Bài tập dự báo môn quản trị học

Bài tập dự báo môn quản trị học giúp sinh viên củng cố kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi kết thúc học phần.

Môn:
Trường:

Đại học Thủy Lợi 221 tài liệu

Thông tin:
5 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập dự báo môn quản trị học

Bài tập dự báo môn quản trị học giúp sinh viên củng cố kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi kết thúc học phần.

66 33 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|36126207
GIẢI BÀI TẬP MÔN QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP
BÀI TẬP PHẦN 1
(Bài tập phn 1 là: 1,2,4,9,11,12,13)
CHƯƠNG 2. DỰ BÁO NHU CẦU SẢN PHẨM
Bài tập 1. số liệu thống về nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm của công ty A (xem
bảng):
1. Phương pháp giản đơn
2. Phương pháp trung bình di đng với n =3
3. Phương pháp trung bình di động có trọng số với các trọng số 0.5 (cho giai đoạn gần thời gian
dự báo nhất); 0.3; 0.2.
4. Phương pháp san bằng hàm số mũ với α = 0.4.
Đáp số: 3.(60.4); 4.(60.83;58.72;59.2…)
BÀI GIẢI
1. Dự báo nhu cu về sản phẩm theo phương pháp giản đơn là:
2. Phương pháp trung bình di đng với n =3
3. Phương pháp trung bình di động có trọng số với các trọng số 0.5 (cho giai đoạn gần thời gian
dự báo nhất); 0.3; 0.2.
Tháng
Nhu cầu
1
60
2
65
3
55
4
58
5
64
Hãy đưa ra dự báo về nhu cầu sn phẩm sử dụng:
Tháng
Dự báo
1
60
2
60
(= d
1
)
3
65
(= d
2
)
4
55
(= d
3
)
5
58
(= d
4
)
64
(= d
6
5
)
Tháng
Dự báo
1
2
3
4
60.0 (= (
d
1
+
d
2
+ d
3
)
/
3)
5
59.3 (= (
d
2
+
d3 + d
4
)
/
3)
6
59
(= (d
3
+
d
4
+ d
5
)
3)
Tháng
Dự báo
1
2
3
4
59.0 (= (0.2
*d
1
+
0.3*d
2
+ 0.5*d
3
))
5
58.5 (= (0.2
*d
2
0.3*d
+
3
+ 0.5*d
4
))
6
60.4 (= (0.2
*d
3
+
0.3*d
4
+ 0.5*d
5
))
lOMoARcPSD|36126207
Bài tập 2. Công ty B hiện đang sử dụng các sliệu và phương pháp sau để phân tích và
dự báo nhu cu đặt hàng của khách hàng:
- phương trình dự báo: yt = 402 +3to; trong đó: to thời điểm tháng một năm trước; yt số
ợng đơn hàng của khách.
Hãy đưa ra dự báo về số ợng đơn đặt hàng của khách với công ty B cho 4 tháng
đầu năm sau.
Đáp số: (568.8; 620.1; 624.0; 531.3)
1
Bài tập 4. Để tăng thêm cơ sở định giá sản phẩm phù hợp với khả năng của người tiêu dùng,
giám đốc điều hành tại một nhà hàng đã làm thử nghiệm để thiết lập mối quan hệ giữa giá bánsố
ợng món cá rán tiêu thụ được. Kết quả tóm tắt như sau:
Hãy dựng trên cùng một đthị sự phân bổ của hai đại lượng trên và đường hồi qui biểu hin
mối quan hệ giữa chúng. Phân tích ý nghĩa của hệ số tương quan giữa hai đại lượng trong trưng
hợp nêu trên.
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ SẢN PHẨM VÀ HOẠCH ĐỊNH CÔNG SUẤT
Bài tập 9. Nhà quản trđang đứng trước sự lựa chọn: mua hay tự sản xuất một linh kiện cho
sản phẩm mới. Chi phí và số ng linh kiện cần có được cho trong bng.
4.
