











Preview text:
Cuối năm N, kế toán xác định lãi trong năm đã thực hiện là 12 tỷ đồng. Bút toán ghi nhận
đúng là: Nợ TK "XĐKQ": 12 Có TK "Lợi nhuận chưa PP":12.Vì BG- Mục 3.2.5.2. Phương
pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh
Doanh nghiệp chiết khấu thương mại cho khách hàng 50 triệu đồng trả bằng tiền mặt do
mua nhiều. Nghiệp vụ này được ghi: Nợ TK "CK thương mại": 50tr Có TK "Tiền mặt":
50tr.Vì BG- Mục 3.1.4.2. Ghi nhận doanh thu
Doanh nghiệp được người bán chấp nhận chiết khấu thanh toán 75tr do thanh toán tiền
hàng trước hạn. Số tiền chiết khấu này được ghi giảm nợ phải trả. Hãy chọn phương án
đúng Nợ TK "Phải trả người bán": 75 Có TK "DT tài chính": 75.Vì BG- Mục 3.1.2. Phân loại doanh thu trong doanh nghiệp
Doanh nghiệp K mua lại 10.000 cổ phần của mình làm cổ phiếu quỹ. Các chi phí phát sinh
trong quá trình mua lại đã chi bằng tiền mặt 10 triệu đồng. Phần chi phí mua khác được
ghi? Nợ TK "Cổ phiếu quỹ": 10 Có TK "Tiền mặt": 10.Vì BG- Mục 5.2.3 Kế toán nguồn vốn kinh doanh
Doanh nghiệp mua 5 chiếc máy tính bấm tay và giao ngay cho bộ phận kế toán sử dụng.
Giá mua theo hóa đơn là 15 triệu cả 5 chiếc, thời gian sử dụng ước tính là 2 năm. Kế toán
sẽ ghi: lập dự toán phân bổ 15 triệu vào chi phí từng kỳ.Vì BG- Mục 4.2.1.1. Khái niệm
TSCĐ hữu hình và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu xuất dùng ngay cho sản xuất với giá trị là 25 triệu VNĐ,
trong đó doanh nghiệp thanh toán cho người bán là 20 triệu phần còn lại sẽ trả vào tháng
sau. Vậy theo nguyên tắc kế toán tiền thì chi phí sản xuất được ghi nhận là? 25 triệu
VNĐ.Vì BG- Mục 3.2.3. Ghi nhận và đo lường chi phí
Doanh nghiệp phát hành cổ phiếu phổ thông, nghĩa là huy động vốn chủ sở hữu.Vì BG-
Mục 5.2.1 Khái niệm vốn chủ sở hữu
Doanh nghiệp sản xuất ghi nhận 3 khoản mục hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế toán: (1)
nguyên liệu thô, (2) sản phẩm dở dang và (3) sản phẩm cuối. Những khoản mục này xuất
hiện trên Bảng cân đối kế toán theo trình tự sau: (1), (2), (3).Vì BG- Mục 3.2 Kế toán chi phí
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì phát
sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường.Vì BG- Mục 3.1.1.1. Khái niệm doanh thu
Doanh thu nhận trước là Nợ phải trả.Vì BG- Mục 3.1.5.1. Các bút toán điều chỉnh cuối kỳ liên quan tới doanh thu
Doanh thu phải thu được ghi nhận trên báo cáo tài chính là Tài sản.Vì BG- Mục 3.1.5.1.
Trình bày báo cáo tài chính
Doanh thu tháng 1/2013 của Mit là 350.000.000 đồng. Tổng chiết khấu thương mại dành
cho khách hàng: 14.000.000 đồng, chiết khấu thanh toán: 9.500.000 đồng. Bút toán kết
chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh sẽ là: Nợ TK Doanh thu 326.500.000/
Có TK Xác định kết quả 326.500.000.Vì BG- Mục 3.1.4.2. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Doanh thu thuần: 1.200.000.000vnđTổng CF: 960.000.000vnđCF hợp lý 936.000.000vnđ.
Giả sử thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% thì tiền thuế TNDN phải nộp là
66.000.000vnđ.Vì BG- Mục 5.1.2.6 Kế toán thuế và khoản phải nộp NSNN
Để ĐTN thực hiện hợp đồng viết phần mềm quản lý, Công ty ANP đã chuyển trước 10.000.
