1
Kế toán quá trình tiêu thụ
Bài 1: Cho số dư đầu kỳ một số tài khoản tại 1 DN như sau (1.000 đ):
TK 155: 120.000; giá thực tê cuat thành phẩm đầu kỳ
TK 131 (Dư Nợ): 35.000; phải thu khách hàng
TK 157: 50.000; giá thực tế của lô hàng đầu
jky TK 131 (Dư Có): 10.000.
người mua ứng trước Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
như sau:
1. Nhập kho 1 số sản phẩm hoàn thành từ quá trình sx trị giá 70.000. 155/154
2. Khách hàng trả hết nợ kỳ trước cho DN bằng chuyển khoản. 112/131
3. Xuất kho thành phẩm tiêu thụ trực tiếp, giá bán cả thuế GTGT 10% 88.000, đã thu
bằng tiền mặt. Trị giá vốn sản phẩm xuất kho là 65.000.
Phản ánh giá vốn: 632 ( giá vốn hb)/155
Phản ánh dt: 111/511,3331 (thuế phải nộp laị nhà nước)
4. Người mua chấp nhận 80% số hàng gửi bán kỳ trước với giá bán chưa thuế GTGT 10%
là 60.000, nhưng chưa thanh toán. Số còn lại người mua từ chối mua do không đúng quy
cách, mẫu mã, DN đã nhập kho đủ.
Giá vốn: 632/157
Doanh thu: 131- ptkh/511(dt-NV),3331
Hàng bị trả nhập kho: giảm trừ dt 521,3331/157
5. Xuất kho sản phẩm gửi đi bán theo giá thành sx thực tế 15.000. 157/155
6. Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ: 5.000, gồm lương nhân viên bán hàng 3.000, trích
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí, còn lại khấu hao
TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng.
641( cf bán hàng)/334,214,338( bảo hiêm)
7. Chi phí QLDN là 10.000, đã trả bằng tiền mặt
642,111
Yêu cầu:
1). Cho biết nội dung kinh tế của SDĐK trên các TK
2). Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 2: Cho số dư đầu kỳ một số tài khoản của 1 DN như sau (đơn vị: đồng):
TK ''Thành phẩm'': 10.000.000 TK ''Tiền mặt'': 20.000.000
TK ''Hàng gửi bán'': 5.000.000 TK ''Phải thu khách hàng'' (Dư Có): 3.300.000
Trong kỳ có một số nghiệp vụ phát sinh như sau:
2
1. Xuất kho sản phẩm bán trực tiếp cho người mua, trị giá xuất kho 2.000.000. Người mua
đã trả bằng tiền mặt theo giá bán 3.5 00.000đ chưa có thuế GTGT 10%.
2. Xuất kho sản phẩm gửi bán 3.000.000đ.
3. Người mua khiếu nại về chất lượng sản phẩm đã bán nghiệp vụ 1. DN đồng ý giảm
giá 1%, đã trả bằng tiền mặt.
4. Ngân hàng báo đã thu được toàn bộ số tiền hàng gửi bán kỳ trước là 8.800.000 (cả thuế
GTGT 10%)
5. Xuất kho sản phẩm cho người mua, trị giá xuất kho 1.500.000. Tiền hàng người mua đã
ứng trước bao gồm cả thuế GTGT 10%.
6. Người mua thông báo chấp nhận mua toàn bộ số hàng gửi bán trong kỳ với giá
5.000.000 chưa có thuế GTGT 10%.
7. Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ là 1.000.000 đã chi bằng tiền mặt
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ 4.500.000, trong đó: lương nhân viên
quản lý 2.000.000; BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí;
chi phí khấu hao TSCĐ là 1.620.000đ; còn lại là chi phí khác bằng tiền.
Yêu cầu:
1). Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2). Xác định kết quả HĐSXKD và thực hiện các bút toán kết chuyển
Bài 3: Tại 1 doanh nghiệp X có số dư đầu kỳ của một số tài khoản như sau: (1.000đ).
TK “Phải thu khách hàng” (Dư Có): 3.300.000
TK “Thành phẩm”: 10.000.000
TK “Hàng gửi bán”: 4.000.000
Trong kỳ có trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho người mua, trị giá xuất kho là 1.500.000. Người
mua đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản theo giá bán chưa có thuế GTGT 10% là
2.000.000.
2. Xuất kho thành phẩm gửi bán, trị giá xuất kho là 3.200.000.
3. Xuất kho thành phẩm bán cho khách hàng, trị giá xuất kho là 1.700.000. Tiền hàng bao
gồm cả thuế GTGT 10% được người mua ứng từ kỳ trước.
4. Ngân hàng báo đã thu được toàn bộ số tiền hàng gửi n kỳ trước 6.600.000 (trong
đó thuế GTGT 10%).
5. Người mua thông báo chấp nhận mua toàn bsố hàng gửi bán trong kỳ với giá chưa
thuế GTGT 10% là 4.500.000.
6. Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ là 1.100.000 đã chi bằng TGNH.
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kể cả các bút toán kết chuyển cuối kỳ để xác định
kết quả HĐSXKD.
Bài 4: Tại 1 doanh nghiệp có số dư đầu kỳ của một số tài khoản như sau: (1.000đ)
3
TK “Hàng gửi bán”: 12.000
TK “Thành phẩm”: 20.000
Trong kỳ có trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nhập kho sản phẩm hoàn thành từ phân xưởng sản xuất theo giá thành sản xuất thực tế:
16.000.
2. Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, biết trị giá xuất kho 8.500, giá bán chưa thuế
GTGT 10% là 12.000.
3. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho người mua. Giá vốn xuất kho của hàng
11.000, người mua đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản, biết giá bán chưa có thuế
GTGT 10% của lô hàng là 16.000.
4. Khách hàng chấp nhận mua 2/3 số hàng gửi bán đầu kỳ, biết giá bán chưa thuế GTGT
10% của 2/3 số hàng gửi bán là 15.000. Số hàng còn lại khách hàng từ chối mua, doanh
nghiệp đã nhập kho đủ số hàng bị từ chối.
5. Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ bao gồm:
- Tiền lương nhân viên bán hàng: 500
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
- Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng là 1.200
6. Chi phí QLDN phát sinh trong kỳ bao gồm:
- Tiền lương nhân viên QLDN: 1.000
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
- Khấu hao TSCĐ ở bộ phận QLDN là 200
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kể cả các bút toán kết chuyển cuối kỳ để xác định
kết quả HĐSXKD.
Bài 5: Tài liệu tại 1 DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đầu tháng 3/N nsau
(1.000 đồng):
I. Tình hình đầu tháng:
- Tồn kho thành phẩm A 4.000 chiếc, giá thành sản xuất thực tế đơn vị sản phẩm 50
- Gửi bán 1.000 sản phẩm A chờ công ty X chấp nhận theo giá bán đơn vị chưa thuế 60, thuếsuất
GTGT 10%; giá thành đơn vị: 50.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Ngày 6: Nhập kho từ bộ phận sản xuất 16.000 sản phẩm A, giá thành sàn xuất thực tế đơn
vị sản phẩm 52.
2. Ngày 12: Số hàng gửi bán kỳ trước được Công ty X chấp nhận ¾
3. Ngày 15: Công ty vật tư L mua trực tiếp 6.000 sản phẩm A, thanh toán bằng chuyển khoản
sau khi trừ 2% chiết khấu thanh toán được ởng. Biết giá bán đơn vị (chưa có thuế GTGT)
60. Thuế suất GTGT phải nộp 10%.
4. Ngày 20: Xuất kho chuyển đến cho Cty K 7000 sản phẩm A theo giá bán đơn vị (cả thuế
GTGT 10%) là 66
4
5. Ngày 25: Cty K đã nhận được 7000 sản phẩm A và chấp nhận thanh toán toàn bộ
6. Ngày 27: Cty K thanh toán số tiền hàng trong kỳ bằng tiền mặt 165.000. Số còn lại Cty K
trả bằng vật liệu chính theo giá cả thuế GTGT 10% 297.000. Đơn vị đã kiểm nhận nhập
kho.
7. Ngày 28: Cty N trả lại 600 sản phẩm A đã n kỳ trước vì chất lượng kém (đã thanh toán
hết tiền hàng). Đơn vị đã kiểm nhận nhập kho và chấp nhận thanh toán tiền hàng cho Cty N
theo giá bán cả thuế GTGT 10% là 39.600. Biết giá vốn của số hàng này là 30.960.
Yêu cầu:
1). Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ biết:
- DN xác định giá vốn hàng xuất kho theo pp giá đơn vị bình quân cả kỳ
dự trữ - Tổng CFBH phát sinh trừ vào kết quả 15.000 - CFQLDN phát
sinh trừ vào kết quả 20.000.
2). Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kể cả bút toán kết chuyển cuối kỳ để
xác định KQKD

Preview text:

Kế toán quá trình tiêu thụ
Bài 1: Cho số dư đầu kỳ một số tài khoản tại 1 DN như sau (1.000 đ):
TK 155: 120.000; giá thực tê cuat thành phẩm đầu kỳ
TK 131 (Dư Nợ): 35.000; phải thu khách hàng
TK 157: 50.000; giá thực tế của lô hàng đầu jky TK 131 (Dư Có): 10.000.
người mua ứng trước Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ như sau:
1. Nhập kho 1 số sản phẩm hoàn thành từ quá trình sx trị giá 70.000. 155/154
2. Khách hàng trả hết nợ kỳ trước cho DN bằng chuyển khoản. 112/131
3. Xuất kho thành phẩm tiêu thụ trực tiếp, giá bán cả thuế GTGT 10% là 88.000, đã thu
bằng tiền mặt. Trị giá vốn sản phẩm xuất kho là 65.000.
Phản ánh giá vốn: 632 ( giá vốn hb)/155
Phản ánh dt: 111/511,3331 (thuế phải nộp laị nhà nước)
4. Người mua chấp nhận 80% số hàng gửi bán kỳ trước với giá bán chưa thuế GTGT 10%
là 60.000, nhưng chưa thanh toán. Số còn lại người mua từ chối mua do không đúng quy
cách, mẫu mã, DN đã nhập kho đủ. Giá vốn: 632/157
Doanh thu: 131- ptkh/511(dt-NV),3331
Hàng bị trả nhập kho: giảm trừ dt 521,3331/157
5. Xuất kho sản phẩm gửi đi bán theo giá thành sx thực tế 15.000. 157/155
6. Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ: 5.000, gồm lương nhân viên bán hàng 3.000, trích
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí, còn lại là khấu hao
TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng.
641( cf bán hàng)/334,214,338( bảo hiêm)
7. Chi phí QLDN là 10.000, đã trả bằng tiền mặt 642,111 Yêu cầu:
1). Cho biết nội dung kinh tế của SDĐK trên các TK
2). Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 2: Cho số dư đầu kỳ một số tài khoản của 1 DN như sau (đơn vị: đồng):
TK ''Thành phẩm' : 10.000.000 TK ' Tiền mặt'': 20.000.000
TK ' Hàng gửi bán'': 5.000.000 TK ' Phải thu khách hàng'' (Dư Có): 3.300.000
Trong kỳ có một số nghiệp vụ phát sinh như sau: 1
1. Xuất kho sản phẩm bán trực tiếp cho người mua, trị giá xuất kho 2.000.000. Người mua
đã trả bằng tiền mặt theo giá bán 3.5 00.000đ chưa có thuế GTGT 10%.
2. Xuất kho sản phẩm gửi bán 3.000.000đ.
3. Người mua khiếu nại về chất lượng sản phẩm đã bán ở nghiệp vụ 1. DN đồng ý giảm
giá 1%, đã trả bằng tiền mặt.
4. Ngân hàng báo đã thu được toàn bộ số tiền hàng gửi bán kỳ trước là 8.800.000 (cả thuế GTGT 10%)
5. Xuất kho sản phẩm cho người mua, trị giá xuất kho 1.500.000. Tiền hàng người mua đã
ứng trước bao gồm cả thuế GTGT 10%.
6. Người mua thông báo chấp nhận mua toàn bộ số hàng gửi bán trong kỳ với giá là
5.000.000 chưa có thuế GTGT 10%.
7. Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ là 1.000.000 đã chi bằng tiền mặt
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ là 4.500.000, trong đó: lương nhân viên
quản lý 2.000.000; BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí;
chi phí khấu hao TSCĐ là 1.620.000đ; còn lại là chi phí khác bằng tiền. Yêu cầu:
1). Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2). Xác định kết quả HĐSXKD và thực hiện các bút toán kết chuyển
Bài 3: Tại 1 doanh nghiệp X có số dư đầu kỳ của một số tài khoản như sau: (1.000đ).
TK “Phải thu khách hàng” (Dư Có): 3.300.000
TK “Thành phẩm”: 10.000.000
TK “Hàng gửi bán”: 4.000.000
Trong kỳ có trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho người mua, trị giá xuất kho là 1.500.000. Người
mua đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản theo giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 2.000.000.
2. Xuất kho thành phẩm gửi bán, trị giá xuất kho là 3.200.000.
3. Xuất kho thành phẩm bán cho khách hàng, trị giá xuất kho là 1.700.000. Tiền hàng bao
gồm cả thuế GTGT 10% được người mua ứng từ kỳ trước.
4. Ngân hàng báo đã thu được toàn bộ số tiền hàng gửi bán kỳ trước là 6.600.000 (trong đó thuế GTGT 10%).
5. Người mua thông báo chấp nhận mua toàn bộ số hàng gửi bán trong kỳ với giá chưa
thuế GTGT 10% là 4.500.000.
6. Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ là 1.100.000 đã chi bằng TGNH. Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kể cả các bút toán kết chuyển cuối kỳ để xác định kết quả HĐSXKD.
Bài 4: Tại 1 doanh nghiệp có số dư đầu kỳ của một số tài khoản như sau: (1.000đ) 2
TK “Hàng gửi bán”: 12.000
TK “Thành phẩm”: 20.000
Trong kỳ có trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nhập kho sản phẩm hoàn thành từ phân xưởng sản xuất theo giá thành sản xuất thực tế: 16.000.
2. Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, biết trị giá xuất kho là 8.500, giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 12.000.
3. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho người mua. Giá vốn xuất kho của lô hàng là
11.000, người mua đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản, biết giá bán chưa có thuế
GTGT 10% của lô hàng là 16.000.
4. Khách hàng chấp nhận mua 2/3 số hàng gửi bán đầu kỳ, biết giá bán chưa thuế GTGT
10% của 2/3 số hàng gửi bán là 15.000. Số hàng còn lại khách hàng từ chối mua, doanh
nghiệp đã nhập kho đủ số hàng bị từ chối.
5. Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ bao gồm: -
Tiền lương nhân viên bán hàng: 500 -
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định. -
Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng là 1.200
6. Chi phí QLDN phát sinh trong kỳ bao gồm: -
Tiền lương nhân viên QLDN: 1.000 -
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định. -
Khấu hao TSCĐ ở bộ phận QLDN là 200 Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kể cả các bút toán kết chuyển cuối kỳ để xác định kết quả HĐSXKD.
Bài 5: Tài liệu tại 1 DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đầu tháng 3/N như sau (1.000 đồng):
I. Tình hình đầu tháng:
- Tồn kho thành phẩm A 4.000 chiếc, giá thành sản xuất thực tế đơn vị sản phẩm 50
- Gửi bán 1.000 sản phẩm A chờ công ty X chấp nhận theo giá bán đơn vị chưa thuế 60, thuếsuất
GTGT 10%; giá thành đơn vị: 50.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Ngày 6: Nhập kho từ bộ phận sản xuất 16.000 sản phẩm A, giá thành sàn xuất thực tế đơn vị sản phẩm 52.
2. Ngày 12: Số hàng gửi bán kỳ trước được Công ty X chấp nhận ¾
3. Ngày 15: Công ty vật tư L mua trực tiếp 6.000 sản phẩm A, thanh toán bằng chuyển khoản
sau khi trừ 2% chiết khấu thanh toán được hưởng. Biết giá bán đơn vị (chưa có thuế GTGT)
60. Thuế suất GTGT phải nộp 10%.
4. Ngày 20: Xuất kho chuyển đến cho Cty K 7000 sản phẩm A theo giá bán đơn vị (cả thuế GTGT 10%) là 66 3
5. Ngày 25: Cty K đã nhận được 7000 sản phẩm A và chấp nhận thanh toán toàn bộ
6. Ngày 27: Cty K thanh toán số tiền hàng trong kỳ bằng tiền mặt 165.000. Số còn lại Cty K
trả bằng vật liệu chính theo giá cả thuế GTGT 10% là 297.000. Đơn vị đã kiểm nhận nhập kho.
7. Ngày 28: Cty N trả lại 600 sản phẩm A đã bán kỳ trước vì chất lượng kém (đã thanh toán
hết tiền hàng). Đơn vị đã kiểm nhận nhập kho và chấp nhận thanh toán tiền hàng cho Cty N
theo giá bán cả thuế GTGT 10% là 39.600. Biết giá vốn của số hàng này là 30.960. Yêu cầu:
1). Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ biết:
- DN xác định giá vốn hàng xuất kho theo pp giá đơn vị bình quân cả kỳ
dự trữ - Tổng CFBH phát sinh trừ vào kết quả 15.000 - CFQLDN phát
sinh trừ vào kết quả 20.000.
2). Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kể cả bút toán kết chuyển cuối kỳ để xác định KQKD 4