lOMoARcPSD| 60888405
Bài tập nghiệp vụ kiểm toán chu trình mua
hàng và thanh toán
Bài 1: Khi kiểm toán BCTC kết thúc năm 201N, kiểm toán viên phát hiện
các sai sót sau ( đơn vị áp dụng việc tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%) ( ĐVT : VNĐ) 1.
Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu nhập kho theo giá 66 triệu đồng (
bao gồm thuế GTGT 10%), chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của
đơn vị đã định khoản :
Nợ TK 152: 66.000.000 VNĐ
Có TK 331: 66.000.000 VNĐ Bút
toán đúng:
Nợ TK 152: 60.000.000
Nợ TK 1331: 6.000.000
Có TK 331: 66.000.000
BCKQHĐKD : Không ảnh hưởng BCĐKT:
- Hàng tồn kho tăng 66.000.000 - 66.000.000/1,1 = 6.000.000
- Thuế GTGT được khấu trừ giảm 6.000.000 Bút toán điều chỉnh:
Nợ TK 1331: 6.000.000
Có TK 152: 6.000.000
Ảnh hưởng đến nhóm tỷ suất:
- Tỷ suất khả năng thanh toán
- Tỷ số cấu trúc tài chính
Vi phạm cơ sở dẫn liệu: Phân loại và trình bày
Thủ tục kiểm toán:
- Chọn mẫu nghiệp vụ, kiểm tra tới các chứng từ có liên quan như hóa
đơn GTGT, phiếu nhập kho, hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng, bảng báo
giá. Kiểm tra đơn giá, giá mua trên các chứng từ này, so sánh với trị giá
nguyên vật liệu nhập kho ghi nhận trên sổ kế toán
lOMoARcPSD| 60888405
- Phỏng vấn kế toán hàng tồn kho
2. Doanh nghiệp được hưởng một khoản giảm giá 10% của lô hàng trên
do hàng kém phẩm chất và người bán đã chấp nhận. Kế toán của đơn vị
đã định khoản:
Nợ TK 1388: 6.000.000 VNĐ
Nợ TK 1331: 600.000 VNĐ
Có TK 642: 6.600.000 VNĐ Bút
toán đúng :
Nợ TK 331: 6.600.000
Có TK 152: 6.000.000
Có TK 1331: 600.000
BCKQHĐKD:
-Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 6.600.000
-Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 6.600.000
-Chi phí thuế TNDN hiện hành tăng 6.600.000 x 20% = 1.320.000 -
Lợi nhuận sau thuế TNDN tăng 6.600.000 - 1.320.000 = 5.280.000
BCĐKT:
-Hàng tồn kho tăng 60.000.000 x 10% = 6.000.000
-Thuế GTGT được khấu trừ tăng 600.000 + 60.000.000 x 10% x 10% =
1.200.000
-Phải thu khác tăng 6.000.000
-Phải trả cho người bán tăng 66.000.000 x 10% = 6.600.000
-Thuế và các khoản phải nộp nhà nước tăng 1.320.000
-Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng 5.280.000
Bút toán điều chỉnh:
Nợ TK 331: 6.600.000
Nợ TK 3334: 1.320.000
Nợ TK 421: 5.280.000
Có TK 152: 6.000.000
lOMoARcPSD| 60888405
Có TK 1331: 1.200.000
Có TK 1388: 6.000.000
Ảnh hưởng đến nhóm tỷ suất:
-Tỷ suất khả năng thanh toán
-Tỷ số cấu trúc tài chính
-Tỷ số khả năng sinh lời
Vi phạm cơ sở dẫn liệu: Phân loại và trình bày, Đúng đắn
Thủ tục kiểm toán:
-Gửi thư xác nhận cho người bán
-Chọn mẫu nghiệp vụ có đối ứng tài khoản bất thường, kiểm tra tới các
chứng từ có liên quan như hóa đơn GTGT, quyết định giảm giá,... so sánh
cách thức ghi nhận trên sổ kế toán với quy định hiện hành
3. Do doanh nghiệp thanh toán sớm số tiền phải trả cho nhà cung cấp A
nên được chiết khấu 1% trên tổng số thanh toán ( tổng só thanh toán là
500 triệu đồng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng). Kế toán đã
định khoản:
Nợ TK 112: 5.000.000
TK 642: 5.000.000 Bút
toán đúng:
Nợ TK 112: 5.000.000
Có TK 515: 5.000.000
BCKQKD:
-Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 5.000.000
-Doanh thu hoạt động tài chính giảm 500.000.000 x 1% = 5.000.000
-Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế không bị ảnh hưởng
BCĐKT: không bị ảnh hưởng
Ảnh hưởng đến nhóm tỷ suất:
-Tỷ suất khả năng thanh toán
lOMoARcPSD| 60888405
-Tỷ suất cấu trúc tài chính
Vi phạm cơ sở dẫn liệu: Phân loại và trình bày, Đúng đắn
Thủ tục kiểm toán:
-Chọn mẫu nghiệp vụ có đối ứng tài khoản bất thường, kiểm tra tới các
chứng từ có liên quan, xem xét nội dung nghiệp vụ phản ánh trên các ủy
nhiệm chi, giấy báo nợ, đối chiếu với nội dung và cách thức ghi nhận
nghiệp vụ trên sổ kế toán có đúng đắn, phù hợp với quy định hiện hành
hay không
-Gửi thư xác nhận cho người bán
4. Công ty mua một hàng nguyên vật liệu của công ty Ninh Nguyên
với gtheo hóa đơn 770 triệu đồng ( thuế GTGT 10%). Khi kiểm
định trước khi nhập kho, doanh nghiệp phát hiện thừa số hàng trị giá
40 triệu đồng ( chưa thuế GTGT). Doanh nghiệp quyết định tạm nhập
toàn bộ hàng trên sau khi đã báo cho công ty Ninh Nguyên, biết Công
ty chưa thanh toán số tiền trên và kế toán đã định khoản:
Nợ TK 152: 740.000.000 VNĐ
Nợ TK 1331: 70.000.000 VND
Có TK 331: 810.000.000 VNĐ Bút
toán đúng:
Nợ TK 152: 740.000.000
Nợ TK 1331: 70.000.000
Có TK 3381: 40.000.000
Có TK 331: 770.000.000
BCKQKD: Không ảnh hưởng BCĐKT:
-Phải trả phải nộp khác giảm 40.000.000
-Phải trả cho người bán tăng 40.000.000
Bút toán điều chỉnh:
Nợ TK 331: 40.000.000
lOMoARcPSD| 60888405
Có TK 3381: 40.000.000
Ảnh hưởng đến nhóm tỷ suất:
-Tỷ suất cấu trúc tài chính
Vi phạm cơ sở dẫn liệu: Phân loại và trình bày, Đúng đắn
Thủ tục kiểm toán:
-Kiểm tra các chứng từ như hóa đơn GTGT, biên bản kiểm nghiệm nhập
kho, phiếu nhập kho, hợp đồng kinh tế, bảng báo giá, đơn đặt hàng, kiểm
tra sự phù hợp giữa số liệu trên các chứng từ với số liệu ghi nhận trên sổ
kế toán. Kiểm tra bút toán ghi nhận đã đúng quy định hiện hành hay chưa
-Phỏng vấn thủ kho, giám đốc, kế toán đơn vị về tình trạng lô hàng nhập
kho thừa và cách thức xử lý của đơn vị -Gửi thư xác nhận cho người bán
5. Trong số nguyên vật liệu doanh nghiệp mua của công ty nh Minh
3 tấn không bảo đảm chất lượng nên doanh nghiệp quyết định trả lại.
