Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 | Chân trời sáng tạo Tuần 23

Biên soạn gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận bám sát nội dung chương trình nhằm giúp các em học sinh ôn tập, tổng hợp lại kiến thức đã học ở tuần 23. Phiếu bài tập có đầy đủ các mạch kiến thức: Phép nhân, phép chia, Giờ, phút... theo chuẩn của sách Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo. 

Thông tin:
5 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 | Chân trời sáng tạo Tuần 23

Biên soạn gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận bám sát nội dung chương trình nhằm giúp các em học sinh ôn tập, tổng hợp lại kiến thức đã học ở tuần 23. Phiếu bài tập có đầy đủ các mạch kiến thức: Phép nhân, phép chia, Giờ, phút... theo chuẩn của sách Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo. 

56 28 lượt tải Tải xuống
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán Chân trời sáng tạo
Tuần 23 (cơ bản)
Phần 1: Trắc nghiệm:
Chọn đáp án đúng:
Câu 1: 1 giờ bằng …… phút?
A. 6
B. 60
C. 24
D. 12
Câu 2: Khi kim ngắn đồng hồ chỉ vào số 8, kim dài chỉ vào số 12, thì lúc đó là:
A. 12 giờ
B. 8 phút
C. 8 giờ
D. 12 phút
Câu 3: Khi đồng hồ chỉ “Bốn giờ rưỡi” thì kim dài chỉ vào số mấy?
A. số 6
B. số 5
C. số 12
D. số 3
Câu 4: Khoảng thời gian từ 7 giờ sáng đến 1 giờ chiều là bao nhiêu giờ?
A. 4 giờ
B. 5 giờ
C. 6 giờ
D. 7 giờ
Câu 5: Bạn Long thức dậy và bắt đầu tập thể dục từ 6 giờ 45 phút đến 7 giờ.
Hỏi Bạn Long đã tập thể dục trong khoảng thời gian là bao nhiêu phút?
A. 5 phút
B. 10 phút
C. 15 phút
D. 20 phút
Câu 6: Đồng hồ nào chỉ
Phần 2: Tự luận: Giải các bài tập
Bài 1: Hàng ngày, Bé Hòa trường mầm non từ 8 giờ sáng đến 4 giờ chiều. Hỏi
mỗi ngày, bé Hòa ở trường trong mấy giờ?
Bài giải:
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Bài 4: Viết theo mẫu:
1 giờ chiều còn gọi là 13 giờ
5 giờ chiều còn gọi là ……………………..
6 giờ chiều còn gọi là ……………………..
8 giờ tối còn gọi là ……………………..
9 giờ tối còn gọi là …………………………
11 giờ đêm còn gọi là ……………………..
Bài 3: Điền dấu > < =
3 × 3
……
2 × 4
……
5 × 3
……
10
2 × 6 5
……
5 × 4 3
……
Bài 4: Có 3 hộp, mỗi hộp đựng 5 chiếc bút chì.
a) Có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì?
b) Nếu chia đều số chiếc bút chì đó cho 2 bạn thì còn thừa lại 1 chiếc. Tính s
bút chì mỗi bạn nhận được
Bài giải:
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
2 × ….. = 16
18 : ….. = 2
5 × ….. = 25
…. : 5 = 8
Đáp án:
Phần 1: Trắc nghiệm:
Câu 1: 1 giờ bằng …… phút?
B. 60
Câu 2: Khi kim ngắn đồng hồ chỉ vào số 8, kim dài chỉ vào số 12, thì lúc đó là:
C. 8 giờ
Câu 3: Khi đồng hồ chỉ “Bốn giờ rưỡi” thì kim dài chỉ vào số mấy?
A. số 6
Câu 4: Khoảng thời gian từ 7 giờ sáng đến 1 giờ chiều là bao nhiêu giờ?
C. 6 giờ
Câu 5: Bạn Long thức dậy và bắt đầu tập thể dục từ 6 giờ 45 phút đến 7 giờ.
Hỏi Bạn Long đã tập thể dục trong khoảng thời gian là bao nhiêu phút?
C. 15 phút
Câu 6: Đồng hồ nào chỉ
Phần 2: Tự luận: Giải các bài tập
Bài 1:
Bài giải:
Đổi 4 giờ chiều = 16 giờ
Bé Hòa ở trường trong số giờ là:
16 8 = 8 (giờ)
Đáp số: 8 giờ
Bài 4: Viết theo mẫu:
1 giờ chiều còn gọi là 13 giờ
5 giờ chiều còn gọi là 17 giờ
6 giờ chiều còn gọi là 18 giờ
8 giờ tối còn gọi là 20 giờ
9 giờ tối còn gọi là 21 giờ
11 giờ đêm còn gọi là 23 giờ
Bài 3: Điền dấu > < =
=
3 × 3
9
2 × 4
8
<
5 × 3
15
>
10
2 × 6 5
7
<
5 × 4 3
17
Bài 4:
Bài giải:
a) Có tất cả số chiếc bút chì là:
5 × 3 = 15 (chiếc)
Số chiếc bút chì đã chia là:
15 1 = 14 (chiếc)
Mỗi bạn nhận số chiếc bút chì là:
14 : 2 = 7 (chiếc)
Đáp số: 7 chiếc bút chì
Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
2 × 8 = 16
18 : 9 = 2
5 × 5 = 25
40 : 5 = 8
| 1/5

