưa tự giác, tìm mọi cách trốn tham gia BHXH và lách luật, tiền
lương khai báo thấp hoặc ghi trong hợp ồng không rõ ràng, không có căn cứ xác ịnh khi nộp BHXH.
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VÀ KIẾN NGHỊ THỰC
THI PHÁP LUẬT VỀ BHXH.
3.1 Giải pháp hoàn thiện pháp luật về BHXH:
- Ban hành các nghị ịnh qui ịnh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số iều của Luật BHXH.
- Bổ sung các chế ộ cho BHXH tự nguyện như chế ộ ốm au, thai sản, tai nạn lao ộng - bệnh nghề nghiệp.
- Nâng mức hình phạt ối với các hành vi vi phạm pháp luật BHXH.
3.2 KIến nghị thực thi pháp luật về BHXH:
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về BHXH cho người dân.
- Quản lý chặt chẽ các ối tượng tham gia BHXH và ối tượng thụ hưởng các chế ộ BHXH.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ, nghiệp vụ và hoàn thiện chuyển ổi số.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền với việc
thực hiện chế ộ BHXH. PHẦN KẾT LUẬN
Chính sách BHXH của nhà nước ã và ang phát huy vai trò hết sức to lớn ối với NLĐ,
góp phần ổn ịnh ời sống của hàng triệu NLĐ và gia ình họ khi gặp phải những trường
hợp khó khăn về: ốm au, thai sản, tai nạn lao ộng, hưu trí.
BHXH ã thực sự trở thành trụ cột của hệ thống an sinh xã hội, là công cụ ể nhà nước
thực hiện chiến lược xã hội hóa các hoạt ộng xã hội và giảm dần sự bao cấp từ ngân sách
nhà nước thông qua việc xác lập trách nhiệm của người sử dụng lao ộng và NLĐ óng
góp an sinh xã hội. Để quỹ BHXH phát triển an toàn, ổn ịnh thì vai trò của công tác
quản lý thu BHXH là hết sức quan trọng và cần thiết. Thành công trong công tác quản
lý tổng hợp nguồn thu, tuyên truyền, vận ộng doanh nghiệp tham gia BHXH và óng ầy
ủ quyền lợi cho NLĐ sẽ góp phần ảm bảo sự ổn ịnh và phát triển bền vững của quỹ
BHXH; ảm bảo quyền lợi của NLĐ; góp phần thực hiện úng chính sách an sinh xã hội của Nhà nước ta.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Luật Bảo hiểm xã hội 2006 2. Luật Việc làm 2013
3. Luật Bảo hiểm xã hội 2014
4. Luật An toàn, vệ sinh lao ộng 2015
5. Nghị ịnh 143/2018/NĐ-CP
6. Nghị ịnh 146/2018/NĐ-CP
7. Nghị ịnh 58/2020/NĐ-CP
8. Quyết ịnh 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 ( ược sửa ổi, bổ sung bởi Quyết ịnh
888/QĐ-BHXH ngày 16/7/2018, Quyết ịnh 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020, Quyết
ịnh 1040/QĐ-BHXH ngày 18/8/2020)
9. BHXH Việt Nam cảnh báo tin nhắn lừa
ảo, nhận tiền hỗ trợ thất nghiệp