Bài tập đầu thầu trái phiếu, đấu giá cổ phần | Học viện Ngân hàng

Bài tập đầu thầu trái phiếu, đấu giá cổ phần | Học viện Ngân hàng với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

Bài t u th u trái phi u giá c ph n ập đầ ếu, đấ
Lý thuy t: ế
-Đấu th u trái phi u ( ki u M - ế đa giá, kiểu Hà Lan- 1 giá )
- u giá c ph n ( Ki u M - Đấ đa giá)
??? Phương thức đầ ầu đa giá có tính cạnh tranh hơn so với phương thức đầu th u thu 1
giá.
Đúng. chế đa giá yêu cầu NĐT trúng thầ ức giá đặ ầu nên NĐT phải đặ u ti m t th t
mức giá cao hơn. Cơ chế này đem lạ i tính công b t phát hành. ằng cho NĐT và đợ
- Với đầu thu trái phiếu, ưu tiên người đặ ấp hơnt lãi sut th
- Với đấu giá c phần, ưu tiên người đăt giá cao hơn
Bài 11 ( chương 2- bài tp ngn)
Thành
viên
LS đặt
thu( %)
Giá tr t đặ
mua ( t
đồng)
Tích lũy
KL đặt
thu thành
công
C
6,44
1900
1900
1900
B
6,45
200
2100
200
A
6,5
3500
5600
3500
D
6,8
2500
8100
400
E
6,82
1200
1, Vậy NĐT A đặt mua được 3500 t trái phi u ế
2,
S ti t cền đặ c : 2500 x 5% = 125 ( t )
S tiền NĐT D cần np thêm là : 400 125 = 275 ( t )
3.
S tiền lãi NĐT B nhận được hàng năm : 200 x 6,45%=12,9 ( tỷ)
Bài 13 ( chương 2- bài tp ngn)
Thành
viên
Giá đặt
thu
KL đặt
Tích lũy
KL trung
thu
C
15,1
15000
15000
15000
B
12,2
12100
27100
12100
E
11,4
25000
52100
25000
D
10,5
11300
63400
318
A
10.1
1200
1. S lượng cô phiếu trúng th u
2.
NĐT
S t ctiên đặ c
A
1200 x 10100 x 10%
B
12100 x 12200 x 10%
C
15000 x 15100 x 10 %
D
11300 x 10500 x 10%
E
25000 x 11400 x 10 %
3. S ti n công ty thu v
15000 x 15100 + 12100 x 12200 + 25000 x 11400 + 318 x 10500 =
Bài 8 ( bài t p tính hu ng -)
1. Giá tham chi u t i ngày giao dế ịch không hưởng quyn
C tc bng ti n m ặt 15% = 15% x 10 000 = 1500đ
1
=
0
=18000 1500= 16500 đ
Phát c phi ếu thưởng
P
1
=
.
0+
2
2
+
2
=
0
+
2
.
2
1+
2
=
17800
1+
2
5
= 12714đ
Khi phát hành c phi ng hay tr c t c b ng c phi u giá phát hành b ng 0 ếu thưở ế
( p2, p3= 0)
Giá tr lý thuyêt c a quy n mua : Qm =
0
1
2.Ti ngày 24/4
Giá tr n = 12714x ( 1 + 10%)= 13985,4
Giá sàn = 12714 x ( 1- 10%)= 11442,6
Vì giá tr n là 13985 nên l nh mua cp SD6 v i giá 14000 không h p l .
2.1
Thi gian
Lệnh dư
9h30
Bm-1300-13.2
9h31
Bm-1300-13.2
Cb-10300-13.3
9h32
Cb-10300-13.3
Db-1200-13
9h33
Cb-6000-13.3
9h34
Em-800-13.4
9h35
Fb-8900-13.4
2.2
Thi gian
Lệnh dư
9h30
Bm-1300-13.2
9h31
Bm-1300-13.2
Cb-10300-13.3
9h32
Db-1200-13
9h33
Am-4300-13.3
9h34
Am-4300-13.3
Em-6800-13.4
9h35
Am-4300-13.3
Fb- 2900- 13.4
2.3
Phí môi gi i công ty ch ng khoán nh c: ận đượ
(1300x 13200 + 1200x 13000 + 4300 x13300 + 6000 x 13300 + 800 x 13400) x 0,35%
x2= 1 263 290 đ
2.4.
Ti ngày 26/4, ngày ch t danh sách c đông, trong tài khoản ca ông A có 12350 cp
nên ông A hưởng quy ng v i 12350 cp. ền tương ứ
S
c phi ếu thưởng mà ông A được nhn là : 12350x
2
5
=4940 cp
| 1/3

Preview text:

Bài tập đầu th u tr
ái phiếu, đấu giá c phn Lý thuyết:
-Đấu thầu trái phiếu ( kiểu Mỹ - đa giá, kiểu Hà Lan- 1 giá )
- Đấu giá cổ phần ( Kiểu Mỹ - đa giá)
??? Phương thức đầu thầu đa giá có tính cạnh tranh hơn so với phương thức đầu thầu 1 giá.
Đúng. Cơ chế đa giá yêu cầu NĐT trúng thầu tại mức giá đặt thầu nên NĐT phải đặt
mức giá cao hơn. Cơ chế này đem lại tính công bằng cho NĐT và đợt phát hành.
- Với đầu thầu trái phiếu, ưu tiên người đặt lãi suất thấp hơn
- Với đấu giá cổ phần, ưu tiên người đăt giá cao hơn
Bài 11 ( chương 2- bài tp ngn) Thành LS
đặt Giá trị đặt Tích lũy KL đặt viên thầu( %) mua ( tỷ thầu thành đồng) công C 6,44 1900 1900 1900 B 6,45 200 2100 200 A 6,5 3500 5600 3500 D 6,8 2500 8100 400 E 6,82 1200
1, Vậy NĐT A đặt mua được 3500 tỷ trái phiếu 2,
Số tiền đặt cọc : 2500 x 5% = 125 ( tỷ)
Số tiền NĐT D cần nộp thêm là : 400 – 125 = 275 ( tỷ) 3.
Số tiền lãi NĐT B nhận được hàng năm : 200 x 6,45%=12,9 ( tỷ)
Bài 13 ( chương 2- bài tp ngn) Thành Giá đặt KL đặt Tích lũy KL trung viên thầu thầu C 15,1 15000 15000 15000 B 12,2 12100 27100 12100 E 11,4 25000 52100 25000 D 10,5 11300 63400 318 A 10.1 1200
1. Số lượng cô phiếu trúng thầu 2. NĐT Số tiên đặt cọc A 1200 x 10100 x 10% B 12100 x 12200 x 10% C 15000 x 15100 x 10 % D 11300 x 10500 x 10% E 25000 x 11400 x 10 %
3. Số tiền công ty thu về
15000 x 15100 + 12100 x 12200 + 25000 x 11400 + 318 x 10500 =
Bài 8 ( bài tp tính hung -)
1. Giá tham chiếu tại ngày giao dịch không hưởng quyền
Cổ tức bằng tiền mặt 15% = 15% x 10 000 = 1500đ � – 1500= 16500 đ 1 㕃 = �㕃0 − �㔷 =18000
Phát cổ phiếu thưởng �㕛 �㕁 2 .�㕃 �㕃0+ 17800 P
0+ �㕛2�㕝2� 㕁 .�㕝2 = 12714đ 1 = = = �㕁 �㕛 2 +�㕛 2 2 1+ �㕁 1+ 5
Khi phát hành cổ phiếu thưởng hay trả cổ tức bằng cổ phiếu giá phát hành bằng 0 ( p2, p3= 0)
Giá trị lý thuyêt của quyền mua : Qm = �㕃0 − � 1 㕃 2.Tại ngày 24/4
Giá trần = 12714x ( 1 + 10%)= 13985,4
Giá sàn = 12714 x ( 1- 10%)= 11442,6
Vì giá trần là 13985 nên lệnh mua cp SD6 với giá 14000 không hợp lệ. 2.1 Thời gian Giao dịch Lệnh dư 9h30 Không có giao dịch Bm-1300-13.2 9h31 Không có giao dịch Bm-1300-13.2 Cb-10300-13.3 9h32 B-D: 1300-13.2 Cb-10300-13.3 Db-1200-13 9h33 A-D: 1200-13 Cb-6000-13.3 A-C: 4300-13.3 9h34 E-C: 6000- 13.3 Em-800-13.4 9h35 E-F: 800-13.4 Fb-8900-13.4 2.2 Thời gian Giao dịch Lệnh dư 9h30 Không có giao dịch Bm-1300-13.2 9h31 Không có giao dịch Bm-1300-13.2 Cb-10300-13.3 9h32 B-D: 1300-13.2 Db-1200-13 9h33 A-D:1200-13 Am-4300-13.3 9h34 Không có giao dịch Am-4300-13.3 Em-6800-13.4 9h35 E-F: 6800-13.4 Am-4300-13.3 Fb- 2900- 13.4 2.3
Phí môi giới công ty chứng khoán nhận được:
(1300x 13200 + 1200x 13000 + 4300 x13300 + 6000 x 13300 + 800 x 13400) x 0,35% x2= 1 263 290 đ 2.4.
Tại ngày 26/4, ngày chốt danh sách cổ đông, trong tài khoản của ông A có 12350 cp
nên ông A hưởng quyền tương ứng với 12350 cp. 2
Số cổ phiếu thưởng mà ông A được nhận là : 12350x =4940 cp 5