



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58728417
CHƯƠNG 1 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, TIỀN VAY Bài 1.1:
Trong tháng 12 năm N, có tình hình liên quan đến tiền mặt, TGNH bằng ngoại tệ như sau: Đvt: nghìn đồng
I. Số dư đầu tháng: - TK 1111: 250.000
- TK 1112: 200.000 (tương đương với 10.000 USD) - TK 1121:
1.200.000 - TK 1122: 15.000 USD.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Chi tiền mặt 15.000; TGNH: 50.000 để ứng trước cho người bán A.
2. Nhận vốn góp liên doanh của công ty bằng chuyển khoản 35.000 USD. Tỷ giá
hối đoái ngày giao dịch là 20.100 đ/USD.
3. Chi tiền mặt cho hoa hồng đại lý: 2.000
4. Thu tiền mặt từ nghiệp vụ bán hàng với giá chưa thuế GTGT là 10.000 USD.
Thuế suất thuế GTGT: 0%. Thuế suất thuế xuất khẩu: 5%, tỷ giá hối đoái 20.150 đ/USD.
5. Nhập khẩu 1 thiết bị sản xuất với giá mua tại cửa khẩu nhập là 25.000 USD.
Thuế suất thuế nhập khẩu là 50%. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Tỷ giá hối đoái
ngày giao dịch là 20.220 đ/USD.
6. Nhận bằng tiền mặt số lãi chia từ hoạt động liên kết 15.000.
7. Mua bằng TGNH 1 trái phiếu có thời hạn 6 tháng trị giá 100.000.
8. Thanh toán số tiền nợ cho người bán ở nghiệp vụ nhập khẩu bằng TGNH.
9. Công ty X đặt trước bằng tiền mặt số tiền 10.000 USD để mua sản phẩm của
doanh nghiệp biết rằng tỷ giá hối đoái ngày giao dịch là 19.925 đ/USD.
10. Công ty V thanh toán trước hạn 20.000 USD bằng tiền mặt, tỷ giá đã ghi sổ
kế toán đối với khoản nợ phải thu là 19.800 đ/USD. Tỷ giá hối đoái ngày giao
dịch là 19.930 đ/USD. Yêu cầu: 1. Định khoản
2. Tiến hành điều chỉnh lại số dư cuối kỳ biết rằng tỷ giá giao dịch bình
quânliên ngân hàng do NHNN VN công bố vào cuối kỳ là 20.140 đ/USD; tỷ giá
xuất ngoại tệ được tính theo phương pháp bình quân di động Bài 1.2: lOMoAR cPSD| 58728417
Tài liệu tại công ty A trong tháng 3/N như sau:
I. Số dư đầu tháng của TK 1111: 100.000 II. Các
nghiệp vụ phát sinh trong tháng: 1. Ngày 2/3:
- Chi vận chuyển vật liệu chính (cả thuế GTGT 5%): 3.150
- Chi mua văn phòng phẩm dùng cho quản lý 5.500 (kể cả thuế GTGT 10%) 2. Ngày 5/3:
- Thu hồi tạm ứng của chị T: 500
- Rút tiền gửi ngân hàng: 65.000
- Tạm ứng lương kỳ I cho người lao động: 65.000 3. Ngày 8/3:
- Thu tiền người mua còn nợ kỳ trước: 180.000
- Chấp nhận và trả cho người mua một khoản giảm giá hàng bán kỳ trước là 3.300 (cả thuế GTGT 10%).
- Nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi ngân hàng: 79.000 4. Ngày 15/3:
- Thu tiền bán hàng (cả thuế GTGT 10%) là 440.000
- Đặt trước cho người nhận thầu XDCB 120.000 5. Ngày 23/3:
- Trả tiền mua một TSCĐ hữu hình, giá mua (cả thuế GTGT 10%) là 275.000
- Góp vốn đầu tư liên kết với Công ty X: 57.000 6. Ngày 24/3:
- Trả tiền mua vật liệu chính, tổng số 88.000, trong đó giá mua
chưa có thuế GTGT : 80.000, thuế GTGT 8.000.
- Chi tiếp khách đến làm việc với Công ty: 2.200 7. Ngày 30/3:
- Bán hàng thu tiền mặt, tổng số 363.000, trong đó giá bán chưa thuế
330.000, thuế GTGT phải nộp 33.000
- Chi chiết khấu thanh toán cho người mua 3.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh vào tài khoản.
Bài 1.3 Số dư đầu kỳ: TK 1112: 15.050.000 ( 1000$) lOMoAR cPSD| 58728417
TK 1113: 5 cây vàng ( đơn giá 1 cây 17.500.000) TK 112.2: 0 TK 131: 31.000.000 ( 2000$) TK 331: 75.000.000(5000$) TK 141: 5.600.000
TK 242.1: 25.000.000 ( chi phí nghiên cứu và cải tiến kỹ thuật)
1. Bán hàng thu ngoại tệ 5000$. Tỷ giá bình quân 15.060 đ/$
2. Nộp ngoại tệ vào TK tiền gửi ngân hàng ngoại thương 6000$. Tỷ giá tại thời điểm này là 15.065 đ/$
3. Khách hàng thanh toán nợ 2000$. Ngân hàng đã báo Có TK, tỷ giá bình
quân tại thời điểm là 15060 đ/$
4. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán 5000$. Tỷ giá 15.062$
5. Mua 1 nhà văn phòng đã thanh toán bằng vàng khối lượng 5 cây giá vàng tại thời điểm là 16.750.000
6. Dùng TGNH để mở ký quỹ 2000$ giá bán 15062 đ/$
7. Nhận được giấy báo Có thanh toán tạm ứng chi phí chuyển hàng bán
4.200.000, chi phí bốc dỡ 500.000. Số còn lại nộp quỹ 900.000
8. Phân bổ chi phí nghiên cứu vào sản xuất chung 1/5 số chờ phân bổ
Định khoản các nghiệp vụ biết rằng tỷ giá ngoại tệ xuất quỹ tính theo phương pháp
bình quân gia quyền cả kỳ Bài 1.4
Tại 1 DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Số dư đầu tháng: TK 1121: 1 tỷ 2 trăm triệu TK 1122: 20.000 đ/$.