Phương pháp san bằng hàm số mũ với α = 0.4
Tháng
Dự báo
1
2
60.0
3
62.0 (=
f
2
+ α*(d
2
f
-
2
)
59.2 (=
f
4
3
+ α*(d
3
-
f
3
)
58.7 (=
f
5
4
+ α*(d
4
-
f
4
)
6
f
60.8 (=
5
+ α*(d
5
-
f
5
)
chỉ số thời vụ
:
-
Tháng
Chỉ số thời vụ
Chỉ số thời vụ
Tháng
Một
Bảy
1.2
0.8
1.3
0.6
Hai
Tám
1.3
0.7
Chín
Ba
1.1
1.0
ời
0.8
1.1
Năm
ời một
0.7
1.4
ời hai
Sáu
Số ợng món cá rán bán được
trong ngày, sn phẩm (y)
Giá tương ứng của món cá rán,
chục nghìn VND (x)
200
6
00
190
6
50
188
6
75
180
7
00
170
7
25
162
7
50
160
8
00
lOMoARcPSD|36126207
1. Theo bn nhà qun trị nên quyết định tự sản xuất hay là mua linh kiện này?
2. Trong tương lai, nhu cầu đối với linh kiện này thể thay đổi. Hãy cho biết với số
ợngnhu cầu bằng bao nhiêu thì nhà quản trị không cần phải băn khoăn là nên mua hay nên t
sản xuất linh kiện này?
Đáp số: 1(sx: 870.000; mua:960.000); 2 (7500 cái).
Bài tập 11. Trước nhu cầu tăng mạnh của thị trường, giám đốc một sở rửa xe ô-tô qui
mô lớn đang dtính mua thêm một hoặc hai dây chuyền rửa xe mới. Được biết, chi phí cđịnh để
vận hành một dây chuyền $6000/tháng, hai dây chuyn - $10500/tháng. Mỗi dây chuyền khả
năng rửa 15 xe ô tô/giờ. Chi phí biến đổi để rửa một ô-tô trung bình $3, g một lần rửa $5.95/xe.
Dự tính nhu cầu thể lên tới 14 -18 xe/giờ. Theo bạn, giám đốc doanh nghiệp này cần mua thêm
bao nhiều dây chuyền vừa? Nếu biết sở rửa xe làm việc 300giờ/tháng. Đáp số: Một dây chuyền.
CHƯƠNG 4. TỔ CHỨC SẢN XUẤT
Bài tập 12. Doanh nghiệp đang dự tính phương án tìm địa điểm, xây nhà máy mới, mở rộng
sản xuất. Có ba vị trí A, B, C được đưa ra tho luận. Thông tin về các địa điểm này như sau: chi phí
cố định trong một năm (bao gồm: tiền thuê mặt bằng, máy móc, thiết bị, chi phí văn phòng) của từng
địa điểm lần lượt là $40000 (A),
$60000 (B), $100000 (C). Chi phí biến đổi trung bình để sản xuất một đơn vị sản phẩm theo từng địa
điểm là A: $8; B: $4; C: $55. Chí phí vận chuyển các vị trí này tương ứng sẽ là: $50000/năm (A),
$60000/năm (B), $25000/năm (C). Sợng sản phẩm dự tính sản xuất trong một năm đạt 10000
đơn vị.
Hãy lập phương án khả thi giúp doanh nghiệp lựa chọn vị trí mở rộng sản xuất hiệu quả nht.
Đáp số: B ($160000).
Bài tập 13. Hãy sử dụng những số liệu sau đây để đưa ra phương án lựa chọn tối ưu cho
một trong ba vị trí A, B, C.
BÀI TẬP PHẦN 2
(Bài tập phn 2 là: 2,4,9,10)
2. Một doanh nghiệp dự trữ sản phẩm A được nhập từ nước ngoài để bán trên thị trường nhu
cầu hàng năm theo đánh giá của phòng dự báo là 2500 sản phẩm. giá mua là 800USD/ sản phẩm.
