Bài tập hết môn - Nguyên Lý kế toán | Trường Đại học Quy Nhơn

Bài tập hết môn - Nguyên Lý kế toán | Trường Đại học Quy Nhơn được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC..........................................................................................................................1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................................2
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.....................................................................................................2
PHẦN II. NỘI DUNG VẤN ĐỀ........................................................................................2
A. Các nội dung đã học trong học phần Chuẩn mực kế toán.........................................2
1. Luật Kế toán................................................................................................................2
2. Đạo đức nghề nghiệp kế toán kiểm toán......................................................................3
3. Xử lý vi phạm trong lĩnh vực kế toán...........................................................................3
4. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam........................................................................3
5. Các chuẩn mực kế toán liên quan đến bảng cân đối kế toán.......................................4
6. Các chuẩn mực kế toán liên quan đến báo cáo kết quả kinh doanh............................4
7. Các chuẩn mực kế toán liên quan đến nhóm công ty và ngành kinh doanh đặc thù....4
8. Các chuẩn mực kế toán liên quan đến trình bày và công khai báo cáo tài chính........4
B. Chuẩn mực kế toán việt nam số 02 hàng tồn kho thực tiễn áp dụng tại Việt
Nam..................................................................................................................................... 4
1. Nội dung chuẩn mực.................................................................................................... 4
1.1 Quy định chung.................................................................................................4
1.2 Nội dung chuẩn mực xác định giá trị hàng tồn kho..........................................5
1.3 Giá gốc hàng tồn kho........................................................................................5
1.4 Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho.............................................................6
1.5 Giá trị thuần có thuế thực hiện được và lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. 6
1.6 Ghi nhận chi phí...............................................................................................8
1.7 Trình bày báo cáo tài chính..............................................................................8
2. So sánh với chuẩn mực kế toán quốc tế.......................................................................9
2.1 Về quy định chung.............................................................................................9
2.2 Về nội dung chuẩn mực.....................................................................................9
3. Những vấn đề áp dụng chuẩn mực vào thực tế..........................................................10
PHẦN III. KẾT LUẬN....................................................................................................11
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................12
1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
IAS: Chuẩn mực kế toán quốc tế (International Accounting Standards)
VAS: Chuẩn mực kế toán Việt Nam (Vietnam Accounting Standards)
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
Học phần Chuẩn mực kế toán một môn trong chương trình giảng dạy chuyên
ngành Thạc kế toán tại trường Đại học Quy Nhơn. Dưới sự hướng dẫn của PGS. TS.
Trần Thị Cẩm Thanh, học phần đã cung cấp các thông tin tổng quan về hệ thống chuẩn
mực kế toán Việt Nam cũng như các văn bản pháp luật liên quan. Từ các kiến thức từ môn
học người viết hi vọng ứng dụng trong công việc thực tế cũng như định hướng nghiên cứu
sâu sau này. Với tiểu luận kết thúc môn học, tôi xin tổng hợp lại các nội dung tôi đã học ở
học phần Chuẩn mực kế toán trình bày một chủ đề người viết tâm đắc nhất trong
quá trình học Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 Hàng tồn kho thực tiễn áp dụng
tại Việt Nam.
PHẦN II
NỘI DUNG VẤN ĐỀ
A. Các nội dung đã học trong học phần Chuẩn mực kế toán:
Học phần chuẩn mực kế toán đã trang bị cho tôi những kiến thức tổng quan
chung nhất về hệ thống kế toán Việt Nam được thể hiện qua các chủ đề được nghiên cứu
trong chương trình học bao gồm
- Luật kế toán Việt Nam
- Đạo đức nghề nghiệp Kế toán, Kiểm toán
- Vi phạm trong lĩnh vực kế toán
- Chuẩn mực kế toán Việt Nam
- Các chuẩn mực liên quan đến bảng cân đối kế toán,
- Các chuẩn mực liên quan đến báo cáo kết quả kinh doanh,
- Các chuẩn mực kế toán liên quan đến nhóm công ty và ngành kinh doanh đặc thù,
- Các chuẩn mực kế toán liên quan đến trình bày và công khai báo cáo tài chính.
Các nội dung được trìnhy sau đây là những nội dung tôi tiếp thu được trong quá
trình nghiên cứu các chủ đề của chương trình học.
1. Luật Kế toán:
Chủ đề Luật kế toán và các văn bản hướng dẫn được giới thiệu trong chuyên đề đầu
tiền của học phần Chuẩn mực kế toán. Chủ đề Luật kế toán các văn bản hướng dẫn
cung cấp cho tôi kiến thức chung nhất về các văn bản pháp luật liên quan đến kế toán của
Việt Nam bao gồm Luật Kế toán và các nghị định hướng dẫn, hệ thống chuẩn mực kế toán
và các thông tư và các văn bản khác hướng dẫn về kế toán.
2
Theo đó, Luật kế toán là văn bản pháp lý cao nhất về kế toán do Quốc hội ban hành
và làmsở, nền tảng để xây dựng các văn bản khác như hệ thống chuẩn mực kế toán và
chế độ kế toán. Nội dung cơ bản của luật kế toán được giới thiêu trong chuyên đề theo các
chương theo Luật kế toán Việt Nam gồm:
Chương I Những quy định chung: các quy định về phạm vi điều chỉnh của luật Kế
toán, các đối tượng áp dụng luật kế toán, định nghĩa về công việc kế toán, các yêu cầu kế
toán, nguyên tắc kế toán, đối tượng kế toán, phân loại kế toán trong đơn vị, các hành vi bị
nghiêm cấm.
Chương II: Nội dung công tác kế toán: Các quy định về chứng từ kế toán (lập lưu
trữ, nội dung chứng từ), các quy định về tài khoản kế toán (các bộ tài khoản cần quy định
chi tiết theo từng đặc thù đơn vị kế toán), các quy định về sổ sách kế toán (nội dung, mở
sổ, ghi sổ, khóa sổ và lưu trữ sổ kế toán) và các báo cáo kế toán
Chương III: Quy định về tổ chức bộ máy kế toán người làm kế toán: Quy định
về kiểm tra kế toán, kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, tổ chực bộ máy kế toán, kế toán,
kế toán trưởng.
Nội dung chuyên đề cũng hướng dẫn lược về nội dung nghị định 174 quy định
chi tiết về hoạt động kế toán trên cơ sở luật kế toán gồm các nội dung đơn vị tiền tệ, chứng
từ kế toán, tài liệu kế toán lưu tr trên phương tiện điện tử, kế toán trưởng, người phụ
trách kế toán, Kế toán đối với văn phòng địa diện của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt
Nam, hộ kinh doanh tổ hợp tác, nhà thầu nước ngoài; Cung cấp dịch vụ kế toán qua
biên giới của doanh nghiệp kinh doanh kế toán; Hoat động kinh doanh dịch vụ kế toán.
2. Đạo đức nghề nghiệp kế toán kiểm toán:
Chuyên đề Đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán cung cấp các chuẩn mực về
đạo đức về kế toán cho người làm việc trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán. Trong đó, quy
định chung và các nguyên tắc đạo đức cơ bản gồm: Tính chính trực ; Tính khách quan;
Năng lực chuyên môn và tính thận trọng; Tính bảo mật; Tư cách nghề nghiệp
Chuyên đề cung cấp thông tin về các nguy cơ vi phạm nguyên tắc đạo đức, các giải
quyết các xung đột về đạo đức thực trạng tuân thủ đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm
toán hiện nay.
3. Xử lý vi phạm trong lĩnh vực kế toán:
Chuyên đề giới thiệu về các vi phạm trong lĩnh vực kế toán các hình thức xử
phạt theo Luật định cũng như hướng khắc phục các vi phạm trong lĩnh vực kế toán.
4. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam
Chuyên đề giới thiệu khái quát về hệ thống chuẩn mực kế toán gồm ý nghĩa khi
thiết lập hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam quá trình xây dựng ban hành chuẩn
mực kế toán Việt Nam.
