Bài tập cuối tuần Toán lớp 2| Chân trời sáng tạo Tuần 25

Biên soạn gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận bám sát nội dung chương trình nhằm giúp các em học sinh ôn tập, tổng hợp lại kiến thức đã học ở tuần 25. Phiếu bài tập có đầy đủ các mạch kiến thức về các số đến 1000, So sánh các số có ba chữ số, Mét, Ki-lô-mét,... 

Thông tin:
5 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 2| Chân trời sáng tạo Tuần 25

Biên soạn gồm 2 phần trắc nghiệm và tự luận bám sát nội dung chương trình nhằm giúp các em học sinh ôn tập, tổng hợp lại kiến thức đã học ở tuần 25. Phiếu bài tập có đầy đủ các mạch kiến thức về các số đến 1000, So sánh các số có ba chữ số, Mét, Ki-lô-mét,... 

48 24 lượt tải Tải xuống
Phiếu bài tập cuối tuần Toán 2 Chân trời sáng tạo
Tuần 25 (cơ bản)
Phần 1: Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng
Câu 1: Số 581 đọc là:
A. Năm trăm tám mốt
B. Năm tám một
C. Năm trăm tám mươi mốt
D. Năm trăm tám mươi
Câu 1: Số gồm có: 2 trăm, 9 chục, 7 đơn vịsố:
A. 927
B. 792
C. 279
D. 297
Câu 3: Điền tiếp vào dãy số: ….; 137; 138; 139
A. 136
B. 141
C. 140
D. 150
Câu 4: Số liền sau của số 851
A. 850
B. 900
C. 852
D. 860
Câu 5: Tổng các chữ số 500 + 30 + 9 được viết thành số nào sau đây:
A. 539
B. 935
C. 593
D. 395
Câu 6: Số tròn chục liền trước của số 100 là:
A. 99
B. 90
C. 200
D. 101
Phần 2: Tự luận: Giải bài tập
Bài 1: Cho các số sau: 390; 710; 186; 800; 400; 931
a) Trong các số trên, các số là số tròn chục nhưng không phải số tròn trăm là:
…………….................................................................................................................
b) Trong các số trên, các số vừa là số tròn chục vừa là số tròn trăm là:
…………….................................................................................................................
c) Trong các số trên, các số không phải là số tròn chục cũng không phải là số tròn
trăm là: ……................................................................................................................
Bài 2: Viết các số sau thành tổng các chữ số (theo mẫu)
296 = 200 + 90 + 6
482 = ………………………………………………………………………………
129 = ………………………………………………………………………………
936 = ………………………………………………………………………………
710 = ………………………………………………………………………………
903 = ……………………………………………………………………………
Bài 3: Điền hoặc viết vào chỗ chấm (theo mẫu):
- Số 735 gồm 1 trăm, 2 chục, 5 đơn vị.
- Số …… gồm 8 trăm, 1 chục, 9 đơn vị
- Số 789 gồm ………………………………………………………………………
- Số 420 gồm ………………………………………………………………………
- Số …… gồm 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị
- Số 846 gồm ………………………………………………………………………
Bài 4: Viết các số gồm:
- 3 trăm, 5 chục và 4 đơn vị: ........................................................................................
- 7 trăm, 2 chục và 1 đơn vị: ........................................................................................
- 4 chục, 8 đơn vị và 6 trăm: ........................................................................................
- 9 đơn vị, 2 trăm và 3 chục: ........................................................................................
- 4 trăm và 5 đơn vị: ....................................................................................................
Đáp án:
Phần 1: Trắc nghiệm:
Câu 1: Số 581 đọc là:
C. Năm trăm tám mươi mốt
Câu 1: Số gồm có: 2 trăm, 9 chục, 7 đơn vị là số:
D. 297
Câu 3: Điền tiếp vào dãy số: ….; 137; 138; 139
A. 136
Câu 4: Số liền sau của số 851
C. 852
Câu 5: Tổng các chữ số 500 + 30 + 9 được viết thành số nào sau đây:
A. 539
Câu 6: Số tròn chục liền trước của số 100 là:
C. 90
Phần 2: Tự luận: Giải bài tập
Bài 1: Cho các số sau: 390; 710; 186; 800; 400; 931
a) Trong các số trên, các số là số tròn chục nhưng không phải số tròn trăm là số 390;
710
b) Trong các số trên, các số vừa là số tròn chục vừa là số tròn trăm là số 800; 400
c) Trong các số trên, các số không phải là số tròn chục cũng không phải là số tròn
trăm là số 186; 931
Bài 2: Viết các số sau thành tổng các chữ số (theo mẫu)
482 = 400 + 80 + 2
129 = 100 + 20 + 9
936 = 900 + 30 + 6
710 = 700 + 10
903 = 900 + 3
Bài 3:
- Số 819 gồm 8 trăm, 1 chục, 9 đơn vị
- Số 789 gồm 7 trăm, 8 chục, 9 đơn vị
- Số 420 gồm 4 trăm, 2 chục
- Số 111 gồm 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị
- Số 846 gồm 8 trăm, 4 chục, 6 đơn vị
Bài 4: Viết các số gồm:
- 3 trăm, 5 chục và 4 đơn vị: 354
- 7 trăm, 2 chục và 1 đơn vị: 721
- 4 chục, 8 đơn vị và 6 trăm: 648
- 9 đơn vị, 2 trăm và 3 chục: 239
- 4 trăm và 5 đơn vị: 405
| 1/5

