lOMoARcPSD| 45474828
HÓA PHÂN TÍCH 2
I/ ĐẠI CƯƠNG
1/ Kể tên các Phương Pháp Quang Phổ
- Quang phổ Phân Tử
+ Quang phổ hấp thụ phân tử (Ultra Violet - Visible - UV - Vis)
+ Quang phổ hồng ngoại (Infrared Spectroscopy - IR)
+ Phổ huỳnh quang phân tử (Molecular Fluorescein Spectroscopy - MFS)
- Quang phổ Nguyên Tử
+ Hấp thụ nguyên tử (Atomic Absortion Spectroscopy - AAS)
+ Phát xạ nguyên tử (Atomic Emission Spectroscopy - AES)
+ Phổ phát xạ quang cặp cảm ứng Plasma (Inductively Coupled Plasma
Optical Emission Spectrometry - ICP-OES)
+ Huỳnh quang nguyên tử (Atomic Fluorescein Spectroscopy - AFS)
2/ Kể tên các Phương Pháp Điện Hóa
- Các PPPT đo thế (Potentiometic Methods of Analysis)
- Các PPPT điện lượng (Coulometric Methods of Analysis)
- Các PPPT Von-Ampe (Voltametric Methods of Analysis)
3/ Kể tên các Phương Pháp Tách
- Sắc ký khí (Gas Chromatography - GC)
- Sắc ký lỏng hiệu năng cao (High Performance Liquid Chromatography - HPLC)
- Sắc ký rây phân tử (Size-Exclusion Chromatography)
- Sắc ký điện di (Electrophoresis)
- Sắc ký lớp mỏng (Thin Layer Chromatography - TLC- Sắc ký giấy
II/ UV - Vis
1/ Điều kiện áp dụng định luật Lambert-Beer?
- Chùm tia sáng phải đơn sắc
- Dung dịch phải loãng
- Dung dịch phải trong suốt (trừ chuẩn độ đo quang)
- Chất phân tích phải bền trong dung dịch và bền dưới tác dụng của tia UV-Vis
2/ Công thức của định luật Lambert-Beer và Ý nghĩa của các đại lượng.
A = lg = ε.I.C
I
Trong đó: A : Độ hấp thụ quan, mật độ quan
ε : Hệ số hấp thụ mol = Hệ số tắt mol phụ thuộc vào bản chất của
chất hấp thụ.
I : Chiều dày của lớp hấp thụ (cm)
lOMoARcPSD| 45474828
C : Nồng độ của lớp chất hấp thụ
3/ Sự khác nhau giữa Cuvet Thạch Anh và Cuvet Thủy Tinh
Cuvet Thạch Anh
Cuvet Thủy Tinh
- Là loại có độ chính xác cao hơn
- Dùng trong bước sóng 340-2500nm
- Thạch Anh nung chảy dùng với bước
sóng 380nm (Vùng quang phổ cực tím)
- Nó có truyền qua đến 80%
- Thạch Anh UV hoạt động ở dải bước
song từ 190-2500nm với độ dung sai là
1% ở 220nm
- Độ dung sai là 1% tại bước sóng 350nm
- Thạch Anh ES có dải bước sóng từ 190-
2000nm độ dung sai là 1% ở 220nm
- Thạch Anh IR có khoảng bước sóng từ
220-3500nm, độ dung sai cho phép là 1%
tại 2730nm
4/ Nếu dung dịch cần đo có độ hấp thu > 0,8 hoặc < 0,2 thì phải xử lý như
thế nào?
- Ai biết má
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN HÓA
1/ Vẽ hình cấu tạo một tế bào điện hóa, trình bày các quá trình diễn ra
lOMoARcPSD| 45474828
2/ Kể tên 3 loại điện cực so sánh. Trình bày về điện cực Calomen.
- Điện cực chuẩn Hydro (SHE)
- Điện cực so sánh Bạc/Bạc Clorua (Ag/AgCl)
- Điện cực so sánh Calomen
Hg (I) | Hg
2
Cl
2
bh, KCl bh | KCl a M ||
Hoặc
Hg (I) . Hg
2
Cl
2 (r)
| KCl a M ||
3/ Vẽ hình mô tả các dạng đường cong trong chuẩn độ đo thế
IV/ ĐẠI CƯƠNG SẮC KÝ
1/ Vẽ hình mô tả quá trình tách sắc ký
2/ Vẽ sơ đồ phân loại các phương pháp tách sắc ký theo hệ pha
lOMoARcPSD| 45474828
3/ Kể tên 4 loại sắc ký theo cơ chế tách
- Sắc ký Hấp Phụ
- Sắc ký Phân Bố
- Sắc ký Ion
- Sắc ký Rây Phân T
4/ Sắc ký là gì? Quá trình sắc ký khác với các quá trình tách ở 2 điểm nào? -
Sắc ký là quá trình tách dựa trên sự phân bố liên tục các cấu tử chất phân ch lên 2
pha: một pha đứng yên, có khả năng hấp thu chất phân ch - Gọi là Pha Tĩnh. Một
pha di chuyển qua pha nh - Gọi là Pha Động. Do các cấu tử chất phân ch có ái lực
khác nhau với pha nh, chúng di chuyển với tốc độ khác nhau và tách ra khỏi nhau.