Sau khi hoàn thành, bàn giao phần mềm cho ANP kèm theo hóa đơn với số tiền 25.000,
ĐTN đã nhận từ ANP 8.000. Số dư TK Phải thu khách hàng tại ĐTN là (ĐVT: ngđ):
7.000.Vì BG- Mục 2.2.3 Nguyên tắc ghi Nợ, ghi Có và số dư của tài khoản kế toán
Đến cuối kỳ, điều chỉnh lãi vay phải trả kế toán ghi: Nợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK Lãi vay
phải trả.Vì BG- Mục 5.1. Kế toán nợ phải trả, tiểu mục 5.1.2.3 KT vay ngắn hạn
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ
TK Hàng hoá: 100Có TK Tiền mặt: 100 Tổng tài sản không thay đổi.Vì BG- Mục 2.2 Phân
tích nghiệp vụ kinh tế bằng phương trình kế toán
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ
TK Nguyên vật liệu: 100Có TK Tiền gửi ngân hàng: 100 Tổng tài sản không thay đổi.Vì
BG- Mục 2.2 Phân tích nghiệp vụ kinh tế bằng phương trình kế toán
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ
TK Phải trả người bán: 300Có TK Vay ngắn hạn: 300 Tổng nguồn vốn không thay đổi.Vì
BG- Mục 2.2 Phân tích nghiệp vụ kinh tế bằng phương trình kế toán
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ
TK Tài sản cố định: 300Có TK Phải trả người bán: 300 Tổng nguồn vốn tăng thêm 300.Vì
BG- Mục 2.2 Phân tích nghiệp vụ kinh tế bằng phương trình kế toán
Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào:Nợ
TK Tài sản cố định: 300Có TK Tạm ứng: 300 Tổng tài sản không thay đổi.Vì BG- Mục 2.2
Phân tích nghiệp vụ kinh tế bằng phương trình kế toán
Giá trị cổ phiếu quỹ được trình bày trên bảng cân đối kết toán theo cách nào dưới đây?
Ghi vào phần vốn chủ sở hữu thành một chỉ tiêu riêng nhưng ghi âm.Vì BG- Mục 5.2.3 Kế toán nguồn vốn kinh doanh
Giá trị hao mòn của TSCĐ sử dụng tại doanh nghiệp sẽ giảm nếu: thanh lý TSCĐ.Vì BG-
Mục 4.2.3. Kế toán thanh lý TSCĐ
Hàng tồn kho trong Doanh nghiệp sản xuất không bao gồm: nguyên liệu nhận ký gửi.Vì
BG- Mục 4.1.4.1 Khái niệm hàng tồn kho
Hàng tồn kho trong Doanh nghiệp thương mại không bao gồm: sản phẩm chế biến dở
dang.Vì BG- Mục 4.1.4.1 Khái niệm hàng tồn kho
Kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ là 2 phương pháp: theo dõi hàng tồn kho.Vì
BG- Mục 4.1.4.2 Phương pháp quản lý hàng tồn kho
Kế toán Công ty ĐTN tính tiền lương phải trả nhân viên văn phòng tháng 3/2013:10.000
ngđ (Công ty sẽ trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt), bút toán ghi trên Sổ Nhật ký sẽ
là: Nợ TK Chi phí nhân công: 10.000/ Có TK Phải trả nhân viên: 10.000.Vì BG- Mục 2.2.2
Nguyên tắc ghi Nợ, ghi Có và số dư của tài khoản kế toán
Kế toán nghiệp vụ khấu hao TSCĐ hữu hình ghi: Có TK Khấu hao lũy kế.Vì BG- Mục
4.2.2.4 Kế toán khấu hao TSCĐ
Khấu hao là một quá trình: phân bổ giá trị.Vì BG- Mục 4.2.2.1. Phân biệt hao mòn và khẩu hao
Khấu hao TSCĐ sẽ được ghi nhận vào: tăng chi phí trong kỳ.Vì BG- Mục 4.2.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐ
Khi bán hàng, khoản nào sau đây làm giảm doanh thu của doanh nghiệp: chiết khấu
thương mại dành cho khách hàng.Vì BG- Mục 3.1.3.1. Đo lường doanh thu
Khi có một sự thay đổi trong trong việc sử dụng phương pháp tính khấu hao: năm khấu
hao hiện tại và tương lai cần được sửa đổi..Vì BG- Mục 4.2.2.4 Kế toán khấu hao TSCĐ
Khi doanh nghiệp lựa chọn phương pháp tính khấu hao TSCĐ, doanh nghiệp phải tuân
thủ theo nguyên tắc: nguyên tắc nhất quán.Vì BG- Mục 4.2.2.2. Các phương pháp khấu hao TSCĐ
Khi doanh nghiệp muốn thu hồi nhanh giá trị đầu tư TSCĐ thì doanh nghiệp sẽ sử dụng
phương pháp khấu hao: phương pháp khấu hao nhanh theo số dư giảm dần có điều chỉnh.Vì
BG- Mục 4.2.2.2. Các phương pháp khấu hao TSCĐ
Khi doanh nghiệp trả vốn cho các chủ sở hữu bằng tiền gửi ngân hàng 200 triệu đồng Nợ
TK "Vốn góp CSH": 200 Có TK "TGNH": 200.Vì BG- Mục 5.2.3 Phương pháp kế toán nguồn vốn kinh doanh
Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục "Người mua ứng trước" 500 sang phần
Tài sản, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau: Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 1000
Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục "Phải thu khách hàng" 200 sang phần
Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau: Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 400
Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục "Trả trước ngắn hạn cho người bán"
300 sang phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau: Tài
sản nhỏ hơn Nguồn vốn 600
Khi nhận vốn góp, vốn đầu tư của các chủ sở hữu, bên tham gia liên doanh bằng NVL trị
giá 100 triệu đồng, kế toán ghi: Nợ TK "NVL" 100tr Có TK "Vốn góp CSH" 100 tr.Vì BG-
Mục 5.2.3 Phương pháp kế toán nguồn vốn kinh doanh
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ cho cơ quan thuế, kế toán ghi
Nợ TK Chi phí thuế TNDN/ Có TK Tiền.Vì BG- Mục 5.1.2.6 Kế toán thuế và khoản phải nộp NSNN
Khi phát hành cổ phiếu với giá phát hành chênh lệch với mệnh giá cổ phần, phần chênh
lệch được ghi vào TK: Thặng dư vốn cổ phần.Vì BG-Mục 5.2.3 Phương pháp kế toán nguồn vốn kinh doanh
Khi phát sinh chi phí cải tạo nâng cấp, kế toán ghi Nợ TK TSCĐ.Vì BG- Mục 4.2.1.3 Kế
toán chi phí trong thời gian sử dụng TSCĐ
Khi tính giá hàng tồn kho theo phương pháp giá bình quân cả kì dự trữ Đơn giá hàng tồn
kho thấp hơn đơn giá nhập cao nhất trong kỳ.Vì BG- Mục 4.1.2.4. Các phương pháp tính giá hàng tồn kho
Khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, kế toán ghi Nợ TK Chi phí thuế
TNDN/ Có TK Thuế TNDN phải nộp.Vì BG- Mục 5.1.2.6 Kế toán thuế và khoản phải nộp NSNN
Khoản chi nào dưới đây không được tính vào nguyên giá của TSCĐ: sửa chữa thường
xuyên TSCĐ.Vì BG- Mục 4.2.1.3. Kế toán TSCĐ hữu hình, phần Kế toán chi phí trong thời gian sử dụng
Khoản mục nào không thể hiện trên BC KQ HĐKD chi phí phải trả (là những khoản chi
phí chưa phát sinh nhưng đc tính trước vào chi phí).Vì BG- Mục 3.1.6.2 Trình bày BCTC về chi phí
Khoản mục nào sau đây không phải là chi phí? Chi phí trả trước tiền bảo hiểm.Vì BG-
Mục 4.1.1 Khái niệm TS ngắn hạn
Khoản nào không được coi là một khoản giảm trừ doanh thu khi xác định doanh thu
thuần: Thuế GTGT đầu ra.Vì BG- Mục 3.1.3.2. Ghi nhận doanh thu
Khoản nào sau đây không phải khoản giảm trừ doanh thu: giá vốn hàng bán.Vì BG- Mục
3.1.3.1. Đo lường doanh thu
Khoản nào sau đây không phải khoản giảm trừ doanh thu: chi phí vận chuyển.Vì BG-
Mục 3.1.3.1. Đo lường doanh thu
Khoản nào trong các khoản sau đây không phải là nợ phải trả của doanh nghiệp tiền ứng
trước cho người bán.Vì BG- Mục 5.1. Kế toán nợ phải trả, tiểu mục 5.1.1 Khái niệm và phân loại
Khoản thu nào sau đây không phải là doanh thu: khoản tiền thu từ nhượng bán TSCĐ.Vì
BG- Mục 3.1.1.1. Khái niệm doanh thu
Khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc: Tài sản ngắn hạn
Lắp đặt thêm cho tài sản cố định hữu hình là: chi phí vốn hóa.Vì BG- Mục 4.2.1.3 Kế toán
chi phí trong thời gian sử dụng TSCĐ
Mua 1 lô Nguyên vật liệu, giá mua 200.000 chưa thuế GTGT là: 200.000.Vì BG- Mục
4.1.4.3 Tính giá hàng tồn kho
Mua vật tư chưa thanh toán tiền cho người bán được ghi: ghi Nợ TK Vật tư và ghi Có TK
Phải trả người bán.Vì BG- Mục 2.2.2 Phương pháp ghi sổ kép và Nguyên tắc ghi Nợ, ghi Có và
số dư của tài khoản kế toán
Mục tiêu của kế toán là: xác định, đo lường và truyền đạt thông tin kinh tế của doanh nghiệp
để phục vụ việc ra quyết định.
