Bài tập đầu thầu trái phiếu, đấu giá cổ phần | Học viện Ngân hàng
Bài tập đầu thầu trái phiếu, đấu giá cổ phần | Học viện Ngân hàng với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Thị trường chứng khoán (FIN13A)
Trường: Học viện Ngân hàng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Bài tập đầu th u tr ầ
ái phiếu, đấu giá cổ phần Lý thuyết:
-Đấu thầu trái phiếu ( kiểu Mỹ - đa giá, kiểu Hà Lan- 1 giá )
- Đấu giá cổ phần ( Kiểu Mỹ - đa giá)
??? Phương thức đầu thầu đa giá có tính cạnh tranh hơn so với phương thức đầu thầu 1 giá.
Đúng. Cơ chế đa giá yêu cầu NĐT trúng thầu tại mức giá đặt thầu nên NĐT phải đặt
mức giá cao hơn. Cơ chế này đem lại tính công bằng cho NĐT và đợt phát hành.
- Với đầu thầu trái phiếu, ưu tiên người đặt lãi suất thấp hơn
- Với đấu giá cổ phần, ưu tiên người đăt giá cao hơn
Bài 11 ( chương 2- bài tập ngắn) Thành LS
đặt Giá trị đặt Tích lũy KL đặt viên thầu( %) mua ( tỷ thầu thành đồng) công C 6,44 1900 1900 1900 B 6,45 200 2100 200 A 6,5 3500 5600 3500 D 6,8 2500 8100 400 E 6,82 1200
1, Vậy NĐT A đặt mua được 3500 tỷ trái phiếu 2,
Số tiền đặt cọc : 2500 x 5% = 125 ( tỷ)
Số tiền NĐT D cần nộp thêm là : 400 – 125 = 275 ( tỷ) 3.
Số tiền lãi NĐT B nhận được hàng năm : 200 x 6,45%=12,9 ( tỷ)
Bài 13 ( chương 2- bài tập ngắn) Thành Giá đặt KL đặt Tích lũy KL trung viên thầu thầu C 15,1 15000 15000 15000 B 12,2 12100 27100 12100 E 11,4 25000 52100 25000 D 10,5 11300 63400 318 A 10.1 1200
1. Số lượng cô phiếu trúng thầu 2. NĐT Số tiên đặt cọc A 1200 x 10100 x 10% B 12100 x 12200 x 10% C 15000 x 15100 x 10 % D 11300 x 10500 x 10% E 25000 x 11400 x 10 %
3. Số tiền công ty thu về
15000 x 15100 + 12100 x 12200 + 25000 x 11400 + 318 x 10500 =
Bài 8 ( bài tập tính huống -)
1. Giá tham chiếu tại ngày giao dịch không hưởng quyền
Cổ tức bằng tiền mặt 15% = 15% x 10 000 = 1500đ � – 1500= 16500 đ 1 㕃 = �㕃0 − �㔷 =18000
Phát cổ phiếu thưởng �㕛 �㕁 2 .�㕃 �㕃0+ 17800 P
0+ �㕛2�㕝2� 㕁 .�㕝2 = 12714đ 1 = = = �㕁 �㕛 2 +�㕛 2 2 1+ �㕁 1+ 5
Khi phát hành cổ phiếu thưởng hay trả cổ tức bằng cổ phiếu giá phát hành bằng 0 ( p2, p3= 0)
Giá trị lý thuyêt của quyền mua : Qm = �㕃0 − � 1 㕃 2.Tại ngày 24/4
Giá trần = 12714x ( 1 + 10%)= 13985,4
Giá sàn = 12714 x ( 1- 10%)= 11442,6
Vì giá trần là 13985 nên lệnh mua cp SD6 với giá 14000 không hợp lệ. 2.1 Thời gian Giao dịch Lệnh dư 9h30 Không có giao dịch Bm-1300-13.2 9h31 Không có giao dịch Bm-1300-13.2 Cb-10300-13.3 9h32 B-D: 1300-13.2 Cb-10300-13.3 Db-1200-13 9h33 A-D: 1200-13 Cb-6000-13.3 A-C: 4300-13.3 9h34 E-C: 6000- 13.3 Em-800-13.4 9h35 E-F: 800-13.4 Fb-8900-13.4 2.2 Thời gian Giao dịch Lệnh dư 9h30 Không có giao dịch Bm-1300-13.2 9h31 Không có giao dịch Bm-1300-13.2 Cb-10300-13.3 9h32 B-D: 1300-13.2 Db-1200-13 9h33 A-D:1200-13 Am-4300-13.3 9h34 Không có giao dịch Am-4300-13.3 Em-6800-13.4 9h35 E-F: 6800-13.4 Am-4300-13.3 Fb- 2900- 13.4 2.3
Phí môi giới công ty chứng khoán nhận được:
(1300x 13200 + 1200x 13000 + 4300 x13300 + 6000 x 13300 + 800 x 13400) x 0,35% x2= 1 263 290 đ 2.4.
Tại ngày 26/4, ngày chốt danh sách cổ đông, trong tài khoản của ông A có 12350 cp
nên ông A hưởng quyền tương ứng với 12350 cp. 2
Số cổ phiếu thưởng mà ông A được nhận là : 12350x =4940 cp 5