Tiêu chí
Tự sản xuất,
nghìn
VND
Mua,
nghìn
VND
15.000
Chi phí cố định (1 năm)
--
Chi phí biến đổi trung bình trên một đơn vị sản
phẩm
80
60
Khối lượng linh kin cần
cho 1 năm sản xuất (cái)
120.000
120.000
Tiêu chí
(
Tính đim
100)
Trng s
Ví trí
A
B
C
70
80
60
Vị trí tin lợi giao thông
0.15
72
92
76
Có chỗ để xe
0.20
Đủ diện tích trưng bày sản
phẩm
88
90
90
0.18
Gần khu dân cư
0.27
94
86
80
Chi phí vận hành
0.10
98
90
82
Môi trường kinh doanh
0.10
96
85
75
lOMoARcPSD|36126207
Chi phí bảo quản một đơn vị sản phẩm trong một năm bằng 15% giá trị của sản phẩm; chi phí cố
định cho một lần đặt hàng bằng 800 USD. Cho biết số lượng sản phẩm tối ưu cho một lần đặt hàng
là bao nhiêu?
4. Một công ty có nhu cầu hàng năm 500 tấn vật liệu để dùng cho sản xuất. Chi phí tồn kho hàng
năm bằng 21% giá mua vào. Chi phí mỗi lần đặt hàng là 1 triệu đồng. Giá mua vào là 6
triệu đồng/ tấn . Số lượng đặt hàng kinh tế EOQ (tấn) tối ưu là bao nhiêu?
9. Một dự án có thứ tự thực hiện các công việc và thời gian thực hiện các công việc nh ư sau
Vẽ sơ đồ mạng lưới và xác định đường găng của dự án.
10. Một dự án có các phương án thực hiện như sau:
Dùng phương pháp PERT để lập phương án rút ngắn thời gian của dự án.
Công việc
Công việc trước
Thời gian thực hiện (ngày)
A
-
3
B
6
A
C
5
A
D
7
B,C
E
4
C
Công
việc
Công việc
trước
Phương án bình thường
Phương án
rút ngắn
Thời gian thực hiện (ngày)
Thời gian thực hiện
)
(
ngày
Chi phí tăng thêm
(
triệu đồng
)
A
-
8
6
1
B
-
5
5
-
C
A
5
4
0
,
3
D
A,B
7
6
0
,
2
E
C,D
10
8
0
,
8
lOMoARcPSD|36126207
| 1/5

Preview text:

lOMoARcPSD|36126207
GIẢI BÀI TẬP MÔN QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP BÀI TẬP PHẦN 1
(Bài tập phần 1 là: 1,2,4,9,11,12,13)
CHƯƠNG 2. DỰ BÁO NHU CẦU SẢN PHẨM
Bài tập 1. Có số liệu thống kê về nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm của công ty A (xem bảng): Tháng Nhu cầu 1 60 2 65 3 55 4 58 5 64
Hãy đưa ra dự báo về nhu cầu sản phẩm sử dụng:
1. Phương pháp giản đơn
2. Phương pháp trung bình di động với n =3
3. Phương pháp trung bình di động có trọng số với các trọng số 0.5 (cho giai đoạn gần thời gian dự báo nhất); 0.3; 0.2.
4. Phương pháp san bằng hàm số mũ với α = 0.4.
Đáp số: 3.(60.4); 4.(60.83;58.72;59.2…) BÀI GIẢI
1. Dự báo nhu cầu về sản phẩm theo phương pháp giản đơn là: Tháng Dự báo 1 60 2 60 (= d 1 ) 3 65 (= d 2 ) 4 55 (= d 3 ) 5 58 (= d 4 ) 6 64 (= d 5 )
2. Phương pháp trung bình di động với n =3 Tháng Dự báo 1 2 3 4
60.0 (= ( d 1 + d 2 + d 3 ) / 3) 5
59.3 (= ( d 2 + d3 + d 4 ) / 3) 6 59 (= (d 3 + d 4 + d 5 ) / 3)
3. Phương pháp trung bình di động có trọng số với các trọng số 0.5 (cho giai đoạn gần thời gian dự báo nhất); 0.3; 0.2. Tháng Dự báo 1 2 3 4
59.0 (= (0.2 *d 1 + 0.3*d 2 + 0.5*d 3 )) 5
58.5 (= (0.2 *d 2 + 0.3*d 3 + 0.5*d 4 )) 6
60.4 (= (0.2 *d 3 + 0.3*d 4 + 0.5*d 5 )) lOMoARcPSD|36126207
4. Phương pháp san bằng hàm số mũ với α = 0.4 Tháng Dự báo 1 2 60.0 3 62.0 (= f 2 + α*(d 2 f - 2 ) 4 59.2 (= f 3 + α*(d 3 - f 3 ) 5 58.7 (= f 4 + α*(d 4 - f 4 ) 6 60.8 (= f 5 + α*(d 5 - f 5 ) Bài tập 2.