Số hàng này chưa được thanh toán và giá của nguyên vật liệu này là 10
triệu đồng/tấn ( chưa có thuế GTGT). Kế toán đã định khoản:
Nợ TK 331: 30.000.000 VNĐ
TK 152: 30.000.000 VNĐ Bút
toán đúng:
Nợ TK 331: 33.000.000
Có TK 152: 30.000.000
Có TK 1331: 3.000.000
BCKQKD : không ảnh hưởng BCĐKT:
-Thuế GTGT được khấu trừ tăng 3.000.000
-Phải trả cho người bán tăng 30.000.000 x 10% = 3.000.000
Bút toán điều chỉnh:
Nợ TK 331: 3.000.000
Có TK 1331: 3.000.000
Ảnh hưởng đến nhóm tỷ suất:
lOMoARcPSD| 60888405
-Tỷ suất khả năng thanh toán
-Tỷ suất cấu trúc tài chính
Vi phạm cơ sở dẫn liệu: Phân loại và trình bày, Đúng đắn
Thủ tục kiểm toán:
-Kiểm tra tới các chứng từ có liên quan, xem xét nội dung nghiệp vụ phản
ánh trên các chứng từ, so sánh đối chiếu cách thức ghi nhận của đơn vị
với quy định hiện hành xem có đúng đắn, phù hợp hay không -Gửi thư
xác nhận cho người bán
6. Doanh nghiệp mua 1000kg vật của Công ty Sa Giang. Giá thị
trường của vật tư này 900.000 đồng/kg ( chưa thuế GTGT 10%).
Doanh nghiệp chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Đến cuối kỳ hàng đã
về nhập kho nhưng hóa đơn chưa về. Kế toán định khoản:
Nợ TK 151: 440.000.000 VNĐ
Có TK 112: 440.000.000 VNĐ Bút
toán đúng:
Nợ TK 156: 900.000.000
Có TK 331: 900.000.000
BCKQKD: Không ảnh hưởng BCĐKT:
-Hàng tồn kho giảm 1.000 x 900.000 - 440.000.000 = 460.000.000
-Tiền và các khoản tương đương tiền giảm 440.000.000 -
Phải trả cho người bán giảm 1.000 x 900.000 = 900.000.000
Bút toán điều chỉnh:
Nợ TK 156: 900.000.000
Nợ TK 112: 440.000.000
Có TK 331: 900.000.000
Có TK 151: 440.000.000
Ảnh hưởng đến nhóm tỷ suất:
lOMoARcPSD| 60888405
-Tỷ suất khả năng thanh toán
-Tỷ suất cấu trúc tài chính
Vi phạm cơ sở dẫn liệu: Phân loại và trình bày, Đúng đắn, Tính toán
Thủ tục kiểm toán:
-Gửi thư xác nhận cho người bán
-Kiểm tra các hợp đồng mua hàng tồn kho phát sinh vào cuối niên độ kế
toán, kiểm tra các chứng từ liên quan, kiểm tra việc xác định thời điểm
ghi sổ các nghiệp vụ này
-Thảo luận với các nhà quản lý của đơn vị về cách thức xác định thời
điểm xác nhận sở hữu đối với hàng mua và giá trị của những lô hàng mua
nhưng chưa có hóa đơn GTGT
-Tính toán giá trị hàng đã nhập kho nhưng chưa có hóa đơn, so sánh với
số liệu mà doanh nghiệp ghi nhận
7. Xuất một số vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh theo giá trị thực tế
500 triệu đồng trong đó vật liệu chính dùng cho chế tạo sản phẩm là 300
triệu đồng, vật liệu phụ dùng cho nhu cầu phân xưởng 150 triệu
đồng, số còn lại dùng cho quản lý doanh nghiệp. Kế toán đã định khoản:
Nợ TK 621: 300.000.000 VND
Nợ TK 6271: 150.000.000 VND
Nợ TK 6421: 50.000.000 VND
Có TK 152: 500.000.000 VND
Bút toán định khoản đúng theo quy định
Nợ TK 621: 300.000.000
Nợ TK 6272: 150.000.000
Nợ TK 6422: 50.000.000
Có TK 152: 500.000.000
Bút toán ghi nhận tại đơn vị
Nợ TK 621: 300.000.000
lOMoARcPSD| 60888405
Nợ TK 6271: 150.000.000
Nợ TK 6421: 50.000.000
Có TK 152: 500.000.000
-> Như vậy có thể thấy đơn vị ghi nhận đúng vào TK cấp 1 nhưng ghi
nhận sai vào TK cấp 2. Do đó không ảnh hưởng tới BCKQKD cũng như
BCDKT
Bút toán điều chỉnh
Nợ TK 6272: 150.000.000
Nợ TK 6422: 50.000.000 Có
TK 6271: 150.000.000
Có TK 6421: 50.000.000
Ảnh hưởng đến nhóm tỷ suất: Không ảnh hưởng Vi
phạm cơ sở dẫn liệu: Phân loại và trình bày, Đúng đắn
Thủ tục kiểm toán:
- Chọn mẫu nghiệp vụ, Kiểm tra các chứng từ có liên quan, xem xét việc
ghi nhận vào các tài khoản kế toán có đúng quy định hiện hành hay
không
8. Tạm ứng tiền cho nhân viên đi thu mua nguyên vật liệu trong kỳ là 6
triệu đồng.