Chuyên đề giới thiệu về chuẩn mực số 01 (Chuẩn mực chung) cũng nguyên tắc
chung xuyên suốt trong chuẩn mực kế toán Việt Nam và làm cơ sở để xây dựng các chuẩn
mực kế toán khác. Các nguyên tắc chung này bao gồm: Nguyên tắc sở dồn tích;
Nguyên tắc hoạt động liên tục; Nguyên tắc giá gốc; Nguyên tắc phù hợp; Nguyên tắc thận
trọng; Nguyên tắc trọng yếu; Nguyên tắc nhất quán.
3
5. Các chuẩn mực kế toán liên quan đến bảng cân đối kế toán
Chuyên đề trình bày các chuẩn mực kế toán của các đối tượng ghi nhận trên bảng
cân đối kế toán bao gồm: Hàng tồn kho (VAS 02), Tài sản cố định hữu hình (VAS 03), Tài
sản cố định vô hình (VAS 04), Bất động sản đầu tư (VAS 05), Thuê tài sản (VAS 06), Ảnh
hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái (VAS10), Dự phòng tài sản nợ tiềm tàng
(VAS18). Các chuẩn mực được trình bày lần lượt về quy định chung, nội dung chuẩn mực,
trình bày trên báo cáo tài chính.
6. Các chuẩn mực kế toán liên quan đến báo cáo kết quả kinh doanh
Chuyên đề trình bày các chuẩn mực kế toán của các đối tượng ghi nhận trên báo
cáo kết quả kinh doanh bao gồm: Doanh thu thu nhập khác (VAS14), Chi phí đi vay
(VAS16), Thuế thu nhập doanh nghiệp (VAS 17), Lãi trên cổ phiếu (VAS30). Các chuẩn
mực được trình bày lần lượt về quy định chung, nội dung chuẩn mực, trình bày trên báo
cáo tài chính.
7. Các chuẩn mực kế toán liên quan đến nhóm công ty và ngành kinh doanh đặc
thù:
Chuyên đề trình bày các chuẩn mực kế toán liên quan đến nhóm công ty ngành
kinh doanh đặc thù bao gồm: Kế toán góp vốn vào công ty liên kết, kinh doanh (VAS 07,
VAS 08), Hợp nhất kinh doanh (VAS 11), Hợp đồng xây dựng (VAS 15), Hợp đồng bảo
hiểm (VAS 19), Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng tổ chức tài
chính tương tự (VAS 22), Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu vào công ty
con (VAS25), Thông tin về các bên liên quan (VAS26). Các chuẩn mực được trình bày lần
lượt về quy định chung, nội dung chuẩn mực, trình bày trên báo cáo tài chính.
8. Các chuẩn mực kế toán liên quan đến trình bày công khai báo cáo tài
chính:
Chuyên đề trình bày các chuẩn mực kế toán liên quan đến trình bày công khai
báo cáo tài chính bao gồm: Trình bày các báo cáo tài chính (VAS 21), Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ (VAS 24), Báo cáo tài chính giữa niên độ (VAS 27), Báo cáo bộ phận (VAS 28),
Báo cáo các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kế toán năm (VAS 23), Thay đổi chính
sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót (VAS 29).
B. Chuẩn mực kế toán việt nam số 02 hàng tồn kho thực tiễn áp dụng tại việt
nam:
1. Nội dung chuẩn mực:
HỆ THỐNG
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM CHUẨN MỰC SỐ 02 HÀNG TỒN KHO
(Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1.1 Quy định chung:
01. Mục đích của chuẩn mực này quy định hướng dẫn các nguyên tắc
phương pháp kế toán hàng tồn kho, gồm: Xác định giá trị và kế toán hàng tồn kho vào chi
phí; Ghi giảm giá trị hàng tồn kho cho phù hợp với giá trị thuần có thể thực hiện được và
phương pháp tính giá trị hàng tồn kho làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
4
02. Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán hàng tồn kho theo nguyên tắc giá gốc trừ
khi có chuẩn mực kế toán khác quy định cho phép áp dụng phương pháp kế toán khác cho
hàng tồn kho.
03. Các thuật ngữ trong chuẩn mực này được hiểu như sau:
Hàng tồn kho: Là những tài sản:
(a) Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;
(b) Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;
(c) Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất,
kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Hàng tồn kho bao gồm:
- Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng
gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến;
- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán;
- Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành sản phẩm hoàn thành chưa làm
thủ tục nhập kho thành phẩm;
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến đã
mua đang đi trên đường;
- Chi phí dịch vụ dở dang.
Giá trị thuần thể thực hiện được: giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ
sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm chi
phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
Giá hiện hành: khoản tiền phải trả để mua một loại hàng tồn kho tương tự tại
ngày lập bảng cân đối kế toán.
1.2 Nội dung chuẩn mực xác định giá trị hàng tồn kho:
04. Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần thể thực hiện
được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
1.3 Giá gốc hàng tồn kho:
05. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến các chi phí
liên quan trực tiếp khác phát sinh để được hàng tồn kho địa điểm trạng thái hiện
tại.
+ Chi phí mua
06. Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn
lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có
liên quan trực tiếp đến việc muang tồn kho. Các khoản chiết khấu thương mại giảm
giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ (-) khỏi chi phí mua.
+ Chi phí chế biến
07. Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm những chi phí có liên quan trực tiếp đến
sản phẩm sản xuất, như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định chi
phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chuyển hóa nguyên liệu, vật liệu
thành thành phẩm.
5
08. Chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản
phẩm được dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất. Công suất bình thường
là số lượng sản phẩm đạt được ở mức trung bình trong các điều kiện sản xuất bình thường.
09. Trường hợp một quy trình sản xuất ra nhiều loại sản phẩm trong cùng một
khoảng thời gian chi phí chế biến của mỗi loại sản phẩm không được phản ánh một
cách tách biệt, thì chi phí chế biến được phân bổ cho các loại sản phẩm theo tiêu thức phù
hợp và nhất quán giữa các kỳ kế toán.
+ Chi phí liên quan trực tiếp khác
10. Chi phí liên quan trực tiếp khác tính vào giá gốc hàng tồn kho bao gồm các
khoản chi phí khác ngoài chi phí mua chi phí chế biến hàng tồn kho. dụ, trong giá
gốc thành phẩm có thể bao gồm chi phí thiết kế sản phẩm cho một đơn đặt hàng cụ thể.
+ Chi phí không tính vào giá gốc hàng tồn kho
11. Chi phí không được tính vào giá gốc hàng tồn kho, gồm:
(a) Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công các chi phí sản xuất, kinh
doanh khác phát sinh trên mức bình thường;
(b) Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn kho cần
thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản quy định ở đoạn 06;
(c) Chi phí bán hàng;
(d) Chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí cung cấp dịch vụ
12. Chi phí cung cấp dịch vụ bao gồm chi phí nhân viên các chi phí khác liên
quan trực tiếp đến việc cung cấp dịch vụ, như chi phí giám sát và các chi phí chung có liên
quan.
Chi phí nhân viên, chi phí khác liên quan đến bán hàng quản doanh nghiệp
không được tính vào chi phí cung cấp dịch vụ.
1.4 Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho:
13. Việc tính giá trị hàng tồn kho được áp dụng theo một trong các phương pháp
sau: (a) Phương pháp tính theo giá đích danh; (b) Phương pháp bình quân gia quyền; (c)
Phương pháp nhập trước, xuất trước; (d) Phương pháp nhập sau, xuất trước.
14. Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng đối với doanh nghiệp ít
loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
15. Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho được
tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳgiá trị từng loại
hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình thể được tính theo
thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
16. Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định hàng tồn kho
được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là
hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì
giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần
đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ
hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
6
17. Phương pháp nhập sau, xuất trước áp dụng dựa trên giả định hàng tồn kho
được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, hàng tồn kho còn lại cuối kỳ
hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng
xuất kho được tính theo giá của hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn
kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
1.5 Giá trị thuần có thể thực hiện được và lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
18. Giá trị hàng tồn kho không thu hồi đủ khi hàng tồn kho bị hư hỏng, lỗi thời, giá
bán bị giảm, hoặc chi phí hoàn thiện, chi phí để bán hàng tăng lên. Việc ghi giảm giá gốc
hàng tồn kho cho bằng với giá trị thuần thể thực hiện được phù hợp với nguyên tắc
tài sản không được phản ánh lớn hơn giá trị thực hiện ước tính t việc bán hay sử dụng
chúng.
19. Cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần thể thực hiện được của hàng tồn kho
nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phòng giảm giá hàng
tồn kho được lập số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có
thể thực hiện được của chúng. Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được thực hiện
trên sở từng mặt hàng tồn kho. Đối với dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho được tính theo từng loại dịch vụ có mức giá riêng biệt.
20. Việc ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho phải dựa trên
bằng chứng tin cậy thu thập được tại thời điểm ước tính. Việc ước tính này phải tính đến
sự biến động của giá cả hoặc chi phí trực tiếp liên quan đến các sự kiện diễn ra sau ngày
kết thúc năm tài chính, mà các sự kiện này được xác nhận với các điều kiện hiện có ở thời
điểm ước tính.
21. Khi ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được phải tính đến mục đích của việc
dự trữ hàng tồn kho. Ví dụ, giá trị thuần thể thực hiện được của lượng hàng tồn kho dự
trữ để đảm bảo cho các hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ không thể hủy bỏ phải
dựa vào giá trị trong hợp đồng. Nếu shàng đang tồn kho lớn hơn số hàng cần cho hợp
đồng thì giá trị thuần thể thực hiện được của số chênh lệch giữa hàng đang tồn kho lớn
hơn số hàng cần cho hợp đồng được đánh giá trên cơ sở giá bán ước tính.
22. Nguyên liệu, vật liệu công cụ, dụng cụ dự trữ để sử dụng cho mục đích sản
xuất sản phẩm không được đánh giá thấp hơn giá gốc nếu sản phẩm do chúng góp phần
cấu tạo nên sẽ được bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của sản phẩm. Khi sự
giảm giá của nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ giá thành sản xuất sản phẩm cao
hơn giá trị thuần có thể thực hiện được, thì nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho
được đánh giá giảm xuống bằng với giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.
23. Cuối kỳ kế toán năm tiếp theo phải thực hiện đánh giá mới về giá trị thuần
thể thực hiện được của hàng tồn kho cuối năm đó. Trường hợp cuối kỳ kế toán năm nay,
nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập thấp hơn khoản dự phòng giảm giá
hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước thì số chênh lệch lớn hơn phải được hoàn
nhập (Theo quy định đoạn 24) để đảm bảo cho giá trị của hàng tồn kho phản ánh trên
báo cáo tài chính là theo giá gốc (nếu giá gốc nhỏ hơn giá trị thuần có thể thực hiện được)
hoặc theo giá trị thuần có thể thực hiện được (nếu giá gốc lớn hơn giá trị thuần có thể thực
hiện được).
7
1.6 Ghi nhận chi phí
24. Khi bán hàng tồn kho, giá gốc của hàng tồn kho đã bán được ghi nhận là chi phí
sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với doanh thu liên quan đến chúng được ghi nhận.
Tất cả các khoản chênh lệch giữa khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cuối
niên độ kế toán năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập cuối
niên độ kế toán năm trước, các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho, sau khi trừ (-)
phần bồi thường do trách nhiệm nhân gây ra, và chi phí sản xuất chung không phân bổ,
được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. Trường hợp khoản dự phòng giảm
giá hàng tồn kho được lập ở cuối niên độ kế toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm
giá hàng tồn kho đã lập cuối niên độ kế toán năm trước, thì số chênh lệch lớn hơn phải
được hoàn nhập ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh.
25. Ghi nhận giá trị hàng tồn kho đã bán vào chi phí trong kỳ phải đảm bảo nguyên
tắc phù hợp giữa chi phí và doanh thu.
26. Trường hợp một số loại hàng tồn kho được sử dụng để sản xuất ra tài sản cố
định hoặc sử dụng như nhà xưởng, máy móc, thiết bị tự sản xuất thì giá gốc hàng tồn kho
này được hạch toán vào giá trị tài sản cố định.
1.7 Trình bày báo cáo tài chính
27. Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày:
(a) Các chính sách kế toán áp dụng trong việc đánh giá hàng tồn kho, gồm cả
phương pháp tính giá trị hàng tồn kho;
(b) Giá gốc của tổng số hàng tồn kho giá gốc của từng loại hàng tồn kho được
phân loại phù hợp với doanh nghiệp;
(c) Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho;
(d) Giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho;
(e) Những trường hợp hay sự kiện dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho;
(f) Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho (Giá gốc trừ (-) dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo cho các khoản nợ phải trả.
28. Trường hợp doanh nghiệp tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp nhập sau,
xuất trước thì báo cáo tài chính phải phản ánh số chênh lệch giữa giá trị hàng tồn kho trình
bày trong bảng cân đối kế toán với:
(a) Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước
(nếu giá trị hàng tồn kho cuối kỳ tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước nhỏ hơn
giá trị hàng tồn kho cuối kỳ tính theo phương pháp bình quân gia quyền và giá trị thuần
thể thực hiện được); hoặc
Với giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo phương pháp bình quân gia quyền
(nếu giá trị hàng tồn kho cuối kỳ tính theo phương pháp bình quân gia quyền nhỏ hơn giá
trị hàng tồn kho cuối kỳ tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước giá trị thuần
thể thực hiện được); hoặc
Với giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá trị thuần thể thực hiện được
(nếu giá trị hàng tồn kho cuối kỳ tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá
8
trị hàng tồn kho tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước phương pháp bình quân
gia quyền); hoặc
(b) Giá trị hiện hành của hàng tồn kho cuối kỳ tại ngày lập bảng cân đối kế toán
(nếu giá trị hiện hành của hàng tồn kho tại ngày lập bảng cân đối kế toán nhỏ hơn giá trị
thuần có thể thực hiện được); hoặc với giá trị thuần có thể thực hiện được (nếu giá trị hàng
tồn kho cuối kỳ tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá trị hàng tồn kho
cuối kỳ tính theo giá trị hiện hành tại ngày lập bảng cân đối kế toán).
29. Trình bày chi phí về hàng tồn kho trên báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh
được phân loại chi phí theo chức năng.
Phân loại chi phí theo chức năng hàng tồn kho được trình bày trong khoản mục
"Giá vốn hàng bán" trong báo cáo kết quả kinh doanh, gồm giá gốc củang tồn kho đã
bán, khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho
sau khi trừ (-) phần bồi thường do trách nhiệm nhân gây ra, chi phí sản xuất chung
không được phân bổ.
2. So sánh với chuẩn mực kế toán quốc tế:
2.1 Về quy định chung:
Chuẩn mực kế toán quốc tế về hàng tồn kho (IAS 02) chuẩn mực kế toán Việt
Nam (VAS 02) đểu có chung những quy định cơ bản về hàng tồn kho. Trong đó định nghĩa
về hàng tồn kho được định nghĩa bao gồm: Hàng hóa mua về để bán; thành phẩm tồn kho
hoặc sản phẩm dở dang; Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho và chi phí dịch vụ
dở dang. Những mục tiêu chung của chuẩn mực cũng được giữ nguyên gồm: Định nghĩa
về hàng tồn kho; nguyên tắc vận dụng kế toán hàng tồn kho; xác định giá trị hàng tồn kho;
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho làm cơ sở cho việc ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài
chính.