1. Rút TGNH 100tr nhập quỹ tiền mặt
2. Chuyển khoản 35tr để thanh toán cho khoản nợ vay và thuê tài chính
3. Nhận góp vốn liên doanh liên kết với công ty A bằng chuyển khoản số tiền
20.000$ tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng là 20.600 đ/$
4. Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về việc người mua đã thanh toán số
tiền nợ kỳ trước 2 trăm 40 triệu đồng thời DN viết phiếu chi để chi trả khoản
triết khấu thanh toán cho người mua này do đã được thanh toán tiền sớm 5 triệu lOMoAR cPSD| 58728417
5. Nhập khẩu 1 thiết bị sản xuất với giá mua tại cửa khẩu là 25.000$ thuế suất
thuế NK 30%, DN đã thanh toán bằng chuyển khoản 50% tỷ giá giao dịch
bình quân liên NH là 20.800
6. Cuối tháng khi đối chiếu phát hiện số liệu của NH > DN là 15tr
7. Lãi tiền gửi NH trong tháng được cộng vào số dư TK là 1tr200 nghìn và 15$
Định khoản biết rằng DN tính tỷ giá ngoại tệ theo phương pháp bình quân di
động. Tỷ giá bình quân liên NH cuối tháng là 21.000 đ/$ lOMoAR cPSD| 58728417
CHƯƠNG 2 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ Bài 2.1
Tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình như sau: (ĐVT: nghìn đồng)
A. Số dư đầu tháng của một số tài khoản: - TK 152 chính: 220.000; - TK 152 phụ: 152.000; - TK 153: 250.000.
B. Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Thu mua vật liệu chính nhập kho, chưa trả tiền cho Công ty X, số tiền phải trả
ghi theo hóa đơn 61.380, trong đó thuế GTGT: 5.580. Chi phí thu mua vận
chuyển số vật liệu trên về kho: 6.600 (bao gồm cả thuế GTGT 10%). Đơn vị đã
chi bằng tiền mặt 1.000, chuyển khoản 5.600.
2. Mua công cụ dụng cụ của Công ty Y đã nhập, giá hóa đơn (chưa thanh toán):
27.280 (trong đó thuế GTGT 2.480). Chi phí vận chuyển, bốc dỡ trả bằng tiền mặt: 6.200.
3. Mua nguyên vật liệu phụ về nhập kho giá mua chưa thuế GTGT 100.000, thuế
suất GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc
dỡ đã thanh toán bằng tiền tạm ứng là 2.100 (đã bao gồm thuế GTGT 5%).
4. Công ty X chấp nhận giảm giá vật liệu 2%, số còn lại doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt.
5. Xuất công cụ dụng cụ đi góp vốn liên doanh dài hạn có giá trị 70.000, giá được
đánh giá góp là 60.000. Biết quyền kiểm soát của doanh nghiệp là 13%.
6. Xuất dùng vật liệu chính để sản xuất sản phẩm theo giá thực tế cho phân xưởng sản xuất chính: - Số 1: 55.000; - Số 2: 45.000
7. Cuối kỳ nguyên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm dùng không hết nhập lại
kho theo giá thực tế là 30.000
8. Xuất dùng CCDC thuộc loại phân bổ 1 lần theo giá thực tế cho: - PX sản xuất chính: + Số 1: 4.000; + Số 2: 2.800 lOMoAR cPSD| 58728417
- Cho quản lý doanh nghiệp: 1.200 9.
Xuất dùng CCDC loại phân bổ 3 lần theo giá thực tế cho phân
xưởng sản xuất chính số 2 trị giá: 21.000
10. Kiểm kê cuối kỳ phát hiện thiếu 50.000 nguyên vật liệuYêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào tài khoản chi tiết
TK 152, phản ánh vào tài khoản 153.
