







Preview text:
Sinh viên hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính của doanh nghiệp được ghi sổ vào thời điểm phát sinh, không căn
cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc chi tiền là nội dung của nguyên tắc: A. Phù hợp B. Thận trọng C. Cơ sở dồn tích D. Hoạt động liên tục
Câu 2: Khi kế toán ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên
quan đến việc tạo ra doanh thu đó là nội dung của nguyên tắc: A. Phù hợp B. Nhất quán C. Cơ sở dồn tích D. Hoạt động liên tục
Câu 3: Doanh nghiệp ABC có tổng tài sản trị giá 850.000.000 đồng, tổng Nợ phải trả trị giá 300.000.000
đồng. Tổng giá trị Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là: A. 850.000.000 đồng B. 300.000.000 đồng C. 550.000.000 đồng
D. Tất cả đáp án trên đều sai
Câu 4: Đối tượng của kế toán nào sau đây là tài sản:
A. Đầu tư vào công ty con B. Phải trả người bán
C. Thuế giá trị gia tăng phải nộp
D. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Câu 5: Kế toán tài chính là phân hệ kế toán có đặc điểm:
A. Thông tin về những hoạt động kinh doanh đã xảy ra trong kỳ kế toán
B. Thông tin được thể hiện dưới hình thái giá trị
C. Có tính pháp lệnh và có độ tin cậy cao
D. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 6: Bảng cân đối kế toán là:
A. Báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất định
B. Báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản trong một thời kỳ
C. Báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát quá trình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong cùng một thời kỳ.
D. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 7: Nghiệp vụ “Mua một số công cụ dụng cụ về nhập kho thanh toán cho người bán sau 30 ngày”
thuộc quan hệ đối ứng:
A. Tài sản tăng, nguồn vốn tăng
B. Tài sản giảm, nguồn vốn giảm
C. Tài sản tăng, nguồn vốn giảm
D. Tài sản giảm, nguồn vốn tăng
Câu 8: Nghiệp vụ “Trả nợ cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng (Ngân hàng đã báo Nợ)” thuộc quan hệ đối ứng:
A. Tài sản tăng, tài sản giảm
B. Tài sản giảm, nguồn vốn giảm
C. Tài sản tăng, nguồn vốn giảm
D. Tài sản giảm, nguồn vốn tăng
Câu 9: Ngày 03 tháng 7 năm N, Công ty AAA đã giao cho công ty BBB toàn bộ hàng hóa theo giá bán
500 triệu đồng và được công ty BBB thanh toán 250 triệu đồng tiền hàng. Số tiền còn lại công ty BBB
cam kết sẽ thanh toán vào ngày 02 tháng 8 năm N. Theo nguyên tắc Cơ sở dồn tích, vậy Công ty AAA sẽ
ghi nhận doanh thu vào thời điểm nào?
A. Ghi nhận doanh thu bán hàng vào ngày 03/7/N: 500 triệu đồng
B. Ghi nhận doanh thu bán hàng vào ngày 03/7/N: 250 triệu đồng và phần còn lại vào ngày 02/08/N
C. Ghi nhận doanh thu bán hàng vào ngày 02/8/N: 250 triệu đồng
D. Ghi nhận doanh thu bán hàng vào ngày 02/8/N: 500 triệu đồng
Câu 10: Nhận định nào sau đây là SAI về cách trình bày thông tin của tài khoản lên bảng cân đối kế toán:
A. Tài sản cố định được ghi dương theo nguyên giá bên tài sản
B. Gía trị góp vốn liên doanh là tài sản được ghi dương
C. Giá trị hao mòn lũy kế của tài sản cố định được ghi dương bên tài sản
D. Giá trị khoản phải trả người bán được ghi dương bên nguồn vốn
Câu 11: Định khoản “Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu / Có TK 111 - Tiền mặt” thể hiện nội dung kinh tế sau:
A. Mua Nguyên liệu vật liệu đã thanh toán cho người bán bằng tiền mặt
B. Mua Nguyên liệu vật liệu chưa thanh toán tiền cho người bán
C. Mua và nhập kho Nguyên liệu vật liệu đã thanh toán cho người bán bằng tiền mặt
D. Mua và nhập kho Nguyên liệu vật liệu đã thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản
Câu 12: Nghiệp vụ “Thanh toán tiền hàng còn nợ người bán ở kỳ trước bằng tiền gửi ngân hàng” được
định khoản như thế nào?
A. Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng / Có TK 131 - Phải thu khách hàng
B. Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng / Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
C. Nợ TK 331 - Phải trả người bán / Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
D. Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng / Có TK 331 - Phải trả người bán
Câu 13: Trích khấu hao tài sản cố định sử dụng sản xuất ở bộ phận phân xưởng được tính vào:
A. Chi phí quản lý doanh nghiệp
B. Giá vốn hàng bán trong kỳ C. Chi phí sản xuất chung D. Chi phí khác
Câu 14: Trong kế toán, đối với tài khoản chủ yếu, số phát sinh giảm của tài khoản được ghi nhận như thế nào?
A. Ghi nhận cùng bên với số dư đầu kỳ
B. Ghi nhận khác bên với số dư đầu kỳ
C. Ghi nhận cùng bên hay khác bên với số dư đầu kỳ tùy thuộc vào loại tài khoản cụ thể
D. Tất cả đáp án trên đều sai
Câu 15: Doanh nghiệp mua và nhập kho hàng hóa, thời hạn thanh toán 30 ngày và tính thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp khấu trừ thì định khoản nào là đúng: A. Nợ TK 156 – Hàng hóa
Có TK 331 – Phải trả cho người bán B. Nợ TK 156 – Hàng hóa: Có TK 111 – Tiền mặt C. Nợ TK 156 – Hàng hóa
Nợ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng khấu trừ
Có TK 331 – Phải trả cho người bán D. Nợ TK 156 – Hàng hóa
Có TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Có TK 331 – Phải trả cho người bán
Câu 16: Nhận định nào sau đây là đúng về phương pháp ghi sổ kép:
A. Tổng số tiền ghi bên nợ bằng tổng số tiền ghi bên có của các tài khoản
B. Tổng số tiền ghi bên nợ có thể bằng hoặc không bằng tổng số tiền ghi bên có của các tài khoản
C. Số lượng tài khoản bên nợ bằng số tiền bên có
D. Số lượng tài khoản bên nợ có thể bằng hoặc không bằng số tiền bên có
Câu 17: Tài khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn là loại tài khoản
A. Tài khoản phản ánh nguồn vốn
B. Tài khoản phản ánh tài sản
C. Tài khoản điều chỉnh giảm tài sản
D. Tài khoản điều chỉnh giảm nguồn vốn
Câu 18: Nhận định nào sau đây là đúng
A. Tất cả tài khoản đều có số dư cuối kỳ bên nợ hoặc bên có
B. Các tài khoản phản ánh chi phí và doanh thu không có số dư cuối kỳ
C. Các tài khoản phản ánh tài sản và chi phí có số dư bên nợ
D. Các tài khoản phản ánh nguồn vốn và doanh thu có số dư bên có
Câu 19: Mua 100 kg nguyên vật liệu có trị giá chưa có thuế giá trị gia tăng 10% là 50 triệu, doanh nghiệp
đã chuyển khoản thanh toán cho người bán. Lô nguyên vật liệu này đã nhập kho đủ.
Cho biết các loại chứng từ phát sinh liên quan đến nghiệp vụ này. Biết rằng: thuế giá trị gia tăng được kế
toán theo phương pháp khấu trừ:
A. Hóa đơn giá trị gia tăng, giấy đề nghị tạm ứng, phiếu nhập kho
B. Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho, giấy báo nợ
C. Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho, giấy báo có
D. Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho, giấy báo nợ
Câu 20: Phương pháp nào là đúng khi kiểm kê tiền gửi ngân hàng A. Kiểm kê đối chiếu B. Kiểm kê hiện vật C. Kiểm kê trực tiếp D. Kiểm kê thông tin
Câu 21: Hàng hóa tại kho của đơn vị được kiểm kê theo phương pháp A. Kiểm kê hiện vật B. Kiểm kê đối chiếu C. A và B đều đúng D. A và B đều sai
Câu 22: Theo địa điểm lập chứng từ, chứng từ kế toán có các loại A. Chứng từ bên trong B. Chứng từ bên ngoài
C. Chứng từ lưu hành nội bộ D. A và B đều đúng
Câu 23: Doanh nghiệp lập Ủy nhiệm chi, đây là loại chứng từ A. Chứng từ mệnh lệnh B. Chứng từ chấp hành C. A và B đều đúng D. A và B đều sai
Câu 24: Mua 1 xe camry có trị giá chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng là 2.100 triệu đồng. Lệ phí
trước bạ của xe này là 5% trên giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Tính nguyên giá của xe camry.
