-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 | Chân trời sáng tạo Tuần 15
Biên soạn gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận bám sát nội dung chương trình nhằm giúp các em học sinh ôn tập, tổng hợp lại kiến thức đã học ở tuần 15. Phiếu bài tập có đầy đủ các mạch kiến thức: Số tự nhiên, thực hiện phép tính, thống kê, đại lượng,... theo chuẩn của sách Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo
Chủ đề: Bài tập cuối tuần Toán 2 (CTST)
Môn: Toán 2
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Họ và tên: ………………………………………… Lớp: ……….
PHIẾU CUỐI TUẦN 15 TOÁN LỚP 2
(Chân trời sáng tạo)
Phần I: Trắc nghiệm: Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Quan sát biểu đồ sau:
1. Biểu đồ trên được gọi là gì? A. Biểu đổ tranh B. Biểu đồ cột C. Biểu đồ tròn
2. Biểu đồ trên thể hiện điều gì?
A. Phương tiện đi làm của người dân khu phố 2A.
B. Phương tiện đến trường của học sinh lớp 2A.
C. Câu lạc bộ các học sinh lớp 2A tham gia.
3. Có mấy loại phương tiện đến trường của học sinh lớp 2A? Đó
là những loại nào?
A. 3 loại: xe buýt, xe đạp, xe máy.
B. 4 loại: xe buýt, xe đạp, đi bộ, xe ô tô.
C. 4 loại: xe buýt, xe đạp, xe máy, đi bộ.
4. Phương tiện nào được học sinh lớp 2A sử dụng để đến trường nhiều nhất? A. Xe buýt B. Xe đạp C. Xe máy
5. Có mấy bạn ở lớp 2A đi bộ đến trường? A. 7 bạn B. 8 bạn C. 9 bạn
6. Chọn từ ngữ thích hợp cho câu sau:
Tung viên xúc xắc, khả năng số chấm xuất hiện ở mặt trên xúc xắc là 7 chấm: A. Có thể B. Không thể C. Chắc chắn
7. Chọn từ ngữ thích hợp cho câu sau:
Mẹ có 2 cái kẹo và 3 cái bánh, mẹ cho Mi và Mai mỗi người 2 cái.
Mẹ ………………….. còn 1 cái. A. Có thể B. Không thể C. Chắc chắn
8. Một ngày có bao nhiêu giờ? A. 12 giờ B. 24 giờ C. 6 giờ
9. 16 giờ thì kim giờ chỉ vào số mấy? A. Số 4 B. Số 5 C. Số 6
10. Sau buổi sáng là đến buổi gì? A. Buổi chiều B. Buổi tối C. Buổi trưa
Phần II: Tự luận:
1. Quan sát biểu đồ tranh và trả lời các câu hỏi:
a) Biểu đồ tranh thể hiện ………………………………………………………………….
….…………………………………………………………………………………………………….
b) Có ……… loại trái cây, đó là…………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………………………….
c) Có tất cả ……….. quả trong một giỏ quà.
Có …….. quả táo trong một giỏ quà.
Có …….. quả chuối trong một giỏ quà
Có …… quả can trong một giỏ quà
d) Dựa vào biểu đồ tranh:
Quả …………………….. nhiều nhất trong một giỏ quà.
Quả …………………….. ít nhất trong một giỏ quà.
Quả cam ít hơn quả chuối …………. quả.
Quả cam nhiều hơn quả táo ………. quả
2. Chắc chắn, không thể, có thể ?
Ba hộp quà đựng ba món đồ chơi khác nhau: lego, búp bê, gấu bông.
Mai chọn một hộp quà bất kì. Hộp Mai chọn
a) ……………………… có xe ô tô đồ chơi.
b) …………………. có đồ chơi.
c) …………………. có búp bê.
3. Điền số giờ, buổi và vẽ kim thích hợp vào đồng hồ: Giờ Buổi Đồng hồ Em đi học lúc ….…. ….…….. Em ăn cơm trưa lúc ….…. ….…….. Em đi học về lúc ….…. ….…….. Em đi ngủ lúc ….…. ….……..
PHIẾU CUỐI TUẦN 15 TOÁN LỚP 2 (đáp án)
(Chân trời sáng tạo)
Phần I: Trắc nghiệm: Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Quan sát biểu đồ sau:
1. Biểu đồ trên được gọi là gì? A. Biểu đổ tranh B. Biểu đồ cột C. Biểu đồ tròn
2. Biểu đồ trên thể hiện điều gì?
A. Phương tiện đi làm của người dân khu phố 2A.
B. Phương tiện đến trường của học sinh lớp 2A.
C. Câu lạc bộ các học sinh lớp 2A tham gia.
3. Có mấy loại phương tiện đến trường của học sinh lớp 2A? Đó
là những loại nào?
A. 3 loại: xe buýt, xe đạp, xe máy.
B. 4 loại: xe buýt, xe đạp, đi bộ, xe ô tô.
C. 4 loại: xe buýt, xe đạp, xe máy, đi bộ.
4. Phương tiện nào được học sinh lớp 2A sử dụng để đến trường nhiều nhất? A. Xe buýt B. Xe đạp C. Xe máy
5. Có mấy bạn ở lớp 2A đi bộ đến trường? A. 7 bạn B. 8 bạn C. 9 bạn
6. Chọn từ ngữ thích hợp cho câu sau:
Tung viên xúc xắc, khả năng số chấm xuất hiện ở mặt trên xúc xắc là 7 chấm: A. Có thể B. Không thể C. Chắc chắn
7. Chọn từ ngữ thích hợp cho câu sau:
Mẹ có 2 cái kẹo và 3 cái bánh, mẹ cho Mi và Mai mỗi người 2 cái.
Mẹ ………………….. còn 1 cái. A. Có thể B. Không thể C. Chắc chắn
8. Một ngày có bao nhiêu giờ? A. 12 giờ B. 24 giờ C. 6 giờ
9. 16 giờ thì kim giờ chỉ vào số mấy? A. Số 4 B. Số 5 C. Số 6
10. Sau buổi sáng là đến buổi gì? A. Buổi chiều B. Buổi tối C. Buổi trưa
Phần II: Tự luận:
1. Quan sát biểu đồ tranh và trả lời các câu hỏi:
a) Biểu đồ tranh thể hiện số trái cây có trong một giỏ quà.
b) Có 3 loại trái cây, đó là quả táo, quả chuối, quả cam
c) Có tất cả 18 quả trong một giỏ quà.
Có 4 quả táo trong một giỏ quà.
Có 8 quả chuối trong một giỏ quà
Có 6 quả can trong một giỏ quà
d) Dựa vào biểu đồ tranh:
Quả chuối nhiều nhất trong một giỏ quà.
Quả táo ít nhất trong một giỏ quà.
Quả cam ít hơn quả chuối 2 quả.
Quả cam nhiều hơn quả táo 2 quả
2. Chắc chắn, không thể, có thể ?
Ba hộp quà đựng ba món đồ chơi khác nhau: lego, búp bê, gấu bông.
Mai chọn một hộp quà bất kì. Hộp Mai chọn
a) Không thể có xe ô tô đồ chơi.
b) Chắc chắn có đồ chơi.
c) Có thể có búp bê.
3. Điền số giờ, buổi và vẽ kim thích hợp vào đồng hồ: Giờ Buổi Đồng hồ Em đi học lúc 7 giờ sáng Em ăn cơm trưa lúc 12 giờ trưa 5 giờ Em đi học về lúc chiều (17 giờ) 9 giờ Em đi ngủ lúc tối (21 giờ)