-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập cuối tuần Toán lớp 2| Chân trời sáng tạo Tuần 18
Biên soạn gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận bám sát nội dung chương trình nhằm giúp các em học sinh ôn tập, tổng hợp lại kiến thức đã học ở tuần 18. Phiếu bài tập có đầy đủ các mạch kiến thức: Số tự nhiên, thực hiện phép tính, thống kê, đại lượng,... theo chuẩn của sách Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo
Chủ đề: Bài tập cuối tuần Toán 2 (CTST)
Môn: Toán 2
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 Chân trười sáng tạo Tuần 18
Phần 1: Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng.
Câu 1: Lớp 2A có 21 bạn nam và 19 bạn nữ. Hỏi số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là bao nhiêu bạn? A. 1 bạn B. 2 bạn C. 3 bạn D. 4 bạn
Câu 2: Số tròn chục liền sau số 34 là: A. số 35 B. số 38 C. số 40 D. số 30
Câu 3: Độ dài đường gấp khúc ABC là: A. 25cm B. 20cm C. 30cm D. 15cm
Câu 4: Trong hình sau có 3 điểm nào thẳng hàng? A. 3 điểm M, O, Q B. 3 điểm M, N, P C. 3 điểm N, O, R D. 3 điểm P, O, M
Câu 5: Hòa sang nhà bà ngoại từ 9 giờ sáng đến 3 giờ chiều. Hòa đã ở nhà bà ngoại bao nhiêu giờ? A. 6 giờ B. 7 giờ C. 8 giờ D. 9 giờ
Phần 2: Giải bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính 34 + 7 86 – 8 71 + 29 97 – 58
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
Bài 2: Thực hiện phép tính:
8l + 13l = ……….. 65dm – 18dm = ………..
47l – 19l = ……… 43dm + 29dm =………...
Bài 3: Mẹ mua 5 chục chiếc nhãn vở. Mẹ chia cho em Toàn 18 chiếc nhãn vở, số
nhãn vở còn lại mẹ cho chị Huệ. Hỏi chị Huệ có nhiều hơn em Toàn bao nhiêu chiếc nhãn vở? Bài giải:
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………...
Bài 4: Tính hợp lí: a) 22 + 28 – 50 b) 13 + 19 + 21
= …………………………..
= …………………………..
= …………………………..
= ………………………….. c) 45 – 19 – 20 d) 98 – 59 + 30
= …………………………..
= …………………………..
= …………………………..
= …………………………..
Bài 5: Nối các phép tính với kết quả thích hợp Đáp án:
Phần 1: Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng. Câu 1: B. 2 bạn Câu 2: C. số 40 Câu 3: A. 25cm
Câu 4: D. 3 điểm P, O, M Câu 5: A. 6 giờ
Phần 2: Giải bài tập Bài 1: 34 + 7 = 41 86 – 8 = 78 71 + 29 = 100 97 – 58 = 38 Bài 2:
8l + 13l = 21l 65dm – 18dm = 47dm
47l – 19l = 28l 43dm + 29dm = 72dm Bài 3: Bài giải:
Đổi 5 chục chiếc = 50 chiếc
Chị Huệ có số chiếc nhãn vở là: 50 – 18 = 32 (chiếc)
Chị Huệ có nhiều hơn em Toàn số chiếc nhãn vở là: 32 – 18 = 14 (chiếc)
Đáp số: 14 chiếc nhãn vở Bài 4: a) 22 + 28 – 50 b) 13 + 19 + 21 = 50 – 50 = 32 + 21 = 0 = 53 c) 45 – 19 – 20 d) 98 – 59 + 30 = 26 – 20 = 39 + 30 = 6 = 69 Bài 5: