



















Preview text:
BÀI TẬP HP: KIỂM TOÁN CĂN BẢN
Bài 1: Giả sử có các đối tượng kiểm toán sau: KTV độc lập, KTV Nhà nước và KTV nội
bộ. Và giả sử có các hoạt động sau: Kiểm toán BCTC, kiểm toán hoạt động, kiểm toán
tuân thủ, dịch vụ kế toán và dịch vụ tư vấn quản lý. Hãy cho biết các trường hợp sau do
loại KTV nào tiến hành và thuộc loại hoạt động nào trong những loại dịch vụ kể trên:
1. Kiểm tra tính trung thực hợp lý của BCTC của 1 công ty niêm yết trên thị trường
chứng khoán. Công ty này có 1 bộ phận kiểm toán nội bộ chuyên nghiệp.
2. Lập báo cáo tài chính cho 1 công ty nhỏ vì họ không có bộ phận kế toán đủ năng lực
3. Kiểm tra các quy định của các lãnh đạo công ty quy định về mục đích và trách
nhiệm của bộ phận marketing
4. Kiểm tra bộ phận nhận hàng của một công ty sản xuất lớn, đặc biệt chú trọng
đến hiệu quả của việc kiểm tra vật liệu trước khi nhập và tính kịp thời của việc lập phiếu nhập
5. Kiểm toán kiểm tra hiệu quả của chương trình nước sạch nông thôn được đầu tư từ ngân sách nhà nước.
Bài 2: Kiểm toán viên T được giao nhiệm vụ lập kế hoạch kiểm toán cho cuộc kiểm toán
báo cáo tài chính của công ty A – một công ty chuyên sản xuất sách và đồ chơi trẻ em.
Thị trường của công ty đang bị cạnh tranh khốc liệt. Thực tế, doanh thu bán hàng của
công ty đã bị giảm trong những năm gần đây. Trong khi đó, chi phí sản xuất sản phẩm của
công ty không ngừng tăng lên mỗi năm. Tuy nhiên, ngân hàng vẫn dành cho công ty
những khoản vay. Công ty hy vọng có thể cải thiện được kết quả hoạt động trong năm
tiếp theo nên đã chấp nhận những điều khoản rất chặt chẽ trong Hợp đồng vay. Yêu cầu:
a. Mô tả ảnh hưởng tới rủi ro kiểm toán
b. Nhận diện những bộ phận cấu thành rủi ro kiểm toán bị ảnh hưởng
Bài 3: Dưới đây là các bằng chứng kiểm toán do một kiểm toán độc lập thu thập được khi
kiểm toán một khách hàng:
a. Một hợp đồng cho thuê dài hạn
b. Bản xác nhận tiền gửi của một tổ chức tài chính c. Điều lệ của công ty
d. Bảng phân tích về nợ dài hạn
e. Thỏa thuận về lương và những ưu đãi khi nghỉ hưu
f. Bảng cân đối phát sinh đã điều chỉnh
g. Các bút toán điều chỉnh ghi trên nhật ký
h. Bảng phân tích về các khoản chi phí khác
i. Bảng phân tích về các tài khoản thuộc vốn chủ sở hữu Yêu cầu:
1. Hãy phân loại những bằng chứng trên theo các tiêu thức khác nhau: theo nguồn
gốc của bằng chứng; theo hình thức của bằng chứng.
2. Hãy xác định các thủ tục kiểm toán thích hợp để có thể thu thập được bằng chứng cụ thể nêu trên
Bài 4: Trong các tình huống độc lập dưới đây, bạn hãy xác định ảnh hưởng của chúng đối
với từng loại rủi ro là rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát, đồng thời cho biết ảnh hưởng đến
số lượng bằng chứng cần thu thập:
- Kiểm toán viên đánh giá rủi ro kiểm soát ở mức tối thiểu.
- Số dư một tài khoản gia tăng đáng kể so với niên độ trước mà không có lý do rõ ràng.
- Đây là năm kiểm toán thứ hai và kiểm toán viên tìm thấy ít sai sót hơn niên độ
trước, vì thế kiểm toán viên quyết định dựa nhiều hơn vào hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Trong quá trình kiểm toán kiểm toán viên phát hiện khách hàng xây dựng một cửa
hàng và đã sử dụng công nhân ở phân xưởng sản xuất để đào đất và làm móng.
- Khi thảo luận với ban giám đốc kiểm toán viên phát hiện rằng ban giám đốc có ý
định nhượng bán công ty trong tháng tới, vì ý định này, một số cán bộ chủ chốt của
phòng kế toán đã chuyển công tác.
- Trong năm hiện hành có một số thay đổi quan trọng trong ban lãnh đạo chủ chốt
của công ty. Kiểm toán viên có cảm giác rằng ban lãnh đạo đương nhiệm không
liêm chính. Tuy nhiên, kiểm toán viên cho rằng có thể ký kết hợp đồng kiểm toán.
- Khi tiến hành kiểm toán hàng tồn kho, kiểm toán viên nhận thấy hệ thống kiểm
soát nội bộ được cải thiện đáng kể so với năm trước. Tuy nhiên do những thay đổi
về mặt kỹ thuật, một số lượng hàng tồn kho bị lỗi thời
Bài 5: Trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính kết thúc niên độ ngày 31/12/N của
công ty ABC, kiểm toán viên phát hiện những sai sót sau đây:
Yêu cầu: Xác định cơ sở dẫn liệu bị vi phạm qua các sai sót kể trên? Mỗi sai sót ảnh
hưởng đến các chỉ tiêu nào trên báo cáo tài chính? Từng sai sót riêng biệt sai soi đến tất cả khoản mục nào
a. Một số tài sản cố định dùng trong quản lý doanh nghiệp đã khấu hao hết nhưng
đơn vị vẫn tiếp tục tính khấu hao. Số tiền khấu hao cho số tài sản này là 32 triệu đồng.
b. Công ty nhận lại một số hàng đã bán trong năm N từ khách hàng do hàng không
đảm bảo quy cách trong hợp đồng. Số hàng này có giá vốn là 480 triệu đồng, giá
bán chưa thuế là 720 triệu đồng (thuế GTGT 10%). Kế toán chưa ghi sổ cho nghiệp vụ này.
c. Công ty có nhầm lẫn trong việc đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ làm
tăng giá thành 35 triệu đồng.
Bài 6: Giả sử bạn được phân công kiểm toán báo cáo tài chính của công ty thương mại
XYZ, thông qua việc thực hiện các thử nghiệm kiểm soát, bạn phát hiện hệ thống kiểm
soát nội bộ của công ty có nhiều khiếm khuyết. Hãy cho biết độ tin cậy của các bằng chứng kiểm toán:
1. Bằng chứng kiểm toán thu thập từ việc chứng kiến kiểm kê bởi kiểm toán viên. Độ tin cậy: Cao
2. Bằng chứng kiểm toán từ việc tính toán lại bảng tính khấu hao tài sản cố định. Độ tin cậy: Cao
3. Bằng chứng kiểm toán là sổ sách, chứng từ kế toán thu thập được từ công ty. Độ tin cậy: Thấp
4. Bằng chứng kiểm toán là những tài liệu được lập và chỉ sử dụng trong nội bộ công ty Độ tin cậy: Thấp
5. Bằng chứng kiểm toán thu thập từ việc thực hiện thủ tục phân tích. Độ tin cậy: Thấp
Bài 7: Trong các thử nghiệm cơ bản dưới đây, hãy cho biết độ tin cậy của bằng chứng thu
thập được vào cuối niên độ đối với những mục tiêu kiểm toán đầy đủ, hiện hữu, ghi chép
chính xác, đánh giá, quyền và nghĩa vụ:
a. Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho nhằm xác định số lượng hàng tồn kho thực tế
và phát hiện hàng tồn kho hư hỏng, lỗi thời và chậm luân chuyển (nếu có). Thủ tục này
có thể thỏa mãn mục tiêu hiện hữu. Còn lại còn có một số mục tiêu khác nữa
Bằng chứng kiểm toán: Biên bản kiểm kê => Là bằng chứng vật chất => Độ tin cậy cao
- Mục tiêu đánh giá, khi mà chứng kiến kiểm kê . . lỗi thời và chậm luân chuyển
luân chuyển. => Chỉ có thể đạt được khi mà KTV có thể đgiá được. Nếu k phải có thủ tục
bổ sung: nhờ chuyên gia đgiá,. .
- Mục tiêu đầy đủ. Tất cả các kho đều đc kiểm kê tại văn bản, chúng ta đối chiếu
với sổ kế toán => Có 1 phần tin tưởng độ tin cậy nếu độ chênh lệch k đáng kể hoặc trùng khớp, k chênh lệch. .
b. Chọn một số tài sản cố định tăng trong kỳ từ sổ chi tiết tài sản cố định và kiểm
tra các chứng từ có liên quan.
Sự đầy đủ: K đạt đc
Quyền sở hữu: Chọn một số tài sản cố định tăng trong kỳ, kiểm tra trong sổ có độ
tin cậy cao về nguyên giá tăng trong kỳ, từ đó CM đc quyền sở hữu của đơn vị
Sự hiện hữu: Chưa đáp ứng đc, hoặc ở mức TB thấp. Ở Sổ có ghi => về mặt ngtac
c. Kiểm tra số dư tiền gửi ngân hàng bằng cách yêu cầu ngân hàng xác nhận.
Bài 8: tương tự như bài 5 Trong quá trình kiểm toán BCTC cho niên độ kế toán kết thúc
ngày 31/12/N của Công ty Thương mại B, kiểm toán viên phát hiện những sai sót sau đây: Yêu cầu:
1. Mỗi sai sót trên có ảnh hưởng tới cơ sở dẫn liệu nào? Tổng thể a/h đến lợi nhuận sau thuế ntn
2. Xác định ảnh hưởng tổng thể của 3 nghiệp vụ trên đến lợi nhuận sau thuế? Cho
biết thuế suất thuế TNDN theo qui định hiện hành. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
1. Công ty mua một số công cụ dụng cụ (loại phân bổ 1 lần) trang bị cho cửa hàng,
tổng giá chưa thuế 150 triệu đồng. Kế toán công ty đã hạch toán vào TSCĐ HH và bắt
đầu trích khấu hao từ tháng 4/N với tỷ lệ khấu hao là 12%/năm. tương tự như bài 5
2. Kết quả thư xác nhận đối với một mẫu các khoản phải thu cho thấy các khoản
phải thu đều chính xác và có khả năng thu hồi, trừ khoản phải thu của công ty M là 600
triệu đồng. Công ty M đã chấm dứt hoạt động vì mất khả năng thanh toán các khoản nợ
đến hạn. Bằng chứng cho thấy công ty M chỉ có khả năng thanh toán được 25% số nợ của
mình. Công ty B chưa lập dự phòng cho khoản phải thu của công ty M.
3. Kết quả kiểm kê và kiểm tra hàng tồn kho cho thấy, công ty B áp dụng phương
pháp tính giá một số mặt hàng không phù hợp với chế độ hiện hành làm cho giá trị hàng
tồn kho tăng lên so với kết quả tính theo phương pháp đúng là 200 triệu đồng, làm giá vốn
hàng bán giảm đi 200 triệu đồng.