2. Lập bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Bài 2.2
Tại 1 DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định
giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân cả kỳ có tình hình về vật liệu N và công cụ như sau:
Tồn kho đầu kỳ vật liệu N: 200kg đơn giá bình quân chưa thuế là 5.000 đ/kg thuế 10%
Trong kỳ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua vật liệu N nhập kho 500 kg đơn giá chưa thuế 5200 đ/kg thuế 10% đã
trả bằng TGNH. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã trả bằng tiền mặt 110000 thuế 10%
2. Mua vật liệu N của công ty K chưa trả tiền, số lượng nhập kho 1.300 kg đơn
giá chưa thuế 5.400đ/kg thuế 10%. Chi phí bốc dỡ đã trả bằng tiền tạm ứng 330.000 thuế 30.000
3. Do mua khối lượng lớn, công ty K cho DN hưởng khoản chiết khấu thương mại 120.000 thuế 10%
4. Chuyển TGNH trả hết nợ cho công ty K sau khi trừ đi khoản chiết khấu
thanh toán được hưởng bằng 1% trên giá hóa đơn chưa thuế đã được NH báo nợ
5. Xuất vật liệu N dùng để: Sản xuất sản phẩm ở phân xưởng sx chính: 1.200 kg
Sản xuất sản phẩm ở phân xưởng sx phụ: 400 kg
6. Mua 1 số CCDC nhập kho giá HĐ chưa thuế là 8.000.000 thuế 10% chưa
thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ 300.000 đã trả
bằng tiền mặt. Sau đó doanh nghiệp dung TGNH chuyển trả hết nợ cho bên
bán sau khi trừ đi khoản chiết khấu thanh toán được hưởng bằng 1,5% trên giá hóa đơn chưa thuê
7. Xuất kho CCDC loại phân bổ 1 lần dung cho các bộ phận sau: Pxsx chính 3.000.000 lOMoAR cPSD| 58728417 Pxsx phụ 1.200.000 Bp bán hàng: 1.500.000 Bp QLDN: 2.000.000
8. Mua 1 số CCDC chuyên dùng giá HĐ chưa thuế là 1.600.000 thuế 10% đã
trả bằng tiền mặt, chuyển sử dụng ngay ở phân xưởng sản xuất chính
9. Mua 1 số CCDC nhập kho giá hóa đơn chưa thuế 9.600.000 thuế 10% đã trả
bằng chuyển khoản. Cpvc, bốc dỡ về đến DN là 220.000 thuế 20.000 trả bằng tiền mặt
10. Xuất dùng CCDC loại phân bổ dần dùng cho PXSX chính 4.000.000,
QLDN 3.000.000, phân bổ trong 4 tháng
11.Bp bán hàng báo hỏng CCDC giá thực tế xuất dùng là 4.500.000 đã phân bổ
3.600.000. Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 100.000 Bài 2.3
Tại 1 DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên có tình hình về CCDC như sau:
Dư đầu kỳ TK 153: 3.000.000
1. Nhập kho 1 số CCDC chưa trả tiền, theo giá hóa đơn chưa thuế 2.000.000
thuế 10%. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 110.000 thuế 10.000
2. Nhập kho 1 số CCDC thanh toán bằng tiền tạm ứng giá 6.000.000 thuế 10%
3. Xuất kho 1 số CCDC phục vụ quản lý sản xuất, thực tế xuất kho 1.800.000
phân bổ dần trong 6 tháng bắt đầu từ tháng này
4. Xuất kho CCDC loại phân bổ 1 lần dùng cho bộ phận bán hàng giá thực tế 250.000
5. Xuất kho CCDC lại phân bổ 2 lần dùng cho phân xưởng sản xuất giá thực tế
1.000.000 dùng cho phân xưởng quản lý giá thực tế 800.000
6. Phân xưởng sản xuất báo hỏng CCDC
a) Loại phân bổ 2 lần: giá thực tế xuất 900.000 phế liệu thu hồi nhập kho trị giá
50.000. Giá trị còn lại của CCDC tính vào chi phí liên quan
b) Loại phân bổ nhiều lần: giá thực tế lúc xuất là 2.100.000 đã phân bổ
1.500.000. Giá trị còn lại của CCDC: bắt bồi thường 50%, tính vào chi phí 50%
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài số 2.4: Kế Toán vật liệu, công cụ dụng cụ
Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kế toán hàng tồn
kho có tài liệu trong tháng 10/N như sau ( 1000 đ). lOMoAR cPSD| 58728417
1. Thu mua vật liệu chính nhập kho, chưa trả tiền cho công ty X. Giá mua ghi trên
hóa đơn ( cả thuế GTGT 10% ) là 440.000. Chi phí thu mua đơn vị đã thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng: 4.200 ( cả thuế GTGT 5%).
2. Mua nguyên vật liệu của công ty K, trị giá thanh toán ( cả thuế GTGT 10%) :
363.000 Hàng đã kiểm nhận , nhập kho đủ.
3. Phế liệu thu hồi từ thanh lý TSCĐ nhập kho: 5000.
4. Xuất kho một số thành phẩm để đổi lấy dụng cụ với công ty Y ,trị giá trao đổi (
cả thuế GTGT 10% ) 66.000. Biết giá vốn thành phẩm xuất kho 45.000. Thành
phẩm đã bàn giao , dụng cụ đã kiểm nhận , nhập kho đủ.
5. Dùng tiền mặt mua một số vật liệu phụ của công ty Z theo tổng giá thanh toán (
cả thuế GTGT 10% ) là 55.000.
6. Trả toàn bộ tiền mua vật liệu ở nghiệp vụ 1 bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ
chiết khấu thanh toán được hưởng 1%.
7. Xuất kho vật liệu phụ kém phẩm chất trả lại cho công ty K theo trị giá thanh
toán 77.000. ( trong đó có cả thuế GTGT 7.000 ). Công ty K chấp nhận trừ vào số tiền hàng còn nợ.
8. Xuất tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi thu mua nguyên vật liệu : 3.000. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ nói trên .
2. Hãy định khoản các nghiệp vụ nói trên trong trường hợp DN tính thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp .
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Bài 3.1: Tính toán và định
khoản các nghiệp vụ tăng TSCĐ sau: ĐVT: đồng 1.
Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình thanh toán bằng TGNH với giá mua
ghitrên hoá đơn gồm 10% thuế GTGT là 105.600.000. Chi phí vận chuyển bốc dỡ
chi bằng tiền mặt theo giá thanh toán là 4.400.000, gồm cả thuế GTGT 10%.
TSCĐ được đưa vào sử dụng ngay. Cho biết TSCĐ trên được đầu tư bằng :
a. Quỹ đầu tư phát triển, dùng cho sản xuất kinh doanh.
b. Nguồn vốn đầu tư XDCB, dùng cho sản xuất kinh doanh.
c. Quỹ phúc lợi, dùng cho sản xuất kinh doanh
d. Quỹ phúc lợi, sử dụng vào hoạt động phúc lợi 2.
Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình thanh toán bằng tiền mặt với giá
mua chưa thuế 34.000.000 thuế GTGT là 10%. Chi phí vận chuyển bốc dỡ chi
bằng tiền mặt theo giá thanh toán là 1.100.000 trong đó thuế GTGT là 10%. TSCĐ lOMoAR cPSD| 58728417
được đưa vào sử dụng ngay. Cho biết TSCĐ trên được đầu tư bằng quỹ phúc lợi
phục vụ cho hoạt động phúc lợi. 3.
Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình thanh toán bằng tiền vay dài hạn
ngân hàng với giá mua chưa thuế 200.000.000 thuế GTGT là 10%. Chi phí vận
chuyển bốc dỡ chi bằng tiền mặt theo giá thanh toán là 5.500.000 trong đó thuế
GTGT là 10%. TSCĐ được đưa vào sử dụng ngay. 4.
Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh giá mua chưa thuế là 190.000.000, thuế GTGT là 10% thanh toán bằng tiền
mặt. Chi phí vận chuyển bốc vác chưa thanh toán cho nhà cung cấp theo giá thanh
toán là 4.400.000 trong đó thuế GTGT là 10%. TSCĐ này cần phải qua giai đoạn
lắp đặt, chạy thử trước khi chính thức đưa vào hoạt động. Chi phí phát sinh như sau :
- Vật liệu : 1.000.000 - Công cụ 400.000 - Tiền mặt 4.600.000
Công trình đã lắp đặt xong và đưa vào sử dụng. Cho biết nguồn vốn đầu tư
là nguồn vốn đầu tư XDCB. 5.
Doanh nghiệp mua trả chậm một TSCĐ hữu hình với giá mua trả ngay chưa
có thuế GTGT là 60.000.000, thuế GTGT 6.000.000. Giá mua trả chậm là
96.000.000. Thời gian trả chậm là 15 tháng. Giả sử doanh nghiệp thanh toán tháng
thứ nhất bằng tiền mặt, đồng thời kết chuyển lãi trả chậm vào chi phí tài chính . 6.
Doanh nghiệp mua lại một cửa hàng giới thiệu sản phẩm có giá mua chưa
thuế là 1.000.000.000, thuế GTGT là 10% thanh toán bằng TGNH. Giá mua cửa
hàng được phân tích như sau: Bản thân cửa hàng 400.000.000, quyền sử dụng đất
là 600.000.000. Các khoản chi phí trước khi sử dụng chi bằng tiền mặt 10.000.000
(Gắn bảng hiệu, đèn chiếu sáng ..) 7.
Doanh nghiệp nhập khẩu trực tiếp một máy móc thiết bị chuyên dùng của
Công ty Đài Loan với giá CIF/HCM 40.000 USD, thuế nhập khẩu là 20%, thuế
GTGT là 10% .Tỉ giá ngoại tệ là 16.800 VND/USD. Chi phí vận chuyển chi bằng
tiền mặt theo giá thanh toán là 14.960.000 trong đó thuế GTGT là 10%. Cho biết
nguồn đầu tư là 60% nguồn vốn Đầu tư XDCB, phần còn lại là quỹ đầu tư phát triển 8.
Nhận bàn giao 1 phân xưởng sản xuất từ bộ phận XDCB, giá thành thực tế
được quyết toán 480.000.000đ. Thuế trước bạ phải nộp 20.000.000. Tài sản này
được xây dựng bằng nguồn vốn XDCB. lOMoAR cPSD| 58728417 9.
Doanh nghiệp xuất kho một số sản phẩm trị giá 40.000.000 để sử dụng làm
TSCĐ hữu hình. Chi phí lắp đặt chi bằng tiền mặt 400.000.
10. Doanh nghiệp được công ty X tặng một TSCĐ hữu hình trị giá xác định theo
giá thị trường là 100.000.000. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt là 2.200.000
trong đó thuế GTGT là 10%.
11. Doanh nghiệp đem một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 200.000.000 đã khấu
hao là 50.000.000 để trao đổi lấy một TSCĐ hữu hình tương tự.
12. Doanh nghiệp đem một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 400.000.000 đã khấu
hao là 100.000.000 để trao đổi lấy một TSCĐ hữu hình không tương tự theo hợp
đồng trao đổi với công ty H .Trị giá hợp đồng chưa thuế của tài sản đem đi trao đổi
là 350.000.000, thuế GTGT là 35.000.000 . Trị giá hợp lý chưa thuế của tài sản
nhận về là 380.000.000, thuế GTGT là 38.000.000.
Bài 3.2. Tính toán và định khoản và các nghiệp vụ giảm TSCĐ sau: ĐVT: đồng
1. Doanh nghiệp quyết định nhượng bán một TSCĐ hữu hình đang hoạt động sản
xuất kinh doanh có nguyên giá 200.000.000, đã hao mòn 120.000.000 với giá
chưa thuế là 100.000.000, thuế GTGT là 10% thu bằng tiền mặt. Chi phí nhượng
bán TSCĐ chi bằng tiền mặt theo giá thanh toán là 1.100.000 trong đó thuế GTGT là 10%.
2. Doanh nghiệp quyết định nhượng bán một TSCĐ hữu hình đang phục vụ cho
hoạt động phúc lợi có nguyên giá 50.000.000, đã hao mòn 20.000.000 với giá
chưa thuế là 40.000.000, thuế GTGT là 10% thu bằng tiền mặt. Chi phí nhượng
bán TSCĐ chi bằng tiền mặt theo giá thanh toán là 660.000 trong đó thuế GTGT là 10%.
3. Doanh nghiệp quyết định thanh lý một TSCĐ hữu hình có nguyên giá
50.000.000, đã khấu hao hết. Chi phí thanh lý gồm: Vật liệu: 500.000, Công cụ:
200.000, Tiền mặt: 300.000. Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho 2.000.000.
4. Doanh nghiệp quyết định thanh lý một TSCĐ hữu hình có nguyên giá
80.000.000, đã khấu hao 70.000.000. Chi phí thanh lý gồm: Vật liệu: 1.000.000,
Công cụ: 400.000, Tiền mặt: 200.000. Giá trị phế liệu bán thu bằng tiền mặt theo
giá chưa thuế 6.000.000, thuế GTGT: 600.000.
5. Doanh nghiệp quyết định chuyển một TSCĐ hữu hình tại bộ phận bán hàng có
nguyên giá 15.000.000, đã khấu hao là 7.000.000 thành Công cụ – dụng cụ. Vì
giá trị còn lại lớn nên doanh nghiệp quyết định phân bổ trong 5 tháng kể từ tháng này. lOMoAR cPSD| 58728417
6. Doanh nghiệp đem một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 1.000.000.000 đã khấu
hao 200.000.000 góp vốn liên doanh vào Công ty Q. Hội đồng liên doanh Q xác
định giá trị vốn góp của tài sản trên là 900.000.000.
7. Doanh nghiệp đem một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 800.000.000 đã khấu hao
160.000.000 đầu tư vào công ty liên kết S. Hội đồng công ty S xác định giá trị
của tài sản trên là 600.000.000.
8. Doanh nghiệp đem một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 400.000.000, đã hao mòn
100.000.000 đem cầm cố vay ngân hàng. Bài 3.3
Tài liệu về tài sản cố định trong tháng 5/N (ĐVT: nghìn đồng)
1. Ngày 10, bộ phận XDCB bàn giao một khu nhà làm văn phòng quản lý bằng
vốnXDCB, dự tính sử dụng 20 năm. Giá dự toán công trình được duyệt 360.000.
2. Ngày 15, Tiến hành mua sắm một thiết bị dùng cho quản lý doanh nghiệp theo
tổng giá thanh toán 66.000 (cả thuế GTGT 10%) bằng vay dài hạn. Dự kiến sử dụng 4 năm.
3. Ngày 6, mua một thiết bị sản xuất của công ty N theo giá thanh toán cả thuế
GTGT 10% 550.000. Chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt 4.200 (trong đó thuế
200). Thiết bị này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển và dự kiến sử dụng 12 năm.
4. Ngày 18, mua một dây chuyền công nghệ bằng TGNH, tổng giá thanh toán cả
thuế GTGT 10% là 715.000 và thuê công ty X lắp đặt. Chi phí lắp đặt chạy thử
giá chưa có thuế GTGT 10% là 14.800. Trong ngày công ty X đã lắp đặt bàn
giao đưa vào sử dụng, ước tính sử dụng 20 năm và được đầu tư bằng nguồn vốn XDCB.
5. Ngày 20, thanh lý một thiết bị sản xuất nguyên giá 162.000, đã hao mòn
155.000. Chi phí thanh lý bằng tiền mặt 1.000. Phế liệu thu hồi nhập kho 3.000.
Biết tỷ lệ khấu hao bình quân 10%.
6. Ngày 21, người nhận thầu sửa chữa lớn bàn giao một thiết bị sản xuất đã sửa
chữa xong theo giá phải trả (cả thuế GTGT 10%) là 110.000. Doanh nghiệp
thanh toán bằng tiền mặt. Được biết chi phí sửa chữa TSCĐ này tiến hành theo kế hoạch. lOMoAR cPSD| 58728417
7. Ngày 23, Công ty Y bàn giao công trình sửa chữa nâng cấp một quầy hàng của
bộ phận bán hàng. Số tiền phải trả cho công ty Y là 112.200 (gồm cả thuế
GTGT 10%), doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt thuộc quỹ đầu tư phát
triển, dự kiến sẽ sử dụng 8 năm. Nguyên giá trước lúc sửa 288.000, tỷ lệ khấu
hao 24%, đã sử dụng 50% thời gian.
8. Ngày 25, doanh nghiệp nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn từ Công ty M do
hếthạn hợp đồng bằng một thiết bị sản xuất theo giá trị thỏa thuận 480.000, dự
kiến sử dụng 6 năm. Được biết vốn tham gia liên doanh 500.000 tương ứng với quyền kiểm soát 16%.
9. Ngày 26, doanh nghiệp góp vốn liên doanh đồng kiểm soát bằng một quầy
hàng,nguyên giá 360.000 (trong đó giá trị hữu hình 240.000, vô hình 120.000),
hao mòn lũy kế 62.000 (trong đó hữu hình 28.400, vô hình 33.600). Trị giá liên
doanh được chấp nhận 400.000, trong đó hữu hình 280.000, vô hình 120.000,
quyền kiểm soát trong liên doanh 25%, tỷ lệ khấu hao hữu hình 6%, vô hình 14%.
10. Ngày 27, thanh lý một nhà kho của bộ phận sản xuất đã khấu hao hết từ tháng
1, nguyên giá 180.000, tỷ lệ khấu hao 8%/năm. Chi phí thanh lý bằng tiền mặt
5.000. Giá trị phế liệu thu hồi bằng tiền mặt 11.000 (trong đó thuế GTGT 10%).
11. Ngày 28, kiểm kê phát hiện thiếu 1 thiết bị dùng ở bộ phận sản xuất, nguyên
giá 120.000, khấu hao 30.000, tỷ lệ khấu hao 10%. Yêu cầu: 1.