Nợ TK 242: 6.000.000 VND
Có TK 111: 6.000.000 VND Bút
toán đúng :
Nợ TK 141: 6.000.000
Có TK 111: 6.000.000
BCKQKD: Không ảnh hưởng BCĐKT:
Phải thu ngắn hạn khác giảm 6.000.000
Chi phí trả trước tăng 6.000.000
Bút toán điều chỉnh
lOMoARcPSD| 60888405
Nợ TK 141: 6.000.000
Có TK 242 : 6.000.000
Ảnh hưởng đến nhóm tỷ suất: Không ảnh hưởng Vi
phạm cơ sở dẫn liệu: Phân loại và trình bày, Đúng đắn
Thủ tục kiểm toán:
-Chọn mẫu nghiệp vụ, Kiểm tra các chứng từ có liên quan, xem xét việc
ghi nhận vào các tài khoản kế toán có đúng quy định hiện hành hay
không
-Phỏng vấn nhân viên thu mua nguyên vật liệu được giao tạm ứng

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60888405
Bài tập nghiệp vụ kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán
Bài 1: Khi kiểm toán BCTC kết thúc năm 201N, kiểm toán viên phát hiện
các sai sót sau ( đơn vị áp dụng việc tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%) ( ĐVT : VNĐ) 1.
Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu nhập kho theo giá 66 triệu đồng (
bao gồm thuế GTGT 10%), chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của
đơn vị đã định khoản :
Nợ TK 152: 66.000.000 VNĐ
Có TK 331: 66.000.000 VNĐ Bút toán đúng: Nợ TK 152: 60.000.000 Nợ TK 1331: 6.000.000 Có TK 331: 66.000.000
BCKQHĐKD : Không ảnh hưởng BCĐKT:
- Hàng tồn kho tăng 66.000.000 - 66.000.000/1,1 = 6.000.000
- Thuế GTGT được khấu trừ giảm 6.000.000 Bút toán điều chỉnh: Nợ TK 1331: 6.000.000 Có TK 152: 6.000.000
Ảnh hưởng đến nhóm tỷ suất:
- Tỷ suất khả năng thanh toán
- Tỷ số cấu trúc tài chính
Vi phạm cơ sở dẫn liệu: Phân loại và trình bày
Thủ tục kiểm toán:
- Chọn mẫu nghiệp vụ, kiểm tra tới các chứng từ có liên quan như hóa
đơn GTGT, phiếu nhập kho, hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng, bảng báo
giá. Kiểm tra đơn giá, giá mua trên các chứng từ này, so sánh với trị giá
nguyên vật liệu nhập kho ghi nhận trên sổ kế toán lOMoAR cPSD| 60888405
- Phỏng vấn kế toán hàng tồn kho
2. Doanh nghiệp được hưởng một khoản giảm giá 10% của lô hàng trên
do hàng kém phẩm chất và người bán đã chấp nhận. Kế toán của đơn vị
đã định khoản:
Nợ TK 1388: 6.000.000 VNĐ
Nợ TK 1331: 600.000 VNĐ
Có TK 642: 6.600.000 VNĐ Bút toán đúng : Nợ TK 331: 6.600.000 Có TK 152: 6.000.000 Có TK 1331: 600.000 BCKQHĐKD:
-Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 6.600.000
-Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 6.600.000
-Chi phí thuế TNDN hiện hành tăng 6.600.000 x 20% = 1.320.000 -
Lợi nhuận sau thuế TNDN tăng 6.600.000 - 1.320.000 = 5.280.000 BCĐKT:
-Hàng tồn kho tăng 60.000.000 x 10% = 6.000.000
-Thuế GTGT được khấu trừ tăng 600.000 + 60.000.000 x 10% x 10% = 1.200.000
-Phải thu khác tăng 6.000.000
-Phải trả cho người bán tăng 66.000.000 x 10% = 6.600.000
-Thuế và các khoản phải nộp nhà nước tăng 1.320.000
-Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng 5.280.000
Bút toán điều chỉnh: Nợ TK 331: 6.600.000 Nợ TK 3334: 1.320.000 Nợ TK 421: 5.280.000 Có TK 152: 6.000.000 lOMoAR cPSD| 60888405 Có TK 1331: 1.200.000 Có TK 1388: 6.000.000
Ảnh hưởng đến nhóm tỷ suất:
-Tỷ suất khả năng thanh toán
-Tỷ số cấu trúc tài chính
-Tỷ số khả năng sinh lời
Vi phạm cơ sở dẫn liệu: Phân loại và trình bày, Đúng đắn
Thủ tục kiểm toán:
-Gửi thư xác nhận cho người bán
-Chọn mẫu nghiệp vụ có đối ứng tài khoản bất thường, kiểm tra tới các
chứng từ có liên quan như hóa đơn GTGT, quyết định giảm giá,... so sánh
cách thức ghi nhận trên sổ kế toán với quy định hiện hành
3. Do doanh nghiệp thanh toán sớm số tiền phải trả cho nhà cung cấp A
nên được chiết khấu 1% trên tổng số thanh toán ( tổng só thanh toán là
500 triệu đồng và đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng). Kế toán đã
định khoản:
Nợ TK 112: 5.000.000
Có TK 642: 5.000.000 Bút toán đúng: Nợ TK 112: 5.000.000 Có TK 515: 5.000.000 BCKQKD:
-Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 5.000.000
-Doanh thu hoạt động tài chính giảm 500.000.000 x 1% = 5.000.000
-Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế không bị ảnh hưởng
BCĐKT: không bị ảnh hưởng
Ảnh hưởng đến nhóm tỷ suất:
-Tỷ suất khả năng thanh toán lOMoAR cPSD| 60888405
-Tỷ suất cấu trúc tài chính
Vi phạm cơ sở dẫn liệu: Phân loại và trình bày, Đúng đắn
Thủ tục kiểm toán:
-Chọn mẫu nghiệp vụ có đối ứng tài khoản bất thường, kiểm tra tới các
chứng từ có liên quan, xem xét nội dung nghiệp vụ phản ánh trên các ủy
nhiệm chi, giấy báo nợ, đối chiếu với nội dung và cách thức ghi nhận
nghiệp vụ trên sổ kế toán có đúng đắn, phù hợp với quy định hiện hành hay không
-Gửi thư xác nhận cho người bán
4. Công ty mua một lô hàng nguyên vật liệu của công ty Ninh Nguyên
với giá theo hóa đơn là 770 triệu đồng ( thuế GTGT là 10%). Khi kiểm
