Tài sản cố định
II, Phương pháp kế toán:
-  Tăng chủ yếu qua mua sắm: qua lắp đặt or qua không lắp đặt, chạy thử
BT1: Không qua lắp đặt chạy thử
Kế toán phản ánh toàn b giá mua chiphis mua trong nguyên giá ghi nhận
BT1: Ghi tăng nguyên giá TSCĐ
Nợ tk 211; Nguyên giá
Nợ tk 133: Thuế GTGT đầu vào
BT2: Kết chuyển nguồn hình thành TSCĐ
353: quỹ khen thưởng phúc lợi
441: Quỹ đầu xây sựng bản
414: Quỹ đầu phát triển
( Được hình thành từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.)
Nợ TK 353/441/414
TK 441: Ghi tăng TSCĐ
Quỹ khen thưởng phúc lợi => được phân phối bằng 2 tháng lương trong năm/ nếu làm một
công ty quỹ 353 lớn => được hưởng nhiều phúc lợi
Bút toán kết chuyển chỉ xuất hiện kế toán việt Nam, đặc biệt doanh nghiệp lơn doanh
nghiệp nhà nước
VDU: Vốn điều lệ ( 2 người góp) 10B
Lãi thực tế sau 1 năm: 5B
Bàn nhau sau cho đây lãi thực thế sau một năm 500tr => để chỉ cần nộp thuế 100tr =>
400tr còn lại lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
400tr này không chia ra cho hai người đó lợi nhuận ảo
VDu: Doanh nghiệp A mua TSCĐ phục vụ cho sản xuất,
- Giá mua chưa thuế VAT 10% 800,000
- Chi phí vận chuẩn theo cả giá VAT = 13,200
- Nguồn mua sắm: Quỹ đầu phát triển
1, Định khoản
· Tăng giá trị TSCĐ:
Nợ TK 221: 800,000
Nợ TK 133 8,000
TK 331 808,000
( Chi phí vận chuyển)
Nợ TK 221: 12000
Nợ TK 133: 1200
TK 331: 13,200
· Kết chuyển nguồn ( Ghi theo nguyên giá 812,000 giá chưa bao gồm thuế VAT)
Nợ TK 414 812,000
TK 441 812,000
2, Giả sử doanh nghiệp a đã thanh toán toàn bộ tiền mua xe bằng chuyển khoản sau khi trừ
chiết khấu thanh toán 1%. Định khoản?
Chiết khấu thành toán: Khoản được hưởng khi thanh toán đúng hạn => Muốn thu tiền
sớm
- Tính trên tổng số tiền khách hàng thanh toán
=> Nếu người bán cho người mua ởng or vice versa
- Chi phí tài chính: 635
- Doanh tài chính 515
Nợ TK 331: 893,200
TK 112: 8932
TK 515 ( Doanh thu tài chính) 884.268
VDu 2; Mua TSCĐ phục vụ sản xuất, giá mua chưa VAT 10%: 800,000. Doanh nghiệp đã thanh
toán toàn bộ tiền mặt. Nguồn mua sắm: Quỹ đầu phát triển.
