



Preview text:
Kế toán quá trình cung cấp Bài 1
Số dư đầu kỳ của 1 số TK tại 1 DN như sau: (1.000 đ) Tài khoản “NVL” 152
20.000 Tài khoản “Hàng mua đang đi đường” 151 5.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau: (1.000 đ)
1. Mua nhập kho NVL chính chưa thanh toán tiền cho người bán, trị giá mua ghi trên hóa đơn
16.500 (gồm cả thuế GTGT 10%) 152,133/ 331
2. Chi phí vận chuyển số vật liệu trên theo giá chưa có thuế GTGT là 500, thuế GTGT 10%. DN
đã thanh toán cho đơn vị vận tải bằng tiền mặt. 152,133/111
3. Mua nhiên liệu nhập kho, đã thanh toán bằng TGNH, giá mua ghi trên hóa đơn 5.500 (trong đó
thuế GTGT 500). Chi phí bảo quản, bốc dỡ chi bằng tiền mặt 200. 152, 133/331 152/111
4. Mua vật liệu phụ, cuối tháng hàng chưa về nhập ko. Theo hóa đơn, đơn vị phải thanh toán cho
người bán 2.200 (gồm cả thuế GTGT 10%). 151,133/331
5. Mua vật liệu chính, hàng về nhập kho nhưng hóa đơn cuối tháng chưa về. DN ghi theo giá hạch
toán là 3.000. ( tạm tính) 152/331
6. Dùng TGNH trả nợ cho người bán 3.200 331/112 Yêu cầu:
1) Cho biết nội dung kinh tế của các số dư đầu kỳ. ( giá thực tế của NVL nhập kho là ...đầu
kì ; giá thực tế của lô vl hiện đang đi đường)
2) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
3) Phản ánh vào 2 TK “NVL” và “Hàng mua đang đi đường”
Bài 2: Cho số dư đầu kỳ của 1 số TK của 1 DN như sau: (1.000 đ)
Tài khoản “Tiền mặt” 111
15.000 Tài khoản “TGNH” 112 28.000 Tài khoản “NVL” 152
30.000 Tài khoản “Công cụ dụng cụ” 153 1.500
Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau: (1.000 đ)
1. Mua vật liệu chính nhập kho, giá mua ghi trên hóa đơn 7.700 (cả thuế GTGT 10%), đã thanh
toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển số vật liệu trên về đến DN là 300 (chưa thuế GTGT 10%),
chưa thanh toán tiền cho đơn vị vận tải.
152,133/112 152,133/331
2. Dùng TGNH trả trước cho người bán 6.600. 331/112
3. Số vật liệu chính đi đường tháng trước về nhập kho 5.000. 152/151
4. Mua nhiên liệu đã nhập kho, cuối tháng vẫn chưa nhận được hóa đơn. Kế toán
ghi sổ theo giá tạm tính 2.000. 152/331
5. Mua nhập kho vật liệu chính và vật liệu phụ, giá mua gồm cả thuế GTGT là 6.600 (thuế GTGT
10%), trong đó vật liệu chính 4.400, vật liệu phụ 2.200. Tiền hàng đã trả trước ở nghiệp vụ 2.
152,133/331 ứng trươc người bán TS
6. Chi phí bốc dỡ số vật liệu trên là 300, đã chi bằng tiền mặt, được phân bổ cho 2 loại vật liệu
theo giá mua thực tế. ( chưa có thuế GTGT)
152 4000 2000 /111: 6000 (2:1)
7. Nhận được hóa đơn mua vật liệu chính tháng trước. Giá mua thực tế có thuế 4.400 (cả thuế
GTGT 10%). Tháng trước đã ghi theo giá tạm tính là 3.600.
Nợ 152: 400 Nợ 133: 400 Có : 800
8. Mua CCDC, giá mua ghi trên hóa đơn 1.320 (gồm cả thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng tiền
mặt. Cuối tháng số CCDC này vẫn chưa về nhập kho DN. 151,133/111 Yêu cầu:
1) Định khoản và phản ánh vào TK các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2) Xác định SDCK của các TK trên và cho biết nội dung kinh tế của các SD này. 3)
Phản ánh vào các TK có liên quan
Bài 3: 1 Doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ sau đây: (1.000 đồng)
1. Mua 100 kg nguyên vật liệu chính về nhập kho, trị giá mua chưa thuế GTGT 10% là 200/kg,
doanh nghiệp đã thanh toán một nửa bằng TGNH, còn lại chưa thanh toán cho người bán. 152,133/112,331
2. Chi phí vận chuyển số vật liệu trên về đến kho của doanh nghiệp là 400 (chưa thuế GTGT
10%), đã thanh toán bằng tiền mặt. 152,133/111
3. Người mua đặt trước tiền hàng bằng chuyển khoản 24.000.
112/131 người mua ứng trước
4. Doanh nghiệp đặt trước tiền mua nguyên vật liệu cho người bán bằng TGNH 11.000.
331 ứng trước người bán/ 112
5. Tạm ứng bằng tm cho nhân viên thu mua đi mua hàng 9.000. 141/111
6. Mua hàng hóa, trị giá mua cả thuế GTGT 10% là 22.000, chưa thanh toán tiền cho
người bán. Cuối kỳ hàng hóa vẫn chưa về nhập kho. 151,133/331
7. Trả nốt nợ cho người bán ở nghiệp vụ 1 bằng chuyển khoản 331/112
8. Nhân viên thu mua trả lại tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt 1.000. 111/141
9. Mua nguyên vật liệu về dùng ngay cho sản xuất, giá mua chưa có thuế
GTGT 10% là 10.000, tiền hàng đã ứng trước ở nghiệp vụ 4.
152,133/331 ứng trc cho người bán
10. Mua nhiên liệu về nhập kho, giá mua cả thuế GTGT 10% là 1.100, doanh nghiệp đã thanh toán
toàn bộ bằng chuyển khoản. Chi phí bốc dỡ số nhiên liệu trên là 130, đã trả bằng tiền mặt. 152,133/112 152/111
11. Mua công cụ dụng cụ dùng cho hoạt động sản xuất, giá mua ghi trên hóa đơn là 1.650 (gồm cả
thuế GTGT 10%), doanh nghiệp đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản. Cuối tháng, số công
cụ này vẫn chưa về nhập kho của doanh nghiệp. 151,133/112
12. Nhận được hóa đơn mua nguyên vật liệu tháng trước, giá mua thực tế bao gồm cả thuế GTGT
10% là 4.400. Biết rằng số nguyên vật liệu này tháng trước đã ghi theo giá tạm tính là 3.700. Nợ 152 300 Nợ 133 400 Có 331: 700
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 4: Cho số dư đầu kỳ của 1 số TK của 1 DN như sau: (1.000 đ) TK 152
28.000 (trong đó VLC: 21.000, VLP: 3.000, TK 111 38.000 nhiên liệu: 4.000) TK 112 25.000 TK 151
5.000 (trong đó VLC: 3.000, CC: 2.000) TK 153 2.500
Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau: (1.000 đ)
1. Mua vật liệu chính nhập kho, giá mua theo hóa đơn (chưa thuế GTGT 10%) là 7.000, chưa
thanh toán cho người bán X. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên đã trả cho đơn vị vận
tải bằng tiền mặt là 525 (cả thuế GTGT 5%).
152,133/331 152,133/111
2. Khi kiểm nhận nhập kho, DN phát hiện ra 1 số vật liệu không đúng quy cách nên được người
bán X chấp nhận giảm giá 1%, trừ vào số còn nợ. 331/ 152,133
3. Toàn bộ số vật liệu chính đi đường tháng trước về đến DN và được xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm. 621/151
4. Công cụ dụng cụ đi đường tháng trước về nhập kho DN. 152/151
5. Xuất kho vật liệu chính cho nhu cầu sản xuất sản phẩm: 10.000 621/152
6. Xuất kho VLP cho sản xuất sản phẩm: 2.000, cho nhu cầu quản lý phân xưởng: 800 621,627/152
7. Nhận được hóa đơn mua VLC tháng trước, giá ghi trên hóa đơn 4.400 (cả thuế
GTGT 10%). Biết tháng trước kế toán đã ghi sổ theo giá tạm tính là 3.800.
Nợ 152: 200 Nợ 133: 400 Có 331: 600
8. Xuất kho CCDC cho nhu cầu của PX sản xuất, giá trị tính vào chi phí 1.200 637/153
9. Mua nhiên liệu, giá mua ghi trên hóa đơn (cả thuế GTGT 10%) là 4.400, cuối tháng
chưa về nhập kho. DN đã thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản sau khi trừ đi
1% chiết khấu thanh toán được hưởng.
151, 133/112 ( đã trừ đi chiết khấu thương mại )
10. Chi phí vận chuyển số nhiên liệu trên về đến kho DN là 220 (cả thuế GTGT 10%), đã thanh
toán bằng tiền mặt. Theo hợp đồng cung cấp, chi phí này do người bán trả. 152,133/ 131 phải thu kh Yêu cầu:
1) Định khoản và phản ánh vào TK các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2) Xác định SDCK các TK trên và cho biết nội dung kinh tế của các số dư này.
Bài 5: Tài liệu tại 1 DN trong tháng 2/N:
Tồn kho ĐK: 3.000 kg vật liệu X, đơn giá 25.000 đ/kg
Trong tháng, tình hình VL X biến động như sau:
1. Ngày 3, xuất 1.600 kg để sản xuất sản phẩm
2. Ngày 6, xuất 1.000 kg đi thuê gia công
3. Ngày 7, thu mua nhập kho 1.600 kg, giá mua ghi trên hóa đơn 44.000.000 đ (cả thuế GTGT
10%), chưa thanh toán tiền. Chi phí v/chuyển bốc dỡ chi bằng tiền mặt 760.000 đ
4. Ngày 10, dùng tiền vay ngắn hạn thu mua 1.000 kg nhập kho. Giá mua chưa thuế 24.500 đ, thuế
GTGT 10%. Chi phí thu mua đã trả bằng tiền mặt 940.000 đ.
5. Ngày 15, xuất 800kg cho nhu cầu chung của phân xưởng.
6. Ngày 24, xuất 1.100 kg cho sản xuất sản phẩm.
7. Ngày 28, mua nhập kho 400 kg, giá mua chưa thuế 25.000 đ/kg, thuế GTGT 10%. Yêu cầu:
Tính giá thực tế VL X nhập, xuất, tồn kho cuối kỳ theo các phương pháp tính giá thực tế hàng xuất
kho, biết DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài 6: Tài liệu tại 1 DN trong tháng 6/N như sau:
Tồn kho đầu kỳ: 5.000 kg vật liệu A, đơn giá 27.070 đ/kg
Trong tháng, tình hình vật liệu A biến động như sau:
1. Ngày 3, xuất kho 3.000 kg để trực tiếp sản xuất sản phẩm
2. Ngày 6, thu mua nhập kho 3.500 kg, giá mua ghi trên hóa đơn là 100.908.500đ (cả thuế GTGT
10%), đã thanh toán 50% cho người bán bằng chuyển khoản, số còn lại nợ. Chi phí vận chuyển
bốc dỡ 2.800.000đ (chưa thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng tiền mặt.
3. Ngày 7, xuất kho 2.200 kg đi thuê gia công chế biến
4. Ngày 10, dùng tiền vay ngắn hạn thu mua 1.500 kg nhập kho. Đơn giá mua chưa thuế 26.260
đ, thuế GTGT 10%. Chi phí thu mua đã trả bằng tiền mặt 1.350.000đ.
5. Ngày 15, xuất 3.100 kg để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
6. Ngày 24, xuất 1.200 kg gửi đi bán.
7. Ngày 28, mua nhập kho 1.000 kg, giá mua chưa thuế 27.200 đ/kg, thuế GTGT 10%. Yêu cầu:
Tính giá thực tế vật liệu A xuất kho theo các phương pháp tính giá thực tế hàng xuất kho, biết doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
B ài 5-6 chưa cần làm