Năm 2012, Doanh nghiệp mua một thiết bị sản xuất với nguyên giá 100 triệu. Thời gian sử
dụng ước tính 5 năm và khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Theo nguyên tắc phù
hợp, chi phí sử dụng thiết bị sản xuất (chi phí khấu hao) đối với thiết bị này trong năm
là: 20 triệu VNĐ.Vì BG- Mục 3.2.3. Ghi nhận và đo lường chi phí
Nếu khoản ứng trước của khách hàng 10.000 được ghi vào mục tài sản của BCĐKT thì sẽ
làm cho bên Tài sản so với bên Nguồn vốn: lớn hơn 20.000.Vì BG- Mục 4.1.3 Quy trình và
phương pháp kế toán các khoản phải thu khách hàng
Ngày 01/07/2013 Doanh nghiệp nhận 360.000.000vnđ do khách hàng thanh toán cho một
hợp đồng thực hiện trong 18 tháng. Giả sử kỳ kế toán theo quý, ngày 30/06/2014 bút toán
điều chỉnh là Nợ TK Doanh thu nhận trước/Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụ.Vì BG- Mục
5.1.2.4 Kế toán doanh thu nhận trước
Ngày 01/07/2013 Doanh nghiệp nhận 360.000.000vnđ do khách hàng thanh toán cho một
hợp đồng thực hiện trong 18 tháng. Giả sử kỳ kế toán theo quý, ngày 30/06/2014 kế toán
ghi nhận doanh thu là: 60.000.000vnđ.Vì BG- Mục 5.1.2.4 Kế toán doanh thu nhận trước
Ngày 01/09/2012 Doanh nghiệp mua hàng hóa của công ty H với giá 1.200.000.000vnđ,
thanh toán bằng khoản vay 12 tháng, lãi suất 12%/ năm. Bút toán điều chỉnh vào
31/12/2012 là Nợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK lãi vay phải trả.Vì BG- Mục 5.1.2.3 Kế toán vay phải trả
Ngày 01/09/2012 Doanh nghiệp mua hàng hóa của công ty H với giá 1.200.000.000vnđ,
thanh toán bằng khoản vay 12 tháng, lãi suất 12%/ năm. Số tiền lãi điều chỉnh vào
31/12/2012 sẽ là 48.000.000vnđ.Vì BG- Mục 5.1.2.3 Kế toán vay phải trả
Ngày 01/09/2012 Doanh nghiệp mua hàng hóa của công ty H với giá 1.200.000.000vnđ,
thanh toán bằng khoản vay 12 tháng, lãi suất 12%/ năm. Tổng tiền lãi phải trả H vào ngày
đáo hạn sẽ là: 144.000.000 vnđ.Vì BG- Mục 5.1.2.3 Kế toán vay phải trả
Ngày 2/1 Mit nhận trước toàn bộ số tiền của hợp đồng cung cấp hàng hóa cho khách hàng
với giá trị 120.000.000 đồng. Kế toán sẽ ghi nhận nghiệp vụ trên: Nợ TK Tiền
120.000.000/ Có TK Doanh thu nhận trước 120.000.000..Vì BG- Mục 3.1.4.2. Các bút toán điều
chỉnh cuối kỳ liên quan tới doanh thu
Ngày 2/1 Mit nhận trước toàn bộ số tiền của hợp đồng cung cấp hàng hóa cho khách hàng
với giá trị 120.000.000 đồng. Tính đến 31/1, Mit đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng
40% giá trị hợp đồng. Ngày 31/1 kế toán sẽ ghi sổ cho nghiệp vụ này: Nợ TK Doanh thu
nhận trước 48.000.000/ Có TK Doanh thu 48.000.000.Vì BG- Mục 3.1.4.2. Các bút toán điều
chỉnh cuối kỳ liên quan tới doanh thu
Ngày 4/1, Công ty Wall tiến hành mua vật liệu dùng cho bộ phận bán hàng, chưa thanh
toán cho người bán. Giả định rằng Công ty sản xuất Wall mua 1000 tay cầm với giá
5.000VNĐ/ chiếc (5 triệu VNĐ) và 1.000 bộ môđun với giá 20.000 VNĐ/bộ (20 triệu VNĐ).
Tổng giá mua là 25 triệu VNĐ. Kế toán vào sổ nghiệp vụ này như sau: Nợ TK Chi phí bán
hàng 25 Có TK Phải trả người bán 25.Vì BG- Mục 3.2.5. Phương pháp kế toán chi phí
Ngày 11/07/2013 Doanh nghiệp nhận tiền do khách hàng thanh toán cho một hợp đồng
thực hiện trong 18 tháng tới, kế toán sẽ ghi nhận Nợ TK Tiền/ Có TK Doanh thu nhận
trước.Vì BG- Mục 5.1.2.4 Kế toán doanh thu nhận trước
Ngày 20/08/N công ty PNB bán một lô hàng cho công ty NLKT. Hàng đã chuyển giao, công
ty NLKT đã ký nhận nợ và sẽ trả 50% tiền hàng vào 30/08/N, số còn lại trả sau 2 tháng kể
từ ngày bán hàng. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, doanh thu của lô hàng trên được công ty
PNB ghi nhận vào: 20/08/N.Vì BG- Mục 1.3.1. Sự hình thành và nội dung các nguyên tắc kế toán chung
Ngày 24/1, công ty Mit hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị
270.000.000 đồng, khách hàng chưa trả tiền. Bút toán ghi nhận doanh thu bán hàng của
Mit: Nợ TK Phải thu khách hàng 270.000.000/ Có TK Doanh thu 270.000.000.Vì BG- Mục
3.1.4.2. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Ngày 31/12/2012, Doanh nghiệp còn một khoản vay phải trả vào năm 2015. Việc kế toán
tính lãi và điều chỉnh vào chi phí năm 2012 là tuân thủ theo nguyên tắc nào dưới đây:
nguyên tắc phù hợp.Vì BG- Mục 5.1. Kế toán nợ phải trả, tiểu mục 5.1.2 Kế toán nợ phải trả ngắn hạn
Nghiệp vụ nào sau đây không làm phát sinh doanh thu? Thu tiền hàng khách hàng còn nợ
từ kỳ trước.Vì BG- Mục 3.1.3.2. Ghi nhận doanh thu
Nghiệp vụ nào sau đây làm phát sinh doanh thu của một doanh nghiệp: cung cấp hàng
hóa cho khách hàng, khách hàng chấp nhận thanh toán.Vì BG- Mục 3.1.3.2. Ghi nhận doanh thu
Nghiệp vụ nào sau đây làm tăng nguyên giá TSCĐ: doanh nghiệp mua một dây chuyền sản
xuất.Vì BG- Mục 4.2.1.2. Kế toán tài sản cố định hữu hình
Nguyên tắc "Doanh thu thực hiện" là nguyên tắc: ghi nhận doanh thu dựa trên cơ sở dồn
tích.Vì BG- Mục 3.1.3.2. Ghi nhận doanh thu
Nguyên tắc ghi nhận các khoản Nợ phải trả chi tiết công nợ theo từng chủ nợ và theo dõi
chi tiết theo thời hạn.Vì BG- Mục 5.1. Kế toán nợ phải trả, tiểu mục 5.1.1. Khái niệm và phân loại
Nguyên vật liệu đang đi đường thuộc: Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
Nợ phải trả bao gồm khoản mục nào dưới đây: khoản thuế phải nộp Nhà nước.Vì BG- Mục
5.1. Kế toán nợ phải trả, tiểu mục 5.1.1 Khái niệm và phân loại
Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng: Tổng Nguồn vốn - Nguồn vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả là nghĩa vụ kinh tế mà doanh nghiệp phải thanh toán.Vì BG- Mục 5.1. Kế toán nợ
phải trả, tiểu mục 5.1.1 Khái niệm và phân loại
Nợ TK Tiền/ Có TK Doanh thu nhận trước.Vì BG- Mục 5.1.2.4 Kế toán doanh thu nhận
trước vốn góp của chủ sở hữu.Vì BG- Mục 5.2.2 Các tài khoản sử dụng
Ông NLKT góp thêm vốn vào công ty do mình sở hữu bằng 1 thiết bị sản xuất trị giá
100.000USD. Giao dịch này sẽ làm thay đổi thông tin trên báo cáo Báo cáo vốn chủ sở hữu
và Bảng cân đối kế toán
Phương pháp giá thực tế đích danh để tính hàng tồn kho: Có sự thống nhất giữa luồng giá
trị và luồng hiện vật của hàng tồn kho.Vì BG- Mục 4.1.2.4 Các phương pháp tính giá hàng tồn kho
Phương trình kế toán mở rộng là Tài sản = Nợ phải trả + Vốn CSH - Rút vốn + Doanh thu -
Chi phí.Vì BG- Mục 2.2 Phân tích nghiệp vụ kinh tế bằng phương trình kế toán
Quy định nào dưới đây không đúng với cổ phiếu quỹ được nhận cổ tức.Vì BG- Mục 5.2.3
Phương pháp kế toán nguồn vốn kinh doanh
Sổ cái tổng hợp thông tin về tất cả các tài khoản kế toán mà công ty đang sử dụng.Vì BG- Mục 2.2.3.2. Sổ cái
Số dư của TK Khấu hao lũy kế phản ánh: giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ.Vì BG- Mục
4.2.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐ
Số dư của TK TSCĐ hữu hình phản ánh nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở đơn vị.Vì
BG- Mục 4.2.1.3. Kế toán TSCĐ hữu hình, phần Kế toán nghiệp vụ tăng TSCĐ hữu hình
Số dư cuối kỳ của tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối Có thể là số dư bên Nợ hoặc số dư
bên Có.Vì BG- Mục 2.2.2 Nguyên tắc ghi Nợ, Có và số dư của tài khoản.
Số phát sinh bên Nợ của tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối thể hiện: Lợi nhuận đã
được chia hoặc khoản Lỗ phát sinh.Vì BG- Mục 2.2.2 Nguyên tắc ghi Nợ, Có và số dư của tài khoản
Số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ vào cuối tháng của doanh nghiệp thuộc các yếu tố
về: tình hình tài chính
Số tiền chi trả cho việc bảo dưỡng định kỳ TSCĐ sẽ được ghi nhận: chi phí doanh thu.Vì
BG- Mục 4.2.1.3 Kế toán chi phí trong thời gian sử dụng TSCĐ
Số tiền mà doanh nghiệp nhận của khách hàng cho một hợp đồng kinh tế thực hiện trong 3
năm tới được ghi nhận vào: doanh thu nhận trước và định kỳ điều chỉnh vào doanh thu.Vì
BG- Mục 5.1. Kế toán nợ phải trả, tiểu mục 5.1.2.4 Kế toán DT chưa thực hiện
Tại Công ty ĐTN, số dư TK Phải thu khách hàng là 10.000 sau khi khách hàng thanh toán
5.000 và ghi nhận một hóa đơn bảo trì máy tính 9.000. Số dư TK này trước khi ghi nhận
các nghiệp vụ trên là (ĐVT: ngđ): 6.000.Vì BG- Mục 2.2.2 Nguyên tắc ghi Nợ, ghi Có và số
dư của tài khoản kế toán
Tại Công ty ĐTN, TK Phải trả người bán có số dư thông thường là 16.000 trước khi ghi
nhận 1 khoản thanh toán 5.000. Như vậy, sau khi ghi nhận khoản thanh toán này thì TK
phải trả người bán có số dư là (đơn vị tính ngđ): 11.000.Vì BG- Mục 2.2.2 Nguyên tắc ghi
Nợ, ghi Có và số dư của tài khoản kế toán
Tài khoản doanh thu được ghi tăng bên Có.Vì BG- Mục 2.2.2 Nguyên tắc ghi Nợ, ghi Có và
số dư tài khoản kế toán
Tài khoản kế toán là phương tiện để kế toán ghi nhận các biến động tăng, giảm của các đối
tượng kế toán như tài sản, vốn chủ sở hữu, nợ phải trả.Vì BG- Mục 2.2.1 Tài khoản kế toán
Tài khoản "Vốn góp của chủ sở hữu" dùng để ghi nhận: vốn góp của chủ sở hữu.Vì BG-
Mục 5.2.2 Các tài khoản sử dụng