định trước khi nhập kho, doanh nghiệp phát hiện thừa số hàng trị giá
40 triệu đồng ( chưa có thuế GTGT). Doanh nghiệp quyết định tạm nhập
toàn bộ lô hàng trên sau khi đã báo cho công ty Ninh Nguyên, biết Công
ty chưa thanh toán số tiền trên và kế toán đã định khoản:
Nợ TK 152: 740.000.000 VNĐ
Nợ TK 1331: 70.000.000 VND
Có TK 331: 810.000.000 VNĐ Bút toán đúng: Nợ TK 152: 740.000.000 Nợ TK 1331: 70.000.000 Có TK 3381: 40.000.000 Có TK 331: 770.000.000
BCKQKD: Không ảnh hưởng BCĐKT:
-Phải trả phải nộp khác giảm 40.000.000
-Phải trả cho người bán tăng 40.000.000
Bút toán điều chỉnh: Nợ TK 331: 40.000.000 lOMoAR cPSD| 60888405 Có TK 3381: 40.000.000
Ảnh hưởng đến nhóm tỷ suất:
-Tỷ suất cấu trúc tài chính
Vi phạm cơ sở dẫn liệu: Phân loại và trình bày, Đúng đắn
Thủ tục kiểm toán:
-Kiểm tra các chứng từ như hóa đơn GTGT, biên bản kiểm nghiệm nhập
kho, phiếu nhập kho, hợp đồng kinh tế, bảng báo giá, đơn đặt hàng, kiểm
tra sự phù hợp giữa số liệu trên các chứng từ với số liệu ghi nhận trên sổ
kế toán. Kiểm tra bút toán ghi nhận đã đúng quy định hiện hành hay chưa
-Phỏng vấn thủ kho, giám đốc, kế toán đơn vị về tình trạng lô hàng nhập
kho thừa và cách thức xử lý của đơn vị -Gửi thư xác nhận cho người bán
5. Trong số nguyên vật liệu doanh nghiệp mua của công ty Bình Minh
có 3 tấn không bảo đảm chất lượng nên doanh nghiệp quyết định trả lại.
Số hàng này chưa được thanh toán và giá của nguyên vật liệu này là 10
triệu đồng/tấn ( chưa có thuế GTGT). Kế toán đã định khoản:
Nợ TK 331: 30.000.000 VNĐ
Có TK 152: 30.000.000 VNĐ Bút toán đúng: Nợ TK 331: 33.000.000 Có TK 152: 30.000.000 Có TK 1331: 3.000.000
BCKQKD : không ảnh hưởng BCĐKT:
-Thuế GTGT được khấu trừ tăng 3.000.000
-Phải trả cho người bán tăng 30.000.000 x 10% = 3.000.000
Bút toán điều chỉnh: Nợ TK 331: 3.000.000 Có TK 1331: 3.000.000
Ảnh hưởng đến nhóm tỷ suất: lOMoAR cPSD| 60888405
-Tỷ suất khả năng thanh toán
-Tỷ suất cấu trúc tài chính
Vi phạm cơ sở dẫn liệu: Phân loại và trình bày, Đúng đắn
Thủ tục kiểm toán:
-Kiểm tra tới các chứng từ có liên quan, xem xét nội dung nghiệp vụ phản
ánh trên các chứng từ, so sánh đối chiếu cách thức ghi nhận của đơn vị
với quy định hiện hành xem có đúng đắn, phù hợp hay không -Gửi thư xác nhận cho người bán
6. Doanh nghiệp mua 1000kg vật tư của Công ty Sa Giang. Giá thị
trường của vật tư này là 900.000 đồng/kg ( chưa có thuế GTGT 10%).