Preview text:

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán Chân trời sáng tạo Tuần 23 (cơ bản)
Phần 1: Trắc nghiệm:
Chọn đáp án đúng:
Câu 1: 1 giờ bằng …… phút? A. 6 B. 60 C. 24 D. 12
Câu 2: Khi kim ngắn đồng hồ chỉ vào số 8, kim dài chỉ vào số 12, thì lúc đó là: A. 12 giờ B. 8 phút C. 8 giờ D. 12 phút
Câu 3: Khi đồng hồ chỉ “Bốn giờ rưỡi” thì kim dài chỉ vào số mấy? A. số 6 B. số 5 C. số 12 D. số 3
Câu 4: Khoảng thời gian từ 7 giờ sáng đến 1 giờ chiều là bao nhiêu giờ? A. 4 giờ B. 5 giờ C. 6 giờ D. 7 giờ
Câu 5: Bạn Long thức dậy và bắt đầu tập thể dục từ 6 giờ 45 phút đến 7 giờ.
Hỏi Bạn Long đã tập thể dục trong khoảng thời gian là bao nhiêu phút? A. 5 phút B. 10 phút C. 15 phút D. 20 phút
Câu 6: Đồng hồ nào chỉ
Phần 2: Tự luận: Giải các bài tập
Bài 1: Hàng ngày, Bé Hòa trường mầm non từ 8 giờ sáng đến 4 giờ chiều. Hỏi
mỗi ngày, bé Hòa ở trường trong mấy giờ? Bài giải:
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Bài 4: Viết theo mẫu:
1 giờ chiều còn gọi là 13 giờ
5 giờ chiều còn gọi là ……………………..
6 giờ chiều còn gọi là ……………………..
8 giờ tối còn gọi là ……………………..
9 giờ tối còn gọi là …………………………
11 giờ đêm còn gọi là ……………………..
Bài 3: Điền dấu > < = 3 + 3 + 3 … 3 × 3 2 × 4 … 5 × 3 …… …… …… …… 5 × 2 + 4 … 10 2 × 6 – 5 … 5 × 4 – 3 …… …… ……
Bài 4: Có 3 hộp, mỗi hộp đựng 5 chiếc bút chì.
a) Có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì?
b) Nếu chia đều số chiếc bút chì đó cho 2 bạn thì còn thừa lại 1 chiếc. Tính số
bút chì mỗi bạn nhận được Bài giải:
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 2 × ….. = 16 5 × ….. = 25 18 : ….. = 2 …. : 5 = 8 Đáp án:
Phần 1: Trắc nghiệm:
Câu 1: 1 giờ bằng …… phút? B. 60
Câu 2: Khi kim ngắn đồng hồ chỉ vào số 8, kim dài chỉ vào số 12, thì lúc đó là: C. 8 giờ
Câu 3: Khi đồng hồ chỉ “Bốn giờ rưỡi” thì kim dài chỉ vào số mấy? A. số 6
Câu 4: Khoảng thời gian từ 7 giờ sáng đến 1 giờ chiều là bao nhiêu giờ? C. 6 giờ
Câu 5: Bạn Long thức dậy và bắt đầu tập thể dục từ 6 giờ 45 phút đến 7 giờ.
Hỏi Bạn Long đã tập thể dục trong khoảng thời gian là bao nhiêu phút? C. 15 phút
Câu 6: Đồng hồ nào chỉ
Phần 2: Tự luận: Giải các bài tập Bài 1: Bài giải:
Đổi 4 giờ chiều = 16 giờ
Bé Hòa ở trường trong số giờ là: 16 – 8 = 8 (giờ) Đáp số: 8 giờ
Bài 4: Viết theo mẫu:
1 giờ chiều còn gọi là 13 giờ
5 giờ chiều còn gọi là 17 giờ
6 giờ chiều còn gọi là 18 giờ
8 giờ tối còn gọi là 20 giờ
9 giờ tối còn gọi là 21 giờ
11 giờ đêm còn gọi là 23 giờ
Bài 3: Điền dấu > < = 3 + 3 + 3 = 3 × 3 2 × 4 < 5 × 3 9 9 8 15 5 × 2 + 4 > 10 2 × 6 – 5 < 5 × 4 – 3 14 7 17 Bài 4: Bài giải:
a) Có tất cả số chiếc bút chì là: 5 × 3 = 15 (chiếc)
Số chiếc bút chì đã chia là: 15 – 1 = 14 (chiếc)
Mỗi bạn nhận số chiếc bút chì là: 14 : 2 = 7 (chiếc)
Đáp số: 7 chiếc bút chì
Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 2 × 8 = 16 5 × 5 = 25 18 : 9 = 2 40 : 5 = 8