Bài tập đúng sai Chương 1 môn Kinh tế vĩ mô | Học viện Chính sách và Phát triển

Bài tập đúng sai Chương 1 môn Kinh tế vĩ mô | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

ĐÚNG / SAI CHƯƠNG 1
Câu 1. Nhà kinh tế vĩ mô nghiên cứu tác động xuất nhập khẩu đến của nền kinh tế trong tăng trưởng
nước .
ĐÚNG . Vì kinh tế vĩ mô nghiên cứu các vấn đề lớn liên quan đến nền kinh tế như Tăng trưởng , lạm phát
, thất nghiệp
Câu 2. tách rời Kinh tế vi mô và vĩ mô là 2 bộ phận nhau khi nghiên cứu về kinh tế học .
SAI. Vì trong kinh tế học vi và vĩ mô là 2 bộ phận gắn liền với nhau , không thể tách rời . Vi mô nghiên
cứu đén những cái nhỏ trong nền kinh tế , còn vĩ mô nghiên cứu các vấn đề lớn của nền kinh tế
Câu 3. Chỉ có bàn tay vô hình mới giúp thị trường trở nên tốt hơn .
SAI. Vì trong nhiều trường hợp thị trường không phải lúc nào hoạt động cũng có hiệu quả , khi thị
trường đối diện với một mức giá cao hoặc thấp quá , đièu này sẽ tắc động xấu đến thị trường . Thì lúc đó
buộc phải có sự can thiệp của chính phủ ( Bàn tay hữu hình)
Câu 4. Các nhà kinh tế học đưa ra các giả định làm cho vấn đề nghiên cứu bị sai lệch so với thực tế và
không còn ý nghĩa.
SAI. Vì các nhà kinh tế học đưa ra các giả định giúp chúng ta xem xét , nghiên cứu các vấn đề dễ dàng
hơn , đẽ hiểu hơn về các ý nghĩa của vấn đề.
Câu 5. Không phải tất cả các nền kinh tế đều phải đối mặt với vấn đề hiếm nguồn lực .
SAI. Vì trong bất kì các nền kinh tế nào thì đều phải đối mặt với sự khan hiếm nguồn lực .
Câu 6. Chi phí cơ hội của việc học đại học không bao gồm tiền ăn .
ĐÚNG . Vì dù chúng ta không học đại học thì vẫn phải mất tiền ăn, ăn uống là nhu cầu thiết yếu của con
người.
Câu 7. “ Lạm phát tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền” là một ví dụ về nhận định thực chứng ở cấp độ vi
mô.
SAI. Vì đây là nhận định cấp độ vĩ mô
Câu 8. Đưa ra quyết định tại “điểm cận biên” có ý nghĩa so sánh tổng lợi ích với tổng chi phí trước khi
quyết định có thực hiện một hành động hay không.
SAI. Vì tại điểm cận biên ta chỉ so sánh lợi ích cận biên và chi phí cận biên . Chứ không phải ss tổng lợi ích
với tổng chi phí .
Câu 9. nhà kinh tế học đóng vai trò là nhà khoa học Khi , họ đưa ra phát biểu về những gì thế giới nên
làm.
SAI. Vì khi nhà kinh tế đóng vai trò là nhà khoa học thì phải đưa ra các phát biểu những gì thế giới đã làm
và cần làm , chứ không phải nên làm . Các phát biểu ấy phỉa là các phát biểu đã được chứng minh( nhnaj
định thực chứng)
Câu 10. Đường giới hạn khả năng sản xuất được sử dụng đẻ minh họa một vài ý tưởng kinh tế cơ bản,
trong đó có chi phí cơ hội.
ĐÚNG . Vì đường ppf biểu thị chi phí cơ hội tăng dần . Khi chúng ta muốn sản xuất thêm một loại hàng
hóa này thì chúng ta phải giảm hàng hóa kia
Câu 11. “ Đối với một nền kinh tế , bình đẳng quan trọng hơn hiệu quả” là một nhận định mang tính
chuẩn tắc.
ĐÚNG. Vì nhạn định này mang tính chủ quan của người nói , chưa được chứng minh .
Câu 12. duy nhất Nhà nước là tác nhân có thể tổ chức các hoạt đọng kinh tế nhằm thúc đảy sự phát triển
khinh tế cho cả đất nước
SAI. Vì ngoài nhà nước còn có các doanh nghiệp và hộ gia đình . Các doanh nghiệp và hộ gia đình đều có
thể tham gia và các hoạt dộng kinh tế để thúc đẩy nền kinh tế phát triển .
| 1/2