VD: nv1 tăng 50; nv2 tăng 30; nv3 giảm 40 => tăng 40 (liên quan đến 1 chỉ tiêu nên bù trừ cho nhau)
Khi tính riêng rẽ or tính gộp Tính trị tuyệt đối, k đc gộp
Bài 9: Khi kiểm toán BCTC công ty XYZ cho niên độ kế toán kết thúc vào ngày 31/12/N,
kiểm toán viên phát hiện ra các sai sót sau:
Yêu cầu: Theo anh/chị, các trường hợp trên là gian lận hay nhầm lẫn? Giải thích? Cho
biết mỗi sai sót trên ảnh hưởng đến khoản mục nào trên BCTC? Biết rằng công ty tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
KTV độc lập: ktra Trung thực, tuân thủ k
1. Doanh nghiệp đã ghi nhận một nghiệp vụ bán hàng vào tháng 31/12/N có giá bán chưa
thuế 77 triệu đồng, thuế GTGT 10% do đơn vị đã chuyển hàng cho khách hàng, tuy nhiên
khách hàng chưa nhận được hàng và chưa thanh toán.
2. Một lô hàng trị giá 120 triệu đồng, thuế GTGT 10% được đơn vị ghi trên sổ kế toán đã
mua và được thanh toán bằng tiền mặt vào tháng 12/N nhưng không có chứng từ.
3. Kế toán hạch toán hóa đơn tiền điện 45 triệu đồng của bộ phận bán hàng vào chi phí
của bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Bài 10: Cho biết các loại rủi ro kiểm toán tương ứng với các trường hợp sau:
a. Doanh nghiệp đã không phát hiện kịp thời gian lận của các nhân viên bán hàng
trong việc khai khống doanh thu nhằm hưởng một mức hoa hồng cao hơn.
b. Kiểm toán viên đã tiến hành gửi thư xác nhận đến 20% khách hàng có số dư công
nợ lớn nhất nhưng vẫn tồn tại sai sót trọng yếu trên khoản mục này.
c. Các khoản mục được xác định trên các ước tính hợp lý thay vì các chứng từ chính xác.
d. Xu hướng cạnh tranh trong ngành sẽ làm cho doanh nghiệp đứng trước những thách thức lớn.
e. Do thiếu nhân sự, doanh nghiệp buộc phải để các nhân viên kiêm nhiệm nhiều vị trí khác nhau.
f. Một số khoản chi phí có số tiền lớn đã được doanh nghiệp che giấu nhưng kiểm
toán viên vẫn phát hành báo cáo kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần.
g. Số doanh thu ở cột tổng cộng đã bị tính khống lên 900 triệu đồng nhưng do không
cộng dọc sổ nên KTV đã cho rằng khoản mục này là không có sai lệch trọng yếu.
Bài 11: Kiểm toán viên An đang kiểm toán báo cáo tài chính công ty X cho năm tài chính
kết thúc vào ngày 31/12/N. Kiểm toán viên An nghi ngờ về khả năng tồn tại những sai sót sau:
Yêu cầu: Nêu những cơ sở dẫn liệu có thể bị vi phạm nếu các sai sót trên là có thật. Kiểm
toán viên cần thu thập những bằng chứng nào để xác nhận liệu có tồn tại sai sót trên trong thực tế hay không?
a. Một số nghiệp vụ bán hàng trong năm N đã không được ghi sổ kế toán.
b. Nhân viên thu hồi công nợ đã biển thủ số tiền khách hàng trả nợ trong năm N.
c. Kế toán đã tính toán sai số khấu hao tài sản cố định dùng tại bộ phận sản xuất.
Bài 12: Dưới đây là các thủ tục kiểm toán được rút ra từ một chương trình kiểm toán:
1. Kiểm tra tổng cộng chi tiết các khoản nợ phải trả và đối chiếu tổng số với sổ cái.
2. Kiểm tra hóa đơn của người bán để kiểm tra số dư cuối kỳ cuả các khoản phải trả.
3. So sánh chi phí khấu hao năm nay với chi phí khấu hao năm trước. Qua đó phát
hiện tỷ lệ khấu hao năm nay tăng lên so với năm trước.
4. Thảo luận với nhân viên giữ sổ sách về chi quỹ về trách nhiệm của anh ta. Quan sát
xem trong thực tế nhân viên này có đảm nhận công việc giữ quỹ hay chuẩn bị các biểu
chỉnh hợp tiền gửi ngân hàng hay không.
5. Gửi thư yêu cầu xác nhận các khoản phải trả cuối kỳ trực tiếp đến các nhà cung cấp.
6. Kiểm tra sự liên tục của các séc trên nhật ký chi quỹ để xem chúng có bị bỏ sót không.
7. Kiểm tra chữ ký của các kiểm toán viên nội bộ trên các biểu chỉnh hợp số dư tiền
gửi ngân hàng mỗi tháng như một bằng chứng là các biểu này đã được kiểm tra bởi các kiểm toán viên nội bộ.
8. Kiểm tra hóa đơn của người bán và các tài liệu khác làm cơ sở cho các nghiệp vụ
được ghi chép trên nhật ký mua hàng.
9. Nhân tỷ lệ hoa hồng với doanh thu và đem so sánh kết quả với chi phí hoa hồng trong kỳ.
10.Kiểm tra các hoá đơn của người bán có đầy đủ chữ ký của nhân viên được giao
nhiệm vụ kiểm tra lại về giá cả, số lượng và tính toán của các hoá đơn trên. Yêu cầu:
a, Chỉ ra rằng mỗi thủ tục trên là thử nghiệm kiểm soát hay thử nghiệm cơ bản.
b, Đối với các thử nghiệm cơ bản, cho biết đó là thử nghiệm chi tiết hay thủ tục phân tích.
Bài 13: Sau đây là một số thử nghiệm được kiểm toán viên Sơn sử dụng trong quá trình
kiểm toán BCTC công ty XYZ cho niên độ kế toán kết thúc ngày 31/12/N:
a. Chọn một số nhân viên, tiến hành kiểm tra từ khâu tuyển dụng, ký hợp đồng lao
động, chấm công đến việc tính lương và trả lương. Thử nghiệm kiểm soát
b. Kiểm tra hóa đơn bán hàng có được phê chuẩn bởi người có thẩm quyền hay không?
Thử nghiệm kiểm soát/ktra chi tiết kiểm soát
c. Gửi thư xác nhận công nợ với khách hàng của công ty XYZ. Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ và số dư
d. Xem xét tình hình doanh thu qua các tháng để phát hiện những tháng có doanh thu
cao hay thấp bất thường. Phân tích
e. Tính và so sánh số vòng quay khoản phải thu khách hàng (số vòng thu hồi nợ) của
công ty năm N với năm N-1. Thủ tục phân tích
f. Kiểm tra việc phê duyệt đầu tư có được phê chuẩn bởi người có thẩm quyền theo quy
định về hoạt động đầu tư tại đơn vị hay không? Thử nghiệm chi tiết kiểm soát
f. g. Đối chiếu số liệu giữa báo cáo Nhập – xuất – tồn với số liệu trên Sổ Cái. Kiểm tra
chi tiết nghiệp vụ và số dư Yêu cầu:
Hãy cho biết mỗi thủ tục trên thuộc loại thủ tục nào sau đây: thử nghiệm kiểm soát, thủ
tục phân tích; thử nghiệm chi tiết về kiểm soát hay thử nghiệm chi tiết nghiệp vụ và số dư
tài khoản. Đối với thử nghiệm chi tiết, hãy cho biết chúng đáp ứng cho cơ sở dẫn liệu nào?
Bài 14: Anh/chị đang kiểm toán báo cáo tài chính cho công ty X cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/N. Yêu cầu:
a. Tính hệ số vòng quay hàng tồn kho, tỷ suất lợi nhuận gộp của công ty qua 2 năm N-1 và N
b. Hãy nêu các rủi ro tiềm tàng tại công ty (nếu có) mà bạn phát hiện trong quá trình
thực hiện các thủ tục phân tích nói trên.
Anh/chị có một số thông tin về công ty như sau:
- Công ty chuyên kinh doanh mặt hàng thực phẩm đông lạnh trên phạm vi toàn quốc
- Kho hàng của công ty đặt ở nhiều tỉnh thành ở cả 3 miền Bắc, Trung, Nam
- Một số thông tin trên một số tài khoản của công ty:
Chỉ tiêu (triệu đồng) N-1 N Doanh thu bán hàng 3.600 5.500 Giá vốn hàng bán 2.870 4.250
Trị giá hàng tồn kho bình quân 870 1.350
hệ số vòng quay hàng tồn kho tb 4
tỷ suất lợi nhuân N-1:23.3 N: 22.7
Biết: số liệu trung bình ngành năm N của hệ số vòng quay hàng tồn kho là: 4,0 và tỷ suất lợi nhuận gộp: 25%
Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tốn kho TB
Tất cả đều tăng trừ hệ số vòng quay HTK năm N thấp hơn N-1 => Có thể thu thập số liệu sai.
Công ty chuyên kinh doanh mặt hàng thực phẩm đông lạnh trên phạm vi toàn quốc
- Kho hàng của công ty đặt ở nhiều tỉnh thành ở cả 3 miền Bắc, Trung, Nam Nên thu thập. . . .
Bài 15: ĐỀ THI Bạn đang kiểm toán hàng tồn kho của công ty M. Sổ kế toán của công ty cung cấp các thông tin:
- Hàng tồn kho ngày 31/12/N: 850.000.000đ - Mua hàng trong năm N+1: 5.700.000.000đ - Doanh thu trong năm N+1: 6.800.000.000đ
Biên bản kiểm kê hàng tồn kho ngày 31/12/N+1 của công ty cho biết giá trị hàng tồn kho
180.000.000đ. Tỷ suất lợi nhuận gộp bình quân của công ty là 10%. Yêu cầu:
1. Bạn hãy thực hiện các thủ tục phân tích đánh giá tổng quát để đánh giá rủi ro đối
với hàng tồn kho của công ty M
2. Từ các rủi ro đã xác định ở trên, hãy nêu các thủ tục kiểm toán cần thiết?
1. Cần nhận ra chỉ tiêu HTK ntn => đgiá
Tính chỉ tiêu HTK: giá vốn hàng bán = 6.120tr
Số dư HTK cuối năm = 850.000.000 + 5.700.000.000 – 6.120.000.000 = 430.000.000 gtri t
Trên BB kiểm kê: 180.000.000
Số liệu k trùng khớp, CL lớn gấp hơn 2l => rủi ro cao +
Bài 16: Kiểm toán viên Bình đang kiểm toán báo cáo tài chính công ty X cho năm tài
chính kết thúc vào ngày 31/12/N. Bình đã thực hiện một số thủ tục kiểm toán sau:
a. Chọn một số nhân viên của doanh nghiệp và kiểm tra từ khâu ký hợp đồng, chấm
công, tính lương và trả lương hàng tháng của doanh nghiệp đối với các nhân viên này.
b. Gửi thư xác nhận số dư nợ phải thu khách hàng.
c. Phân tích sự biến động của giá vốn hàng bán của công ty X năm nay so với năm
trước và so với kế hoạch.
d. Kiểm tra việc tính toán chính xác trên bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định.
Yêu cầu: Xác định mỗi thủ tục trên thuộc về phương pháp kiểm toán tuân thủ hay kiểm
toán cơ bản? Mỗi thủ tục trên nhằm đạt được mục tiêu kiểm toán gì?