Tính khấu hao TSCĐ tháng 5/N (biết tháng 4 không có biến
động TSCĐ, khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất 35.000 trong đó hữu hình
32.000, vô hình 3.000, khấu hao ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 10.000, bộ
phận bán hàng 8.000 trong đó hữu hình 6.000, vô hình 1.400 và tháng 5 có 31 ngày). 2.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng. 3.
Giả sử tháng 6 không có biến động gì về TSCĐ, hãy tính khấu
hao tháng 6 (tháng 6 có 30 ngày). Bài 3.4
Tài liệu về tài sản cố định trong tháng 5/N (ĐVT: nghìn đồng) lOMoAR cPSD| 58728417 1.
Ngày 10, bộ phận XDCB bàn giao một khu nhà làm văn phòng quản lý bằng
vốnXDCB, dự tính sử dụng 20 năm. Giá dự toán công trình được duyệt 360.000. 2.
Ngày 15, Tiến hành mua sắm một thiết bị dùng cho quản lý doanh nghiệp theo tổng
giáthanh toán 66.000 (cả thuế GTGT 10%) bằng vay dài hạn. Dự kiến sử dụng 4 năm. 3.
Ngày 6, mua một thiết bị sản xuất của công ty N theo giá thanh toán cả thuế
GTGT10% 550.000. Chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt 4.200 (trong đó thuế 200).
Thiết bị này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển và dự kiến sử dụng 12 năm. 4.
Ngày 18, mua một dây chuyền công nghệ bằng TGNH, tổng giá thanh toán cả
thuếGTGT 10% là 715.000 và thuê công ty X lắp đặt. Chi phí lắp đặt chạy thử giá chưa có
thuế GTGT 10% là 14.800. Trong ngày công ty X đã lắp đặt bàn giao đưa vào sử dụng,
ước tính sử dụng 20 năm và được đầu tư bằng nguồn vốn XDCB. 5.
Ngày 20, thanh lý một thiết bị sản xuất nguyên giá 162.000, đã hao mòn 155.000.
Chiphí thanh lý bằng tiền mặt 1.000. Phế liệu thu hồi nhập kho 3.000. Biết tỷ lệ khấu hao bình quân 10%. 6.
Ngày 21, người nhận thầu sửa chữa lớn bàn giao một thiết bị sản xuất đã sửa
chữaxong theo giá phải trả (cả thuế GTGT 10%) là 110.000. Doanh nghiệp thanh toán bằng
tiền mặt. Được biết chi phí sửa chữa TSCĐ này tiến hành theo kế hoạch. 7.
Ngày 23, Công ty Y bàn giao công trình sửa chữa nâng cấp một quầy hàng của bộ
phậnbán hàng. Số tiền phải trả cho công ty Y là 112.200 (gồm cả thuế GTGT 10%), doanh
nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt thuộc quỹ đầu tư phát triển, dự kiến sẽ sử dụng 8 năm.
Nguyên giá trước lúc sửa 288.000, tỷ lệ khấu hao 24%, đã sử dụng 50% thời gian. 8.
Ngày 25, doanh nghiệp nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn từ Công ty M do hết
hạnhợp đồng bằng một thiết bị sản xuất theo giá trị thỏa thuận 480.000, dự kiến sử dụng 6
năm. Được biết vốn tham gia liên doanh 500.000 tương ứng với quyền kiểm soát 16%.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Bài 4.1
Ở một doanh nghiệp sản xuất có tài liệu sau (ĐVT: nghìn đồng)
1. Số liệu tiền lương phải trả cho công nhân viên tập hợp từ các bảng tính lương tháng 3/N như sau:
- Phân xưởng sản xuất số 1: 100.000 lOMoAR cPSD| 58728417
- Phân xưởng sản xuất số 2: 200.000
- Bộ phận quản lý phân xưởng số 1: 30.000
- Bộ phận quản lý phân xưởng số 2: 20.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 70.000
2. Doanh nghiệp trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
3. Ngày 15/3/N doanh nghiệp rút tiền mặt từ ngân hàng về để trả lương kỳ I, số
tiền theo phiếu thu tiền mặt và giấy báo Nợ của ngân hàng là 150.000.
4. Ngày 16/3/N, doanh nghiệp chi trả lương kỳ I cho công nhân viên, số tiền theo
phiếu chi tiền mặt là 150.000.
5. Khấu trừ vào lương của CNV tiền nhà, điện, nước trong tháng số tiền là 4.500.
6. Trợ cấp BHXH phải trả cho CNV trong tháng 3/N theo bảng thanh toán BHXH là 3.000.
7. Ngày 30/3/N doanh nghiệp rút tiền mặt từ ngân hàng về để trả lương kỳ II và
trợcấp BHXH theo phiếu thu tiền mặt và báo Nợ của ngân hàng.
8. Ngày 31/3/N doanh nghiệp chi trả xong lương kỳ II và trợ cấp BHXH.Yêu cầu:
1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sơ đồ tài khoản chữ T. Bài 4.2
Tại một doanh nghiệp sản xuất trong tháng 10/N có các chứng từ kế toán
liên quan đến kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương như sau (ĐVT: 1.000 đồng).