2.2 Về nội dụng chuẩn mực:
+ Cách xác định giá gốc hàng tồn kho
Cả hai chuẩn mực đều ghi nhận các chi phí làm nên giá gốc hàng tồn kho bao gồm:
chi phí thu mua, chi phí chế biến các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để
được hàng tồn kho địa điểm trạng thái hiệu quả (IAS 2 mục 10 VAS 02 mục
03).
Tuy nhiên so với chuẩn mực kế toán Việt Nam, chuẩn mực kế toán quốc tế trong
được hoạch toán một số chi phí khác vào giá gốc tồn kho:
+ Chi phí đi vay (ở đây lãi mua hàng trả chậm): thì theo quy định của IAS 23
được hoạch toán vào tồn kho trong khi VAS 02 không đề cập
+ Phân bổ chi phí biến đổi cho giá thành phẩm: Theo IAS 02, phân bổ khấu hao
máy mọc theo giá trị thể thực hiện được (mang tính ước lượng tương đối). Theo VAS
02, phân bổ khấu hao máy móc theo thực tế sản phẩm phát sinh.
+ Nguyên tắc ghi nhận giá gốc:
Tuy nhiên về về nguyên tắc giá ghi nhận tồn kho, theo chuẩn mực kế toán quốc tế
IAS 02, hàng tồn kho phải được ghi nhận theo giá thấp hơn giá gốc giá trị thuần có thể
thực hiện được theo nguyên tắc thận trong. Đối với chuẩn mực Việt Nam (VAS 02), hàng
9
tồn kho phải được ghi nhận theo giá gốc trừ một số trường hợp đặc biệt được ghi nhận giá
trị thuần có thể thực hiện được.
+ Giá trị thuần có thể thực hiện được và trường hợp giảm giá trị hàng tồn kho:
Cả hai chuẩn mực đều quy định giá trị thuần thể thực hiện được giá bán ước
tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh trừ đi chi phí ước tính để hoàn thành
sản phẩmchi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thu chúng. Việc ước tính giá trị thuần
có thể thực hiện được của hàng tồn kho phải dựa trên bằng chứng tin cây thu thập được tại
thời điểm ước tính.
Tuy nhiên, theo IAS 02 thì giá trị thuần thể thực hiện được của hàng tồn kho
thể cao hơn giá gốc do được quy định dựa vào giá bán hàng tồn kho trong kỳ sản xuất,
kinh doanh trừ đi chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm chi phí ước tính cần thiết
cho việc tiêu thụ chúng. Đối với VAS 02 giá trị thuầnthể thực hiện được của hàng tồn
kho luôn nhỏ hơn hoặc bằng giá gốc. Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập số
chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần thể thực hiện được của
chúng.
+ Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
Theo VAS 02: Đối tượng lập dự phòng là toàn bộ các loại hàng tồn kho gồm vật tư,
chi phí sản xuất dở dang, sản phẩm ng hóa tồn kho. Khoảng lập dự phòng khoảng
chênh lệch giữa giá ghi trên sổ sách với giá mua hoặc giá bán với điều kiện đảm bảo cho
doanh nghiệp không bị lỗ.
Theo IAS: hàng tồn kho lập dự phòng chủ yếu là các loại hàng tồn kho dùng để bán
(hàng háo, thành phẩm). Các loại hàng tồn kho dùng để sản xuất chỉ lập dự phòng khi bán
các thành phẩm sản xuất ra từ các loại vật tư đó giảm sút trên thị trường. Đối với hàng hóa
thành phẩm: chênh lệch giữa giá trị thể thực hiện được với giá sổ sách. Đối với các
loại hàng tồn kho dự trữ cho sản xuất: là chênh lệch giữa giá phí thay thế với giá sổ sách.
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho:
IAS 02 và VAS 02 đều đưa ra các phương pháp để tính giá trị hàng tồn kho chung
là: Phương pháp tính theo giá đích danh, phương pháp bình quân gia quyền, phương pháp
nhập trước xuất trước. Riêng VAS 02 có thêm phương pháp nhập sau xuất trước. Ngoài ra
IAS cũng đưa ra các hướng dẫn áp dụng phương pháp tính giá phương pháp tiêu chuẩn
và phương pháp bán lẻ.
3. Những vấn đề áp dụng chuẩn mục vào thực tế:
+ Phương pháp tính giá hàng xuất kho
Các doanh nghiệp trên hiện nay sử dụng phổ biến nhất phương pháp bình quân
gia quyền. Tuy nhiên phương pháp bình quân gia quyền gặp khó khăn trong việc xác định
giá tồn kho tại một thời điểm bất kỳ vì thông thường các doanh nghiệp chọn bình quân gia
quyền cuối kỳ. Trong trường hợp áp dụng bình quân gia quyền liên hoàn, phương pháp
này tốn nhiều công sức trong tính toán quản lý. Phương pháp đích danh hoặc nhập
trước xuất trước yêu cầu điều kiện quản tồn kho tốt để lựa chọn chính xác tồn kho đưa
vào sản xuất theo đích danh hoặc thời điểm nhập kho. Việc lựa chọn phương pháp nào để
phù hợp với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tùy thuộc vào điều kiện, quy
mô của từng doanh nghiệp đó và người làm công tác kế toán của doanh nghiệp.
10
Ngoài ra, không nhiều doanh nghiệp sử dụng phương pháp nhập sau xuất trước
do không phù hợp với đặc điểm quản lý tồn kho và đặc thù sản xuất.
+ Về công tác lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
Nhìn chung, phần lớn doanh nghiệp không trích lập cho rằng khó xác định giá
trên thị trường hoặc không hiện tượng giảm giá hàng tồn kho. Những doanh nghiệp
quy mô siêu nhỏ thường ít thực hiện công tác lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho tại đơn
vị. Các hướng dẫn về lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho chưa đầy đủ nên khó áp dụng
trong thực tế.
+ Về vấn đề công bố thông tin, trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp đã thể
hiện mức độ công bố thông tin theo chuẩn mực tương đối cao.
Hầu hết các doanh nghiệp đều tuân thủ các nguyên tác VAS 02 từ việc tiếp nhận,
phản ánh giá gốc đến lập o cáo tài chính. Tuy nhiên, xuất phát từ việc lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho không đầy đủ nên việc công bố thông tin trên báo cáo tài chinh của
các doanh nghiệp cũng chưa phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu trong chuẩn mực. Chính thuật
ngữ, các khái niệm trong chuẩn mực còn khó hiểu nên người vận dụng cảm thấy khó
khăn. Để vận dụng được chuẩn mực kế toán đòi hỏi người vận dụng phải trình độ
chuyên mônsự hiểu biết nhất định nhất là các ngôn ngữ mang tính học thuật cao trong
các chuẩn mực trong khi đó thì chế độ kế toán các Thông hướng dẫn được đánh giá
là dễ hiểu và phù hợp hơn đối với người làm kế toán. Một số người họ không quan tâm tới
chuẩn mực kế toán chỉ dựa vào kinh nghiệm hành nghề. Kết quả này phản ánh được
đặc trưng của kế toán Việt Nam khi tồn tại song song chuẩn mực và chế độ kế toán. Chính
điều này làm cho việc chuyển tải nội dung của các chuẩn mực khó thực hiện do bản thân
các các chuẩn mực chỉ mang tính hướng dẫn chung, khi cụ thể hóa sẽ khó tránh khỏi
trường hợp không mô tả hết ý nghĩa của chuẩn mực hoặc khối lượng quy định trong chuẩn
mực rất lớn làm cho hệ thống kế toán có thể cồng kềnh hơn.
PHẦN III
KẾT LUẬN
Qua nội dung của tiểu luận trên, người viết hy vọng các nội dung mình tổng hợp
là phù hợp và đầy đủ với các nội dung mình đã học trong học phần chuẩn mực kế toán đặc
biệt các kiến thức trọng tâm căn bản. Qua đó, thể hiện các kiến thức người viết đã lĩnh
hội trong quá trình học tập. Với phần trình bày về chuẩn mực kế toán 02 Hàng tồn kho,
người viết nêu chi tiết các vấn đề nghiên cứu vận dụng kiến thức học được vào thực tế
công tác kế toán. Rất mong sự ghi nhận và góp ý của giáo viên hướng dẫn.