Công ty B hiện đang sử dụng các số liệu và phương pháp sau để phân tích và
dự báo nhu cầu đặt hàng của khách hàng: - chỉ số thời vụ : Tháng Chỉ số thời vụ Tháng Chỉ số thời vụ Một 1.2 Bảy 0.8 Hai 1.3 Tám 0.6 Ba 1.3 Chín 0.7 Tư 1.1 Mười 1.0 Năm 0.8 Mười một 1.1 Sáu 0.7 Mười hai 1.4
- phương trình dự báo: yt = 402 +3to; trong đó: to – thời điểm tháng một năm trước; yt – số
lượng đơn hàng của khách.
Hãy đưa ra dự báo về số lượng đơn đặt hàng của khách với công ty B cho 4 tháng đầu năm sau.
Đáp số: (568.8; 620.1; 624.0; 531.3) 1
Bài tập 4. Để tăng thêm cơ sở định giá sản phẩm phù hợp với khả năng của người tiêu dùng,
giám đốc điều hành tại một nhà hàng đã làm thử nghiệm để thiết lập mối quan hệ giữa giá bán và số
lượng món cá rán tiêu thụ được. Kết quả tóm tắt như sau:
Số lượng món cá rán bán được
Giá tương ứng của món cá rán, trong ngày, sản phẩm (y) chục nghìn VND (x) 200 6 , 00 190 6 , 50 188 6 , 75 180 7 , 00 170 7 , 25 162 7 , 50 160 8 , 00
Hãy dựng trên cùng một đồ thị sự phân bổ của hai đại lượng trên và đường hồi qui biểu hiện
mối quan hệ giữa chúng. Phân tích ý nghĩa của hệ số tương quan giữa hai đại lượng trong trường hợp nêu trên.
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ SẢN PHẨM VÀ HOẠCH ĐỊNH CÔNG SUẤT
Bài tập 9. Nhà quản trị đang đứng trước sự lựa chọn: mua hay tự sản xuất một linh kiện cho
sản phẩm mới. Chi phí và số lượng linh kiện cần có được cho trong bảng. lOMoARcPSD|36126207 Tiêu chí Tự sản xuất, nghìn Mua, nghìn VND VND
Chi phí cố định (1 năm) 15.000 --
Chi phí biến đổi trung bình trên một đơn vị sản 60 80 phẩm
Khối lượng linh kiện cần 120.000 120.000
cho 1 năm sản xuất (cái) 1.
Theo bạn nhà quản trị nên quyết định tự sản xuất hay là mua linh kiện này? 2.
Trong tương lai, nhu cầu đối với linh kiện này có thể thay đổi. Hãy cho biết với số
lượngnhu cầu bằng bao nhiêu thì nhà quản trị không cần phải băn khoăn là nên mua hay nên tự
sản xuất linh kiện này?
Đáp số: 1(sx: 870.000; mua:960.000); 2 (7500 cái).
Bài tập 11. Trước nhu cầu tăng mạnh của thị trường, giám đốc một cơ sở rửa xe ô-tô có qui
mô lớn đang dự tính mua thêm một hoặc hai dây chuyền rửa xe mới. Được biết, chi phí cố định để
vận hành một dây chuyền là $6000/tháng, hai dây chuyền - $10500/tháng. Mỗi dây chuyền có khả
năng rửa 15 xe ô tô/giờ. Chi phí biến đổi để rửa một ô-tô trung bình là $3, giá một lần rửa là $5.95/xe.