Preview text:

Phiếu bài tập cuối tuần Toán 2 Chân trời sáng tạo Tuần 25 (cơ bản)
Phần 1: Trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng
Câu 1: Số 581 đọc là: A. Năm trăm tám mốt
C. Năm trăm tám mươi mốt B. Năm tám một D. Năm trăm tám mươi
Câu 1: Số gồm có: 2 trăm, 9 chục, 7 đơn vị là số: A. 927 B. 792 C. 279 D. 297
Câu 3: Điền tiếp vào dãy số: ….; 137; 138; 139 A. 136 B. 141 C. 140 D. 150
Câu 4: Số liền sau của số 851 là A. 850 B. 900 C. 852 D. 860
Câu 5: Tổng các chữ số 500 + 30 + 9 được viết thành số nào sau đây: A. 539 B. 935 C. 593 D. 395
Câu 6: Số tròn chục liền trước của số 100 là: A. 99 B. 90 C. 200 D. 101
Phần 2: Tự luận:
Giải bài tập
Bài 1: Cho các số sau: 390; 710; 186; 800; 400; 931
a) Trong các số trên, các số là số tròn chục nhưng không phải số tròn trăm là:
…………….................................................................................................................
b) Trong các số trên, các số vừa là số tròn chục vừa là số tròn trăm là:
…………….................................................................................................................
c) Trong các số trên, các số không phải là số tròn chục cũng không phải là số tròn
trăm là: ……................................................................................................................
Bài 2: Viết các số sau thành tổng các chữ số (theo mẫu) 296 = 200 + 90 + 6
482 = ………………………………………………………………………………
129 = ………………………………………………………………………………
936 = ………………………………………………………………………………
710 = ………………………………………………………………………………
903 = ………………………………………………………………………………
Bài 3: Điền hoặc viết vào chỗ chấm (theo mẫu):
- Số 735 gồm 1 trăm, 2 chục, 5 đơn vị.
- Số …… gồm 8 trăm, 1 chục, 9 đơn vị
- Số 789 gồm ………………………………………………………………………
- Số 420 gồm ………………………………………………………………………
- Số …… gồm 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị
- Số 846 gồm ………………………………………………………………………
Bài 4: Viết các số gồm:
- 3 trăm, 5 chục và 4 đơn vị: ........................................................................................
- 7 trăm, 2 chục và 1 đơn vị: ........................................................................................
- 4 chục, 8 đơn vị và 6 trăm: ........................................................................................
- 9 đơn vị, 2 trăm và 3 chục: ........................................................................................
- 4 trăm và 5 đơn vị: .................................................................................................... Đáp án:
Phần 1: Trắc nghiệm:
Câu 1: Số 581 đọc là:
C. Năm trăm tám mươi mốt
Câu 1: Số gồm có: 2 trăm, 9 chục, 7 đơn vị là số: D. 297
Câu 3: Điền tiếp vào dãy số: ….; 137; 138; 139 A. 136
Câu 4: Số liền sau của số 851 là C. 852
Câu 5: Tổng các chữ số 500 + 30 + 9 được viết thành số nào sau đây: A. 539
Câu 6: Số tròn chục liền trước của số 100 là: C. 90
Phần 2: Tự luận:
Giải bài tập
Bài 1: Cho các số sau: 390; 710; 186; 800; 400; 931
a) Trong các số trên, các số là số tròn chục nhưng không phải số tròn trăm là số 390; 710
b) Trong các số trên, các số vừa là số tròn chục vừa là số tròn trăm là số 800; 400
c) Trong các số trên, các số không phải là số tròn chục cũng không phải là số tròn trăm là số 186; 931
Bài 2: Viết các số sau thành tổng các chữ số (theo mẫu) 482 = 400 + 80 + 2 129 = 100 + 20 + 9 936 = 900 + 30 + 6 710 = 700 + 10 903 = 900 + 3 Bài 3:
- Số 819 gồm 8 trăm, 1 chục, 9 đơn vị
- Số 789 gồm 7 trăm, 8 chục, 9 đơn vị
- Số 420 gồm 4 trăm, 2 chục
- Số 111 gồm 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị
- Số 846 gồm 8 trăm, 4 chục, 6 đơn vị
Bài 4: Viết các số gồm:
- 3 trăm, 5 chục và 4 đơn vị: 354
- 7 trăm, 2 chục và 1 đơn vị: 721
- 4 chục, 8 đơn vị và 6 trăm: 648
- 9 đơn vị, 2 trăm và 3 chục: 239
- 4 trăm và 5 đơn vị: 405