Doanh nghiệp chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Đến cuối kỳ hàng đã
về nhập kho nhưng hóa đơn chưa về. Kế toán định khoản:
Nợ TK 151: 440.000.000 VNĐ
Có TK 112: 440.000.000 VNĐ Bút toán đúng: Nợ TK 156: 900.000.000 Có TK 331: 900.000.000
BCKQKD: Không ảnh hưởng BCĐKT:
-Hàng tồn kho giảm 1.000 x 900.000 - 440.000.000 = 460.000.000
-Tiền và các khoản tương đương tiền giảm 440.000.000 -
Phải trả cho người bán giảm 1.000 x 900.000 = 900.000.000
Bút toán điều chỉnh: Nợ TK 156: 900.000.000 Nợ TK 112: 440.000.000 Có TK 331: 900.000.000 Có TK 151: 440.000.000
Ảnh hưởng đến nhóm tỷ suất: lOMoAR cPSD| 60888405
-Tỷ suất khả năng thanh toán
-Tỷ suất cấu trúc tài chính
Vi phạm cơ sở dẫn liệu: Phân loại và trình bày, Đúng đắn, Tính toán
Thủ tục kiểm toán:
-Gửi thư xác nhận cho người bán
-Kiểm tra các hợp đồng mua hàng tồn kho phát sinh vào cuối niên độ kế
toán, kiểm tra các chứng từ liên quan, kiểm tra việc xác định thời điểm
ghi sổ các nghiệp vụ này
-Thảo luận với các nhà quản lý của đơn vị về cách thức xác định thời
điểm xác nhận sở hữu đối với hàng mua và giá trị của những lô hàng mua
nhưng chưa có hóa đơn GTGT
-Tính toán giá trị hàng đã nhập kho nhưng chưa có hóa đơn, so sánh với
số liệu mà doanh nghiệp ghi nhận
7. Xuất một số vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh theo giá trị thực tế
500 triệu đồng trong đó vật liệu chính dùng cho chế tạo sản phẩm là 300
triệu đồng, vật liệu phụ dùng cho nhu cầu ở phân xưởng là 150 triệu
đồng, số còn lại dùng cho quản lý doanh nghiệp. Kế toán đã định khoản:
Nợ TK 621: 300.000.000 VND
Nợ TK 6271: 150.000.000 VND
Nợ TK 6421: 50.000.000 VND
Có TK 152: 500.000.000 VND
Bút toán định khoản đúng theo quy định Nợ TK 621: 300.000.000 Nợ TK 6272: 150.000.000 Nợ TK 6422: 50.000.000 Có TK 152: 500.000.000
Bút toán ghi nhận tại đơn vị Nợ TK 621: 300.000.000 lOMoAR cPSD| 60888405 Nợ TK 6271: 150.000.000 Nợ TK 6421: 50.000.000 Có TK 152: 500.000.000
-> Như vậy có thể thấy đơn vị ghi nhận đúng vào TK cấp 1 nhưng ghi
nhận sai vào TK cấp 2. Do đó không ảnh hưởng tới BCKQKD cũng như BCDKT
Bút toán điều chỉnh Nợ TK 6272: 150.000.000 Nợ TK 6422: 50.000.000 Có TK 6271: 150.000.000 Có TK 6421: 50.000.000
Ảnh hưởng đến nhóm tỷ suất: Không ảnh hưởng Vi
phạm cơ sở dẫn liệu: Phân loại và trình bày, Đúng đắn
Thủ tục kiểm toán:
- Chọn mẫu nghiệp vụ, Kiểm tra các chứng từ có liên quan, xem xét việc
ghi nhận vào các tài khoản kế toán có đúng quy định hiện hành hay không
8. Tạm ứng tiền cho nhân viên đi thu mua nguyên vật liệu trong kỳ là 6
triệu đồng.
Nợ TK 242: 6.000.000 VND
Có TK 111: 6.000.000 VND Bút toán đúng : Nợ TK 141: 6.000.000 Có TK 111: 6.000.000
BCKQKD: Không ảnh hưởng BCĐKT:
Phải thu ngắn hạn khác giảm 6.000.000
Chi phí trả trước tăng 6.000.000
Bút toán điều chỉnh lOMoAR cPSD| 60888405 Nợ TK 141: 6.000.000 Có TK 242 : 6.000.000
Ảnh hưởng đến nhóm tỷ suất: Không ảnh hưởng Vi
phạm cơ sở dẫn liệu: Phân loại và trình bày, Đúng đắn
Thủ tục kiểm toán:
-Chọn mẫu nghiệp vụ, Kiểm tra các chứng từ có liên quan, xem xét việc
ghi nhận vào các tài khoản kế toán có đúng quy định hiện hành hay không
-Phỏng vấn nhân viên thu mua nguyên vật liệu được giao tạm ứng