1, Định khoản:
Nợ 221 800,000+ 80,000( trả bằng tiền mặt nên không được khấu trừ)
111 880,000
· Kết chuyển:
Nợ TK 414: 800,000
TK 411: 800,000
( RẤT DỄ THI CẦN PHẢI CHÚ Ý)
Nếu về thuế: Nếu từ 5tr trở lên thì phải thanh toán bằng CK=> Nếu không thì VAT sẽ
không được khấu trừ
nghĩa nếu trả bằng chuyển khảon thì nhà nước sẽ trả lại doanh nghiệp 80tr, nêu trả
bằng tiền mặt thì coi như doanh nghiệp mất toi => Không được khấu trừ => sẽ bị tinh vào
giá trị của tài sản
Ghi tăng nguyên giá để sau đó ghi nhận khấu hao
Nợ TK 642( Cphi qly dnhiep)
=> Chi phí kế toán không quan tâm đến thuế=> sau này thuế vào bảo đây khoản chi phí
bất hợp pháp => không làm theo luật => Làm tăng cphi lên 88tr nhưng thuế lại không
công nhận khoản này => CPHI KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP
TK 214 ( hao mòn luỹ kế)
ðTất cả các nghiệp vụ lquan => sẽ không chấp nhận bất kể cái làm sai luật
VD:
- DThu doanh nghiệp:= 500.000
- CPhi: Giá vốn 350 => tiền à doanh nghiệp thực tế
- Khấu hao: Chi phí quản doanh nghiệp: 88
LN TRC THUẾ = 500.000-350.000-88.000= 62.000 nếu theo thằng này => CIT= 15tr
BUT THU NHẬP TÍNH THUẾ = 500.000-350.000=150.000 => CIT = 150.000*20% = 30tr ( do thuế
tính, số thực nộp)
VDU: Doanh nghiệp A mua TSCĐ hữu nh phục vụ sản xuất, giá mua chua VAT 10%:
800,000. Chi phí vận chuyển theo giá cả VAT 22,000; Đã thanh toán bằng tiền mặt. Nguồn
mua sắm: Quỹ đầu phát triển:
Cphi mua: ( Chưa thanh toán => nên không được khấu trừ thuế), đi mua hàng, n khách
hàng trong vòng 2 tháng => cuối tháng khai vẫn được khấu trừ bth, nhưng hết 2 tháng
không thanh toán thì không được khấu trừ nưacx
Nợ TK 221 800,000
Nợ TK 133 80,000
TK 331 880,000
Cphi vận chuyển: ( trả tiền mặt rồi)
Nợ TK 221 22,000
TK 111 22,200
Kết chuyển:
Nợ 414 ( quỹ đầu phát triển) 822,000
441 822,000
VD: Công ty A mua TSCĐ hữu nh phục vụ quản doanh nghiệp theo giá chưa VAT 10%
10,000,000. Do mua hàng với số lượng lớn nên công ty A được hưởng chiết khấu thương mại
1% (515) => trừ trực tiếp vào giá bán. Chi phí vận chuyển theo giá chưa VAT 10% = 16,000,
thanh toán bằng tiền mặt
ĐỊNH KHOẢN:
Chiết khấu thương mại: Một doanh nghiệp chính sách mua hàng từ 100tr lên => đc
hưởng chiết khấu 10%
P Giá 100. 10,000,000
Chiết khấu TM (10) (10,000)
Cộng 90 9.990.000
VAT 10% 9 999,000
Cộng
Tại VN trừ trục tiếp vào giá bán => Doanh thu sẽ 90tr luôn, không phản ánh khoản
giảm trừ nữa đã trừ trực tiếp vào giá
Mua:
Nợ TK 221 9.990.000
Nợ TK 133 999,000
TK 331 10,989,000
Cphi vận chuyển
Nợ TK 221 17,600
TK 111 17,600
TH2: Tăng do mua sắm LẮP ĐẶT/ CHẠY THỬ => quá trình lắp đặt sẽ mất thời gian chi
phí
- Lắp đặt chạy thử không tải ( về tự lắp đặt chạy thử trước khi sử dụng
- Lắp đặt chạy thử tải: cam kết: khi lắp đặt xong chạy ra sản phẩm thì mới mua => cho bên
kia lắp đặt hết, mình mới đem về dùng
BT1, Tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt
Nợ TK 2411( Mua sắm ) => toàn b giá mua chi phí lắp đặt chạy thử
Nợ TK 133
tk 111
BT2: Khi biên bản bản giao, kết chuyển nguyên giá khi lắp đặt hoàn thành
Nợ TK 211: NG TSCĐ
TK 2411: Kết chuyển chi phí
BT3, Kết chuyển nguồn hình thành TSCĐ
Nợ TK 353,441,414
TK 441: Ghi tăng NVKD
1, Dnghiep A mua TSCĐ phục vụ cho sản xuất kinh doanh, phải thông qua lắp đặt, giá mua chưa
VAT = 900,000. DN đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán
1%
Nợ TK 2114 900,000
Nợ TK 133 90,000
TK 112 980,100
TK 515 9900
2, TSCĐ lắp đặt hoàn thành đưa vào sử dụng, chi phí lắp đặt theo g cả VAT =15,400, Thanh toán
bằng chuyển khoản
Nợ TK 211 14,000
Nợ TK 133 1,400
TK 112 15,400
Kết chuyển, do hoàn thành
Nợ TK 211 900,000
TK 2114 900,000
3, Doanh nghiệp mua TSCĐ bằng quỹ đầu phát triển thì kế toán cần thêm định khoản
nào không
TH3: Mua sắm TSCĐ được nhận kèm thiết bị phụ tùng thay thế
Vdu: Mua xe máy cái yên xe, cái để chân, cái lopps thiết bị phụ tùng thay thế => Liệu
được tính vào nguyên gía không ???
=> PHỤ THUỘC:
- Nếu thiết bị phụ tùng thay thế cần thiết cho tài sản để hoạt đông thì NG TSCĐ bao gồm
cả giá trị của thiết bị phụ tùng thay thế.
- Nếu không cần thiết => Sẽ không bao gồm giá trị cảu thiết bị phụ tùng thay thế => GHI
NHẬN KHOẢN ĐO VÀO TK 1534: Thiết bị dụng cụ thay thế ( Trong công cụ dụng cụ)
Vậy thê nào cần thiết hay k
VDu: Doanh nghiệp mua ô phục vụ bộ phận bán hàng theo giá chưa VAT = 1,200,000,000.
Trên ô 1 lốp dự phòng 3,000,000đ
Khi đó lốp dự phòng này cần thiết => Nguyên giá ô bảo gồm cả lốp dự phòng ( thiết
kế sẵn của xe, xe nào cũng có)
Thop k cần thiết: Đã 4 quả lốp thêm một cái dự phòng rồi => ngta đặt thêm 4 quả lốp
nữa => thì thằng này gọi thiế tbij phụ tùng thay thế
Tăng do mua trả chậm
BT1, Tăng nguyên giá TSCĐ
Nợ tk 221 NG
Nợ tk 133 Thuế GTGT đầu vào
Nợ tk 242 ( Chi phí trả trước/ chờ phân bổ ): Lãi trả chậm ( không được tính vào giá trị của tài sản
tk 331
BT2, Kết chuyển nguồn nh thành tscd
Nợ tk 353,441,414
TK 411:
Vdu: Hoá đơn GTGT: Giá bán 10bil, VAT 1bil => tổng giá thành toán 11bil
=> Hiện tại đang 3bil trong tay => Thanh toán 3bil => phần còn lại đi vay của ng bán => trả góp
trong vòng 12 tháng => Phải trả tổng 13bil => phải trả thêm 2 ty làm lãi
Nợ 211 10
Nợ 133
Đãthanhtoántạithờiđiểmmua120.000
Thờigiantrảgóp12tháng.TổngsốtiềndnAphảitrả700.Nguồnmuasắmquỹđầuphát
triển
NợTK211:600
NợTK133:60
NợTK242:40
TK331:700
(cáchkhác:Nợ211
Nợ133
Nợ242
112:120
331:580
NợTK331:120
TK112:120
NợTK414:600
TK411:600
Khihoànthành,phảibiênbảnbàngiao,biênbảnquyếttoáncôngtrìnhđểchuyểntừ241sang211
2412:Xâydựngbản
2cách:
- Tựxây:khiphátsinhchiphíthìtựghinhận
Nợ2412
Nợ133
cácchiphíliênquan
Khicôngtrìnhhoànthànhbàngiao
Nợ211
2412
- Giaothầu(Thuêbênngoài-Chủđầuchỉbỏtiền)
Khimuanguyênvậtliệu,kếtoánkođịnhkhoản
Khichủđầuchấpnhậnthanhtoánchochủthầuthìchủthầuxuấthoáđơnquyết
toáncôngtrìnhbàngiao
Nợ2412
Nợ133
tkliênquan
Khiđưavàosửdụng:
Nợ211
2412
Khácnhauthờiđiểmghinhận,búttoángiốngnhau
BộphậnXDCBhoànthànhbàngiaonhàvănphòng,giáquyếttoáncủacôngtrìnhđượcduyệt:
10.000.000.
NợTK211
TK2412
BộphậnXDCBhoànthànhbàngiaonhàvănphòngtheogiáchưaVAT10%:10.000.000.(Có
thuếthìgiaothầu)
NợTK2412:10.000.000
NợTK133:1.000.000
CoTK331:11.000.000
DNAnhậngópvốnliêndoanhvớiDNBmộtTSCĐhữuhìnhphụcvụbánhàng,giádohộiđồng
đánhgiá400.000.ChiphítiếpnhậntàisảntheogiácảVAT10%:16.500,đãthanhtoánbằngchuyển
khoản.
NợTK211:400
TK411:400
NợTK211:15000
NợTK133:1550
TK112:16500
Ghi211theogiátrịhợp
DNAđượctặngmộtmáysảnxuấtđểpháttriểnDNtheochươngtrìnhkhuyếncôngcủaBộCông
Thương.Trịgiá300.000.
Nợ211
TK711
MộtdoanhnghiệpnhượngbánTSCĐhữuhìnhNG:5tỷđ.Khấuhaolũykế:3tỷđồng.Giáthị
trườngtạithờiđiểmbán3tỷđồng.KếtoándoanhnghiệpxuấthóađơntheogiáchưaVAT10%:2tỷ
đồng,đãthubằngchuyểnkhoản.
TrongtrườnghợpthanhTSCĐ=>Phảixácđịnhlãihaylỗđểnộpthuế
TK222:Đầuvàoctyliêndoanhliênkết
Chênhlệchbalancegiữagiáhộiđồnliêndoanhđánhgiágiátrịcònlại
TK1381:Phảithukhác
DNAkiểmpháthiệnthiếuTSCĐphụcvụquảnlý,nguyêngiá45.000,khấuhaoluỹkế40.000,
đãpháthiệnnguyênnhânchờxử
TK1388
GiátrịtàisảnđemtraođôitbằngTSnhậnvềbằnggiátrịcònlạicủaTSđemtraođổi
Traođổitươngtự-nganggiá
Traođổinganggiáchưachắcđãtươngtự(giáđemtraođổi=GTcònlạicủaTSđemtraođổi)

Preview text:

Tài sản cố định
II, Phương pháp kế toán:
- Tăng chủ yếu qua mua sắm: qua lắp đặt or qua không lắp đặt, chạy thử
BT1: Không qua lắp đặt chạy thử
Kế toán phản ánh toàn bộ giá mua và chiphis mua trong nguyên giá ghi nhận
BT1: Ghi tăng nguyên giá TSCĐ
Nợ tk 211; Nguyên giá
Nợ tk 133: Thuế GTGT đầu vào
tk 111/112/331/341: Giá thanh toán
BT2: Kết chuyển nguồn hình thành TSCĐ
353: quỹ khen thưởng phúc lợi
441: Quỹ đầu xây sựng bản
414: Quỹ đầu phát triển
( Được hình thành từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.)
Nợ TK 353/441/414
TK 441: Ghi tăng TSCĐ
Quỹ khen thưởng phúc lợi => được phân phối bằng 2 tháng lương trong năm/ nếu làm một
công ty có quỹ 353 lớn => được hưởng nhiều phúc lợi
Bút toán kết chuyển chỉ xuất hiện ở kế toán việt Nam, đặc biệt là doanh nghiệp lơn và doanh nghiệp nhà nước
VDU: Vốn điều lệ ( 2 người góp) 10B
Lãi thực tế sau 1 năm: 5B
Bàn nhau sau cho đây lãi thực thế sau một năm là 500tr => để chỉ cần nộp thuế 100tr =>
400tr còn lại là lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
400tr này không chia ra cho hai người vì đó là lợi nhuận ảo
VDu: Doanh nghiệp A mua TSCĐ phục vụ cho sản xuất, -
Giá mua chưa thuế VAT 10% 800,000 -
Chi phí vận chuẩn theo cả giá VAT = 13,200 -
Nguồn mua sắm: Quỹ đầu tư phát triển
1, Định khoản · Tăng giá trị TSCĐ: Nợ TK 221: 800,000 Nợ TK 133 8,000 Có TK 331 808,000 ( Chi phí vận chuyển) Nợ TK 221: 12000 Nợ TK 133: 1200 Có TK 331: 13,200 ·
Kết chuyển nguồn ( Ghi theo nguyên giá là 812,000 là giá chưa bao gồm thuế VAT) Nợ TK 414 812,000 Có TK 441 812,000
2, Giả sử doanh nghiệp a đã thanh toán toàn bộ tiền mua xe bằng chuyển khoản sau khi trừ
chiết khấu thanh toán 1%. Định khoản?