I. Số dư đầu tháng:
- TK 334 (dư Có): 50.000 - TK 338 (dư Có): + TK 3382: 3.000 + 3384: 5.000 + TK 3383: 15.000
+ 3388 (giữ hộ tiền lương): 10.000 - TK 138(8): 4.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Tính ra tiền lương phải trả trong tháng: lOMoAR cPSD| 58728417 -
Lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 100.000; sản phẩm B:
150.000 (trong đó lương chính: 140.000, lương phép: 10.000), sản phẩm C:
120.000, công nhân sửa chữa lớn TSCĐ của bộ phận sản xuất ngoài kế hoạch: 4.000 -
Lương nhân viên quản lý phân xưởng: 35.000 -
Lương nhân viên bán hàng: 20.000 -
Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp: 25.000 2. Trích KPCĐ,
BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
3. Trả hết lương còn nợ đầu kỳ bằng tiền mặt cho người lao động 45.000, số còn
lạiđơn vị tạm giữ vì đi công tác vắng.
4. Trả hết lương còn giữ hộ tháng trước bằng tiền mặt 10.000
5. Tạm ứng kỳ I cho CNV bằng tiền mặt 50% số lương phải trả trong kỳ.
6. Tiền thưởng thi đua phải trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm A:
6.000, sản phẩm B: 10.000, sản phẩm C: 5.000, nhân viên quản lý phân xưởng
4.000, nhân viên bán hàng: 1.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp 5.000
7. BHXH phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 3.000, nhân viên
quản lý doanh nghiệp 2.000.
8. Các khoản khác khấu trừ vào người lao động:
- Thuế thu nhập cá nhân: 10.000 - Phải thu khác: 5.000 - Lệ phí tòa án: 2.000
9. Nộp hết thuế thu nhập cá nhân cho ngân sách bằng chuyển khoản sau khi giữ lại 0,5% được hưởng.
10. Vay ngắn hạn ngân hàng để nộp hết BHXH, BHYT, BHTN (số còn nợ tháng
trước và số trích trong tháng), KPCĐ (toàn bộ số nợ tháng trước và 1% số trích tháng này). Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sơ đồ tài khoản.
2. Lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 10/N. lOMoAR cPSD| 58728417 Bài 4.3:
Tại Công ty H có tình hình tiền lương như sau: ĐVT: đồng
I. Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản: - TK 138: 4.000.000 - TK 141: 13.000.000
II. Tài liệu 2: Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Chuyển khoản tạm ứng cho công nhân viên 800.000.000
2. Cuối tháng, công ty tổng hợp tiền lương và các khoản thu nhập khác, biết rằng
hàng kỳ công ty đều trích trước tiền lương nghỉ phép của nhân công trực tiếp sản xuất:
a. Phân xưởng X: Lương sản phẩm của công nhân trực tiếp sản xuất là
500.000.000, phụ cấp độc hại là 70.000.000, lương nghỉ phép là 5.000.000, bảo
hiểm xã hội trả thay lương là 8.000.000, tiền thưởng có tín chất như lương là
57.000.000. Lương thời gian của công nhân phục vụ sản xuất là 20.000.000,
lương nghỉ phép là 4.000.000, tiền thưởng có tính chất như lương là
16.000.000. Tiền lương thời gian của bộ phận quản lý phân xưởng là
30.000.000, phụ cấp trách nhiệm là 12.000.000, BHXH trả thay lương là
4.000.000 và tiền thưởng có tính chất như lương là 14.000.000
b. Phân xưởng Y: Lương sản phẩm của công nhân trực tiếp sản xuất là
800.000.000, phụ cấp độc hại là 80.000.000, lương nghỉ phép là 12.000.000,
bảo hiểm xã hội trả thay lương là 15.000.000, tiền thưởng có tín chất như lương
là 63.000.000. Lương thời gian của công nhân phục vụ sản xuất là 25.000.000,
BHXH trả thay lương là 6.000.000, tiền thưởng có tính chất như lương là
9.000.000. Tiền lương thời gian của bộ phận quản lý phân xưởng là 45.000.000,
phụ cấp trách nhiệm là 23.000.000, lương nghỉ phép là 7.000.000 và tiền thưởng có
tính chất như lương là 15.000.000
c. Bộ phận bán hàng: Lương thời gian là 60.000.000, phụ cấp trách nhiệm là
13.000.000, lương nghỉ phép là 2.000.000, tiền thưởng có tính chất như lương là 35.000.000.
d. Bộ phận quản lý doanh nghiệp: Tiền lương thời gian là 50.000.000, phụ lOMoAR cPSD| 58728417
cấp trách nhiệm là 13.000.000, BHXH trả thay lương là 7.000.000 và tiền thưởng
có tính chất như lương là 41.000.000
3. Trừ vào tiền lương của nhân viên một số khoản sau: a.
Khấu trừ các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành (cho rằng
tiền lương làm căn cứ tính bảo hiểm là toàn bộ thu nhập có tính chất như lương phát sinh trong kỳ). b.
Khấu trừ thuế TNCN 20.000.000 c.
Khấu trừ tiền tạm ứng chưa thanh toán 13.000.000 d.
Khấu trừ tiền bồi thường vật chất theo quyết định của Ban giám
đốc 4.000.000 (trước đó đã ghi nhận là khoản phải thu khác).
4. Trích các khoản trích theo lương theo quy định hiện hành tính vào chi phí.
5. Trích trước tiền lương nghỉ phép của nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm theotỷ lệ 2%.
6. Nhận giấy báo Có của Ngân hàng về khoản bảo hiểm xã hội do cơ quan BHXH
cấp trong kỳ là 100.000.000
7. Thanh toán lương, các khoản thu nhập khác cho công nhân viên bằng tiền mặt.
8. Chi liên hoan cho nhân viên trong công ty từ nguồn kinh phí công đoàn để lại
đơn vị là 10.000.000 bằng tiền mặt.