- 2 Điểm:
+ Sự phân bố chất phân ch lênb 2 pha lặp đi lặp lại nhiều lần
+ Pha động đi qua pha nh
5/ Kể tên 4 loại lực liên kết trong hệ tách sắc ký
- Lực liên kết ion
- Lực phân cực
- Lực Val-de-val (Lực phân tán)
- Lực tương tác đặc biệt
6/ Kể tên 3 thành phần chủ yếu của một hệ sắc ký
Chất Phân Tích
Pha Tĩnh (PhT) Pha Động (PhĐ)
V/ HPLC
1/ Phân biệt sắc ký pha thường và sắc ký pha đảo
lOMoARcPSD| 45474828
Sắc ký pha thường
Sắc ký pha đảo
- Pha Tĩnh: Thường dùng là Silicagel để
tách các hợp chất không phân cực hoặc ít
phân cực
- Pha Tĩnh: Là Silicagel gắn gốc Alkyl
không phân cực -C
8
hoc -C
18
để tách các
hợp chất không phân cực, ít phân cực và
phân cực
- Pha Động: Sử dụng dung môi không
phân cực (n-hexan, toluen,...) hoặc
Silicagel gắn các nhóm Alkyl ít C mang
các nhóm phân cực cũng được gọi là sắc
ký thường
- Pha Động: Sử dụng dung môi phân cực
(nước, metanol, acetonitril)
2/ Cho ví dụ về định lượng bằng HPLC, vẽ sắc ký đồ minh họa
3/ Vẽ sơ đồ khi của thiết bị HPLC

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45474828 HÓA PHÂN TÍCH 2 I/ ĐẠI CƯƠNG
1/ Kể tên các Phương Pháp Quang Phổ
- Quang phổ Phân Tử
+ Quang phổ hấp thụ phân tử (Ultra Violet - Visible - UV - Vis)
+ Quang phổ hồng ngoại (Infrared Spectroscopy - IR)
+ Phổ huỳnh quang phân tử (Molecular Fluorescein Spectroscopy - MFS)
- Quang phổ Nguyên Tử
+ Hấp thụ nguyên tử (Atomic Absortion Spectroscopy - AAS)
+ Phát xạ nguyên tử (Atomic Emission Spectroscopy - AES)
+ Phổ phát xạ quang cặp cảm ứng Plasma (Inductively Coupled Plasma
Optical Emission Spectrometry - ICP-OES)
+ Huỳnh quang nguyên tử (Atomic Fluorescein Spectroscopy - AFS)
2/ Kể tên các Phương Pháp Điện Hóa
- Các PPPT đo thế (Potentiometic Methods of Analysis)
- Các PPPT điện lượng (Coulometric Methods of Analysis)
- Các PPPT Von-Ampe (Voltametric Methods of Analysis)
3/ Kể tên các Phương Pháp Tách
- Sắc ký khí (Gas Chromatography - GC)
- Sắc ký lỏng hiệu năng cao (High Performance Liquid Chromatography - HPLC)
- Sắc ký rây phân tử (Size-Exclusion Chromatography)
- Sắc ký điện di (Electrophoresis)
- Sắc ký lớp mỏng (Thin Layer Chromatography - TLC- Sắc ký giấy II/ UV - Vis
1/ Điều kiện áp dụng định luật Lambert-Beer?
- Chùm tia sáng phải đơn sắc
- Dung dịch phải loãng
- Dung dịch phải trong suốt (trừ chuẩn độ đo quang)
- Chất phân tích phải bền trong dung dịch và bền dưới tác dụng của tia UV-Vis
2/ Công thức của định luật Lambert-Beer và Ý nghĩa của các đại lượng.
A = lg = ε.I.C I
Trong đó: A : Độ hấp thụ quan, mật độ quan
ε : Hệ số hấp thụ mol = Hệ số tắt mol phụ thuộc vào bản chất của chất hấp thụ.
I : Chiều dày của lớp hấp thụ (cm) lOMoAR cPSD| 45474828
C : Nồng độ của lớp chất hấp thụ
3/ Sự khác nhau giữa Cuvet Thạch Anh và Cuvet Thủy Tinh Cuvet Thạch Anh Cuvet Thủy Tinh
- Là loại có độ chính xác cao hơn
- Dùng trong bước sóng 340-2500nm
- Nó có truyền qua đến 80%
- Thạch Anh nung chảy dùng với bước
sóng 380nm (Vùng quang phổ cực tím)
- Độ dung sai là 1% tại bước sóng 350nm
- Thạch Anh UV hoạt động ở dải bước
song từ 190-2500nm với độ dung sai là 1% ở 220nm
- Thạch Anh ES có dải bước sóng từ 190-
2000nm độ dung sai là 1% ở 220nm
- Thạch Anh IR có khoảng bước sóng từ
220-3500nm, độ dung sai cho phép là 1% tại 2730nm
4/ Nếu dung dịch cần đo có độ hấp thu > 0,8 hoặc < 0,2 thì phải xử lý như thế nào? - Ai biết má
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN HÓA
1/ Vẽ hình cấu tạo một tế bào điện hóa, trình bày các quá trình diễn ra lOMoAR cPSD| 45474828
2/ Kể tên 3 loại điện cực so sánh. Trình bày về điện cực Calomen.
- Điện cực chuẩn Hydro (SHE)
- Điện cực so sánh Bạc/Bạc Clorua (Ag/AgCl)
- Điện cực so sánh Calomen
Hg (I) | Hg2Cl2 bh, KCl bh | KCl a M || Hoặc
Hg (I) . Hg2Cl2 (r) | KCl a M ||
3/ Vẽ hình mô tả các dạng đường cong trong chuẩn độ đo thế
IV/ ĐẠI CƯƠNG SẮC KÝ
1/ Vẽ hình mô tả quá trình tách sắc ký
2/ Vẽ sơ đồ phân loại các phương pháp tách sắc ký theo hệ pha lOMoAR cPSD| 45474828
3/ Kể tên 4 loại sắc ký theo cơ chế tách
- Sắc ký Hấp Phụ - Sắc ký Phân Bố - Sắc ký Ion
- Sắc ký Rây Phân Tử
4/ Sắc ký là gì? Quá trình sắc ký khác với các quá trình tách ở 2 điểm nào? -
Sắc ký là quá trình tách dựa trên sự phân bố liên tục các cấu tử chất phân tích lên 2
pha: một pha đứng yên, có khả năng hấp thu chất phân tích - Gọi là Pha Tĩnh. Một
pha di chuyển qua pha tĩnh - Gọi là Pha Động. Do các cấu tử chất phân tích có ái lực
khác nhau với pha tĩnh, chúng di chuyển với tốc độ khác nhau và tách ra khỏi nhau. - Ở 2 Điểm:
+ Sự phân bố chất phân tích lênb 2 pha lặp đi lặp lại nhiều lần
+ Pha động đi qua pha tĩnh
5/ Kể tên 4 loại lực liên kết trong hệ tách sắc ký
- Lực liên kết ion - Lực phân cực
- Lực Val-de-val (Lực phân tán)
- Lực tương tác đặc biệt
6/ Kể tên 3 thành phần chủ yếu của một hệ sắc ký Chất Phân Tích
Pha Tĩnh (PhT) Pha Động (PhĐ) V/ HPLC
1/ Phân biệt sắc ký pha thường và sắc ký pha đảo lOMoAR cPSD| 45474828
Sắc ký pha thường Sắc ký pha đảo
- Pha Tĩnh: Thường dùng là Silicagel để
- Pha Tĩnh: Là Silicagel gắn gốc Alkyl
tách các hợp chất không phân cực hoặc ít không phân cực -C8 hoặc -C18 để tách các phân cực
hợp chất không phân cực, ít phân cực và phân cực
- Pha Động: Sử dụng dung môi phân cực
- Pha Động: Sử dụng dung môi không
(nước, metanol, acetonitril)
phân cực (n-hexan, toluen,...) hoặc
Silicagel gắn các nhóm Alkyl ít C mang
các nhóm phân cực cũng được gọi là sắc ký thường
2/ Cho ví dụ về định lượng bằng HPLC, vẽ sắc ký đồ minh họa
3/ Vẽ sơ đồ khối của thiết bị HPLC