Chiết khấu thành toán: Khoản mà được hưởng khi thanh toán đúng hạn => Muốn thu tiền sớm -
Tính trên tổng số tiền mà khách hàng thanh toán
=> Nếu người bán cho người mua hưởng or vice versa - Chi phí tài chính: 635 - Doanh tài chính 515 Nợ TK 331: 893,200 Có TK 112: 8932
Có TK 515 ( Doanh thu tài chính) 884.268
VDu 2; Mua TSCĐ phục vụ sản xuất, giá mua chưa VAT 10%: 800,000. Doanh nghiệp đã thanh
toán toàn bộ tiền mặt. Nguồn mua sắm: Quỹ đầu phát triển. 1, Định khoản:
Nợ 221 800,000+ 80,000( vì trả bằng tiền mặt nên không được khấu trừ) Có 111 880,000 · Kết chuyển: Nợ TK 414: 800,000 Có TK 411: 800,000
( RẤT DỄ THI CẦN PHẢI CHÚ Ý)
Nếu về thuế: Nếu từ 5tr trở lên thì phải thanh toán bằng CK=> Nếu không thì VAT sẽ
không được khấu trừ
nghĩa nếu trả bằng chuyển khảon thì nhà nước sẽ trả lại doanh nghiệp 80tr, nêu trả
bằng tiền mặt thì coi như doanh nghiệp mất toi => Không được khấu trừ => sẽ bị tinh vào
giá trị của tài sản
Ghi tăng nguyên giá để sau đó ghi nhận khấu hao
Nợ TK 642( Cphi qly dnhiep)
=> Chi phí kế toán không quan tâm đến thuế=> sau này thuế vào bảo đây khoản chi phí
bất hợp pháp => không làm theo luật => Làm tăng cphi lên 88tr nhưng thuế lại không
công nhận khoản này => CPHI KHÔNG ĐƯỢC TRỪ KHI TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TK 214 ( hao mòn luỹ kế)
ð Tất cả các nghiệp vụ lquan => sẽ không chấp nhận bất kể cái gì vì làm sai luật VD: - DThu doanh nghiệp:= 500.000 -
CPhi: Giá vốn 350 => là tiền à doanh nghiệp thực tế -
Khấu hao: Chi phí quản lý doanh nghiệp: 88
LN TRC THUẾ = 500.000-350.000-88.000= 62.000 nếu theo thằng này => CIT= 15tr
BUT THU NHẬP TÍNH THUẾ = 500.000-350.000=150.000 => CIT = 150.000*20% = 30tr ( do thuế tính, số thực nộp)
VDU: Doanh nghiệp A mua TSCĐ hữu hình phục vụ sản xuất, giá mua chua VAT 10%:
800,000. Chi phí vận chuyển theo giá cả VAT 22,000; Đã thanh toán bằng tiền mặt. Nguồn
mua sắm: Quỹ đầu phát triển:
Cphi mua: ( Chưa thanh toán => nên không được khấu trừ thuế), đi mua hàng, nợ khách
hàng trong vòng 2 tháng => cuối tháng khai vẫn được khấu trừ bth, nhưng hết 2 tháng
không thanh toán thì không được khấu trừ nưacx Nợ TK 221 800,000 Nợ TK 133 80,000 Có TK 331 880,000
Cphi vận chuyển: ( trả tiền mặt rồi) Nợ TK 221 22,000 Có TK 111 22,200 Kết chuyển:
Nợ 414 ( quỹ đầu tư phát triển) 822,000 Có 441 822,000
VD: Công ty A mua TSCĐ hữu hình phục vụ quản lý doanh nghiệp theo giá chưa VAT 10% là