9. Chuyển tiền gửi ngân hàng nộp cho các cơ quan quản lý kinh phí công đoàn,
BHXH, BHYT lần lượt là 40.000.000, 80.000.000 và 60.000.000
10. Chi mua thuốc, vật tư y tế từ nguồn BHYT để lại tại đơn vị là 5.000.000 Yêu
cầu: Hãy tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài 4.4
Trong tháng 12/2015 tại Công ty TNHH Nam Hải có tài liệu về tiền lương và các
khoản trích theo lương như sau:
1. Tiền lương còn nợ người lao động tháng trước: 45.000 2.
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
a. Rút tiền gửi ngân hàng về chuẩn bị trả lương: 45.000
b. Trả lương còn nợ kỳ trước cho người lao động: 42.000, số còn lại đơn vị tạm
giữ vì công nhân đi vắng chưa lĩnh lOMoAR cPSD| 58728417
c. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động bao gồm tạm ứng: 10.000 và khoản thu khác 8.000
d. Tính ra số tiền lương và các khoản khác phải trả trong tháng Bộ phận Lương Lương Thưởng BHXH Cộng chính phép thi đua Phân xưởng 1 87.000 6.000 5.000 2.000 100.000 - Công nhân 81.500 6.000 4.000 2.000 93.500 SXTT - Nhân viên gián 5.500 1.000 6.500 tiếp Phân xưởng 2 110.000 4.000 8.000 3.000 125.000 - Công nhân 101.000 4.000 6.500 2.500 114.000 SXTT - Nhân viên gián 9.000 1.500 500 11.000 tiếp Bộ phận tiêu thụ 10.600 1.000 500 600 12.700 Bộ phận QLDN 9.400 1.000 1.000 1.400 12.800 Tổng cộng 217.000 12.000 14.500 7.000 250.500
e. Trích các khoản trích theo lương
f. Nộp KPCĐ, BHXH,BHYT cho cơ quan quản lý quỹ bằng tiền chuyển khoản
g. Rút tiền gửi ngân hàng về chờ chuẩn bị trả lương 180.000
h. Thanh toán lương và các khoản khác cho người lao động bằng tiền mặt:
183.000 trong đó: Lương kỳ này 158.500, lương kỳ trước tạm giữ hộ: 3.000,
BHXH: 7.000, tiền thưởng: 14.500 Bài 4.5 lOMoAR cPSD| 58728417
Tại Công ty Sản xuất Thăng Long có tài liệu tiền lương và các khoản trích theo lương :
A. Số dư đầu tháng 04/200X : của các tài khoản
(Đơn vị tính : Đồng )
- Tài khoản 334 : 8.000.000.
- Tài khoản 338 : 7.150.000 chi tiết gồm :
3383 : 6.000.000 – 3384 : 800.000 – 3389: 350.000 B.
Trong tháng 04/200X có tài liệu về tiền lương và BHXH :
1. Ngày 05/04 chi lương kỳ II tháng 03 là 8.000.000 bằng tiền mặt.
2. Ngày 10/04 nộp BHXH, BHYT, BHTN của quý I bằng TGNH ( Đã nhận giấy báo nợ)
3. Ngày 15/04 chi tiền mặt tạm ứng lương kỳ I của tháng 04 là 9.500.000 (Mỗi người
là 500.000 , riêng giám đốc công ty là 1.000.000)
4. Các tài liệu để tính lương và bảo hiểm : Số Tiền ăn Số ngày giữa ca Số ngày Lương cơ lượng Làm % nghĩ Tên CB - CNV bản Sản việc Hưởng phẩm hưởng ( HĐLĐ ) ( lương BHXH hoàn Thời BHXH thành gian ) 1 2 3 4 5 6 7 I. Bộ phận văn 16.100.000 1.548.000 phòng 1. Trần tuấn Khải 6.600.000 22 264.000 2. Vũ anh Hòa 2.992.000 22 264.000 3. Phan Minh Hồng 2.460.000 22 264.000 4. Nguyễn vỹ Cường 1.760.000 20 240.000 2 70% 5. Trần mỹ Lan 1.188.000 21 252.000 1 70% 6. Lê hưng Thịnh 1.100.000 22 264.000 lOMoAR cPSD| 58728417
II. Phân xưởng SX 14.000.000 3.144.000
- Nhân viên quản lý 3.000.000 528.000 1. Lê thanh Hùng 1.900.000 22 264.000 2. Đặng hoàng Long 1.100.000 22 264.000 - Công nhân sản 11.000.000 2.616.00 xuất 0 1. Mã quỳnh Hoa 1.100.000 80 264.000 2. Trần kim Liên 1.100.000 90 264.000 3. Nguyễn nhân Kiệt 1.100.000 80 264.000 4. Bùi ngọc Nga 1.100.000 120 264.000 5. Lý mỹ Nhung 1.100.000 80 264.000 6 .Phùng thiên 1.100.000 90 264.000 Phương 7. Đoàn kiến Quốc 1.100.000 100 264.000 8. Phan diễm Trang 1.100.000 110 264.000 9. Định thị thu Vân 1.100.000 80 252.000 1 70% 10.Hồ Minh Phong 1.100.000 80 252.000 1 70% Cộng 30.100.000 4.692.000
5. Trích các khoản trích theo lương theo tỉ lệ qui định
6. Tổng hợp các khoản khấu trừ lương : Tên công nhân viên Tạm ứng Thu bồi thường 1. Phan Minh Hồng 80.000 2. Định thị thu Vân 50.000