Bài 17: Linh là trưởng nhóm kiểm toán viên đang kiểm toán báo cáo tài chính công ty X
cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/N. Khi soát xét giấy tờ làm việc của trợ lý
kiểm toán Ngân, Linh phát hiện một số vấn đề sau:
a. Chi phí khấu hao tài sản cố định được đánh giá là trọng yếu, nhưng chi phí này
trong năm N bị giảm 60% so với năm N-1. Kiểm toán viên Ngân đã lấy một số lượng lớn
các bút toán ghi sổ của chi phí khấu hao này trên sổ kế toán và đối chiếu với chứng từ
gốc, kết quả cho thấy số liệu giữa sổ và chứng từ là trùng khớp với nhau. Ngân cho rằng
chi phí khấu hao tài sản cố định của công ty X là trung thực.
b. Đối với nghiệp vụ bán hàng tại công ty X, kế toán phải kiểm tra giá bán trên các
hóa đơn với bảng giá có phê chuẩn của công ty trước khi xuất bán và đóng dấu “đã kiểm
tra” lên các hóa đơn này. Kiểm toán viên Ngân chọn 30 hóa đơn bán hàng của công ty
trong năm N và phát hiện 5 hóa đơn không được đóng dấu, tuy nhiên khi đối chiếu, kiểm
toán viên Ngân thấy rằng giá trên các hóa đơn vẫn trùng khớp với bảng giá nên kết luận
rằng thủ tục kiểm soát vẫn có hiệu lực.
Yêu cầu: Với vai trò là trưởng nhóm kiểm toán, Linh có thể tin rằng các bằng chứng mà
kiểm toán viên Ngân đã đưa ra là thích hợp và đầy đủ để đưa ra kết luận hay chưa? Giải thích?
Bài 18: Cho Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (giản lược và chưa kiểm toán) của
Công ty X trong năm N như sau: (đơn vị tính triệu đồng) Chỉ tiêu Số tiền
1. Doanh thu bán hàng và CCDV 40.000 2. Giảm trừ doanh thu 2.000
3. Doanh thu thuần bán hàng và CCDV . . . . . 4. Giá vốn hàng bán 28.000
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và CCDV . . . . . 6. Chi phí bán hàng 800
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.200
8. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế . . . . .
9. Chi phí thuế TNDN hiện hành . . . . .
Khi thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên đã phát hiện các sai sót sau đây:
1. Có một hoá đơn bán hàng, xuất bán 40 sản phẩm A với giá bán 10.000.000đ/SP và 20
sản phẩm B với giá bán là 20.000.000đ/SP, chưa có thuế GTGT 10%, chưa được ghi sổ
kế toán để xác định doanh thu. Biết giá vốn sản phẩm A là 8.000.000đ/SP và sản phẩm B là 18.000.000đ/SP.
2. Một số khoản chi có giá trị 100.000.000đ đã tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp,
không có chứng từ hợp pháp, hợp lệ phải loại trừ ra khỏi chi phí quản lý doanh nghiệp. Yêu cầu:
1. Hoàn tất Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chưa kiểm toán.
2. Điều chỉnh và lập lại Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty X, biết rằng
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
Bài 19: Anh/chị đang kiểm toán BCTC của công ty XYZ cho niên độ kế toán kết thúc vào
31/12/N, một công ty có qui mô trung bình, chuyên sản xuất tủ đông lạnh loại lớn. Đây là
năm đầu tiên anh/chị kiểm toán tại công ty này. Khi lập kế hoạch kiểm toán, anh/chị đã
thực hiện thủ tục phân tích trên cơ sở số liệu hàng năm của công ty và so sánh với mức
bình quân của ngành với thông tin tài chính đã được kiểm toán của công ty năm trước. Số liệu như sau: Ty suất XYZ Trung binh ngành N N-1 N-2 N-3 N
Khả năng thanh toán hiện hành 1.30 2.10 2.30 2.50 2.50 Số ngày thu hồi nợ 83 65 60 57 61
Số vòng quay hàng tồn kho 3.0 4.2 5.2 5.2 5.0 Tỷ suất nợ 46% 35% 30% 28% 28%
Tỷ suất lợi nhuận gộp 45% 33% 40% 40% 40% Yêu cầu:
1. Xác định các rủi ro kinh doanh liên quan đến hoạt đông của XYZ.
2. Đưa ra nhận xét của anh/chị về tình hình tài chính của công ty XYZ.
3. Dựa vào các tỷ suất tài chính nêu trên, anh/chị hãy xác định các rủi ro tiềm tàng
từ đó dự kiến phạm vi và các thủ tục kiểm toán cần thiết.
Bài 20: Kiểm toán viên B chấp nhận một hợp đồng kiểm toán BCTC năm N của Công ty
TNHH T – là một công ty kinh doanh thương mại trong lĩnh vực điện máy; bước đầu
kiểm toán viên đã thu thập được một số thông tin, tài liệu về tình hình hoạt động kinh
doanh của khách hàng như sau:
Trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho thấy: Doanh thu bán hàng và lợi
nhuận gộp về bán hàng năm N đều tăng mạnh so với năm N-1 (tăng 60%).
Tình hình giá cả thị trường năm N đối với nhiều mặt hàng Công ty kinh doanh có
sự biến động đáng kể, một số mặt hàng tăng giá, một số mặt hàng giảm giá.
Doanh thu tiêu thụ hàng hóa năm N có khoảng 40% là xuất khẩu thanh toán bằng ngoại tệ.
Cuối năm N, công ty đã khảo sát thị trường và đang có kế hoạch khai thác thêm thị
trường mới và vì vậy đang có nhu cầu vay vốn để đầu tư cho hoạt động sản xuất cung như
triển khai hoạt động kinh doanh tại thì trường mới này. Yêu cầu:
- Anh/chị hãy phân tích từ những nguồn thông tin tài liệu trên để xét đoán làm rõ
những khả năng tác động của các nhân tố có liên quan đến sự biến động của doanh
thu bán hàng và lợi nhuận gộp về bán hàng năm N của công ty.
- Phân tích để đưa ra những lưu ý chủ yếu cần thiết về rủi ro tiềm tàng liên quan tới
doanh thu bán hàng và lợi nhuận gộp về bán hàng của công ty mà anh/chị thấy cần
khuyến cáo đối với kiểm toán viên B.
