Bài tập cuối tuần Toán lớp 2| Chân trời sáng tạo Tuần 20

Biên soạn gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận bám sát nội dung chương trình nhằm giúp các em học sinh ôn tập, tổng hợp lại kiến thức đã học ở tuần 20. Phiếu bài tập có đầy đủ các mạch kiến thức: Phép nhân, phép chia, Giờ, phút... theo chuẩn của sách Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo.

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo
Tuần 20 (cơ bản)
Phần 1: Trắc nghiệm:
Câu 1: Điền tiếp vào dãy số: 15, 20, 25, …, …, …
A. 30, 35, 40
C. 26, 27, 28
B. 24, 23, 22
D. 27, 29, 31
Câu 2: Hình sau biểu thị cho phép nhân nào?
A. 3 × 5
C. 5 × 5
B. 5 × 3
D. 3 × 3
Câu 3: Phép nhân 2 × 6 được viết thành tổng nào dưới đây?
A. 6 + 6
C. 2 + 6
B. 2 + 4
D. 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2
Câu 4: Mỗi con gà có 2 chân. Trên sân có 7 con gà, có tất cả số chân là:
A. 2 + 9 = 9 (chân)
B. 2 × 7 = 14 (chân)
C. 7 × 2 = 14 (chân)
D. 7 + 2 = 9 (chân)
Câu 5: Từ phép nhân 5 × 8 = 40, ta có thể viết được phép chia nào sau đây?
A. 40 : 40 = 5
B. 40 : 40 = 8
C. 40 : 5 = 8
D. 8 : 5 = 40
Phần 2: Tự luận.
Bài 1: Tính:
2 × 3 = …..
2 × 5 = …..
2 × 9 = …..
Bài 2: Từ mỗi phép nhân, hay viết thành 2 phép chia đúng (theo mẫu):
M: 2 × 8 = 16
16 : 2 = 8
16 : 8 = 2
a) 2 × 9 = 18
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
b) 5 × 5 = 25
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
c) 9 × 3 = 27
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
d) 7 × 4 = 28
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Bài 3: Viết các phép nhân với:
a) Các thừa số lần lượt là 2 và 5: ……………….……………………………...
b) Các thừa số lần lượt là 2 và 9: ……………….……………………………...
c) Các thừa số lần lượt là 5 và 6: …………….………….……………………...
d) Các thừa số lần lượt là 5 và 10: ……………………….……………………..
Bài 4. Viết phép nhân thích hp:
a) Có 3 con cua, mỗi con cua có 2 cái càng. Có tất cả số càng cua là:
….………………………………………………………………………………
b) 7 hộp màu, trong mỗi hộp có 5 cây bút màu. tất cả số chiếc bút màu
là: ….……………………………………………………………………………
Bài 5: Long 6 túi bi, trong mỗi túi 5 viên bi. Tính tất cả số viên bi
Long có.
Bài giải:
….………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
Đáp án:
Phần 1: Trắc nghiệm:
Câu 1: Điền tiếp vào dãy số: 15, 20, 25, …, …, …
A. 30, 35, 40
Câu 2: Hình sau biểu thị cho phép nhân nào?
B. 5 × 3
Câu 3: Phép nhân 2 × 6 được viết thành tổng nào dưới đây?
D. 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2
Câu 4: Mỗi con gà có 2 chân. Trên sân có 7 con gà, có tất cả số chân là:
B. 2 × 7 = 14 (chân)
Câu 5: Từ phép nhân 5 × 8 = 40, ta có thể viết được phép chia nào sau đây?
C. 40 : 5 = 8
Phần 2: Tự luận.
Bài 1: Tính:
2 × 3 = 6
2 × 5 = 10
2 × 9 = 18
Bài 2:
a) 2 × 9 = 18
18 : 2 = 9
18 : 9 = 2
b) 5 × 5 = 25
25 : 5 = 5
c) 9 × 3 = 27
27 : 3 = 9
27 : 9 = 3
d) 7 × 4 = 28
28 : 7 = 4
28 : 4 = 7
Bài 3:
a) Các thừa số lần lượt là 2 và 5: 2 × 5 = 10
b) Các thừa số lần lượt là 2 và 9: 2 × 9 = 18
c) Các thừa số lần lượt là 5 và 6: 5 × 6 = 30
d) Các thừa số lần lượt là 5 và 10: 5 × 10 = 50
Bài 4.
a) Có 3 con cua, mỗi con cua có 2 cái càng. Có tất cả số càng cua là:
2 × 3 = 6
b) 7 hộp màu, trong mỗi hộp có 5 cây bút màu. tất cả số chiếc bút màu
là: 5 × 7 = 35
Bài 5:
Bài giải:
Long có số viên bi là:
5 × 6 = 30 (viên bi)
Đáp số: 30 viên bi
| 1/5

Preview text:

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo Tuần 20 (cơ bản)
Phần 1: Trắc nghiệm:
Câu 1: Điền tiếp vào dãy số: 15, 20, 25, …, …, … A. 30, 35, 40 B. 24, 23, 22 C. 26, 27, 28 D. 27, 29, 31
Câu 2: Hình sau biểu thị cho phép nhân nào? A. 3 × 5 B. 5 × 3 C. 5 × 5 D. 3 × 3
Câu 3: Phép nhân 2 × 6 được viết thành tổng nào dưới đây? A. 6 + 6 B. 2 + 4 C. 2 + 6 D. 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2
Câu 4: Mỗi con gà có 2 chân. Trên sân có 7 con gà, có tất cả số chân là: A. 2 + 9 = 9 (chân) C. 7 × 2 = 14 (chân) B. 2 × 7 = 14 (chân) D. 7 + 2 = 9 (chân)
Câu 5: Từ phép nhân 5 × 8 = 40, ta có thể viết được phép chia nào sau đây? A. 40 : 40 = 5 C. 40 : 5 = 8 B. 40 : 40 = 8 D. 8 : 5 = 40 Phần 2: Tự luận. Bài 1: Tính: 2 × 6 = ….. 2 × 3 = ….. 5 × 4 = ….. 5 × 3 = ….. 2 × 8 = ….. 2 × 5 = ….. 5 × 6 = ….. 5 × 7 = ….. 2 × 10 = ….. 2 × 9 = ….. 5 × 10 = ….. 5 × 9 = …..
Bài 2: Từ mỗi phép nhân, hay viết thành 2 phép chia đúng (theo mẫu): M: 2 × 8 = 16 16 : 2 = 8 16 : 8 = 2 a) 2 × 9 = 18
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………… b) 5 × 5 = 25
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………… c) 9 × 3 = 27
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………… d) 7 × 4 = 28
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Bài 3: Viết các phép nhân với:
a) Các thừa số lần lượt là 2 và 5: ……………….……………………………...
b) Các thừa số lần lượt là 2 và 9: ……………….……………………………...
c) Các thừa số lần lượt là 5 và 6: …………….………….……………………...
d) Các thừa số lần lượt là 5 và 10: ……………………….……………………..
Bài 4. Viết phép nhân thích hợp:
a) Có 3 con cua, mỗi con cua có 2 cái càng. Có tất cả số càng cua là:
….………………………………………………………………………………
b) Có 7 hộp màu, trong mỗi hộp có 5 cây bút màu. Có tất cả số chiếc bút màu
là: ….……………………………………………………………………………
Bài 5: Long có 6 túi bi, trong mỗi túi có 5 viên bi. Tính tất cả số viên bi mà Long có. Bài giải:
….………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………… Đáp án:
Phần 1: Trắc nghiệm:
Câu 1: Điền tiếp vào dãy số: 15, 20, 25, …, …, … A. 30, 35, 40
Câu 2: Hình sau biểu thị cho phép nhân nào? B. 5 × 3
Câu 3: Phép nhân 2 × 6 được viết thành tổng nào dưới đây? D. 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2
Câu 4: Mỗi con gà có 2 chân. Trên sân có 7 con gà, có tất cả số chân là: B. 2 × 7 = 14 (chân)
Câu 5: Từ phép nhân 5 × 8 = 40, ta có thể viết được phép chia nào sau đây? C. 40 : 5 = 8 Phần 2: Tự luận. Bài 1: Tính: 2 × 6 = 12 2 × 3 = 6 5 × 4 = 20 5 × 3 = 15 2 × 8 = 16 2 × 5 = 10 5 × 6 = 30 5 × 7 = 35 2 × 10 = 20 2 × 9 = 18 5 × 10 = 50 5 × 9 = 45 Bài 2: a) 2 × 9 = 18 18 : 2 = 9 18 : 9 = 2 b) 5 × 5 = 25 25 : 5 = 5 c) 9 × 3 = 27 27 : 3 = 9 27 : 9 = 3 d) 7 × 4 = 28 28 : 7 = 4 28 : 4 = 7 Bài 3:
a) Các thừa số lần lượt là 2 và 5: 2 × 5 = 10
b) Các thừa số lần lượt là 2 và 9: 2 × 9 = 18
c) Các thừa số lần lượt là 5 và 6: 5 × 6 = 30
d) Các thừa số lần lượt là 5 và 10: 5 × 10 = 50 Bài 4.
a) Có 3 con cua, mỗi con cua có 2 cái càng. Có tất cả số càng cua là: 2 × 3 = 6
b) Có 7 hộp màu, trong mỗi hộp có 5 cây bút màu. Có tất cả số chiếc bút màu là: 5 × 7 = 35 Bài 5: Bài giải: Long có số viên bi là: 5 × 6 = 30 (viên bi) Đáp số: 30 viên bi