Người bán và doanh nghiệp kế toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ: A. 2100 triệu B. 2310 triệu C. 2215,5 triệu D. 2425,5 triệu
Câu 25: Ngày 1/3/N, 100 kg Vật liệu A tồn kho đầu kỳ với trị giá thực tế là 1.500.000
Tình hình nhập xuất kho vật liệu A trong tháng 3 là
Ngày 10/3 Phiếu nhập kho 10: Nhập kho 300kg Vật liệu A, giá mua là 16.000/kg (chưa
bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng). Chi phí vận chuyển là 99.000 đồng (đã bao gồm 10% thuế GTGT)
Ngày 20/3 Phiếu xuất kho 05: Xuất kho 250 kg vật liệu A dùng cho phân xưởng sản xuất sản phẩm
Tính trị giá xuất kho ngày 20/3. Biết rằng: kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên. Hàng tồn kho xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp khấu trừ A. 3.993.750 B. 3.949.500 C. 3.945.000 D. Các đáp án đều sai
Câu 26: Doanh nghiệp kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ, khi mua
nguyên vật liệu nhập kho thì giá trị ghi sổ của số nguyên liệu này là: A. Giá mua chưa thuế GTGT
B. Giá mua bao gồm thuế GTGT C. Giá thanh toán D. Giá vốn của bên bán
Câu 27: Doanh nghiệp kê khai và tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ, mua
5.000kg vật liệu, giá mua chưa thuế 100.000 đồng/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển vật liệu về
kho (bao gồm thuế GTGT 10%): 5.500.000 đồng. Giá thực tế nhập kho của lô nguyên vật liệu là: A. 500.000.000 đồng B. 505.000.000 đồng C. 555.500.000 đồng D. 505.500.000 đồng
Câu 28: Ngày 20/10 mua 1.000 cổ phiếu R với mục đích kinh doanh, giá mua 110.000 đồng/cổ phiếu
và phí giao dịch là 0,3% giá trị giao dịch. Tiền mua cổ phiếu và phí giao dịch đã được thanh toán
bằng chuyển khoản (Ngân hàng đã báo Nợ). Giá thực tế mua của lô chứng khoán kinh doanh là bao nhiêu: A. 110.330.000 B. 110.000.000 C. 121.363.000 D. Tất cả đều sai
Câu 29: Ngày 01/9/N, công ty Đức Trung nhập khẩu 1 ô tô - Tài sản cố định hữu hình. Giá nhập khẩu
(CIF) là 30.000USD. Tỷ giá giao dịch là 23.000VND/USD. Thuế nhập khẩu là 12%, Thuế tiêu thụ đặc
biệt là 20%. Các chi phí khác trước khi sử dụng đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10% là 22.000.000
đồng. Công ty kê khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế giá trị gia tăng
hàng nhập khẩu là 10%. Nguyên giá của xe ô tô là bao nhiêu? Tất cả đều được thanh toán bằng chuyển
khoản (Ngân hàng đã báo Nợ). Đơn vị tính: đồng. A. 690.000.000 đồng B. 949.360.000 đồng C. 930.800.000 đồng D. 947.360.000 đồng
Câu 30: Bán hàng hóa trực tiếp cho khách hàng , giá vốn hàng bán là: 60.000, giá bán chưa thuế GTGT
là: 100.000, người mua chưa thanh toán. Thuế GTGT là 10%. Doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. Đơn vị tính: triệu đồng. Doanh thu bán hàng được kế toán ghi:
A. Nợ TK 511 – Doanh thu: 60.000; Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp: 6.000/ Có TK 131: 66.000
B. Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng: 110.00/ Có TK 511 – Doanh thu: 100.000; Có TK 333 -
Thuế và các khoản phải nộp: 10.000
C. Nợ TK 511 – Doanh thu: 110.000; Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp: 11.000/ Có TK
131 – Phải thu khách hàng: 121.000
D. Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán: 100.000/ Có TK 156 – Thành phẩm: 100.000
Câu 31: Tiền lương phải trả trong kỳ của công nhân sản xuất sản phẩm: 130.000; nhân viên Quản lý
doanh nghiệp (QLDN) 70.000. Các khoản trích theo lương được trích theo tỷ lệ 23,5% tính vào chi phí
của doanh nghiệp. Đơn vị tính: triệu đồng. Kế toán xác định số tiền ghi vào bên Nợ TK 642 - Chi phí QLDN là: A. 30.550 B. 16.450 C. 47.000 D. 23.800
Câu 32: Chi phí lắp đặt, chạy thử tài sản cố định trước khi đưa vào sử dụng ở phân xưởng sản xuất là 50
triệu đồng, đã trả bằng tiền mặt. Bỏ qua ảnh hưởng của thuế GTGT. Đon vị tính: triệu đồng. Bút toán
dùng để ghi nhận khoản chi phí này là:
A. Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung: 50/ Có TK 111 – Tiền mặt: 50
B. Nợ TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 50/ Có TK 111 – Tiền mặt: 50
C. Nợ TK 211 – Tài sản cố định: 50/Có TK 111 – Tiền mặt: 50
D. Các phương án được liệt kê đều sai
Câu 33: Giá vốn hàng bán được xác định dựa trên:
A. Giá bán chưa thuế của hàng hóa, thành phẩm.
B. Giá nhập kho đã có thuế của hàng hóa, thành phẩm.
C. Giá xuất kho của hàng hóa, thành phẩm.
D. Giá bán đã có thuế của hàng hóa, thành phẩm.
Câu 34: Nội dung tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp KHÔNG bao gồm:
A. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán
B. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán
C. Tổ chức đào tạo nghiệp vụ kế toán trưởng
D. Tổ chức bộ máy kế toán
Câu 35: Trong hình thức kế toán Nhật ký chung, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh vào A. Sổ cái B. Nhật ký thu tiền C. Nhật ký chi tiền D. Tất cả đều sai
CÂU HỎI NHÓM: Sử dụng dữ liệu sau đây để trả lời cho các câu hỏi từ 36 – 40.
Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tổ chức sản xuất một
loại sản phẩm có các tài liệu (Đơn vị tính: 1.000 đồng): -
Số dư đầu tháng 05/N của Tài khoản 154-Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang: 180.000 -
Tình hình phát sinh trong tháng:
Ngày 03/05: Xuất kho vật liệu trị giá 150.000 dùng để sản xuất sản phẩm 130.000, phục vụ ở
phân xưởng sản xuất 20.000.
Ngày 25/05: Tiền lương phải thanh toán cho công nhân sản xuất sản phẩm 50.000, nhân viên
quản lý phân xưởng sản xuất 15.000
Ngày 26/05: Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn
theo tỷ lệ quy định hiện hành (Biết phần trăm trích chi phí của Doanh nghiệp là 23,5% và người lao
động phải đóng 10.5% trên mức lương cơ bản đóng bảo hiểm xã hội).
Ngày 27/05: Khấu hao tài sản cố định tính cho phân xưởng sản xuất là 20.000
Ngày 29/05: Chi phí khác bằng tiền mặt phát sinh tại phân xưởng là 10.000
Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản
xuất chung sang tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Biết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang chuyển sang kì sau là: 60.000 và doanh nghiệp sản xuất
được 500 thành phẩm trong kỳ.
Câu 36: Định khoản ngày 03/05:
A. Nợ Tài khoản 621-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 130.000
Nợ Tài khoản 627-Chi phí sản xuất chung: 20.000
Có Tài khoản 152- Nguyên vật liệu: 150.000
B. Nợ Tài khoản 621-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 150.000
Có Tài khoản 152- Nguyên vật liệu: 150.000
C. Nợ Tài khoản 621-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 20.000
Nợ Tài khoản 627-Chi phí sản xuất chung: 130.000
Có Tài khoản 152- Nguyên vật liệu: 150.000
D. Nợ Tài khoản 627-Chi phí sản xuất chung: 20.000
Có Tài khoản 152- Nguyên vật liệu: 20.000
Câu 37: Định khoản ngày 26/05:
A. Nợ 622-Chi phí nhân công trực tiếp: 11.750
Nợ 627-Chi phí sản xuất chung: 3.525
Nợ 334-Khoản phải trả người lao đông: 6.825
Có 338-Phải trả, phải nộp khác: 22.100
B. Nợ 622- Chi phí nhân công trực tiếp: 17.000
Nợ 627-Chi phí sản xuất chung: 5.100 Có 338: 22.100
C. Nợ 622-Chi phí nhân công trực tiếp: 15.275
Nợ 334-Phải trả người lao động: 6.825
Có 338-Phải trả phải nộp: 22.100
A. Nợ 627- Chi phí sản xuất chung: 15.275
Nợ 334-Phải trả người lao động: 6.825
Có 338-Phải trả phải nộp: 22.100
Câu 38: Định khoản 27/05:
A. Nợ 621-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 20.000
Có 214- Khấu hao tài sản cố định :20.000
B. Nợ 627-Chi phí sản xuất chung: 20.000
Có 214- Khấu hao tài sản cố định :20.000
C. Nợ 621-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 20.000
Có 241- Xây dựng cơ bản dở dang :20.000
D. Nợ 621-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 20.000
Có 214- Khấu hao tài sản cố định :20.000
Câu 39: Tính giá thành sản phẩm hoàn thành: A. 390.275 đồng B. 380.275 đồng C. 440.275 đồng D. 500.275 đồng
Câu 40: Tính giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành A. 790,55/kg B. 880,55/kg C. 760,55/kg D. 1000,55/kg