
Preview text:
Tại 1 DN tính thuế GTGT theo phương pháp khẩu trừ, hạch toán HTK theo
có tình hình trong tháng 6/N như sau: (DVT: d)
I. Tình hình tồn kho vật liệu, dụng cụ đầu tháng:
- Vật liệu A: số lượng 1.000kg, đơn giá 20.000₫
- Dụng cụ M: số lượng 500 chiếc, đơn giá 180.000₫
- V=t liệu mua đang đi đường: 50.000.000₫ (HD số 1582 ngày 31/5)
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Ngày 2/6, nhập kho 2.000 kg vật liệu A theo HD số 1582 ngày 31/5.
2. Ngày 5/6, mua 500 kg vật liệu A, đơn giá chưa thuế GTGT 10% là
26.000/kg, chưa trả tiền cho người bản
3. Ngày 7/6, xu=t 2.000kg vật liệu cho các bộ phận: -SX SP 1.600kg - Bán hàng 400 kg
4. Ngày 8/6, mua 170 dụng cụ của công ty B, tổng giá mua ghi trên hóa
đơn là 27.115.000 (VAT 10%). Chi phí vận chuyển, bốc dỡ chỉ bằng tiền
mặt cả VAT 10% là 550.000. DN đã thanh toán cho công ty B bằng TGNIL
5. Ngày 12/6, xu=t 140 công cụ M thuộc loại phân bố 1 lần cho quản lý doanh nghiệp
6. Ngày 15/6, nhượng bán 1 thiết bị sản xu=t theo Biên bản giao nhận số
8, nguyên giá 248.000.000, đã kh=u hao 126.000.000. Giá bản gồm cả
thuế giá trị gia tăng 10% là 121.000.000, người mua đã trả bằng tiền gửi
ngân hàng, thời gian sử dụng 7 năm
7. Ngày 20/6, công ty xây dựng bàn giao 1 nhà văn phòng. tổng số tiền
phải trả cho công ty xây dựng là 398.200.000 (thuế su=t thuế giá trị gia
tăng 10%). Tài sản cố định này được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản, thời gian sử dụng 15 năm
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, biết DN tính giá vốn
hàng xu=t kho theo phương pháp nhập trước xu=t trước.