10,000,000. Do mua hàng với số lượng lớn nên công ty A được hưởng chiết khấu thương mại
1% (515) => trừ trực tiếp vào giá bán. Chi phí vận chuyển theo giá chưa VAT 10% = 16,000,
thanh toán bằng tiền mặt ĐỊNH KHOẢN:
Chiết khấu thương mại: Một doanh nghiệp chính sách mua hàng từ 100tr lên => đc
hưởng chiết khấu 10%
P Giá 100. 10,000,000
Chiết khấu TM (10) (10,000) Cộng 90 9.990.000
VAT 10% 9 999,000 Cộng
Tại VN trừ trục tiếp vào giá bán => Doanh thu sẽ 90tr luôn, không phản ánh khoản
giảm trừ nữa đã trừ trực tiếp vào giá Mua: Nợ TK 221 9.990.000 Nợ TK 133 999,000 Có TK 331 10,989,000 Cphi vận chuyển Nợ TK 221 17,600 Có TK 111 17,600
TH2: Tăng do mua sắm LẮP ĐẶT/ CHẠY THỬ => quá trình lắp đặt sẽ mất thời gian chi phí
- Lắp đặt chạy thử không có tải ( về tự lắp đặt chạy thử trước khi sử dụng
- Lắp đặt chạy thử có tải: cam kết: khi lắp đặt xong chạy ra sản phẩm thì mới mua => cho bên
kia lắp đặt hết, mình mới đem về dùng
BT1, Tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt
Nợ TK 2411( Mua sắm ) => toàn bộ giá mua chi phí lắp đặt chạy thử
Nợ TK 133 tk 111
BT2: Khi biên bản bản giao, kết chuyển nguyên giá khi lắp đặt hoàn thành
Nợ TK 211: NG TSCĐ
TK 2411: Kết chuyển chi phí
BT3, Kết chuyển nguồn hình thành TSCĐ
Nợ TK 353,441,414
TK 441: Ghi tăng NVKD
1, Dnghiep A mua TSCĐ phục vụ cho sản xuất kinh doanh, phải thông qua lắp đặt, giá mua chưa
VAT = 900,000. DN đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán 1% Nợ TK 2114 900,000 Nợ TK 133 90,000 Có TK 112 980,100 Có TK 515 9900
2, TSCĐ lắp đặt hoàn thành đưa vào sử dụng, chi phí lắp đặt theo giá cả VAT =15,400, Thanh toán bằng chuyển khoản Nợ TK 211 14,000 Nợ TK 133 1,400 Có TK 112 15,400
Kết chuyển, do hoàn thành Nợ TK 211 900,000 Có TK 2114 900,000
3, Doanh nghiệp mua TSCĐ bằng quỹ đầu phát triển thì kế toán cần thêm định khoản nào không
TH3: Mua sắm TSCĐ được nhận kèm thiết bị phụ tùng thay thế
Vdu: Mua xe máy cái yên xe, cái để chân, cái lopps thiết bị phụ tùng thay thế => Liệu
được tính vào nguyên gía không ???
=> PHỤ THUỘC:
- Nếu thiết bị phụ tùng thay thế cần thiết cho tài sản để hoạt đông thì NG TSCĐ bao gồm
cả giá trị của thiết bị phụ tùng thay thế.
- Nếu không cần thiết => Sẽ không bao gồm giá trị cảu thiết bị phụ tùng thay thế => GHI
NHẬN KHOẢN ĐO VÀO TK 1534: Thiết bị dụng cụ thay thế ( Trong công cụ dụng cụ)
Vậy thê nào cần thiết hay k
VDu: Doanh nghiệp mua ô phục vụ bộ phận bán hàng theo giá chưa VAT = 1,200,000,000.
Trên ô 1 lốp dự phòng 3,000,000đ
Khi đó lốp dự phòng này là cần thiết => Nguyên giá ô tô bảo gồm cả lốp dự phòng ( là thiết
kế sẵn của xe, xe nào cũng có)
Thop k cần thiết: Đã có 4 quả lốp và thêm một cái dự phòng rồi => ngta đặt thêm 4 quả lốp
nữa => thì thằng này gọi là thiế tbij phụ tùng thay thế
Tăng do mua trả chậm
BT1, Tăng nguyên giá TSCĐ Nợ tk 221 NG
Nợ tk 133 Thuế GTGT đầu vào
Nợ tk 242 ( Chi phí trả trước/ chờ phân bổ ): Lãi trả chậm ( không được tính vào giá trị của tài sản Có tk 331
BT2, Kết chuyển nguồn hình thành tscd Nợ tk 353,441,414 Có TK 411:
Vdu: Hoá đơn GTGT: Giá bán 10bil, VAT 1bil => tổng giá thành toán 11bil
=> Hiện tại đang có 3bil trong tay => Thanh toán 3bil => phần còn lại đi vay của ng bán => trả góp
trong vòng 12 tháng => Phải trả tổng 13bil => phải trả thêm 2 ty làm lãi Nợ 211 10 Nợ 133
Vd: Giá mua chưa VAT 10%=600.000
Đã thanh toán tại thời điểm mua 120.000
Thời gian trả góp 12 tháng. Tổng số tiền dn A phải trả là 700. Nguồn mua sắm quỹ đầu tư và phát triển Nợ TK 211: 600 Nợ TK 133: 60 Nợ TK 242: 40 Có TK 331: 700 (cách khác: Nợ 211 Nợ 133 Nợ 242 Có 112: 120 Có 331: 580 Nợ TK 331: 120 Có TK 112: 120 Nợ TK 414: 600 Có TK 411: 600
Khi hoàn thành, phải có biên bản bàn giao, biên bản quyết toán công trình để chuyển từ 241 sang 211 2412: Xây dựng cơ bản 2 cách:
- Tự xây: khi phát sinh chi phí thì tự ghi nhận Nợ 2412 Nợ 133 Có các chi phí liên quan
Khi công trình hoàn thành bàn giao Nợ 211 Có 2412
- Giao thầu (Thuê bên ngoài- Chủ đầu tư chỉ bỏ tiền)
Khi mua nguyên vật liệu, kế toán ko định khoản
Khi chủ đầu tư chấp nhận thanh toán cho chủ thầu thì chủ thầu xuất hoá đơn và quyết toán công trình bàn giao Nợ 2412 Nợ 133 Có tk liên quan Khi đưa vào sử dụng: Nợ 211 Có 2412
Khác nhau ở thời điểm ghi nhận, bút toán giống nhau
Bộ phận XDCB hoàn thành bàn giao nhà văn phòng, giá quyết toán của công trình được duyệt: 10.000.000. Nợ TK 211 Có TK 2412
Bộ phận XDCB hoàn thành bàn giao nhà văn phòng theo giá chưa VAT 10%: 10.000.000. (Có thuế thì là giao thầu) Nợ TK 2412: 10.000.000 Nợ TK 133: 1.000.000 Co TK 331: 11.000.000
DN A nhận góp vốn liên doanh với DN B một TSCĐ hữu hình phục vụ bán hàng, giá do hội đồng
đánh giá 400.000. Chi phí tiếp nhận tài sản theo giá cả VAT 10%: 16.500, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Nợ TK 211: 400 Có TK 411: 400 Nợ TK 211: 15000 Nợ TK 133: 1550 Có TK 112: 16500
Ghi 211 theo giá trị hợp lí
DN A được tặng một máy sản xuất để phát triển DN theo chương trình khuyến công của Bộ Công Thương. Trị giá 300.000. Nợ 211 Có TK 711
Một doanh nghiệp nhượng bán TSCĐ hữu hình có NG: 5 tỷ đ. Khấu hao lũy kế: 3 tỷ đồng. Giá thị
trường tại thời điểm bán 3 tỷ đồng. Kế toán doanh nghiệp xuất hóa đơn theo giá chưa VAT 10%: 2 tỷ
đồng, đã thu bằng chuyển khoản.
Trong trường hợp thanh lý TSCĐ => Phải xác định lãi hay lỗ để nộp thuế
TK 222: Đầu tư vào cty liên doanh liên kết
Chênh lệch là balance giữa giá hội đồn liên doanh đánh giá và giá trị còn lại TK 1381: Phải thu khác
DN A kiểm kê phát hiện thiếu TSCĐ phục vụ quản lý, nguyên giá 45.000, khấu hao luỹ kế 40.000,
đã phát hiện nguyên nhân chờ xử lý TK 1388
Giá trị tài sản đem trao đôit bằng TS nhận về và bằng giá trị còn lại của TS đem trao đổi
Trao đổi tương tự - ngang giá
Trao đổi ngang giá chưa chắc đã tương tự (giá đem trao đổi = GT còn lại của TS đem trao đổi)