11
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 Hàng tồn kho, Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành
và công bố bốn (04) chuẩn mực kế toán việt nam (đợt 1).
2. Chuẩn mực kế toán Quốc tế số 02 Hàng tồn kho, IAS 02 Inventory, IFRS
Foundation
12
| 1/12

Preview text:

MỤC LỤC Trang
MỤC LỤC.......................................................................................................................... 1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................................2
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.....................................................................................................2
PHẦN II. NỘI DUNG VẤN ĐỀ........................................................................................2
A. Các nội dung đã học trong học phần Chuẩn mực kế toán.........................................2
1. Luật Kế toán................................................................................................................ 2
2. Đạo đức nghề nghiệp kế toán kiểm toán......................................................................3
3. Xử lý vi phạm trong lĩnh vực kế toán...........................................................................3
4. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam........................................................................3
5. Các chuẩn mực kế toán liên quan đến bảng cân đối kế toán.......................................4
6. Các chuẩn mực kế toán liên quan đến báo cáo kết quả kinh doanh............................4
7. Các chuẩn mực kế toán liên quan đến nhóm công ty và ngành kinh doanh đặc thù....4
8. Các chuẩn mực kế toán liên quan đến trình bày và công khai báo cáo tài chính........4
B. Chuẩn mực kế toán việt nam số 02 – hàng tồn kho và thực tiễn áp dụng tại Việt
Nam..................................................................................................................................... 4

1. Nội dung chuẩn mực.................................................................................................... 4
1.1 Quy định chung.................................................................................................4
1.2 Nội dung chuẩn mực xác định giá trị hàng tồn kho..........................................5
1.3 Giá gốc hàng tồn kho........................................................................................5
1.4 Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho.............................................................6
1.5 Giá trị thuần có thuế thực hiện được và lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. 6
1.6 Ghi nhận chi phí...............................................................................................8
1.7 Trình bày báo cáo tài chính..............................................................................8
2. So sánh với chuẩn mực kế toán quốc tế.......................................................................9
2.1 Về quy định chung.............................................................................................9
2.2 Về nội dung chuẩn mực.....................................................................................9
3. Những vấn đề áp dụng chuẩn mực vào thực tế..........................................................10
PHẦN III. KẾT LUẬN....................................................................................................11
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................12 1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
IAS: Chuẩn mực kế toán quốc tế (International Accounting Standards)
VAS: Chuẩn mực kế toán Việt Nam (Vietnam Accounting Standards) PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ
Học phần Chuẩn mực kế toán là một môn trong chương trình giảng dạy chuyên
ngành Thạc sĩ kế toán tại trường Đại học Quy Nhơn. Dưới sự hướng dẫn của PGS. TS.
Trần Thị Cẩm Thanh, học phần đã cung cấp các thông tin tổng quan về hệ thống chuẩn
mực kế toán Việt Nam cũng như các văn bản pháp luật liên quan. Từ các kiến thức từ môn
học người viết hi vọng ứng dụng trong công việc thực tế cũng như định hướng nghiên cứu
sâu sau này. Với tiểu luận kết thúc môn học, tôi xin tổng hợp lại các nội dung tôi đã học ở
học phần Chuẩn mực kế toán và trình bày một chủ đề mà người viết tâm đắc nhất trong
quá trình học là Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 – Hàng tồn kho và thực tiễn áp dụng tại Việt Nam. PHẦN II NỘI DUNG VẤN ĐỀ
A. Các nội dung đã học trong học phần Chuẩn mực kế toán:
Học phần chuẩn mực kế toán đã trang bị cho tôi những kiến thức tổng quan và
chung nhất về hệ thống kế toán Việt Nam được thể hiện qua các chủ đề được nghiên cứu
trong chương trình học bao gồm - Luật kế toán Việt Nam
- Đạo đức nghề nghiệp Kế toán, Kiểm toán
- Vi phạm trong lĩnh vực kế toán
- Chuẩn mực kế toán Việt Nam
- Các chuẩn mực liên quan đến bảng cân đối kế toán,
- Các chuẩn mực liên quan đến báo cáo kết quả kinh doanh,
- Các chuẩn mực kế toán liên quan đến nhóm công ty và ngành kinh doanh đặc thù,
- Các chuẩn mực kế toán liên quan đến trình bày và công khai báo cáo tài chính.
Các nội dung được trình bày sau đây là những nội dung tôi tiếp thu được trong quá
trình nghiên cứu các chủ đề của chương trình học. 1. Luật Kế toán:
Chủ đề Luật kế toán và các văn bản hướng dẫn được giới thiệu trong chuyên đề đầu
tiền của học phần Chuẩn mực kế toán. Chủ đề Luật kế toán và các văn bản hướng dẫn
cung cấp cho tôi kiến thức chung nhất về các văn bản pháp luật liên quan đến kế toán của
Việt Nam bao gồm Luật Kế toán và các nghị định hướng dẫn, hệ thống chuẩn mực kế toán
và các thông tư và các văn bản khác hướng dẫn về kế toán. 2
Theo đó, Luật kế toán là văn bản pháp lý cao nhất về kế toán do Quốc hội ban hành
và làm cơ sở, nền tảng để xây dựng các văn bản khác như hệ thống chuẩn mực kế toán và
chế độ kế toán. Nội dung cơ bản của luật kế toán được giới thiêu trong chuyên đề theo các
chương theo Luật kế toán Việt Nam gồm:
Chương I Những quy định chung: các quy định về phạm vi điều chỉnh của luật Kế
toán, các đối tượng áp dụng luật kế toán, định nghĩa về công việc kế toán, các yêu cầu kế
toán, nguyên tắc kế toán, đối tượng kế toán, phân loại kế toán trong đơn vị, các hành vi bị nghiêm cấm.
Chương II: Nội dung công tác kế toán: Các quy định về chứng từ kế toán (lập lưu
trữ, nội dung chứng từ), các quy định về tài khoản kế toán (các bộ tài khoản cần quy định
chi tiết theo từng đặc thù đơn vị kế toán), các quy định về sổ sách kế toán (nội dung, mở
sổ, ghi sổ, khóa sổ và lưu trữ sổ kế toán) và các báo cáo kế toán
Chương III: Quy định về tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán: Quy định
về kiểm tra kế toán, kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, tổ chực bộ máy kế toán, kế toán, kế toán trưởng.
Nội dung chuyên đề cũng hướng dẫn sơ lược về nội dung nghị định 174 quy định
chi tiết về hoạt động kế toán trên cơ sở luật kế toán gồm các nội dung đơn vị tiền tệ, chứng
từ kế toán, tài liệu kế toán lưu trữ trên phương tiện điện tử, kế toán trưởng, người phụ
trách kế toán, Kế toán đối với văn phòng địa diện của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt
Nam, hộ kinh doanh và tổ hợp tác, nhà thầu nước ngoài; Cung cấp dịch vụ kế toán qua
biên giới của doanh nghiệp kinh doanh kế toán; Hoat động kinh doanh dịch vụ kế toán.
2. Đạo đức nghề nghiệp kế toán kiểm toán:
Chuyên đề Đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán cung cấp các chuẩn mực về
đạo đức về kế toán cho người làm việc trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán. Trong đó, quy
định chung và các nguyên tắc đạo đức cơ bản gồm: Tính chính trực ; Tính khách quan;
Năng lực chuyên môn và tính thận trọng; Tính bảo mật; Tư cách nghề nghiệp
Chuyên đề cung cấp thông tin về các nguy cơ vi phạm nguyên tắc đạo đức, các giải
quyết các xung đột về đạo đức và thực trạng tuân thủ đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán hiện nay.