Bài 21: Mô hình AR = IR x CR x DR thường được sử dụng khi đánh giá rủi ro kiểm toán
để xác định nội dung, thời gian và phạm vi các thủ tục kiểm toán. Hãy vận dụng mô hình
trên trong hai tình huống dưới đây, giải thích kết quả theo góc nhìn của kiểm toán viên:
1. Rủi ro tiềm tàng (IR) là 100%, rủi ro kiểm soát (CR) là 50%. Công ty kiểm toán
ấn định rủi ro kiểm toán là (AR) 5%.
2. Rủi ro tiềm tàng (IR) là 50%, rủi ro kiểm soát (CR) là 10%. Công ty kiểm toán
ấn định rủi ro kiểm toán là (AR) 5%.
Bài 22: Khi thực hiện kiểm toán BCTC tại công ty A, bạn là kiểm toán viên trong đoàn
kiểm toán của công ty B đã thu thập được một số số liệu sau: Lợi nhuận trước thuế = 500
triệu đồng, Doanh thu = 800 triệu đồng, Tổng tài sản = 11.000 triệu đồng. Công ty kiểm
toán B có chính sách xác định mức trọng yếu như sau:
- Mức TY tổng thể: A = 7% x LN trước thuế
- Mức TY thực hiện: B= 75% x A
- Sai sót có thể bỏ qua: C = 5% x B
Sau khi kiểm toán, bạn phát hiện được các sai sót sau: Khoản mục hàng tồn kho = 60 triệu
đồng, Phải thu = 10 triệu đồng, TSCĐ = 20 triệu đồng, Nợ phả thu = 15 triệu đồng.
Anh/chị hãy đưa ra cách giải quyết trong tình huống trên?
Bài 23: Đối với mỗi nghiệp vụ dưới đây (Đơn vị tính: 1.000 đồng), hãy cho biết:
a. Nội dung kinh tế của nghiệp vụ?
b. Những cơ sở dẫn liệu liên quan mà kiểm toán viên cần quan tâm?
c. Bằng chứng kiểm toán viên cần thu thập để minh chứng cho các cơ sở dẫn liệu trên? NV1: NV 3: Nợ TK 211: 5.200.000 Nợ TK 131: 55.000 Có TK 241: 5.200.000 Có TK 511: 50.000 Có TK 3331: 5.000 NV2: NV4: Nợ TK 152: 2.000 Nợ TK112: 500.000 Có TK 154: 2.000 Có TK131(Dư nợ): 500.000
Bài 24: Anh/chị đã chấp nhận một Hợp đồng kiểm toán BCTC kết thúc vào 31/12/N của
công ty H – một công ty sản xuất đường. Bước đầu kiểm toán viên đã thu thập được một
số thông tin, tài liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị như sau:
1. Theo số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, năm N so với năm N-1
thì doanh thu và lợi nhuận bán hàng đều tăng khá lớn (khoảng 50%); Tuy nhiên, theo
thông tin từ cơ quan thuế thì công ty mới chỉ thanh toán 20% nghĩa vụ thuế.
2. Nguồn nguyên liệu của công ty mua từ các hợp tác xã và hộ nông dân của vùng
trồng mía trong khu vực. Tình hình thời tiết trong năm không thật thuận lợi cho sản xuất
nông nghiệp nói chung và trồng mía nói riêng.
3. Đường sản xuất trong nước đang gặp sự cạnh tranh khốc liệt với đường nhập
khẩu từ nước ngoài về giá cả cung như sản lượng. Lượng đường tồn trong kho cuối năm
tại công ty vẫn tăng hơn đầu năm khoảng 20% trong khi qui mô sản xuất của công ty vẫn giữ như năm trước.
4. Công ty đang có nhu cầu thu hút vốn đầu tư để cải tạo dây chuyền sản xuất, thay
thế thiết bị sản xuất mới. Yêu cầu:
a. Hãy phân tích các thông tin trên để làm rõ tác động của các nhân tố đến hoạt
động kinh doanh nói chung, đến giá vốn hàng bán, doanh thu và lợi nhuận bán hàng
nói riêng. Đặc biệt xét đoán những rủi ro đối với hoạt động kinh doanh nói chung, giá
thành, giá vốn, doanh thu và lợi nhuận bán hàng nói trên.
b. Trình bày những trọng tâm cần tập trung chú trọng trong kiểm toán đối với
các thông tin tài chính chủ yếu dễ rủi ro.
c. Trình bày rõ các thủ tục kiểm toán cần thực hiện để xác minh sự hiện hữu và
sự tính toán đánh giá đối với đường tồn trong kho cuối năm.
Bài 25: Giả sử bạn là trưởng nhóm kiểm toán tại công ty kiểm toán ABC và bạn đang
thực hiện việc soát xét giấy tờ làm việc của trợ lý kiểm toán. Bạn phát hiện ra các vấn đề sau:
1. Chi phí khấu hao là khoản mục trọng yếu (tổng chi phí khấu hao>mức trọng yếu
tổng thể) nhưng chi phí này phát sinh trong năm kiểm toán chỉ bằng 50% so với chi phí
khấu hao năm trước. Trợ lý kiểm toán đã chọn số lượng lớn mẫu các bút toán hạch toán
chi phí khấu hao để so sánh với chứng từ gốc tuy nhiên trợ lý kiểm toán không tính lại số
khấu hao cho các tài sản cố định tại công ty này.
2. Trong quá trình kiểm tra khoản mục Phải thu khách hàng, trợ lý kiểm toán đã
gửi thư xác nhận số dư nợ phải thu và phát hiện có 3 khách hàng trong số mẫu đã chọn có
lệch số dư công nợ do khách hàng đã trả nhưng chưa ghi sổ. Tuy nhiên số tiền chênh lệch
không lớn. Trợ lý kiểm toán đánh giá là không trọng yếu và vẫn kết luận là khoản mục nợ
phải thu của công ty phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu.