Preview text:

ĐÚNG / SAI CHƯƠNG 1
Câu 1. Nhà kinh tế vĩ mô nghiên cứu tác động xuất nhập khẩu đến tăng trưởng của nền kinh tế trong nước .
ĐÚNG . Vì kinh tế vĩ mô nghiên cứu các vấn đề lớn liên quan đến nền kinh tế như Tăng trưởng , lạm phát , thất nghiệp
Câu 2. Kinh tế vi mô và vĩ mô là 2 bộ phận tách rời nhau khi nghiên cứu về kinh tế học .
SAI. Vì trong kinh tế học vi và vĩ mô là 2 bộ phận gắn liền với nhau , không thể tách rời . Vi mô nghiên
cứu đén những cái nhỏ trong nền kinh tế , còn vĩ mô nghiên cứu các vấn đề lớn của nền kinh tế
Câu 3. Chỉ có bàn tay vô hình mới giúp thị trường trở nên tốt hơn .
SAI. Vì trong nhiều trường hợp thị trường không phải lúc nào hoạt động cũng có hiệu quả , khi thị
trường đối diện với một mức giá cao hoặc thấp quá , đièu này sẽ tắc động xấu đến thị trường . Thì lúc đó
buộc phải có sự can thiệp của chính phủ ( Bàn tay hữu hình)
Câu 4. Các nhà kinh tế học đưa ra các giả định làm cho vấn đề nghiên cứu bị sai lệch so với thực tế và không còn ý nghĩa.
SAI. Vì các nhà kinh tế học đưa ra các giả định giúp chúng ta xem xét , nghiên cứu các vấn đề dễ dàng
hơn , đẽ hiểu hơn về các ý nghĩa của vấn đề.
Câu 5. Không phải tất cả các nền kinh tế đều phải đối mặt với vấn đề hiếm nguồn lực .
SAI. Vì trong bất kì các nền kinh tế nào thì đều phải đối mặt với sự khan hiếm nguồn lực .
Câu 6. Chi phí cơ hội của việc học đại học không bao gồm tiền ăn .
ĐÚNG . Vì dù chúng ta không học đại học thì vẫn phải mất tiền ăn, ăn uống là nhu cầu thiết yếu của con người.
Câu 7. “ Lạm phát tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền” là một ví dụ về nhận định thực chứng ở cấp độ vi mô.
SAI. Vì đây là nhận định cấp độ vĩ mô
Câu 8. Đưa ra quyết định tại “điểm cận biên” có ý nghĩa so sánh tổng lợi ích với tổng chi phí trước khi
quyết định có thực hiện một hành động hay không.
SAI. Vì tại điểm cận biên ta chỉ so sánh lợi ích cận biên và chi phí cận biên . Chứ không phải ss tổng lợi ích với tổng chi phí .
Câu 9. Khi nhà kinh tế học đóng vai trò là nhà khoa học , họ đưa ra phát biểu về những gì thế giới nên làm.
SAI. Vì khi nhà kinh tế đóng vai trò là nhà khoa học thì phải đưa ra các phát biểu những gì thế giới đã làm
và cần làm , chứ không phải nên làm . Các phát biểu ấy phỉa là các phát biểu đã được chứng minh( nhnaj định thực chứng)
Câu 10. Đường giới hạn khả năng sản xuất được sử dụng đẻ minh họa một vài ý tưởng kinh tế cơ bản,
trong đó có chi phí cơ hội.
ĐÚNG . Vì đường ppf biểu thị chi phí cơ hội tăng dần . Khi chúng ta muốn sản xuất thêm một loại hàng
hóa này thì chúng ta phải giảm hàng hóa kia
Câu 11. “ Đối với một nền kinh tế , bình đẳng quan trọng hơn hiệu quả” là một nhận định mang tính chuẩn tắc.
ĐÚNG. Vì nhạn định này mang tính chủ quan của người nói , chưa được chứng minh .
Câu 12. Nhà nước là tác nhân duy nhất có thể tổ chức các hoạt đọng kinh tế nhằm thúc đảy sự phát triển
khinh tế cho cả đất nước
SAI. Vì ngoài nhà nước còn có các doanh nghiệp và hộ gia đình . Các doanh nghiệp và hộ gia đình đều có
thể tham gia và các hoạt dộng kinh tế để thúc đẩy nền kinh tế phát triển .