3. Xử lý vi phạm trong lĩnh vực kế toán:
Chuyên đề giới thiệu về các vi phạm trong lĩnh vực kế toán và các hình thức xử
phạt theo Luật định cũng như hướng khắc phục các vi phạm trong lĩnh vực kế toán.
4. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam
Chuyên đề giới thiệu khái quát về hệ thống chuẩn mực kế toán gồm ý nghĩa khi
thiết lập hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam và quá trình xây dựng và ban hành chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Chuyên đề giới thiệu về chuẩn mực số 01 (Chuẩn mực chung) cũng là nguyên tắc
chung xuyên suốt trong chuẩn mực kế toán Việt Nam và làm cơ sở để xây dựng các chuẩn
mực kế toán khác. Các nguyên tắc chung này bao gồm: Nguyên tắc cơ sở dồn tích;
Nguyên tắc hoạt động liên tục; Nguyên tắc giá gốc; Nguyên tắc phù hợp; Nguyên tắc thận
trọng; Nguyên tắc trọng yếu; Nguyên tắc nhất quán. 3
5. Các chuẩn mực kế toán liên quan đến bảng cân đối kế toán
Chuyên đề trình bày các chuẩn mực kế toán của các đối tượng ghi nhận trên bảng
cân đối kế toán bao gồm: Hàng tồn kho (VAS 02), Tài sản cố định hữu hình (VAS 03), Tài
sản cố định vô hình (VAS 04), Bất động sản đầu tư (VAS 05), Thuê tài sản (VAS 06), Ảnh
hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái (VAS10), Dự phòng tài sản và nợ tiềm tàng
(VAS18). Các chuẩn mực được trình bày lần lượt về quy định chung, nội dung chuẩn mực,
trình bày trên báo cáo tài chính.
6. Các chuẩn mực kế toán liên quan đến báo cáo kết quả kinh doanh
Chuyên đề trình bày các chuẩn mực kế toán của các đối tượng ghi nhận trên báo
cáo kết quả kinh doanh bao gồm: Doanh thu và thu nhập khác (VAS14), Chi phí đi vay
(VAS16), Thuế thu nhập doanh nghiệp (VAS 17), Lãi trên cổ phiếu (VAS30). Các chuẩn
mực được trình bày lần lượt về quy định chung, nội dung chuẩn mực, trình bày trên báo cáo tài chính.
7. Các chuẩn mực kế toán liên quan đến nhóm công ty và ngành kinh doanh đặc thù:
Chuyên đề trình bày các chuẩn mực kế toán liên quan đến nhóm công ty và ngành
kinh doanh đặc thù bao gồm: Kế toán góp vốn vào công ty liên kết, kinh doanh (VAS 07,
VAS 08), Hợp nhất kinh doanh (VAS 11), Hợp đồng xây dựng (VAS 15), Hợp đồng bảo
hiểm (VAS 19), Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài
chính tương tự (VAS 22), Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty
con (VAS25), Thông tin về các bên liên quan (VAS26). Các chuẩn mực được trình bày lần
lượt về quy định chung, nội dung chuẩn mực, trình bày trên báo cáo tài chính.
8. Các chuẩn mực kế toán liên quan đến trình bày và công khai báo cáo tài chính:
Chuyên đề trình bày các chuẩn mực kế toán liên quan đến trình bày và công khai
báo cáo tài chính bao gồm: Trình bày các báo cáo tài chính (VAS 21), Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ (VAS 24), Báo cáo tài chính giữa niên độ (VAS 27), Báo cáo bộ phận (VAS 28),
Báo cáo các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kế toán năm (VAS 23), Thay đổi chính
sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót (VAS 29).
B. Chuẩn mực kế toán việt nam số 02 – hàng tồn kho và thực tiễn áp dụng tại việt nam:
1. Nội dung chuẩn mực: HỆ THỐNG
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM CHUẨN MỰC SỐ 02 HÀNG TỒN KHO
(Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001
của Bộ trưởng Bộ Tài chính) 1.1 Quy định chung:
01. Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và
phương pháp kế toán hàng tồn kho, gồm: Xác định giá trị và kế toán hàng tồn kho vào chi
phí; Ghi giảm giá trị hàng tồn kho cho phù hợp với giá trị thuần có thể thực hiện được và
phương pháp tính giá trị hàng tồn kho làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. 4
02. Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán hàng tồn kho theo nguyên tắc giá gốc trừ
khi có chuẩn mực kế toán khác quy định cho phép áp dụng phương pháp kế toán khác cho hàng tồn kho.
03. Các thuật ngữ trong chuẩn mực này được hiểu như sau:
Hàng tồn kho: Là những tài sản:
(a) Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;
(b) Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;
(c) Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất,
kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. Hàng tồn kho bao gồm:
- Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng
gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến;
- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán;
- Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm
thủ tục nhập kho thành phẩm;
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường;
- Chi phí dịch vụ dở dang.
Giá trị thuần có thể thực hiện được: Là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ
sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi
phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
Giá hiện hành: Là khoản tiền phải trả để mua một loại hàng tồn kho tương tự tại
ngày lập bảng cân đối kế toán.
1.2 Nội dung chuẩn mực xác định giá trị hàng tồn kho:
04. Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện
được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
1.3 Giá gốc hàng tồn kho:
05. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí
liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. + Chi phí mua
06. Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn
lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có
liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu thương mại và giảm
giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ (-) khỏi chi phí mua. + Chi phí chế biến
07. Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm những chi phí có liên quan trực tiếp đến
sản phẩm sản xuất, như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định và chi
phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chuyển hóa nguyên liệu, vật liệu thành thành phẩm. 5
08. Chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản
phẩm được dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất. Công suất bình thường
là số lượng sản phẩm đạt được ở mức trung bình trong các điều kiện sản xuất bình thường.
09. Trường hợp một quy trình sản xuất ra nhiều loại sản phẩm trong cùng một
khoảng thời gian mà chi phí chế biến của mỗi loại sản phẩm không được phản ánh một
cách tách biệt, thì chi phí chế biến được phân bổ cho các loại sản phẩm theo tiêu thức phù
hợp và nhất quán giữa các kỳ kế toán.
+ Chi phí liên quan trực tiếp khác
10. Chi phí liên quan trực tiếp khác tính vào giá gốc hàng tồn kho bao gồm các
khoản chi phí khác ngoài chi phí mua và chi phí chế biến hàng tồn kho. Ví dụ, trong giá
gốc thành phẩm có thể bao gồm chi phí thiết kế sản phẩm cho một đơn đặt hàng cụ thể.
+ Chi phí không tính vào giá gốc hàng tồn kho
11. Chi phí không được tính vào giá gốc hàng tồn kho, gồm:
(a) Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất, kinh
doanh khác phát sinh trên mức bình thường;
(b) Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn kho cần
thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản quy định ở đoạn 06; (c) Chi phí bán hàng;
(d) Chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí cung cấp dịch vụ
12. Chi phí cung cấp dịch vụ bao gồm chi phí nhân viên và các chi phí khác liên
quan trực tiếp đến việc cung cấp dịch vụ, như chi phí giám sát và các chi phí chung có liên quan.
Chi phí nhân viên, chi phí khác liên quan đến bán hàng và quản lý doanh nghiệp
không được tính vào chi phí cung cấp dịch vụ.
1.4 Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho:
13. Việc tính giá trị hàng tồn kho được áp dụng theo một trong các phương pháp
sau: (a) Phương pháp tính theo giá đích danh; (b) Phương pháp bình quân gia quyền; (c)
Phương pháp nhập trước, xuất trước; (d) Phương pháp nhập sau, xuất trước.
14. Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít
loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
15. Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho được
tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại
hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo
thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
16. Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho
được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là
hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì
giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần
đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ
hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. 6
17. Phương pháp nhập sau, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho
được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là
hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng
xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn
kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
1.5 Giá trị thuần có thể thực hiện được và lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
18. Giá trị hàng tồn kho không thu hồi đủ khi hàng tồn kho bị hư hỏng, lỗi thời, giá
bán bị giảm, hoặc chi phí hoàn thiện, chi phí để bán hàng tăng lên. Việc ghi giảm giá gốc
hàng tồn kho cho bằng với giá trị thuần có thể thực hiện được là phù hợp với nguyên tắc
tài sản không được phản ánh lớn hơn giá trị thực hiện ước tính từ việc bán hay sử dụng chúng.
19. Cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho
nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phòng giảm giá hàng
tồn kho được lập là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có
thể thực hiện được của chúng. Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được thực hiện
trên cơ sở từng mặt hàng tồn kho. Đối với dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho được tính theo từng loại dịch vụ có mức giá riêng biệt.
20. Việc ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho phải dựa trên
bằng chứng tin cậy thu thập được tại thời điểm ước tính. Việc ước tính này phải tính đến
sự biến động của giá cả hoặc chi phí trực tiếp liên quan đến các sự kiện diễn ra sau ngày
kết thúc năm tài chính, mà các sự kiện này được xác nhận với các điều kiện hiện có ở thời điểm ước tính.
21. Khi ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được phải tính đến mục đích của việc
dự trữ hàng tồn kho. Ví dụ, giá trị thuần có thể thực hiện được của lượng hàng tồn kho dự
trữ để đảm bảo cho các hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ không thể hủy bỏ phải
dựa vào giá trị trong hợp đồng. Nếu số hàng đang tồn kho lớn hơn số hàng cần cho hợp
đồng thì giá trị thuần có thể thực hiện được của số chênh lệch giữa hàng đang tồn kho lớn
hơn số hàng cần cho hợp đồng được đánh giá trên cơ sở giá bán ước tính.
22. Nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ dự trữ để sử dụng cho mục đích sản
xuất sản phẩm không được đánh giá thấp hơn giá gốc nếu sản phẩm do chúng góp phần
cấu tạo nên sẽ được bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của sản phẩm. Khi có sự
giảm giá của nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mà giá thành sản xuất sản phẩm cao
hơn giá trị thuần có thể thực hiện được, thì nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho
được đánh giá giảm xuống bằng với giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.
23. Cuối kỳ kế toán năm tiếp theo phải thực hiện đánh giá mới về giá trị thuần có
thể thực hiện được của hàng tồn kho cuối năm đó. Trường hợp cuối kỳ kế toán năm nay,
nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập thấp hơn khoản dự phòng giảm giá
hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước thì số chênh lệch lớn hơn phải được hoàn
nhập (Theo quy định ở đoạn 24) để đảm bảo cho giá trị của hàng tồn kho phản ánh trên
báo cáo tài chính là theo giá gốc (nếu giá gốc nhỏ hơn giá trị thuần có thể thực hiện được)
hoặc theo giá trị thuần có thể thực hiện được (nếu giá gốc lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được). 7 1.6 Ghi nhận chi phí
24. Khi bán hàng tồn kho, giá gốc của hàng tồn kho đã bán được ghi nhận là chi phí
sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với doanh thu liên quan đến chúng được ghi nhận.
Tất cả các khoản chênh lệch giữa khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối
niên độ kế toán năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối
niên độ kế toán năm trước, các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho, sau khi trừ (-)
phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, và chi phí sản xuất chung không phân bổ,
được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. Trường hợp khoản dự phòng giảm
giá hàng tồn kho được lập ở cuối niên độ kế toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm
giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước, thì số chênh lệch lớn hơn phải
được hoàn nhập ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh.
25. Ghi nhận giá trị hàng tồn kho đã bán vào chi phí trong kỳ phải đảm bảo nguyên
tắc phù hợp giữa chi phí và doanh thu.
26. Trường hợp một số loại hàng tồn kho được sử dụng để sản xuất ra tài sản cố
định hoặc sử dụng như nhà xưởng, máy móc, thiết bị tự sản xuất thì giá gốc hàng tồn kho
này được hạch toán vào giá trị tài sản cố định.
1.7 Trình bày báo cáo tài chính
27. Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày:
(a) Các chính sách kế toán áp dụng trong việc đánh giá hàng tồn kho, gồm cả
phương pháp tính giá trị hàng tồn kho;
(b) Giá gốc của tổng số hàng tồn kho và giá gốc của từng loại hàng tồn kho được
phân loại phù hợp với doanh nghiệp;
(c) Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho;
(d) Giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho;
(e) Những trường hợp hay sự kiện dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho;
(f) Giá trị ghi sổ của hàng tồn kho (Giá gốc trừ (-) dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo cho các khoản nợ phải trả.
28. Trường hợp doanh nghiệp tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp nhập sau,
xuất trước thì báo cáo tài chính phải phản ánh số chênh lệch giữa giá trị hàng tồn kho trình
bày trong bảng cân đối kế toán với:
(a) Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước
(nếu giá trị hàng tồn kho cuối kỳ tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước nhỏ hơn
giá trị hàng tồn kho cuối kỳ tính theo phương pháp bình quân gia quyền và giá trị thuần có
thể thực hiện được); hoặc
Với giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo phương pháp bình quân gia quyền
(nếu giá trị hàng tồn kho cuối kỳ tính theo phương pháp bình quân gia quyền nhỏ hơn giá
trị hàng tồn kho cuối kỳ tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước và giá trị thuần có
thể thực hiện được); hoặc
Với giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được
(nếu giá trị hàng tồn kho cuối kỳ tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá 8
trị hàng tồn kho tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước và phương pháp bình quân gia quyền); hoặc
(b) Giá trị hiện hành của hàng tồn kho cuối kỳ tại ngày lập bảng cân đối kế toán
(nếu giá trị hiện hành của hàng tồn kho tại ngày lập bảng cân đối kế toán nhỏ hơn giá trị
thuần có thể thực hiện được); hoặc với giá trị thuần có thể thực hiện được (nếu giá trị hàng
tồn kho cuối kỳ tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá trị hàng tồn kho
cuối kỳ tính theo giá trị hiện hành tại ngày lập bảng cân đối kế toán).
29. Trình bày chi phí về hàng tồn kho trên báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh
được phân loại chi phí theo chức năng.
Phân loại chi phí theo chức năng là hàng tồn kho được trình bày trong khoản mục
"Giá vốn hàng bán" trong báo cáo kết quả kinh doanh, gồm giá gốc của hàng tồn kho đã
bán, khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho
sau khi trừ (-) phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, chi phí sản xuất chung không được phân bổ.
2. So sánh với chuẩn mực kế toán quốc tế:
2.1 Về quy định chung:
Chuẩn mực kế toán quốc tế về hàng tồn kho (IAS 02) và chuẩn mực kế toán Việt
Nam (VAS 02) đểu có chung những quy định cơ bản về hàng tồn kho. Trong đó định nghĩa
về hàng tồn kho được định nghĩa bao gồm: Hàng hóa mua về để bán; thành phẩm tồn kho
hoặc sản phẩm dở dang; Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho và chi phí dịch vụ
dở dang. Những mục tiêu chung của chuẩn mực cũng được giữ nguyên gồm: Định nghĩa
về hàng tồn kho; nguyên tắc vận dụng kế toán hàng tồn kho; xác định giá trị hàng tồn kho;
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho làm cơ sở cho việc ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
2.2 Về nội dụng chuẩn mực:
+ Cách xác định giá gốc hàng tồn kho
Cả hai chuẩn mực đều ghi nhận các chi phí làm nên giá gốc hàng tồn kho bao gồm:
chi phí thu mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có
được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiệu quả (IAS 2 – mục 10 và VAS 02 – mục 03).
Tuy nhiên so với chuẩn mực kế toán Việt Nam, chuẩn mực kế toán quốc tế trong
được hoạch toán một số chi phí khác vào giá gốc tồn kho:
+ Chi phí đi vay (ở đây là lãi mua hàng trả chậm): thì theo quy định của IAS 23
được hoạch toán vào tồn kho trong khi VAS 02 không đề cập
+ Phân bổ chi phí biến đổi cho giá thành phẩm: Theo IAS 02, phân bổ khấu hao
máy mọc theo giá trị có thể thực hiện được (mang tính ước lượng tương đối). Theo VAS
02, phân bổ khấu hao máy móc theo thực tế sản phẩm phát sinh.
+ Nguyên tắc ghi nhận giá gốc:
Tuy nhiên về về nguyên tắc giá ghi nhận tồn kho, theo chuẩn mực kế toán quốc tế
IAS 02, hàng tồn kho phải được ghi nhận theo giá thấp hơn giá gốc và giá trị thuần có thể
thực hiện được theo nguyên tắc thận trong. Đối với chuẩn mực Việt Nam (VAS 02), hàng 9
tồn kho phải được ghi nhận theo giá gốc trừ một số trường hợp đặc biệt được ghi nhận giá
trị thuần có thể thực hiện được.
+ Giá trị thuần có thể thực hiện được và trường hợp giảm giá trị hàng tồn kho:
Cả hai chuẩn mực đều quy định giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước
tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh trừ đi chi phí ước tính để hoàn thành
sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thu chúng. Việc ước tính giá trị thuần
có thể thực hiện được của hàng tồn kho phải dựa trên bằng chứng tin cây thu thập được tại thời điểm ước tính.
Tuy nhiên, theo IAS 02 thì giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho có
thể cao hơn giá gốc do được quy định dựa vào giá bán hàng tồn kho trong kỳ sản xuất,
kinh doanh trừ đi chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết
cho việc tiêu thụ chúng. Đối với VAS 02 giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn
kho luôn nhỏ hơn hoặc bằng giá gốc. Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập là số
chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.
+ Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
Theo VAS 02: Đối tượng lập dự phòng là toàn bộ các loại hàng tồn kho gồm vật tư,
chi phí sản xuất dở dang, sản phẩm hàng hóa tồn kho. Khoảng lập dự phòng là khoảng
chênh lệch giữa giá ghi trên sổ sách với giá mua hoặc giá bán với điều kiện đảm bảo cho
doanh nghiệp không bị lỗ.
Theo IAS: hàng tồn kho lập dự phòng chủ yếu là các loại hàng tồn kho dùng để bán
(hàng háo, thành phẩm). Các loại hàng tồn kho dùng để sản xuất chỉ lập dự phòng khi bán
các thành phẩm sản xuất ra từ các loại vật tư đó giảm sút trên thị trường. Đối với hàng hóa
thành phẩm: là chênh lệch giữa giá trị có thể thực hiện được với giá sổ sách. Đối với các
loại hàng tồn kho dự trữ cho sản xuất: là chênh lệch giữa giá phí thay thế với giá sổ sách.
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho:
IAS 02 và VAS 02 đều đưa ra các phương pháp để tính giá trị hàng tồn kho chung
là: Phương pháp tính theo giá đích danh, phương pháp bình quân gia quyền, phương pháp
nhập trước xuất trước. Riêng VAS 02 có thêm phương pháp nhập sau xuất trước. Ngoài ra
IAS cũng đưa ra các hướng dẫn áp dụng phương pháp tính giá là phương pháp tiêu chuẩn và phương pháp bán lẻ.
3. Những vấn đề áp dụng chuẩn mục vào thực tế:
+ Phương pháp tính giá hàng xuất kho
Các doanh nghiệp trên hiện nay sử dụng phổ biến nhất là phương pháp bình quân
gia quyền. Tuy nhiên phương pháp bình quân gia quyền gặp khó khăn trong việc xác định
giá tồn kho tại một thời điểm bất kỳ vì thông thường các doanh nghiệp chọn bình quân gia
quyền cuối kỳ. Trong trường hợp áp dụng bình quân gia quyền liên hoàn, phương pháp
này tốn nhiều công sức trong tính toán và quản lý. Phương pháp đích danh hoặc nhập
trước xuất trước yêu cầu điều kiện quản lý tồn kho tốt để lựa chọn chính xác tồn kho đưa
vào sản xuất theo đích danh hoặc thời điểm nhập kho. Việc lựa chọn phương pháp nào để
phù hợp với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tùy thuộc vào điều kiện, quy
mô của từng doanh nghiệp đó và người làm công tác kế toán của doanh nghiệp. 10
Ngoài ra, không có nhiều doanh nghiệp sử dụng phương pháp nhập sau xuất trước
do không phù hợp với đặc điểm quản lý tồn kho và đặc thù sản xuất.
+ Về công tác lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
Nhìn chung, phần lớn doanh nghiệp không trích lập vì cho rằng khó xác định giá
trên thị trường hoặc không có hiện tượng giảm giá hàng tồn kho. Những doanh nghiệp có
quy mô siêu nhỏ thường ít thực hiện công tác lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho tại đơn
vị. Các hướng dẫn về lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho chưa đầy đủ nên khó áp dụng trong thực tế.
+ Về vấn đề công bố thông tin, trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp đã thể
hiện mức độ công bố thông tin theo chuẩn mực tương đối cao.
Hầu hết các doanh nghiệp đều tuân thủ các nguyên tác VAS 02 từ việc tiếp nhận,
phản ánh giá gốc đến lập báo cáo tài chính. Tuy nhiên, xuất phát từ việc lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho không đầy đủ nên việc công bố thông tin trên báo cáo tài chinh của
các doanh nghiệp cũng chưa phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu trong chuẩn mực. Chính thuật
ngữ, các khái niệm trong chuẩn mực còn khó hiểu nên người vận dụng nó cảm thấy khó
khăn. Để vận dụng được chuẩn mực kế toán đòi hỏi người vận dụng phải có trình độ
chuyên môn và sự hiểu biết nhất định nhất là các ngôn ngữ mang tính học thuật cao trong
các chuẩn mực trong khi đó thì chế độ kế toán và các Thông tư hướng dẫn được đánh giá
là dễ hiểu và phù hợp hơn đối với người làm kế toán. Một số người họ không quan tâm tới
chuẩn mực kế toán mà chỉ dựa vào kinh nghiệm hành nghề. Kết quả này phản ánh được
đặc trưng của kế toán Việt Nam khi tồn tại song song chuẩn mực và chế độ kế toán. Chính
điều này làm cho việc chuyển tải nội dung của các chuẩn mực khó thực hiện do bản thân
các các chuẩn mực chỉ mang tính hướng dẫn chung, khi cụ thể hóa sẽ khó tránh khỏi
trường hợp không mô tả hết ý nghĩa của chuẩn mực hoặc khối lượng quy định trong chuẩn
mực rất lớn làm cho hệ thống kế toán có thể cồng kềnh hơn. PHẦN III KẾT LUẬN
Qua nội dung của tiểu luận ở trên, người viết hy vọng các nội dung mình tổng hợp
là phù hợp và đầy đủ với các nội dung mình đã học trong học phần chuẩn mực kế toán đặc
biệt là các kiến thức trọng tâm căn bản. Qua đó, thể hiện các kiến thức người viết đã lĩnh
hội trong quá trình học tập. Với phần trình bày về chuẩn mực kế toán 02 – Hàng tồn kho,
người viết nêu chi tiết các vấn đề nghiên cứu và vận dụng kiến thức học được vào thực tế
công tác kế toán. Rất mong sự ghi nhận và góp ý của giáo viên hướng dẫn. 11
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 – Hàng tồn kho, Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành
và công bố bốn (04) chuẩn mực kế toán việt nam (đợt 1).

2. Chuẩn mực kế toán Quốc tế số 02 – Hàng tồn kho, IAS 02 Inventory, IFRS Foundation 12