Yêu cầu: Đối với các trường hợp nêu trên, theo anh/chị bằng chứng kiểm toán mà trợ lý
kiểm toán thu thập đã thỏa mãn để KTV đưa đến kết luận chưa? Giải thích vì sao?
Bài 26: Anh (chị) đang kiểm toán hàng tồn kho của công ty M. Sổ kế toán của công ty cung cấp các thông tin:
- Hàng tồn kho ngày 31/12/N: 500.000.000đ - Mua hàng trong năm N+1: 10.500.000.000đ - Doanh thu trong năm N+1: 12.000.000.000đ
Biên bản kiểm kê hàng tồn kho ngày 31/12/N+1 của công ty cho biết giá trị hàng
tồn kho 418.500.000đ. Tỷ suất lợi nhuận gộp bình quân trên doanh thu của công ty là 10%.
Yêu cầu: Anh/chị hãy:
a. Đánh giá chỉ tiêu hàng tồn kho cuối năm N+1 của công ty.
b. Cho biết các khả năng có thể ảnh hưởng đến độ tin cậy của chỉ tiêu này? Chỉ ra
các bằng chứng kiểm toán cần thu thập.
c. Cho biết các thủ tục kiểm toán KTV cần áp dụng.
Bài 27: Một kiểm toán viên đang kiểm toán BCTC cho công ty T kết thúc năm 31/12/N.
Khi phân tích một số tài khoản, kiểm toán viên có thông tin sau: (đơn vị tính: triệu đồng) Chỉ tiêu N-1 N Doanh thu 5.500 3.000 Phải thu khách hàng 1.800 2.500 Yêu cầu:
a. Tính số vòng quay khoản phải thu khách hàng (số vòng thu hồi nợ) và cho nhận xét.
b. Xác định thủ tục kiểm toán cần thiết.
Biết rằng: Số dư Phải thu khách hàng 31/12/N-2 là: 1.700 triệu đồng, chính sách
tín dụng của công ty không thay đổi.
Bài 28: Trong quá trình tìm hiểu khách hàng, kiểm toán viên P tính toán số vòng quay
hàng tồn kho trong năm và so sánh với số liệu của năm trước thì nhận thấy số vòng quay
hàng tồn kho của đơn vị đã giảm từ 5,0 vòng/năm xuống còn 3,4 vòng/năm. Bạn hãy dự
đoán tất cả các rủi ro dẫn đến sai sót của đơn vị khách hàng?
Bài 29: Bạn là kiểm toán viên tại công ty ABC cho năm tài chính kết thúc niên độ là
31/12/N. Công ty này chuyên kinh doanh mặt hàng điện tử, điện lạnh trên phạm vi toàn
quốc. Kho hàng của công ty đặt tại nhiều tỉnh thành ở cả 3 miền Bắc, Trung, Nam. Trong
giai đoạn lập kế toán kiểm toán, KTV đã thực hiện các thủ tục phân tích và thu được kết quả như sau: Năm N-1 Năm N Trung bình ngành năm N
Hệ số vòng quay hàng tồn kho 4,3 3,7 4,0
Tỷ suất lợi nhuận gộp 0,3 0,2 0,28 Yêu cầu:
Hãy nêu các rủi ro tiềm tàng tại công ty (nếu có) mà KTV phát hiện trong quá trình
thực hiện các thủ tục phân tích nói trên.
Bài 30: Bạn đang thực hiện kiểm toán BCTC cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/N
của công ty G: Giá trị tổng tài sản là 2.500 triệu đồng, tổng nợ phải trả 2.200 triệu đồng.
Trong ba năm gần đây công ty đã bị lỗ liên tục, khoản lỗ tích luy lên đến 700 triệu đồng.
Ngoài ra ban giám đốc cho biết các chủ nợ không đồng ý gia hạn cho vay đối với
trái phiếu có giá trị 500 triệu đồng đáo hạn vào ngày 15/02/N+1. Ban Giám đốc công ty G
đã thảo luận với nhiều ngân hàng nhưng họ vẫn chưa tìm được nguồn tài trợ. Tuy nhiên,
ban giám đốc đã đưa ra phương án kinh doanh mới và hi vọng giảm khoản lỗ nhờ phương
án này. Ban giám đốc cung có kế hoạch bán bớt một số nhà xưởng không sử dụng để
thanh toán khoản nợ đến hạn Yêu cầu:
Theo bạn, kiểm toán viên có thể đưa ra loại ý kiến nào? Những thông tin tối thiểu
cần cung cấp trong thuyết minh và các thông tin nào kiểm toán viên cần thu thập thêm?
Bài 31: Khi kiểm toán của công ty Quang Minh, kiểm toán viên Hà được biết công ty đã
thay đổi phương pháp tính giá hàng tồn kho từ phương pháp bình quân gia quyền sang
phương pháp FIFO. Theo Hà sự thay đổi này là hợp lý. Còn đối với bạn, quan điểm của
kiểm toán viên Hà có đúng hay không và sự thay đổi trên có cần xem xét các yếu tố liên quan nào nữa hay không?
Bài 32: Cho biết trong từng tình huống độc lập dưới đây, KTV nên phát hành báo cáo
kiểm toán loại nào? Viết câu nhận xét của kiểm toán viên.
