    
    
   
   
 
             
              
   

   
      
    
   

  
  
   
52
Nguyễn Thị Trang
21D150217
Chương 1 (4)
53
Nguyễn Thị Trang
21D270139
TT
54
Phạm Huyền Trang
21D150278
Chương 2
55
Phạm Thu Trang
21D150158
Word
56
Xuân Tuấn
20D160045
PPT
57
Phan Thị Tuyết
21D150219
Chương 1 (3), Chương 2 (1)
58
Nguyễn Thị Tú
21D150013
Chương 3
59
Trịnh Thị Uyên
21D150160
Chương 1 (1,2)
60
Trần Trịnh Quốc Yến
21D270142
TT
61
Thị Hải Yến
21D150161
Chương 2
       
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
2
       
Học Phần:    
Địa điểm thảo luận: Phòng họp Google Meet.
Thời gian: 20h30 ngày 17/3/2023.
Mục đích cuộc họp:
- Thảo luận về đề tài thảo luận của nhóm.
- Lập dàn ý.
Thành viên tham dự: 10/10.
Nội dung thảo luận:
- Các thành viên cùng thảo luận về đề tài, xây dựng nội dung chi tiết cho đề tài: “Trình
bày quy trình kiểm toán trong kiểm toán BCTC. Vận dụng o giai đoạn thực hiện
kiểm toán đối với kiểm toán Nợ phải trả nguời n” trong kiểm toán BCTC”
- Thực hiện tìm hiểu đề i, đưa ra ý kiến đóng góp của mình về đề tài.
- Phân chia bố cục tạo dàn ý dựa trên nội dung đã thảo luận.
Đánh giá chung: Buổi họp diễn ra đúng giờ, các thành viên tham gia đầy đủ, nhiệt tình,
sôi nổi. Tất cả thành viên đều thống nhất với kết quả buổi họp.
Người lập biên bản (Thư Ký)
Phạm Thu Trang
3
       
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
       
Học Phần:    
Địa điểm thảo luận: Phòng họp Google Meet.
Thời gian: 20h30 ngày 20/3/2023.
Mục đích cuộc họp: Phân chia công việc cho từng thành viên.
Thành viên tham dự: 10/10
Nội dung thảo luận: Nhóm trưởng phân công công việc cho từng thành viên trong
nhóm, đề ra thời gian, đôn đốc các thành viên hoàn thành nhiệm vụ.
Đánh giá chung: Buổi họp diễn ra đúng giờ, c thành viên tham gia đầy đủ.
Người lập biên bản (Thư Ký)
Phạm Thu Trang
4
 
  ......................................................................................................................................6
     ......................................................................................................7
   ..............................................................................................................................
7
        ............................................................................ 7
     ....................................................................................................
7
    ......................................................................................................... 9
    
............................................................................................................
11
       .............................................................................................13
       ..................................................................................
13
            .........................................13
             ........................
16
                .......................18
             ....................................
18
           ........................................................... 19
   ....................................................................................................................
21
              ..................................................21
                 
          ...............................................................23
          ................................................................
23
         ....................................................................... 37
           .................................................................
42
      ...................................................................................... 46
     ..........................................................................................................
46
  ....................................................................................................................................48
 ............................................................................................................................................
53
   ....................................................................................................................54
5
 
“Việt Nam, miền đất hứa của các nhà đầu tư”. ng với xu hướng phát triển
chung của nền kinh tế thế giới, kinh tế nước ta một nền kinh tế nhỏ đang nhiều
biến chuyển to lớn. Kinh tế càng phát triển, ợng thông tin kinh tế càng nhiều ngày
càng phức tạp, chứa đựng nhiều rủi ro, sai lệch, thiếu tin cậy. Kiểm toán ra đời phát
triển là một tất yếu khách quan nhằm cung cấp thông tin trung thực, tin cậy cho mọi
đối ợng quan tâm trên thị trường.
Nợ phải trả khoản mục chiếm vị trí quan trọng trong BCTC, số nợ phải trả liên
quan tới nhiều chỉ tiêu quan trọng trong BCTC hầu như được đánh giá trọng yếu,
đặc biệt rất dễ chứa đựng những gian lận sai sót. Nhận được tính cấp thiết của
vấn đề, nhóm 6 chúng em xin trình bày những hiểu biết về để tài Trình bày quy trình
kiểm toán trong kiểm toán BCTC. Vận dụng vào giai đoạn thực hiện kiểm toán đối với
kiểm toán “N phải trả nguời bán trong kiểm toán BCTC”.
6
     
   
  
Kiểm toán quá trình c chuyên gia độc lập, thẩm quyền đạo đức nghề
nghiệp tiến hành thu thập đánh giá các bằng chứng về các thông tin thể định
lượng được của một đơn vị cụ thể, nhằm mục đích xác nhận báo cáo về mức độ phù
hợp giữa các thông tin y với các chuẩn mực đã được thiết lập.
    
Theo khoản 1 Điều 3 luật kế toán năm 2015, Báo o tài chính (BCTC) h
thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn v kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy
định tại chuẩn mực kế toán chế độ kế toán.
   
Kiểm toán báo cáo tài chính hoạt động của c kiểm toán viên độc lập tiến
hành thu thập các thông tin, bằng chứng kiểm toán để đánh giá về o cáo tài chính
được kiểm toán nhằm mục đích đưa ra các ý kiến về mức đ trung thực, hợp của
Báo cáo tài chính doanh nghiệp được kiểm toán so với các chuẩn mực đang được áp
dụng.
        
     
           
 : Mục tiêu của kiểm toán viên doanh nghiệp kiểm toán trong việc
lập kế hoạch kiểm toán để đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành một cách hiệu
qu.
         :
Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm việc xây dựng:
Chiến lược kiểm toán tổng thể.
Kế hoạch kiểm toán cho cuộc kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán phù hợp sẽ đem lại
lợi ích cho việc kiểm toán báo cáo tài chính như sau:
7
a. Trợ giúp kiểm toán viên tập trung đúng mức o các phần hành quan trọng của cuộc
kiểm toán.
b. Trợ giúp kiểm toán viên xác định giải quyết các vấn đề thể xảy ra một cách
kịp thời.
c. Trợ giúp kiểm toán viên tổ chức quản cuộc kiểm toán một cách thích hợp
nhằm đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành một cách hiệu quả.
d. Hỗ trợ trong việc lựa chọn thành viên nhóm kiểm toán năng lực chuyên môn
khả năng phù hợp đ xử các rủi ro dự kiến, phân công ng việc phù hợp cho
từng thành viên.
e. Tạo điều kiện cho việc chỉ đạo, giám sát nhóm kiểm toán soát xét công việc của
nhóm.
f. Hỗ trợ việc điều phối công việc do các kiểm toán viên đơn vị thành viên và chuyên
gia thực hiện, khi cần thiết.
       
Kiểm toán viên phải xây dựng chiến ợc kiểm toán tổng thể để xác định phạm
vi, lịch trình, định hướng của cuộc kiểm toán để làm sở lập kế hoạch kiểm toán.
         
a. Xác định đặc điểm của cuộc kiểm toán nhằm xác định phạm vi kiểm toán;
b. Xác định mục tiêu báo cáo của cuộc kiểm toán nhằm thiết lập lịch trình kiểm toán
yêu cầu trao đổi thông tin;
c. Xem xét các yếu tố mà theo xét đoán chuyên n của kiểm toán viên vai trò
quan trọng trong việc xác định công việc trọng tâm của nhóm kiểm toán;
d. Xem xét kết qu của các thủ tục ban đầu của cuộc kiểm toán cũng như những hiểu
biết thành viên Ban Giám đốc phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán đã thu được từ
việc cung cấp các dịch vụ trước đây cho đơn v được kiểm toán đó phù hợp với
cuộc kiểm toán này không.
e. Xác định nội dung, lịch trình phạm vi các nguồn lực cần thiết để thực hiện cuộc
kiểm toán.
8
         
a. Nội dung, lịch trình phạm vi của các th tục đánh giá rủi ro
b. Nội dung, lịch trình phạm vi của c thủ tục kiểm toán tiếp theo cấp độ sở
dẫn liệu.
c. Các thủ tục kiểm toán bắt buộc khác để đảm bảo cuộc kiểm toán tuân th các chuẩn
mực kiểm toán Việt Nam.
    
         
Nguyên tắc tuân th chuẩn mực kiểm toán
Trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên phải tuân thủ chuẩn mực kiểm toán
Việt Nam hoặc các chuẩn mực kiểm toán quốc tế được chấp nhận. Chuẩn mực kiểm
toán quy định các thủ tục, nguyên tắc bản hướng dẫn thể thức áp dụng các
nguyên tắc thủ tục cơ bản liên quan đến kiểm toán báo cáo i chính.
Nguyên tắc tuân thủ pháp luật
Việc luôn chấp hành coi trong pháp luật của N nước trong quá trình hành
nghề kiểm toán một yêu cầu bắt buộc đối với kiểm toán viên.
Nguyên tắc tuân th chuẩn mực chuyên môn
Kiểm toán viên phải thực hiện công việc đúng với những quy định của chuẩn
mực chuyên môn đã được chấp nhận, quy định của hội nghề nghiệp các quy định
của pháp luật hiện hành.
Nguyên tắc về đạo đức nghề nghiệp
Kiểm toán viên cần phải tuân th các nguyên tắc về đạo đức nghề nghiệp.
a. Yêu cầu về năng lực chuyên môn tính thận trọng
Kiểm toán viên phải thực hiện các công việc với đầy đủ năng lực chuyên môn
cần thiết, với sự thận trọng cao nhất tinh thần làm việc chuyên cần. Kiểm toán viên
nhiệm vụ tìm hiểu, cập nhật và ngày ng ng cao kiến thức trong hoạt động thực
tế, trong môi trường pháp các tiến b kỹ thuật để đáp ứng yêu cầu công việc.
b. Nguyên tắc độc lập
9
Đây nguyên tắc hành nghề bản của kiểm toán viên. Trong quá trình kiểm
toán hoặc cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm toán viên hành ngh người hành nghề kế
toán phải thực sự không bị chi phối hoặc tác động bởi bất kỳ lợi ích nào m ảnh
hưởng đến sự trung thực, khách quan độc lập ngh nghiệp của mình.
Trong quá trình kiểm toán hoặc cung cấp dịch vụ kế toán, những đe dọa ảnh
hưởng đến tính độc lập. Nên sự hạn chế về tính độc lập thì kiểm toán viên công
ty kiểm toán phải tìm mọi cách loại bỏ s hạn chế y. Nếu không thể loại bỏ được thì
phải u điều này trong báo cáo kiểm toán hoặc báo cáo dịch vụ kiểm toán.
c. Nguyên tắc về cách ngh nghiệp
Kiểm toán viên phải trau dồi và giữ uy tín ngh nghiệp, không được gây ra
những nh vi làm giảm đi uy tín nghề nghiệp.
d. Nguyên tắc khách quan
Người làm kiểm toán phải công bằng, tôn trọng sự thật không được thành
kiến, thiên vị.
e. Nguyên tắc bảo mật
Người làm kiểm toán phải đảm bảo mật các thông tin điều tra được trong quá
trình kiểm toán, không được tiết lộ bất cứ một thông tin nào khi chưa được người
thẩm quyền cho phép, trừ khi nghĩa vụ phải công khai trước yêu cầu của pháp luật
hoặc trong phạm vi quyền hạn nghề nghiệp của mình.
f. Nguyên tắc chính trực
Người làm kiểm toán phải thẳng thắn, trung thực chính kiến ràng.
Nguyên tắc hoài nghi mang tính nghề nghiệp
Trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên phải thái độ hoài nghi mang
tính nghề nghiệp nhằm đảo bảo kiểm toán chi tiết chính xác nhất. Để có thể lập kế
hoạch thực hiện kiểm toán chính xác phát hiện những sai sót trọng yếu trong
kiểm toán, kiểm toán viên phải luôn ý thức rằng thể tồn tại những tình huống dẫn
đến những sai sót trọng yếu trong các báo cáo tài chính.
      
a. Kiểm tra kiểm soát nội bộ
10
KTV phải hiểu biết về các quy chế kiểm soát nội bộ có liên quan, KTV ng
phải nghiên cứu, đánh giá sự hoạt động của những quy chế kiểm soát nội bộ KTV
định dựa vào đ xác định nội dung, thời gian phạm vi của các phương pháp kiểm
toán khác.
Nơi nào KTV xác định rằng thể dựa vào các quy chế kiểm soát nội bộ nào đó
thì thường ít phải thực hiện phương pháp kiểm toán bản hơn nơi khác vậy
việc xác định nội dung, thời gian kiểm toán cũng có sự khác biệt.
Kiểm toán viên cần kiểm tra kiểm soát nội bộ của các chu trình như mua ng, phải trả
chi tiền; n hàng, phải thu thu tiền, hàng tồn kho tính giá thành; tiền lương
phải trả người lao động; tài sản cố định xây dựng bản.
b. Thực hiện các th tục kiểm toán bản
Trong kiểm toán báo cáo tài chính, các thủ tục kiểm toán bản bao gồm các công
việc cụ thể sau:
- Kiểm tra Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả kinh doanh
Thủ tục chung: Kiểm tra c nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán, Lập bảng
số liệu tổng hợp có so sánh với số cuối m trước. Đối chiếu các số trên bảng số
liệu tổng hợp với BCĐPS giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có).
Phân ch đánh giá tổng quát: So sánh số m nay so với năm trước, giải
thích những biến động bất thường; Phân tích tỷ trọng, giải thích những biến động bất
thường.
Kiểm tra chi tiết: Thu thập bảng tổng hợp số tại ngày khóa sổ, tiến hành đối
chiếu với c số trên sổ chi tiết, sổ cái BCTC; Đọc lướt sổ i, so sánh với
chứng từ; Gửi thư xác nhận, chứng kiến kiểm kê; Kiểm tra dự phòng; So sánh chứng
từ với tờ khai thuế; Kiểm tra phân loại khoản vay...
c. Phân tích nội dung thông tin phục vụ việc lập báo cáo kiểm toán
KTV phải phân tích, đánh giá các thông tin tài chính đã thu được, so sánh với
các thông tin thể so sánh được: thông tin của kỳ trước, thông tin kế hoạch... để đánh
giá rút ra kết luận phục vụ cho việc lập báo cáo kiểm toán.
    
11
Giai đoạn kết thúc kiểm toán còn được gọi giai đoạn tổng hợp, kết luận
lập o cáo.
Tổng hợp kết quả kiểm toán
Đối với kiểm toán BCTC, công việc tổng hợp kết qu kiểm toán sẽ tiến hành như sau:
Thứ nhất, đánh giá ảnh ởng của các sai sót không được điều chỉnh.
Thứ hai, trao đổi với đơn vị khách hàng về kết quả kiểm toán.
Thứ ba, phân tích tổng thể BCTC lần cuối.
Lập báo cáo kiểm toán
a. Các yếu tố cơ bản của một báo cáo kiểm toán
Các yếu tố trong báo cáo kiểm toán về BCTC gồm các yếu tố bản được trình
bày theo thứ tự sau:
Tên và địa chỉ công ty kiểm toán;
Số hiệu báo cáo kiểm toán;
Tiêu đề báo cáo kiểm toán;
Người nhận báo cáo kiểm toán;
Mở đầu của báo cáo kiểm toán:
Trách nhiệm của Ban giám đốc đối với báo cáo tài chính
Trách nhiệm của kiểm toán viên
Ý kiến của kiểm toán viên công ty kiểm toán về báo cáo tài chính đã được kiểm
toán.
Các trách nhiệm báo cáo khác
Địa điểm thời gian lập báo cáo kiểm toán;
Chữ đóng dấu.
b. Các dạng ý kiến kiểm toán
2 dạng ý kiến kiểm toán:
Ý kiến chấp nhận toàn phần.
12
Ý kiến không phải ý kiến chấp nhận toàn phần.
Trách nhiệm của kiểm toán viên đối với các sự kiện phát sinh sau ngày báo cáo
kiểm toán
a. Các sự kiện phát sinh đến ngày báo cáo kiểm toán
b. Các sự kiện được phát hiện sau ngày báo o kiểm toán nhưng trước ngày
công b BCTC
c. Các sự kiện được phát hiện sau ngày công bố BCTC
       
       
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, hoạt
động mua bán hàng hóa diễn ra một cách liên tục, thường xuyên việc này tạo nên
các khoản phải trả người bán do việc mua ng trả chậm. Đó các khoản nợ liên quan
đến việc mua sắm các yếu tố đầu vào nhưng chưa thanh toán cho người bán quan h
tới quá trình sản xuất kinh doanh ảnh ởng đến chi phí lợi nhuận của doanh
nghiệp.
Vậy, Nợ phải trả người bán c khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động
sản xuất, kinh doanh doanh nghiệp phải trả, phải thanh toán với bên bán (kể cả c
khoản đầu tài chính theo hợp đồng kinh tế đã kết), bao gồm các khoản thanh toán
ứng trước.
Nợ phải trả người bán bao gồm các khoản phải trả cho người bán về việc mua
vật tư, hàng hóa, tài sản cố định, công cụ dụng cụ, thiết bị, dịch v điện nước, điện
thoại,…các khoản phải trả này không bao gồm các khoản nợ trả chịu lãi, phải trả do bị
phạt , giấy nhận nợ, vay nợ,…
            
Kế toán nợ phải trả người bán: Tài khoản 331:
Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau:
+ Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ hoặc cho
người xây lắp chính, phụ cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả.
Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ng trước
13
cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu y lắp nhưng chưa nhận được sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, khối ợng xây lắp hoàn thành bàn giao.
+ Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật , hàng hóa, dịch v
trả tiền ngay.
+ Những vật , hàng a, dịch vụ, đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn
chưa hóa đơn thì s dụng giá tạm tính để ghi sổ phải điều chỉnh về giá thực tế
khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.
+ Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán ràng, rành mạch
các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán của người n, người cung cấp
ngoài hóa đơn mua hàng.
Kết cấu nội dung phản ánh của tài khoản 331: Nợ phải trả người bán
Bên nợ:
Bên :
Số tiền đã trả cho người bán vật tư,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ, nhận
thầu y lắp;
Số tiền ứng trước cho người bán,
cung cấp, nhận thầu xây lắp nhưng
chưa nhận được vật tư, hàng hóa,
dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây
lắp hoàn thành bàn giao;
Số tiền người bán đồng ý giảm giá
hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo
hợp đồng;
Chiết khấu thanh toán chiết
khấu thương mại được người bán
đồng ý cho doanh nghiệp giảm trừ
vào khoản nợ phải trả cho người
n;
Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt,
kém phẩm chất khi kiểm nhận
Số tiền còn phải tr cho người
bán vật tư, hàng hóa, cung cấp
dịch vụ nhận thầu xây lắp;
Điều chỉnh số chênh lệch giữa
giá tạm tính thấp hơn giá thực tế
của số vật tư, hàng hóa, dịch vụ
đã nhận, khi hóa đơn hoặc
thông báo giá chính thức;
Đánh giá lại các khoản phải trả
cho người bán bằng ngoại tệ
(trường hợp t giá ngoại tệ tăng
so với đồng Việt Nam).
14
trả lại người bán;
Đánh giá lại các khoản phải trả cho
người bán bằng ngoại tệ (trường
hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với
đồng Việt Nam).
Đặc điểm của khoản mục nợ phải trả người n:
Nợ phải trả một khoản mục quan trọng trên BCTC đối với những đơn vị sử
dụng nguồn tài trợ ngoài vốn chủ sở hữu. Những sai lệch về nợ phải trả thể gây ảnh
hưởng trọng yếu đến BCTC về c mặt:
+ Tình hình i chính: các tỷ số quan trọng trong việc đánh giá tình hình tài chính
thường liên quan đến nợ phải trả, dụ tỷ số n hoặc hệ số thanh toán hiện thời. thế
các sai lệch trong việc ghi chép hoặc trình bày nợ phải trả trên báo cáo tài chính thể
làm người sử dụng hiểu sai về tình hình i chính của đơn vị.
+ kết quả hoạt động kinh doanh: nợ phải trả mối quan hệ mật thiết với chi phí
sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, dụ việc ghi thiếu một chi phí chưa thanh
toán sẽ ảnh hưởng đến chi phí trong kỳ nợ phải trả cuối kỳ. thế những sai lệch
trong việc ghi chép trình bày nợ phải trả thể tương ứng với các sai lệch trọng yếu
trong kết quả hoạt động kinh doanh.
Đặc điểm về kiểm soát khoản mục nợ phải trả người n:
Kiểm soát nội bộ khoản mục nợ phải trả người bán được thực hiện qua kiểm soát
nội bộ chu kỳ mua hàng thanh toán. Các ớc công việc của chu kỳ mua hàng,
thanh toán, các chức năng kiểm soát nội bộ lần lượt như sau:
+ yêu cầu mua hàng ký hợp đồng mua bán. Yêu cầu kiểm soát đặt ra trong
giai đoạn này c bộ phận tham mua hàng phải đảm bảo độc lập giữa c bộ phận
chức năng, không được kiêm nghiệm, việc phê duyệt phải đúng thẩm quyền, đúng
trình tự. Quá trình mua hàng phải được thực hiện đúng trình tự với các căn cứ đầy đủ
hợp lý.
15
+ Nhận vật tư, hàng a, dịch vụ kiểm nghiệm. Yêu cầu kiểm soát phải
tách biệt giữa bộ phận mua ng, bộ phận vận chuyển bộ phận kiểm nghiệm, kể cả
tách biệt giữa kế toán thủ kho.
+ X ghi nhận khoản nợ phải trả người bán. Yêu cầu kiểm soát phải đảm
bảo tính độc lập giữa kế toán vật tư, th quỹ, thủ kho, bộ phận vật tư.
+ xử lý, thành toán tiền mua hàng ghi sổ. Yêu cầu kiểm soát nội bộ đảm bảo
người duyệt phải đúng thẩm quyền, phải tách biệt chức ng kế toán với chức năng
duyệt, quy trình thanh toán phải đúng trình tự.
             
Chưa hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả (người bán, người cung
cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ hoặc người nhận thầu xây lắp chính, phụ).
Chưa thực hiện phân loại các khoản phải trả như phải trả cho bên thứ ba, phải
trả tồn lâu ngày hoặc vấn đề.
Công nợ phải trả quá hạn thanh toán (hoặc lâu ngày chưa được giải quyết). +
chưa thực hiện đối chiếu hoặc đối chiếu chưa đầy đủ công nợ với người bán tại
thời điểm cuối năm.
Số công nợ phải trả trên sổ kế toán chênh lệch với biên bản đối chiếu ng
nợ phải trả nhưng chưa được xử lý.
Các khoản phải trả bị hạch toán sai trong kỳ.
Theo i công nợ chưa phù hợp: theo i trên hai cho cùng một đối tượng,
không tiến nh trừ đối với các khoản công nợ của cùng một đối tượng.
Không theo dõi chi tiết công nợ theo nguyên tệ đối với công nợ phải trả gốc
ngoại tệ.
Cuối kỳ, chưa đánh giá lại số c khoản nợ phải trả gốc ngoại tệ theo tỷ
giá giao dịch liên ngân hàng tại thời điểm lập BCTC.
Phân loại sai nội dung các khoản phải trả khác vào các khoản phải trả người
bán, không phân loại khoản phải trả thương mại phi thương mại, hạch toán
không đúng nội dung kinh tế.
Không bảng phân tích tuổi nợ để kế hoạch thanh toán, các khoản nợ quá
hạn chưa được thanh toán.
Chưa hạch toán tiền lãi phải trả cho người bán nếu mua trả chậm.
16
Không hạch toán giảm công nợ phải trả trong trường hợp giảm giá hàng bán
hay được ởng chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán.
Hạch toán xuất nhập khẩu ủy thác chưa đúng kỳ kế toán theo dõi công nợ
với đối tác nước ngoài chưa thích hợp.
Quản hạch toán công nợ phải trả chưa phù hợp chặt chẽ.
Những khoản công nợ phải tr không xác định được chủ nợ đã hạch toán tăng
thu nhập khác, nhưng không đủ bằng chứng hợp lệ.
trừ s trả tiền trước cho người bán với số phải tr người bán không
cùng đối tượng.
Số liệu trên s tổng hợp sổ chi tiết, bảng n đối số phát sinh không khớp
nhau không khớp với hóa đơn, chứng từ gốc hoặc không khớp với thư xác
nhận của kiểm toán viên.
Ghi nhận khoản phải trả không trên sở a đơn chứng từ hoặc hóa đơn
chứng từ không hợp lệ.
Các khoản phải trả với bên thứ ba không có chứng từ hợp lệ, không được ghi
chép, phản ánh, trình bày hoặc phản ánh không hợp .
Số liệu trên sổ tiền mặt tiền gửi ngân hàng với tổng phát sinh nợ trên tài
khoản phải trả không khớp nhau, có chênh lệch lớn.
Việc thành toán cho người bán bằng tiền mặt với giá trị lớn thông qua các nhân
viên của công ty thể hiện việc quản tiền mặt chưa chặt chẽ, th xảy ra rủi
ro bất lợi cho công ty hoặc dẫn đến sự chiếm dụng vốn của công ty cho các mục
đích cá nhân do nhận tiền không kịp thời hạn thanh toán.
Chưa tiến hành xử các khoản phải trả người bán không đối tượng vào thu
nhập khác.
Trường hợp hàng về nhưng hóa đơn chưa về, đơn vị phản ánh chưa đúng về
mặt giá trị chưa điều chỉnh hoặc điều chỉnh không đúng khi a đơn về.
Thủ tục nhập kho báo sổ tiến hành chậm hơn so với Bút toán trả tiền làm cho tại
31/12 TK 331 s nợ nhưng thực chất đây không phải khoản trả trước
cho người bán.
Khoản giao dịch với số tiền lớn không hợp đồng mua hàng với người
bán. Khoản mục nợ phải trả người bán liên quan đến nhiều khoản mục khác
như khoản mục tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, doanh thu, thuế,...Do vậy, khi
17
kiểm toán cần chú ý kết hợp với c phần hành khác liên quan nhằm ng
cao hiệu quả của công tác kiểm toán.
               
             
Hoạt động KSNB đối với khoản nợ phải trả người bán được thể hiện thông qua
việc tổ chức triển khai thực hiện các quy chế KSNB nhằm quản các khoản phải trả
người bán. Sau khi tìm hiểu đánh giá về các quy chế KSNB phải tiếp tục khảo sát để
đánh giá sự vận hành của các quy chế kiểm soát, các bước kiểm soát bằng cách sử
dụng các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán như:
Phỏng vấn các nhân viên liên quan trong đơn vị bằng việc thiết lập hệ thống
câu hỏi sẵn về KSNB khoản nợ phải trả người n.
Trực tiếp khảo sát, thu thập, tìm hiểu về quá trình KSNB các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh liên quan đến việc nh thành khoản nợ phải trả người bán.
Điều tra, phỏng vấn, thực hiện lại, kiểm tra từ đầu đến cuối kiểm tra ngược
lại, trong đó phỏng vấn phương pháp được sử dụng phổ biến nhất thực
hiện đơn giản nhưng vẫn đem lại hiệu quả cao.
Khảo sát về tình nh thực hiện các nguyên tắc tổ chức hoạt động KSNB đối
với khoản phải trả người n.
Khảo sát về tình nh thực hiện c nguyên tắc bản:
+ Phân công, phân nhiệm
+ Bất kiêm nhiệm
+ Phê chuẩn, ủy quyền
          
      
Trong kiểm toán khoản mục phải trả người bán, để thể khoanh vùng trọng
tâm kiểm toán, tiết kiệm chi phí thời gian kiểm toán, kiểm toán viên thường sử
dụng các thủ tục phân tích nhằm đánh giá bộ các chỉ tiêu liên quan đến nợ phải trả
người n.
18
Xem xét sự biến động khoản phải trả người bán giữa k này kỳ trước để
đánh giá mức độ thanh toán.
So sánh tổng số nợ phải trả người bán m nay so với m trước để phát hiện ra
những khoản chênh lệch bất thường. Khi biến động, kiểm toán viên phải tìm
được c bằng chứng hợp chứng minh, thường phải tập trung vào người bán
mới xuất hiện hoặc những chứng từ hóa đơn s tiền lớn để xác minh.
So sánh danh mục người bán danh mục các khoản phải trả người bán năm
nay so với năm trước để phát hiện những người bán những khoản nợ phải trả
cho người bán phát sinh trong năm.
So sánh t lệ nợ cuối k với tổng giá trị mua vào trong kỳ của năm nay với năm
trước để tìm ra những khoản nợ biến động tăng giảm bất thường, qua đó c
định những biến động bất thường để định hướng kiểm toán.
So sánh tỷ lệ số nợ phải trả cuối kỳ với tổng nợ ngắn hạn của năm nay so với
năm trước để xem xét những khả năng những khoản n chưa ghi sổ nhưng
thực tế đã xảy ra.
                 
Đối chiếu số chi tiết n phải trả với sổ cái chi tiết: Nhằm xác minh xem
số nợ phải trả trên o cáo tài chính có thống nhất với tất cả các khoản phải
trả của từng đối tượng trong các sổ chi tiết hay không. Ngoài ra, qua bảng số
chi tiết, kiểm toán viên cũng tiến hành việc chọn mẫu để thực hiện c thử
nghiệm khác.
Gửi thư xác nhận một số khoản phải trả: Nhằm phát hiện những khoản phải tr
không được ghi chép. Một số đối tượng khác ng cần xin xác nhận, đó các
nhà cung cấp không cấp bảng hóa đơn hàng tháng, những khoản phải trả
tính chất bất thường
Chọn mẫu để kiểm tra chứng t gốc các tài liệu liên quan: nhằm kiểm tra sự
thực của các khoản phải trả. Cần chọn lựa một số khoản phải tr trên số dư
chi tiết cuối năm để kiểm tra chứng từ gốc các tài liệu liên quan.
Kiểm tra bảng chỉnh hợp nợ phải trả với bảng hóa đơn hàng tháng của người
bán: bảo đảm sự ghi chép đúng kỳ của số nợ phải trả, quá trình này cũng
đảm bảo rằng số chưa thanh toán phân kỳ một cách hợp chính xác.
19
Tìm kiếm các khoản nợ phải trả không được ghi chép: các giao dịch được kiểm
tra sau ngày khóa sổ
Xem xét trình bày thuyết minh các khoản phải trả trên báo cáo tài chính:
Kiểm tra các điều kiện mà c khoản phải trả của tài khoản đến hạn phải trả.
                 
Thủ tục tốt nhất để kiểm tra số chính gửi thư xác nhận cho người bán.
Những công việc y trong thực tế lại không đơn giản tốn kém thời gian công sức
để thể nhận được thư xác nhận.
Trong trường hợp không thu được thư xác nhận từ người bán thì kiểm toán viên thể
thực hiện bằng các thủ tục thay thế như sau:
Kiểm tra tính thật của khách hàng như sự tồn tại, tính pháp lý. Nếu khách hàng
thật thì thể phải thực hiện các ớc kỹ thuật tiếp theo.
Dựa trên kết quả kiểm toán nghiệp vụ mua hàng thanh toán tiền phát sinh,
kiểm toán viên tính ra số và đối chiếu với số liệu của doanh nghiệp, tìm ra
bằng chứng chứng minh chênh lệch nếu có.
Nhờ ngân hàng xác nhận số tiền trên tài khoản công nợ phải trả người n.
Kiểm tra đối chiếu số liệu các chứng từ, hóa đơn, s i khoản trong sổ kế
toán của DN với bảng chứng từ hóa đơn số tài khoản của người bán gửi
ra cho doanh nghiệp bảng đối chiếu số liệu định kỳ với ngân hàng. Kiểm
tra lại độ tin cậy của những bảng này.
Ngoài ra, kiểm toán viên còn tùy thuộc o mức độ rủi ro kiểm toán mức
thỏa mãn được về kiểm soát để cân nhắc lựa chọn thêm các nghiệp vụ phát sinh
vào đầu kỳ, cuối kỳ hoặc số tiền lớn để thực hiện thủ tục kiểm toán.
   
Vận dụng o giai đoạn thực hiện kiểm toán đối với kiểm toán “nợ phải trả người
bán’’. Trong kiểm toán bctc do công ty tnhh kiểm toán và vấn tài chính châu á thực
hin
            
Công ty TNHH Kiểm toán Định g Châu Á (gọi tắt "ASIA-AV") được
thành lập từ năm 2012, nhà cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp về kiểm toán báo cáo
tài chính, quyết toán vốn đầu xây dựng bản, thẩm định giá, vấn quản tài
20

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
ĐỀ TÀI THẢO LUẬN KIỂM TOÁN CĂN BẢN Đề tài:
Trình Bày Quy Trình Kiểm Toán Trong Kiểm Toán BCTC. Vận Dụng Vào Giai
Đoạn Thực Hiện Kiểm Toán Đối Với Kiểm Toán Toán “Nợ Phải Trả Nguời Bán” Trong Kiểm Toán BCTC Nhóm: 6
Lớp học phần: 2313FAUD0411
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Hà
Hà Nội, tháng 3 năm 2023.
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ STT Họ và tên Mã sinh viên
Công việc thực hiện Nguyễn Thị Trang 21D150217 52 Chương 1 (4) Nguyễn Thị Trang 21D270139 53 TT Phạm Huyền Trang 21D150278 54 Chương 2 55 Phạm Thu Trang 21D150158 Word Hà Xuân Tuấn 20D160045 56 PPT Phan Thị Tuyết 21D150219 57 Chương 1 (3), Chương 2 (1) 58 Nguyễn Thị Tú 21D150013 Chương 3 59 Trịnh Thị Uyên 21D150160 Chương 1 (1,2) 21D270142 60 Trần Trịnh Quốc Yến TT 61 Vũ Thị Hải Yến 21D150161 Chương 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 2
BIÊN BẢN HỌP NHÓM THẢO LUẬN (LẦN 1)
Học Phần: Kiểm Toán Căn Bản
Địa điểm thảo luận: Phòng họp Google Meet.
Thời gian: 20h30 ngày 17/3/2023. Mục đích cuộc họp:
- Thảo luận về đề tài thảo luận của nhóm. - Lập dàn ý. Thành viên tham dự: 10/10. Nội dung thảo luận:
- Các thành viên cùng thảo luận về đề tài, xây dựng nội dung chi tiết cho đề tài: “Trình
bày quy trình kiểm toán trong kiểm toán BCTC. Vận dụng vào giai đoạn thực hiện
kiểm toán đối với kiểm toán “Nợ phải trả nguời bán” trong kiểm toán BCTC”
- Thực hiện tìm hiểu đề tài, đưa ra ý kiến đóng góp của mình về đề tài.
- Phân chia bố cục và tạo dàn ý dựa trên nội dung đã thảo luận.
Đánh giá chung: Buổi họp diễn ra đúng giờ, các thành viên tham gia đầy đủ, nhiệt tình,
sôi nổi. Tất cả thành viên đều thống nhất với kết quả buổi họp.
Người lập biên bản (Thư Ký) Phạm Thu Trang 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHÓM THẢO LUẬN (LẦN 2)
Học Phần: Kiểm Toán Căn Bản
Địa điểm thảo luận: Phòng họp Google Meet.
Thời gian: 20h30 ngày 20/3/2023.
Mục đích cuộc họp: Phân chia công việc cho từng thành viên. Thành viên tham dự: 10/10
Nội dung thảo luận: Nhóm trưởng phân công công việc cho từng thành viên trong
nhóm, đề ra thời gian, đôn đốc các thành viên hoàn thành nhiệm vụ.
Đánh giá chung: Buổi họp diễn ra đúng giờ, các thành viên tham gia đầy đủ.
Người lập biên bản (Thư Ký) Phạm Thu Trang 4 MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LY THUYẾT. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
1. Các khái niệm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
2. Quy trình kiểm toán trong kiểm toán BCTC. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7 2.1.
Lập kê hoạch kiểm toán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7 2.2.
Thực hiện kiểm toán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9 2.3.
Kêt thuc kiêm toan. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
3. Kiểm toán Nợ phải trả người bán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .13 3.1.
Khái niệm Nợ phải trả người bán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13 3.2.
Vai tro cua nợ phải trả người bán trong kiểm toán BCTC. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .13 3.3.
Các sai sót thường găp trong kiểm toán khoản mục NPT người bán. . . . . . . . . . . . 16
4. Vận dụng vào giai đoạn thực hiện kiểm toán đối với Nợ phải trả người bán. . . . . . . . . . . .18 4.1.
Thực hiện khảo sát kiểm toán đối với Nợ phải trả người bán. . . . . . . . . . . . . . . . . . 18 4.2.
Khảo sát cơ bản đối với Nợ phải trả người bán. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
CHƯƠNG 2: VẬN DỤNG. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
1. Tông quan về công ty Kiểm toán và tư vân tài chính Châu Á. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
2. Thực trạng giai đoạn thực hiện kiểm toán đối với kiểm toán "NPT người bán’’ do công ty
TNHH kiểm toán và tư vân tài chính Châu Á thực hiện. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .23
2.1. Lập kê hoạch kiểm toán khoản mục Nợ phải trả. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
2.2 Thực hiện kiểm toán khoản mục nợ phải trả. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 37
2.3. Thực hiện thu tục phân tích và kiểm tra chi tiêt. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .42
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHI. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 46
1. Nguyên Nhân và hạn chê. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 46
2. Giải pháp. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48
KẾT LUẬN. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54 5 PHẦN MỞ ĐẦU
“Việt Nam, miền đất hứa của các nhà đầu tư”. Cùng với xu hướng phát triển
chung của nền kinh tế thế giới, kinh tế nước ta – một nền kinh tế nhỏ đang có nhiều
biến chuyển to lớn. Kinh tế càng phát triển, lượng thông tin kinh tế càng nhiều và ngày
càng phức tạp, chứa đựng nhiều rủi ro, sai lệch, thiếu tin cậy. Kiểm toán ra đời và phát
triển là một tất yếu khách quan nhằm cung cấp thông tin trung thực, tin cậy cho mọi
đối tượng quan tâm trên thị trường.
Nợ phải trả là khoản mục chiếm vị trí quan trọng trong BCTC, số dư nợ phải trả liên
quan tới nhiều chỉ tiêu quan trọng trong BCTC và hầu như được đánh giá là trọng yếu,
đặc biệt là rất dễ chứa đựng những gian lận và sai sót. Nhận được tính cấp thiết của
vấn đề, nhóm 6 chúng em xin trình bày những hiểu biết về để tài “Trình bày quy trình
kiểm toán trong kiểm toán BCTC. Vận dụng vào giai đoạn thực hiện kiểm toán đối với
kiểm toán “Nợ phải trả nguời bán” trong kiểm toán BCTC
”. 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LY THUYẾT 1. Các khái niệm 1.1. Kiêm toan
Kiểm toán là quá trình các chuyên gia độc lập, có thẩm quyền và đạo đức nghề
nghiệp tiến hành thu thập và đánh giá các bằng chứng về các thông tin có thể định
lượng được của một đơn vị cụ thể, nhằm mục đích xác nhận và báo cáo về mức độ phù
hợp giữa các thông tin này với các chuẩn mực đã được thiết lập.
1.2. Bao cao tai chinh
Theo khoản 1 Điều 3 luật kế toán năm 2015, Báo cáo tài chính (BCTC) là hệ
thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy
định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
1.3. Kiêm toan BCTC
Kiểm toán báo cáo tài chính là hoạt động của các kiểm toán viên độc lập tiến
hành thu thập các thông tin, bằng chứng kiểm toán để đánh giá về báo cáo tài chính
được kiểm toán nhằm mục đích đưa ra các ý kiến về mức độ trung thực, hợp lý của
Báo cáo tài chính doanh nghiệp được kiểm toán so với các chuẩn mực đang được áp dụng.
2. Quy trình kiểm toán trong kiểm toán BCTC 2.1.
Lập kê hoạch kiểm toán
2.1.1. Muc tiêu va vai tro cua lâp kê hoach kiêm toan
Muc tiêu: Mục tiêu của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán trong việc
lập kế hoạch kiểm toán là để đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành một cách có hiệu quả.
Vai tro va lịch trình lâp kê hoach kiêm toan:
Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm việc xây dựng:
• Chiến lược kiểm toán tổng thể.
• Kế hoạch kiểm toán cho cuộc kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán phù hợp sẽ đem lại
lợi ích cho việc kiểm toán báo cáo tài chính như sau: 7
a. Trợ giúp kiểm toán viên tập trung đúng mức vào các phần hành quan trọng của cuộc kiểm toán.
b. Trợ giúp kiểm toán viên xác định và giải quyết các vấn đề có thể xảy ra một cách kịp thời.
c. Trợ giúp kiểm toán viên tổ chức và quản lý cuộc kiểm toán một cách thích hợp
nhằm đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành một cách hiệu quả.
d. Hỗ trợ trong việc lựa chọn thành viên nhóm kiểm toán có năng lực chuyên môn và
khả năng phù hợp để xử lý các rủi ro dự kiến, và phân công công việc phù hợp cho từng thành viên.
e. Tạo điều kiện cho việc chỉ đạo, giám sát nhóm kiểm toán và soát xét công việc của nhóm.
f. Hỗ trợ việc điều phối công việc do các kiểm toán viên đơn vị thành viên và chuyên
gia thực hiện, khi cần thiết.
2.1.2. Nôi dung lâp kê hoach kiêm toan
Kiểm toán viên phải xây dựng chiến lược kiểm toán tổng thể để xác định phạm
vi, lịch trình, định hướng của cuộc kiểm toán và để làm cơ sở lập kế hoạch kiểm toán.
Trong việc xây dựng chiên lược kiểm toán tông thể:
a. Xác định đặc điểm của cuộc kiểm toán nhằm xác định phạm vi kiểm toán;
b. Xác định mục tiêu báo cáo của cuộc kiểm toán nhằm thiết lập lịch trình kiểm toán
và yêu cầu trao đổi thông tin;
c. Xem xét các yếu tố mà theo xét đoán chuyên môn của kiểm toán viên là có vai trò
quan trọng trong việc xác định công việc trọng tâm của nhóm kiểm toán;
d. Xem xét kết quả của các thủ tục ban đầu của cuộc kiểm toán cũng như những hiểu
biết mà thành viên Ban Giám đốc phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán đã thu được từ
việc cung cấp các dịch vụ trước đây cho đơn vị được kiểm toán đó có phù hợp với
cuộc kiểm toán này không.
e. Xác định nội dung, lịch trình và phạm vi các nguồn lực cần thiết để thực hiện cuộc kiểm toán. 8
❖ Kiểm toán viên phải xây dựng kê hoạch kiểm toán:
a. Nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục đánh giá rủi ro
b. Nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán tiếp theo ở cấp độ cơ sở dẫn liệu.
c. Các thủ tục kiểm toán bắt buộc khác để đảm bảo cuộc kiểm toán tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. 2.2.
Thực hiện kiểm toán
2.2.1. Yêu câu va nguyên tăc khi thưc hiên kiêm toan
Nguyên tắc tuân thủ chuẩn mực kiểm toán
Trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên phải tuân thủ chuẩn mực kiểm toán
Việt Nam hoặc các chuẩn mực kiểm toán quốc tế được chấp nhận. Chuẩn mực kiểm
toán quy định các thủ tục, nguyên tắc cơ bản và hướng dẫn thể thức áp dụng các
nguyên tắc và thủ tục cơ bản liên quan đến kiểm toán báo cáo tài chính.
Nguyên tắc tuân thủ pháp luật
Việc luôn chấp hành và coi trong pháp luật của Nhà nước trong quá trình hành
nghề kiểm toán là một yêu cầu bắt buộc đối với kiểm toán viên.
Nguyên tắc tuân thủ chuẩn mực chuyên môn
Kiểm toán viên phải thực hiện công việc đúng với những quy định của chuẩn
mực chuyên môn đã được chấp nhận, quy định của hội nghề nghiệp và các quy định
của pháp luật hiện hành.
Nguyên tắc về đạo đức nghề nghiệp
Kiểm toán viên cần phải tuân thủ các nguyên tắc về đạo đức nghề nghiệp.
a. Yêu cầu về năng lực chuyên môn và tính thận trọng
Kiểm toán viên phải thực hiện các công việc với đầy đủ năng lực chuyên môn
cần thiết, với sự thận trọng cao nhất và tinh thần làm việc chuyên cần. Kiểm toán viên
có nhiệm vụ tìm hiểu, cập nhật và ngày càng nâng cao kiến thức trong hoạt động thực
tế, trong môi trường pháp lý và các tiến bộ kỹ thuật để đáp ứng yêu cầu công việc. b. Nguyên tắc độc lập 9
Đây là nguyên tắc hành nghề cơ bản của kiểm toán viên. Trong quá trình kiểm
toán hoặc cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm toán viên hành nghề và người hành nghề kế
toán phải thực sự không bị chi phối hoặc tác động bởi bất kỳ lợi ích nào làm ảnh
hưởng đến sự trung thực, khách quan và độc lập nghề nghiệp của mình.
Trong quá trình kiểm toán hoặc cung cấp dịch vụ kế toán, những đe dọa ảnh
hưởng đến tính độc lập. Nên có sự hạn chế về tính độc lập thì kiểm toán viên và công
ty kiểm toán phải tìm mọi cách loại bỏ sự hạn chế này. Nếu không thể loại bỏ được thì
phải nêu rõ điều này trong báo cáo kiểm toán hoặc báo cáo dịch vụ kiểm toán.
c. Nguyên tắc về tư cách nghề nghiệp
Kiểm toán viên phải trau dồi và giữ uy tín nghề nghiệp, không được gây ra
những hành vi làm giảm đi uy tín nghề nghiệp. d. Nguyên tắc khách quan
Người làm kiểm toán phải công bằng, tôn trọng sự thật và không được thành kiến, thiên vị. e. Nguyên tắc bảo mật
Người làm kiểm toán phải đảm bảo bí mật các thông tin điều tra được trong quá
trình kiểm toán, không được tiết lộ bất cứ một thông tin nào khi chưa được người có
thẩm quyền cho phép, trừ khi có nghĩa vụ phải công khai trước yêu cầu của pháp luật
hoặc trong phạm vi quyền hạn nghề nghiệp của mình. f. Nguyên tắc chính trực
Người làm kiểm toán phải thẳng thắn, trung thực và có chính kiến rõ ràng.
Nguyên tắc hoài nghi mang tính nghề nghiệp
Trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên phải có có thái độ hoài nghi mang
tính nghề nghiệp nhằm đảo bảo kiểm toán chi tiết và chính xác nhất. Để có thể lập kế
hoạch và thực hiện kiểm toán chính xác và phát hiện những sai sót trọng yếu trong
kiểm toán, kiểm toán viên phải luôn ý thức rằng có thể tồn tại những tình huống dẫn
đến những sai sót trọng yếu trong các báo cáo tài chính.
2.2.2. Nôi dung thưc hiên kiêm toan
a. Kiểm tra kiểm soát nội bộ 10
KTV phải hiểu biết về các quy chế kiểm soát nội bộ có liên quan, KTV cũng
phải nghiên cứu, đánh giá sự hoạt động của những quy chế kiểm soát nội bộ mà KTV
định dựa vào để xác định nội dung, thời gian và phạm vi của các phương pháp kiểm toán khác.
Nơi nào KTV xác định rằng có thể dựa vào các quy chế kiểm soát nội bộ nào đó
thì thường ít phải thực hiện phương pháp kiểm toán cơ bản hơn nơi khác và vì vậy mà
việc xác định nội dung, thời gian kiểm toán cũng có sự khác biệt.
Kiểm toán viên cần kiểm tra kiểm soát nội bộ của các chu trình như mua hàng, phải trả
và chi tiền; bán hàng, phải thu và thu tiền, hàng tồn kho và tính giá thành; tiền lương
và phải trả người lao động; tài sản cố định và xây dựng cơ bản.
b. Thực hiện các thủ tục kiểm toán cơ bản
Trong kiểm toán báo cáo tài chính, các thủ tục kiểm toán cơ bản bao gồm các công việc cụ thể sau:
- Kiểm tra Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
Thủ tục chung: Kiểm tra các nguyên tắc kế toán áp dụng nhất quán, Lập bảng
số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước. Đối chiếu các số dư trên bảng số
liệu tổng hợp với BCĐPS và giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có).
Phân tích đánh giá tổng quát: So sánh số dư năm nay so với năm trước, giải
thích những biến động bất thường; Phân tích tỷ trọng, giải thích những biến động bất thường.
Kiểm tra chi tiết: Thu thập bảng tổng hợp số dư tại ngày khóa sổ, tiến hành đối
chiếu với các số dư trên sổ chi tiết, sổ cái và BCTC; Đọc lướt sổ cái, so sánh với
chứng từ; Gửi thư xác nhận, chứng kiến kiểm kê; Kiểm tra dự phòng; So sánh chứng
từ với tờ khai thuế; Kiểm tra phân loại khoản vay. .
c. Phân tích nội dung thông tin phục vụ việc lập báo cáo kiểm toán
KTV phải phân tích, đánh giá các thông tin tài chính đã thu được, so sánh với
các thông tin có thể so sánh được: thông tin của kỳ trước, thông tin kế hoạch. . để đánh
giá và rút ra kết luận phục vụ cho việc lập báo cáo kiểm toán. 2.3. Kêt thuc kiểm toán 11
Giai đoạn kết thúc kiểm toán còn được gọi là giai đoạn tổng hợp, kết luận và lập báo cáo.
Tổng hợp kết quả kiểm toán
Đối với kiểm toán BCTC, công việc tổng hợp kết quả kiểm toán sẽ tiến hành như sau:
Thứ nhất, đánh giá ảnh hưởng của các sai sót không được điều chỉnh.
Thứ hai, trao đổi với đơn vị khách hàng về kết quả kiểm toán.
Thứ ba, phân tích tổng thể BCTC lần cuối.
Lập báo cáo kiểm toán
a. Các yếu tố cơ bản của một báo cáo kiểm toán
Các yếu tố trong báo cáo kiểm toán về BCTC gồm các yếu tố cơ bản và được trình bày theo thứ tự sau:
Tên và địa chỉ công ty kiểm toán;
Số hiệu báo cáo kiểm toán;
Tiêu đề báo cáo kiểm toán;
Người nhận báo cáo kiểm toán;
Mở đầu của báo cáo kiểm toán:
Trách nhiệm của Ban giám đốc đối với báo cáo tài chính
Trách nhiệm của kiểm toán viên
Ý kiến của kiểm toán viên và công ty kiểm toán về báo cáo tài chính đã được kiểm toán.
Các trách nhiệm báo cáo khác
Địa điểm và thời gian lập báo cáo kiểm toán; Chữ ký và đóng dấu.
b. Các dạng ý kiến kiểm toán
Có 2 dạng ý kiến kiểm toán:
Ý kiến chấp nhận toàn phần. 12
Ý kiến không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần.
Trách nhiệm của kiểm toán viên đối với các sự kiện phát sinh sau ngày ký báo cáo kiểm toán
a. Các sự kiện phát sinh đến ngày ký báo cáo kiểm toán
b. Các sự kiện được phát hiện sau ngày ký báo cáo kiểm toán nhưng trước ngày công bố BCTC
c. Các sự kiện được phát hiện sau ngày công bố BCTC
3. Kiểm toán Nợ phải trả người bán 3.1.
Khái niệm Nợ phải trả người bán
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, hoạt
động mua bán hàng hóa diễn ra một cách liên tục, thường xuyên và việc này tạo nên
các khoản phải trả người bán do việc mua hàng trả chậm. Đó là các khoản nợ liên quan
đến việc mua sắm các yếu tố đầu vào nhưng chưa thanh toán cho người bán có quan hệ
tới quá trình sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng đến chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Vậy, Nợ phải trả người bán là các khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động
sản xuất, kinh doanh mà doanh nghiệp phải trả, phải thanh toán với bên bán (kể cả các
khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết), bao gồm các khoản thanh toán và ứng trước.
Nợ phải trả người bán bao gồm các khoản phải trả cho người bán về việc mua
vật tư, hàng hóa, tài sản cố định, công cụ dụng cụ, thiết bị, dịch vụ điện nước, điện
thoại,…các khoản phải trả này không bao gồm các khoản nợ trả chịu lãi, phải trả do bị
phạt , giấy nhận nợ, vay nợ,… 3.2.
Vai tro cua nợ phải trả người bán trong kiểm toán BCTC
Kế toán nợ phải trả người bán: Tài khoản 331:
Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau:
+ Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ hoặc cho
người xây lắp chính, phụ cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả.
Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước 13
cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao.
+ Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ trả tiền ngay.
+ Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ, đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn
chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế
khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.
+ Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch
các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp ngoài hóa đơn mua hàng.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 331: Nợ phải trả người bán Bên nợ: Bên có:
• Số tiền đã trả cho người bán vật tư,
• Số tiền còn phải trả cho người
hàng hóa, cung cấp dịch vụ, nhận
bán vật tư, hàng hóa, cung cấp thầu xây lắp;
dịch vụ và nhận thầu xây lắp;
• Số tiền ứng trước cho người bán,
• Điều chỉnh số chênh lệch giữa
cung cấp, nhận thầu xây lắp nhưng
giá tạm tính thấp hơn giá thực tế
chưa nhận được vật tư, hàng hóa,
của số vật tư, hàng hóa, dịch vụ
dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây
đã nhận, khi có hóa đơn hoặc lắp hoàn thành bàn giao;
thông báo giá chính thức;
• Số tiền người bán đồng ý giảm giá
• Đánh giá lại các khoản phải trả
hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo
cho người bán bằng ngoại tệ hợp đồng;
(trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng
• Chiết khấu thanh toán và chiết so với đồng Việt Nam).
khấu thương mại được người bán
đồng ý cho doanh nghiệp giảm trừ
vào khoản nợ phải trả cho người bán;
• Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt,
kém phẩm chất khi kiểm nhận và 14 trả lại người bán;
• Đánh giá lại các khoản phải trả cho
người bán bằng ngoại tệ (trường
hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với đồng Việt Nam).
Đặc điểm của khoản mục nợ phải trả người bán:
Nợ phải trả là một khoản mục quan trọng trên BCTC đối với những đơn vị sử
dụng nguồn tài trợ ngoài vốn chủ sở hữu. Những sai lệch về nợ phải trả có thể gây ảnh
hưởng trọng yếu đến BCTC về các mặt:
+ Tình hình tài chính: các tỷ số quan trọng trong việc đánh giá tình hình tài chính
thường liên quan đến nợ phải trả, ví dụ tỷ số nợ hoặc hệ số thanh toán hiện thời. Vì thế
các sai lệch trong việc ghi chép hoặc trình bày nợ phải trả trên báo cáo tài chính có thể
làm người sử dụng hiểu sai về tình hình tài chính của đơn vị.
+ kết quả hoạt động kinh doanh: nợ phải trả có mối quan hệ mật thiết với chi phí
sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, ví dụ việc ghi thiếu một chi phí chưa thanh
toán sẽ ảnh hưởng đến chi phí trong kỳ và nợ phải trả cuối kỳ. Vì thế những sai lệch
trong việc ghi chép và trình bày nợ phải trả có thể tương ứng với các sai lệch trọng yếu
trong kết quả hoạt động kinh doanh.
Đặc điểm về kiểm soát khoản mục nợ phải trả người bán:
Kiểm soát nội bộ khoản mục nợ phải trả người bán được thực hiện qua kiểm soát
nội bộ chu kỳ mua hàng và thanh toán. Các bước công việc của chu kỳ mua hàng,
thanh toán, và các chức năng kiểm soát nội bộ lần lượt như sau:
+ yêu cầu mua hàng và ký hợp đồng mua bán. Yêu cầu kiểm soát đặt ra trong
giai đoạn này là các bộ phận tham mua hàng phải đảm bảo độc lập giữa các bộ phận
chức năng, không được kiêm nghiệm, việc phê duyệt phải đúng thẩm quyền, đúng
trình tự. Quá trình mua hàng phải được thực hiện đúng trình tự với các căn cứ đầy đủ và hợp lý. 15
+ Nhận vật tư, hàng hóa, dịch vụ và kiểm nghiệm. Yêu cầu kiểm soát là phải
tách biệt giữa bộ phận mua hàng, bộ phận vận chuyển và bộ phận kiểm nghiệm, kể cả
tách biệt giữa kế toán và thủ kho.
+ Xử lý và ghi nhận khoản nợ phải trả người bán. Yêu cầu kiểm soát là phải đảm
bảo tính độc lập giữa kế toán vật tư, thủ quỹ, thủ kho, và bộ phận vật tư.
+ xử lý, thành toán tiền mua hàng và ghi sổ. Yêu cầu kiểm soát nội bộ là đảm bảo
người ký duyệt phải đúng thẩm quyền, phải tách biệt chức năng kế toán với chức năng
ký duyệt, quy trình thanh toán phải đúng trình tự. 3.3.
Các sai sót thường găp trong kiểm toán khoản mục NPT người bán
• Chưa có hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả (người bán, người cung
cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ hoặc người nhận thầu xây lắp chính, phụ).
• Chưa thực hiện phân loại các khoản phải trả như phải trả cho bên thứ ba, phải
trả tồn lâu ngày hoặc có vấn đề.
• Công nợ phải trả quá hạn thanh toán (hoặc lâu ngày chưa được giải quyết). +
chưa thực hiện đối chiếu hoặc đối chiếu chưa đầy đủ công nợ với người bán tại thời điểm cuối năm.
• Số dư công nợ phải trả trên sổ kế toán chênh lệch với biên bản đối chiếu công
nợ phải trả nhưng chưa được xử lý.
• Các khoản phải trả bị hạch toán sai trong kỳ.
• Theo dõi công nợ chưa phù hợp: theo dõi trên hai mã cho cùng một đối tượng,
không tiến hành bù trừ đối với các khoản công nợ của cùng một đối tượng.
• Không theo dõi chi tiết công nợ theo nguyên tệ đối với công nợ phải trả có gốc ngoại tệ.
• Cuối kỳ, chưa đánh giá lại số dư các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ theo tỷ
giá giao dịch liên ngân hàng tại thời điểm lập BCTC.
• Phân loại sai nội dung các khoản phải trả khác vào các khoản phải trả người
bán, không phân loại khoản phải trả thương mại và phi thương mại, hạch toán
không đúng nội dung kinh tế.
• Không có bảng phân tích tuổi nợ để có kế hoạch thanh toán, các khoản nợ quá
hạn chưa được thanh toán.
• Chưa hạch toán tiền lãi phải trả cho người bán nếu mua trả chậm. 16
• Không hạch toán giảm công nợ phải trả trong trường hợp giảm giá hàng bán
hay được hưởng chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán.
• Hạch toán xuất nhập khẩu ủy thác chưa đúng kỳ kế toán và theo dõi công nợ
với đối tác nước ngoài chưa thích hợp.
• Quản lý và hạch toán công nợ phải trả chưa phù hợp và chặt chẽ.
• Những khoản công nợ phải trả không xác định được chủ nợ đã hạch toán tăng
thu nhập khác, nhưng không đủ bằng chứng hợp lệ.
• Bù trừ số dư trả tiền trước cho người bán với số dư phải trả người bán không cùng đối tượng.
• Số liệu trên sổ tổng hợp và sổ chi tiết, bảng cân đối số phát sinh không khớp
nhau và không khớp với hóa đơn, chứng từ gốc hoặc không khớp với thư xác
nhận của kiểm toán viên.
• Ghi nhận khoản phải trả không trên cơ sở hóa đơn chứng từ hoặc hóa đơn
chứng từ không hợp lệ.
• Các khoản phải trả với bên thứ ba không có chứng từ hợp lệ, không được ghi
chép, phản ánh, trình bày hoặc phản ánh không hợp lý.
• Số liệu trên sổ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng với tổng phát sinh nợ trên tài
khoản phải trả không khớp nhau, có chênh lệch lớn.
• Việc thành toán cho người bán bằng tiền mặt với giá trị lớn thông qua các nhân
viên của công ty thể hiện việc quản lý tiền mặt chưa chặt chẽ, có thể xảy ra rủi
ro bất lợi cho công ty hoặc dẫn đến sự chiếm dụng vốn của công ty cho các mục
đích cá nhân do nhận tiền không kịp thời hạn thanh toán.
• Chưa tiến hành xử lý các khoản phải trả người bán không có đối tượng vào thu nhập khác.
• Trường hợp hàng về nhưng hóa đơn chưa về, đơn vị phản ánh chưa đúng về
mặt giá trị và chưa điều chỉnh hoặc điều chỉnh không đúng khi có hóa đơn về.
• Thủ tục nhập kho báo sổ tiến hành chậm hơn so với Bút toán trả tiền làm cho tại
31/12 TK 331 có số dư nợ nhưng thực chất đây không phải là khoản trả trước cho người bán.
• Khoản giao dịch với số tiền lớn không ký hợp đồng mua hàng với người
bán. Khoản mục nợ phải trả người bán có liên quan đến nhiều khoản mục khác
như khoản mục tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, doanh thu, thuế,. .Do vậy, khi 17
kiểm toán cần chú ý kết hợp với các phần hành khác có liên quan nhằm nâng
cao hiệu quả của công tác kiểm toán.
4. Vận dụng vào giai đoạn thực hiện kiểm toán đối với Nợ phải trả người bán 4.1.
Thực hiện khảo sát kiểm toán đối với Nợ phải trả người bán
Hoạt động KSNB đối với khoản nợ phải trả người bán được thể hiện thông qua
việc tổ chức triển khai thực hiện các quy chế KSNB nhằm quản lý các khoản phải trả
người bán. Sau khi tìm hiểu đánh giá về các quy chế KSNB phải tiếp tục khảo sát để
đánh giá sự vận hành của các quy chế kiểm soát, các bước kiểm soát bằng cách sử
dụng các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán như:
• Phỏng vấn các nhân viên có liên quan trong đơn vị bằng việc thiết lập hệ thống
câu hỏi sẵn về KSNB khoản nợ phải trả người bán.
• Trực tiếp khảo sát, thu thập, tìm hiểu về quá trình KSNB các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh liên quan đến việc hình thành khoản nợ phải trả người bán.
• Điều tra, phỏng vấn, thực hiện lại, kiểm tra từ đầu đến cuối và kiểm tra ngược
lại, trong đó phỏng vấn là phương pháp được sử dụng phổ biến nhất vì thực
hiện đơn giản nhưng vẫn đem lại hiệu quả cao.
• Khảo sát về tình hình thực hiện các nguyên tắc tổ chức hoạt động KSNB đối
với khoản phải trả người bán.
• Khảo sát về tình hình thực hiện các nguyên tắc cơ bản: + Phân công, phân nhiệm + Bất kiêm nhiệm + Phê chuẩn, ủy quyền 4.2.
Khảo sát cơ bản đối với Nợ phải trả người bán
4.2.1. Thưc hiên thu tuc phân tich
Trong kiểm toán khoản mục phải trả người bán, để có thể khoanh vùng trọng
tâm kiểm toán, tiết kiệm chi phí và thời gian kiểm toán, kiểm toán viên thường sử
dụng các thủ tục phân tích nhằm đánh giá sơ bộ các chỉ tiêu liên quan đến nợ phải trả người bán. 18
• Xem xét sự biến động khoản phải trả người bán giữa kỳ này và kỳ trước để
đánh giá mức độ thanh toán.
• So sánh tổng số nợ phải trả người bán năm nay so với năm trước để phát hiện ra
những khoản chênh lệch bất thường. Khi có biến động, kiểm toán viên phải tìm
được các bằng chứng hợp lý chứng minh, thường phải tập trung vào người bán
mới xuất hiện hoặc những chứng từ hóa đơn có số tiền lớn để xác minh.
• So sánh danh mục người bán và danh mục các khoản phải trả người bán năm
nay so với năm trước để phát hiện những người bán và những khoản nợ phải trả
cho người bán phát sinh trong năm.
• So sánh tỷ lệ nợ cuối kỳ với tổng giá trị mua vào trong kỳ của năm nay với năm
trước để tìm ra những khoản nợ có biến động tăng giảm bất thường, qua đó xác
định những biến động bất thường để định hướng kiểm toán.
• So sánh tỷ lệ số dư nợ phải trả cuối kỳ với tổng nợ ngắn hạn của năm nay so với
năm trước để xem xét những khả năng có những khoản nợ chưa ghi sổ nhưng thực tế đã xảy ra.
4.2.2. Thưc hiên thu tuc kiêm tra chi tiêt đôi vơi nghiêp cu nơ phai tra ngươi ban
• Đối chiếu số dư chi tiết nợ phải trả với sổ cái và chi tiết: Nhằm xác minh xem
số dư nợ phải trả trên báo cáo tài chính có thống nhất với tất cả các khoản phải
trả của từng đối tượng trong các sổ chi tiết hay không. Ngoài ra, qua bảng số dư
chi tiết, kiểm toán viên cũng tiến hành việc chọn mẫu để thực hiện các thử nghiệm khác.
• Gửi thư xác nhận một số khoản phải trả: Nhằm phát hiện những khoản phải trả
không được ghi chép. Một số đối tượng khác cũng cần xin xác nhận, đó là các
nhà cung cấp không cấp bảng kê hóa đơn hàng tháng, những khoản phải trả có tính chất bất thường
• Chọn mẫu để kiểm tra chứng từ gốc và các tài liệu liên quan: nhằm kiểm tra sự
có thực của các khoản phải trả. Cần chọn lựa một số khoản phải trả trên số dư
chi tiết cuối năm để kiểm tra chứng từ gốc và các tài liệu có liên quan.
• Kiểm tra bảng chỉnh hợp nợ phải trả với bảng kê hóa đơn hàng tháng của người
bán: bảo đảm sự ghi chép đúng kỳ của số dư nợ phải trả, quá trình này cũng
đảm bảo rằng số dư chưa thanh toán phân kỳ một cách hợp lý và chính xác. 19
• Tìm kiếm các khoản nợ phải trả không được ghi chép: các giao dịch được kiểm tra sau ngày khóa sổ
• Xem xét trình bày và thuyết minh các khoản phải trả trên báo cáo tài chính:
Kiểm tra các điều kiện mà các khoản phải trả của tài khoản đến hạn phải trả.
4.2.3. Thưc hiên thu tuc kiêm tra chi tiêt đôi vơi sô dư nơ phai tra ngươi ban
Thủ tục tốt nhất để kiểm tra số dư chính là gửi thư xác nhận cho người bán.
Những công việc này trong thực tế lại không đơn giản và tốn kém thời gian công sức
để có thể nhận được thư xác nhận.
Trong trường hợp không thu được thư xác nhận từ người bán thì kiểm toán viên có thể
thực hiện bằng các thủ tục thay thế như sau:
• Kiểm tra tính thật của khách hàng như sự tồn tại, tính pháp lý. Nếu khách hàng
có thật thì có thể phải thực hiện các bước kỹ thuật tiếp theo.
• Dựa trên kết quả kiểm toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán tiền phát sinh,
kiểm toán viên tính ra số dư và đối chiếu với số liệu của doanh nghiệp, tìm ra
bằng chứng chứng minh chênh lệch nếu có.
• Nhờ ngân hàng xác nhận số tiền trên tài khoản công nợ phải trả người bán.
• Kiểm tra đối chiếu số liệu các chứng từ, hóa đơn, số dư tài khoản trong sổ kế
toán của DN với bảng kê chứng từ hóa đơn số dư tài khoản của người bán gửi
ra cho doanh nghiệp và bảng kê đối chiếu số liệu định kỳ với ngân hàng. Kiểm
tra lại độ tin cậy của những bảng kê này.
• Ngoài ra, kiểm toán viên còn tùy thuộc vào mức độ rủi ro kiểm toán và mức
thỏa mãn được về kiểm soát để cân nhắc lựa chọn thêm các nghiệp vụ phát sinh
vào đầu kỳ, cuối kỳ hoặc có số tiền lớn để thực hiện thủ tục kiểm toán.
CHƯƠNG 2: VẬN DỤNG
Vận dụng vào giai đoạn thực hiện kiểm toán đối với kiểm toán “nợ phải trả người
bán’’. Trong kiểm toán bctc do công ty tnhh kiểm toán và tư vấn tài chính châu á thực hiện
1. Tông quan về công ty Kiểm toán và tư vân tài chính Châu Á
Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Châu Á (gọi tắt là "ASIA-AV") được
thành lập từ năm 2012, là nhà cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp về kiểm toán báo cáo
tài chính, quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản, thẩm định giá, tư vấn quản lý tài 20