Dự tính nhu cầu có thể lên tới 14 -18 xe/giờ. Theo bạn, giám đốc doanh nghiệp này cần mua thêm
bao nhiều dây chuyền là vừa? Nếu biết cơ sở rửa xe làm việc 300giờ/tháng. Đáp số: Một dây chuyền.
CHƯƠNG 4. TỔ CHỨC SẢN XUẤT
Bài tập 12. Doanh nghiệp đang dự tính phương án tìm địa điểm, xây nhà máy mới, mở rộng
sản xuất. Có ba vị trí A, B, C được đưa ra thảo luận. Thông tin về các địa điểm này như sau: chi phí
cố định trong một năm (bao gồm: tiền thuê mặt bằng, máy móc, thiết bị, chi phí văn phòng) của từng
địa điểm lần lượt là $40000 (A),
$60000 (B), $100000 (C). Chi phí biến đổi trung bình để sản xuất một đơn vị sản phẩm theo từng địa
điểm là A: $8; B: $4; C: $55. Chí phí vận chuyển ở các vị trí này tương ứng sẽ là: $50000/năm (A),
$60000/năm (B), $25000/năm (C). Số lượng sản phẩm dự tính sản xuất trong một năm đạt 10000 đơn vị.
Hãy lập phương án khả thi giúp doanh nghiệp lựa chọn vị trí mở rộng sản xuất hiệu quả nhất. Đáp số: B ($160000). Bài tập 13.
Hãy sử dụng những số liệu sau đây để đưa ra phương án lựa chọn tối ưu cho
một trong ba vị trí A, B, C. Tiêu chí Trọng số Ví trí ( Tính điểm 100) A B C
Vị trí tiện lợi giao thông 0.15 80 70 60 Có chỗ để xe 0.20 72 76 92
Đủ diện tích trưng bày sản 0.18 88 90 90 phẩm Gần khu dân cư 0.27 94 86 80 Chi phí vận hành 0.10 98 90 82 Môi trường kinh doanh 0.10 96 85 75 BÀI TẬP PHẦN 2
(Bài tập phần 2 là: 2,4,9,10)
2. Một doanh nghiệp dự trữ sản phẩm A được nhập từ nước ngoài để bán trên thị trường có nhu
cầu hàng năm theo đánh giá của phòng dự báo là 2500 sản phẩm. giá mua là 800USD/ sản phẩm. lOMoARcPSD|36126207
Chi phí bảo quản một đơn vị sản phẩm trong một năm bằng 15% giá trị của sản phẩm; chi phí cố
định cho một lần đặt hàng bằng 800 USD. Cho biết số lượng sản phẩm tối ưu cho một lần đặt hàng là bao nhiêu?
4. Một công ty có nhu cầu hàng năm là 500 tấn vật liệu để dùng cho sản xuất. Chi phí tồn kho hàng
năm bằng 21% giá mua vào. Chi phí mỗi lần đặt hàng là 1 triệu đồng. Giá mua vào là 6
triệu đồng/ tấn . Số lượng đặt hàng kinh tế EOQ (tấn) tối ưu là bao nhiêu?
9. Một dự án có thứ tự thực hiện các công việc và thời gian thực hiện các công việc nh ư sau Công việc Công việc trước
Thời gian thực hiện (ngày) A - 3 B A 6 C A 5 D B,C 7 E C 4
Vẽ sơ đồ mạng lưới và xác định đường găng của dự án.
10. Một dự án có các phương án thực hiện như sau: Công Công việc Phương án bình thường Phương án việc trước rút ngắn
Thời gian thực hiện (ngày) Thời gian thực hiện Chi phí tăng thêm ( ngày) ( triệu đồng ) A - 8 6 1 B - 5 5 - C A 5 4 0 , 3 D A,B 7 6 0 , 2 E C,D 10 8 0 , 8
Dùng phương pháp PERT để lập phương án rút ngắn thời gian của dự án. lOMoARcPSD|36126207