Giả sử rằng trong mỗi tình huống, khi kiểm toán viên phát hiện ra có tồn tại sai sót
trọng yếu, đơn vị đã không tiến hành điều chỉnh theo đề nghị của kiểm toán viên. Biết Lợi
nhuận trước thuế của công ty là 1.000 triệu; chính sách xác định mức trọng yếu cho tổng
thể BCTC là 10% của lợi nhuận trước thuế, mức trọng yếu thực hiện là 75% trọng yếu
tổng thể và sai sót có thể bỏ qua là 4% của trọng yếu thực hiện.
a. Vào 1/9/N, công ty chuyển phương pháp tính giá hàng tồn kho từ nhập trước
xuất trước sang phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ. Sự thay đổi này làm giá
vốn tăng lên 80 triệu. Công ty cung mua một mua một dây chuyền sản xuất dùng cho bộ
phận sản xuất có nguyên giá 900 triệu, tài sản đã đưa vào sử dụng nhưng kế toán không
tính khấu hao cho số TSCĐ hữu hình này. Biết số tài sản này được tính khấu hao theo
phương pháp đường thẳng với tỷ lệ 10%/năm; số sản phẩm liên quan tới phần khấu hao
không được tính này đã được xuất bán hết trong năm.
b. Trong năm hiện hành, một khách hàng của công ty tuyên bố phá sản, khoản nợ
của khách hàng này trên sổ kế toán là 100 triệu đồng. Kiểm toán viên đề nghị nhưng công
ty không xóa sổ khoản nợ này cung như không công bố thông tin này trên thuyết minh
BCTC. Bên cạnh đó, đơn vị đang trong quá trình nghiên cứu một quy trình sản xuất mới.
Chi phí nghiên cứu đã phát sinh đến ngày 31/12/N là 120 triệu đồng, kế toán của đơn vị
đã ghi nhận vào nguyên giá của tài sản cố định vô hình.
c. Trong tháng 12/N, một số vật liệu công ty đã mua có trị giá 4 triệu đồng đến
31/12/N vẫn chưa về nhập kho. Kế toán từ chối ghi nhận nghiệp vụ này, mà quyết định
chờ tới khi vật liệu trên về nhập kho mới ghi nhận. Đồng thời, kế toán không ghi nhận
nghiệp vụ thanh lý tài sản cố định dùng tại bộ phận bán hàng có nguyên giá 100 triệu
đồng, khấu hao luy kế 90 triệu đồng, giá bán chưa thuế 20 triệu đồng, thuế GTGT 10%,
khách hàng chưa thanh toán.
d. Khi thực hiện các thủ tục kiểm toán, công ty đã từ chối không cho kiểm toán
viên thực hiện gửi thư xác nhận đối với khách hàng, nhà cung cấp, ngân hàng và các tổ
chức tín dụng, các đại lý của công ty. Vì lý do công ty đang sửa chữa nhà kho, nên đơn vị
cung từ chối không cho kiểm toán viên tiến hành quan sát kiểm kê hàng tồn kho.
Bài 33: Trong các tình huống độc lập dưới đây, kiểm toán viên đã phát hiện ra các sai sót
trọng yếu nhưng vì nhiều lý do khác nhau, đơn vị được kiểm toán không đồng ý điều
chỉnh theo đề nghị của kiểm toán viên. Trong từng tình huống này, kiểm toán viên nên
phát hành báo cáo kiểm toán dạng nào? Viết câu kết luận của kiểm toán viên.
a. Công ty chỉ tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng, tuy
nhiên kế toán chỉ tính chi phí khấu hao trong 9 tháng đầu năm, các tháng còn lại không
ghi nhận chi phí này. Ban giám đốc công ty giải thích rằng 3 tháng cuối năm do công việc
sản xuất kinh doanh bị đình trệ nên không tiếp tục tính khấu hao để đảm bảo khoản lỗ không bị quá lớn.
b. Một số hóa đơn mua hàng của công ty với nhà cung cấp X có giá trị chiếm
khoảng 20% chi phí mua hàng phát sinh trong năm N. Tuy nhiên, 1 tháng sau ngày kết
thúc niên độ, người đại diện pháp luật của công ty X đã bỏ trốn do cơ quan thuế đưa ra
bằng chứng công ty này lập hóa đơn giả.
c. Một số lượng lớn hàng tồn kho của công ty đang được bảo quản tại một công ty
chuyên cho thuê kho bãi ở miền Nam. Do giá trị của số lượng hàng tồn kho này là rất lớn
và kiểm toán viên cho rằng thư xác nhận là chưa đủ thích hợp vì vậy kiểm toán viên đề
nghị được chứng kiến kiểm kê tại các kho hàng này tuy nhiên đơn vị khách hàng không chấp nhận.
Bài 34: Kiểm toán viên Lan đang kiểm toán báo cáo tài chính công ty X cho năm tài
chính kết thúc vào ngày 31/12/N. Lan phát hiện ra một số dữ kiện sau:
a. Ngày 31/12/N, công ty nhận lại một lô hàng do khách hàng trả lại vì không đúng
quy cách trong hợp đồng. Lô hàng có giá bán chưa thuế là 50 triệu đồng, thuế GTGT 10%,
giá vốn hàng bán 35 triệu đồng. Tuy nhiên kế toán của công ty đã không ghi sổ nghiệp vụ này.
b. Tháng 8/N, kế toán thay đổi phương pháp tính khấu hao tài sản cố định sử dụng
tại bộ phận bán hàng làm chi phí bán hàng giảm 30 triệu đồng. Yêu cầu:
1. Các sai sót trên ảnh hưởng đến những chỉ tiêu nào trên báo cáo tài chính?
2. Nêu các cơ sở dữ liệu bị vi phạm trong từng tình huống?
3. Giả định đây là những tình huống độc lập, và vì nhiều lý do khác nhau, đơn vị
được kiểm toán không đồng ý điều chỉnh các sai sót này. Kiểm toán viên nên đưa ra ý
kiến kiểm toán dạng nào? Viết câu kết luận của kiểm toán viên cho từng tình huống này.
Bài 35: Hãy cho biết kiểm toán viên sẽ đưa ra loại ý kiến nào trên báo cáo kiểm toán
trong những tình huống độc lập sau đây và giải thích lý do. Giả sử rằng ảnh hưởng của
mỗi tình huống đến BCTC đều trọng yếu và nếu không có các tình huống dưới đây thì
kiểm toán viên đã có đủ cơ sở để kết luận rằng BCTC trung thực và hợp lý: