Bài tập Kiểm toán tài chính | Kiểm toán cơ bản | Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh

Bài tập Kiểm toán tài chính môn Kiểm toán cơ bản của Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt, ôn tập hiệu quả, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

lOMoARcPSD|44862240
Bài tập Kiểm toán tài chính
lOMoARcPSD|44862240
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH
Bài 1: Đánh giá ảnh hưởng của các sai sót sau ến báo cáo tài chính của năm tài chính kết thúc ngày
31.12.20X0, tạm thời bỏ qua ảnh hưởng của thuế TNDN
1. Đơn vị ghi nhận vào chi phí bán hàng một khoản tiền chi mua thiết bị tiêu chuẩn tính vào
TSCĐ, thời iểm ghi nhận là ngày 1.1.20X0. Thiết bị này có giá trị là 400 triệu, tỷ lệ KH 10%.
2. Nhiều tài sản cố ịnh dùng vào công tác quản lý ã khấu hao hết ược tiếp tục tính khấu hao. Số tiền
khấu hao vượt này là 371.000.000 ồng.
3. Đơn vị không thuyết minh ược sở hợp một số khoản trích trước chi phí sửa chữa lớn tài
sản cố ịnh vào CPBH trong năm 20X0. Tổng số tiền ã trích trước không úng này là 360.000.000
ồng ược ghi nhận vào CP phải trả. Tuy nhiên, ến cuối năm năm 20X0, số này chỉ còn
120.000.000 ồng do DN ã dùng một phần khoản trích trước này chi quảng cáo. Việc kiểm tra
chứng từ và nội dung các CP quảng cáo này cho thấy chúng hợp lý, hợp lệ.
4. Đơn vị ã cấn trừ số bên Nợ bên của tài khoản Phải thu khách hàng lấy chênh lệch
trình bày trên phần Nợ phải thu khách hàng trên Bảng cân ối kế toán. Số bên N bên
của tài khoản này lần lượt là 1.460.000.000 ồng và 375.000.000 ồng.
5. Đơn vị khóa sổ các nghiệp vụ bán hàng vào ngày 15.12.20X0, các nghiệp vụ bán hàng từ ngày
16.12.20X0 ược ghi vào năm 20X1. Các khoản tiền khách hàng ã trả cho các này ược ghi chép
như một khoản khách hàng ứng trước tiền. Tổng doanh thu từ 16.12.20X0 ến 31.12.20X0
1.980.000.000 ồng (giá này ã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%) , giá vốn hàng bán của số hàng
này là 1.400.000.000 ồng. Khách hàng ã thanh toán 400.000.000 ồng.
Bài 2 : Đối với mỗi nghiệp vụ dưới ây hãy cho biết:
1. Có những vấn ề gì có thể nghi ngờ?
2. Bằng chứng kiểm toán viên cần thu thập ể giải tỏa các nghi ngờ trên?
3. Phân tích ảnh hưởng và mức ộ trọng yếu
4. Đề xuất bút toán iều chỉnh nếu thấy cần thiết Nghiệp vụ 1:
a) Nợ TK 214 900.000 Nợ TK 811 18.700.000
Có TK 211 19.600.000
b) Nợ TK 138 16.900.000
Có TK 338: 16.900.000
Nghiệp vụ 2;
a) Nợ TK 531: 2.000.000
Có TK 131: 2.000.000
lOMoARcPSD|44862240
Bài tập Kiểm toán tài chính
b) Nợ TK 156: 1.000.000
Có TK 632: 1.000.000
CHƯƠNG 2: KIỂM TOÁN CHU TRÌNH BÁN HÀNG, PHẢI THU VÀ THU TIỀN
Bài 1: Khi kiểm toán chu trình bán hàng thu tiền của DN ABC năm N ã phát hiện những sai sót
sau:
1. Ghi hóa ơn bán hàng phát sinh ngày 10.1.N+1 vào kết quả kinh doanh năm N theo giá bán 150
tr.VNĐ, giá vốn hàng bán 100 tr.VNĐ, thuế GTGT 10% (chưa có trong giá bán).
2. Một hàng giá bán 200 tr. ( chưa thuế GTGT , thuế suất 10%), ã xuất kho nhưng chưa ến
ược kho bên mua. Tuy nhiên kế toán ã ghi nhận nghiệp vụ này vào doanh thu năm N. Giá gốc
của lô hàng này là 150 tr. .
3. Đối trừ nhầm nợ phải trả cho công ty VIVA vào nợ phải thu từ công ty EVA, giảm nợ phải thu
của công ty EVA từ 230 tr.VNĐ xuống còn 50 tr. VNĐ.
Yêu cầu:
a/ Nêu ảnh hưởng (nếu có) của mỗi sai sót trên ến các khoản mục của BCTC .
b/ Khái quát thủ tục kiểm toán thích hợp của việc phát hiện các sai sót trên. Lập bút toán iều chỉnh
tương ứng.
Bài 2: Khi kiểm toán BCTC cho DN T.T, bước ầu KTV thu thập ược một s thông tin, tài liệu sau
(ĐVT: 1000 ):
Trích Bảng cân ối kế toán ngày 31/12/N :
Phải thu khách hàng: - Số ầu năm: 650.000 - Số cuối kỳ: 850.000
Dự phòng phải thu khó òi: Số ầu năm: (10.000) - Số cuối kỳ: (8.000)
Theo số liệu trên sổ cái tài khoản 131- Phải thu khách hàng, tháng 12/N: Số ầu tháng:
650.000; Tổng số PS bên Nợ: 2.350.000; Tổng số PS bên Có: 2.150.000; Số cuối tháng:
850.000.
3 Hoá ơn bán hàng cho khách hàng mới trong tháng 12, số hàng khá lớn, chưa thu tiền;
nhưng không thấy có ơn ặt hàng và hợp ồng thương mại.
Trong các người mua, chỉ khách hàng X nợ quá hạn chưa thanh toán (nợ tháng 10/N, số
tiền: 10.000; cho ến tháng 11/ N ã trả ược 5.000).
Yêu cầu:
lOMoARcPSD|44862240
Bài tập Kiểm toán tài chính
a/ Hãy phân tích ể chỉ ra các nghi ngờ về các khả năng sai phạm có thể xảy ra.
b/Trình bày các thủ tục kiểm toán chủ yếu cần áp dụng thu thập bằng chứng nhằm giải toả các nghi
ngờ trên.
Bài 3: Trong kỳ hoạt ộng, DN có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ược kế toán ghi nhận như sau :
1. DN bán 200 sản phẩm cho 1 khách hàng theo giá bán lẻ 22 tr.VNĐ (trong ó thuế suất VAT =
10%), ã thu tiền bằng chuyển khoản. Giá bán buôn chưa thuế tại DN là 18 tr.VNĐ. Bên cạnh nghiệp
vụ ghi nhận giá vốn, kế toán ghi nghiệp vụ phản ánh giá bán như sau:: Nợ TK 112: 22 tr.VNĐ
Có TK 511: 18 tr.VNĐ
Có TK 333: 1,8 tr.VNĐ
Có TK 711: 2,2 tr.VNĐ
2. Doanh nghiệp bán ược lô hàng với tổng giá thanh toán 33 tr.VNĐ, trong ó thuế GTGT 10%.
Giá vốn bằng 25 tr.VNĐ. Khách hàng chưa trả tiền. Kế toán ghi:
a/ Nợ TK 632: 25 tr.VNĐ
Có TK 155: 25 tr.VNĐ
b/ Nợ TK 131: 33 tr.VNĐ
Có TK 338: 33 tr.VNĐ
3. Doanh nghiệp xuất tiêu thụ nội bộ 1 hàng trị giá 11 triệu VNĐ (trong ó VAT 10%). Giá vốn của
lô hàng này bằng 8 triệu VNĐ. Kế toán ghi: Nợ TK 136: 11 triệu VNĐ
Có TK 155: 8 triệu VNĐ
Có TK 911: 3 triệu VNĐ
4. Theo hợp ồng với công ty a, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho công ty a. Mỗi năm công ty a phải
trả cho doanh nghiệp là 22 triệu VNĐ, trong ó VAT bằng 2 triệu VNĐ. Theo thoả thuận khách hàng
phải trả trước tiền dịch vụ theo hợp ồng là 3 năm bằng chuyển khoản. Kế toán
ghi:
Nợ TK 112: 66 triệu VNĐ
Có TK 511: 60 triệu VNĐ
Có TK 333: 6 triệu VNĐ
Yêu cầu:
a. Nhận xét về các bút toán ịnh khoản của kế toán. Nêu các ảnh hưởng (nếu có) của các bút toán này ến
các BCTC trong doanh nghiệp.
lOMoARcPSD|44862240
Bài tập Kiểm toán tài chính
b. Đưa ra các kiến nghị cần thiết và các bút toán iều chỉnh cho các trường hợp trên.
Bài 4: Bạn ang kiểm toán báo cáo tài chính cho công ty XYZ có niên ộ kết thúc vào ngày 31/12/N. Bạn
quyết ịnh thực hiện một số thủ tục kiểm toán trước ngày lập bảng cân ối kế toán, trong ó có thực hiện
việc xác nhận các khoản nợ phải thu vào ngày 31/12/N
Vào ngày 31/12/N 200 khoản nợ phải thu với tổng số 956.750.000 bạn ã chọn 75 khoản nợ
phải thu với tổng số 650.725.000 xin xác nhận. Trong các thư xác nhận 09 thư thêm oạn
giải thích như sau :
1. Ngày 01/10/N, chúng tôi ã ứng trước 60.000.000 , số tiền trên lớn hơn hóa ơn ngày 22/10/N (số tiền
35.000.000 ), nên chúng tôi không hiểu tại sao quý ông lại nghị chúng tôi xác nhận số nợ
35.000.000 ?
2. Số dư 12.800.000 ã ược thanh toán ngày 23.12.N.
3. Số dư 23.600.000 ã ược thanh toán vào ngày 12.01.N+1.
4. Chúng tôi không nợ gì quý ơn vị vào thời iểm 31.12.N bởi vì số hàng hóa của quý công ty theo hóa
ơn số 1245 ngày 30.11.N với số tiền 30.000.000 ồng chúng tôi chỉ mới nhận ược ngày 4.1.N+1.
5. Chúng tôi ã xem lại giá của hàng 12.500.000 nhận thấy quá cao so với giá thị trường tại
cùng thời iểm.
6. Số dư trên ã ược thanh toán.
7. Đồng ý tổng số tiền. Hàng hóa ký gởi ã nhận ược và chúng tôi sẽ thanh toán khi nào bán ược hàng.
8. Chúng tôi chưa bao giờ nhận ược lô hàng này.
9. Số tiền 12.000.000 quý ông nghị xác nhận số tiền cược thuê tài sản, chúng tôi sẽ cấn
trừ vào tiền thuê của năm N+2 (năm cuối của hợp ồng thuê) theo úng thỏa thuận của hai bên.
Yêu cầu : Trong mỗi trường hợp trên, theo bạn cần thẩm tra các vấn ề nào ? Cách giải quyết và lý do ?
Bài 5: KTV Nga ược giao phụ trách khoản mục nợ phải thu trong BCTC của Công ty An Bình cho
niên ộ kế toán kết thúc vào ngày 31.12.N. An Bình là công ty thương mại kinh doanh các mặt hàng
thực phẩm. Khi thực hiện thủ tục phân tích KTV ã tính toán các số liệu sau:
Số liệu bình quân ngành Số liệu của Công ty
Năm N-1 Năm N Năm N-1 Năm N
Vòng quay của TS ngắn hạn 3,3 3,8 2,2 2,6
Số ngày thu nợ bình quân 87 93 67 60
Số ngày bán hàng 126 121 93 89
HTK/ TS ngắn hạn 56% 51% 49% 48%
Tỷ suất lãi gộp 21% 27% 21% 19%
Yêu cầu:
lOMoARcPSD|44862240
Bài tập Kiểm toán tài chính
Hãy nhận diện những iểm bất thường thông qua các tỷ số ược tính toán nêu trên. Cho biết các thông tin
KTV cần thu thập thêm.
CHƯƠNG 3: KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG, PHẢI TRẢ, TRẢ TIỀN
Bài 1Trong nhóm kiểm toán thực hiện báo cáo tài chính tại Công ty EAM, bạn ược phân công làm tiếp
tục chu trìnhMua hàng và thanh toán” do một trợ khác ã làm, nhưng nay chuyển công tác khác do
công việc. Trợ kia ã làm xong thủ tục ối chiếu với thư xác nhận, ưa ra những xuất. Bạn phải
xem xét lại giấy làm việc của trợ kia hãy ưa ra những ý kiến xuất nếu người trợ trước ưa ra
không úng ( nếu có ), những việc cần làm tiếp..
Khách hàng : Công ty EAM
Niên ộ kế toán : 31/12/N Ký hiệu tham chiếu:
Khoản mục: Các khoản phải trả Người thực hiện: HTH
Bước công việc : Đề xuất sau khi ối chiếu thư xác nhận Ngày thực hiện : 7/2/N+1
ST
T
Tên
khách
hàng
Số theo CT
của ơn
vị ($ )
Số theo
thư xác
nhận ( $)
Chênh lệch
(USD )
Các thông tin bổ
sung
Các thủ tục kiểm tra tiếp
và kết luận
Các ề xuất
1 Công
ty CS
1.280.000 1.695.100 -415.100 Có 1 hoá ơn mua
hàng ngày
3/12/N
Hàng hoá nhận ngày
15/1/N+1, ơn vị ã hạch
toán vào 27/1/N+1
Không
2 Công
ty LDR
0 30.000 -30.000 Hoá ơn ngày
5/1/N+1 cho
dịch vụ SC
MMTB ã hoàn
thành 28/12/N
Đơn vị ã thanh toán khoản
này trong tháng
1/N+1
Không
3 Công
ty ABE
0 265.987 -265.987 Có hoá ơn mua
hàng số 75230
ngày 15/12/N
Đơn vị ã trả lại hàng vào
29/12/N ã ược chấp
nhận
Không
4 Công
ty
DDC
5.375.000 0 5.375.000 Thư xác nhận
quay trở lại do
Công ty ó không
còn ịa chỉ ó
nữa
Đơn vị khẳng ịnh
Công ty ó ã chuyển,
nhưng số liệu theo dõi
của ơn vị là úng
Không
5 Công
ty SA
27.500 75.500 -48.000 Hoá ơn mua hàng
số 5724
ngày 5/12/N
Đơn vị nói rằng, hàng
hoá này không phù hợp
với ơn ặt hàng.
Bút toán
chỉnh:
Nợ TK 156
Có TK331: 48.000
$
iều
Bài 2: Khi kiểm toán tại công ty ABC, việc gửi thư xác nhận nợ phải trả người bán cho thấy số liệu
khoản phải trả công ty X trên sổ sách của ơn vị thấp hơn số liệu xác nhận là 644.000.000 VNĐ. Sau khi
ối chiếu, nguyên nhân ược xác ịnh như sau:
1. Số tiền 180.000.000 VNĐ công ty ABC thanh toán chuyển khoản cho công ty X vào ngày
31/12/N ược công ty X ghi nhận vào ngày 2/1/N+1
2. Một trường hợp doanh nghiệp trả lại hàng cho người bán nhưng công ty X ghi sót (giá chưa
thuế VAT là 250.000.000 VNĐ).
lOMoARcPSD|44862240
Bài tập Kiểm toán tài chính
3. Hóa ơn mua hàng ngày 30/12/N của công ty X chưa ược công ty ABC ghi nhận vì hàng chưa về
kho, hàng ã nhận tại kho người bán (giá ã có thuế VAT là 189.000.000 VNĐ)
Yêu cầu
a. Thực hiện các thủ tục kiểm toán cần thiết với các nghiệp vụ trên.
b. Giả sử nhiều do, ơn vị không ồng ý iều chỉnh các sai sót nêu trên (trong khi các sai sót
khác ã ược iều chỉnh thích hợp và không có giới hạn trong phạm vi kiểm toán). Theo chính sách
của công ty kiểm toán, báo cáo tài chính sẽ ược coi sai phạm trọng yếu nếu tổng tài sản bị
chênh lệch trên 240.000.000 VNĐ ( ối với Bảng cân ối kế toán) hoặc lợi nhuận sau thuế bị
chênh lệch trên 100.000.000 VNĐ ( ối với BC KQKD). Theo anh chị, ý kiến nào nên ưa vào
báo cáo kiểm toán trong trường hợp này?
Bài 3 Khi thực hiện kiểm toán khoản mục nợ phải trả cho năm kết thúc ngày 31/12/N của Công ty
Minh Mẫn, KTV ã gửi 22 thư ề nghị xác nhận cho người cung cấp. Kết quả có 4 thư không ược trả lời
và 5 thư có số dư khác với số liệu kế toán của Cty Minh Mẫn. KTV giữ bản sao của bảng kê hóa ơn của
người bán và gửi bản gốc cho ơn vị ể chỉnh hợp các khác biệt. Hai ngày sau, nhân viên kế toán của Cty
Minh mẫn ã hoàn trả lại năm bản kê hóa ơn của người bán kèm theo các thông tin sau :
Bảng kê 1
Số dư theo bảng kê của người bán Minh
mẫn ã trả ngày 31.12.N
Số dư theo sổ cái
66.180.100
(46.010.100)
-----------------
20.170.000
Bảng kê 2
Số dư theo bảng kê của người bán
Hóa ơn Minh Mẫn chưa nhận ược
Minh Mẫn ã trả ngày 15.12.N
Số dư theo sổ cái
96.189.300
(27.331.800)
(10.000.000)
----------------
58.857.500
Bảng kê 3
Số dư theo bảng kê của người bán
Số dư theo Sổ cái
Chênh lệch không xác ịnh nguyên nhân (NCC không ưa chi tiết số dư)
262.518.000
205.161.100
---------------
57.356.900
Bảng kê 4
Số dư theo bảng kê của người bán
Hàng trả lại theo giấy báo ngày 15.12.N
Số dư theo Sổ cái
61.701.500
23.601.500
--------------
38.100.000
lOMoARcPSD|44862240
Bài tập Kiểm toán tài chính
Bảng kê 5 Số dư theo Bảng kê của người bán
Minh Mẫn ã trả ngày 3.1.N+1
Chênh lệch không theo dõi do số tiền nhỏ
Số dư theo sổ cái
86.192.100
(30.000.000)
2.150.600
---------------
58.342.700
Yêu cầu :
a. Đánh giá khả năng chấp nhận việc nhờ nhân viên khách hàng thực hiện chỉnh hợp, giả sử rằng
kiểm toán viên dự ịnh sẽ thực hiện các thủ tục kiểm tra bổ sung.
b. Mô tả các thử nghiệm bổ sung mà KTV nên thực hiện cho mỗi trường hợp khác biệt nêu trên.
c. KTV nên thực hiện các thủ tục kiểm toán nào ối với các thư xác nhận không ược trả lời.
Bài 4: Cho biết ảnh hưởng của mỗi sai sót sau ây ến khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản cố ịnh, khoản
phải trả, nguồn vốn kinh doanh, lãi chưa phân phối của niên ộ này và của niên ộ sau ( Đơn vị sử dụng
phương pháp kiểm kê ịnh kỳ, không xét ảnh hưởng của thuế) :
a. Hàng ký gởi ược kiểm kê vào hàng tồn kho cuối kỳ, trị giá $10,000
b. Số lượng úng là 1,000 ơn vị kiểm kê ghi thành 100 dơn vị, ơn giá $50
c. Một nghiệp vụ mua hàng trị giá $40,000 không ược ghi chép và dù số hàng này có trong kho nhưng
khi kiểm ược loại ra không tính. Xét 2 trường hợp: Nghiệp vụ mua hàng ược ghi nhận
không ược ghi nhận vào niên ộ sau.
d. Một nghiệp vụ mua hàng trị giá $30,000 không ược ghi chép khi kiểm ược tính vào hàng
tồn kho. Xét 2 trường hợp: Nghiệp vụ mua hàng ược ghi nhận không ược ghi nhận vào niên
sau.
e. Một nghiệp vụ bán hàng không ược ghi chép. Vì hàng người mua còn gửi lại kho nên ược kiểm
vào hàng tồn kho cuối kỳ. Giá bán $100,000, giá vốn $80,000. Xét 2 trường hợp: Nghiệp vụ bán
hàng ược ghi nhận và không ược ghi nhận vào niên ộ sau.
f. Một nghiệp vụ bán hàng không ược ghi chép. Mặc người mua còn gửi lại kho nhưng khi kiểm
ược loại trừ khỏi hàng tồn kho cuối kỳ. Giá bán $60,000, giá vốn $40,000. Xét 2 trường hợp:
Nghiệp vụ bán hàng ược ghi nhận và không ược ghi nhận vào niên ộ sau.
Bài 5
Khi kiểm toán Báo cáo tài chính của Công ty Hoa Hồng, bạn quyết ịnh gửi thư yêu cầu xác
nhận một số khoản phải trả. Bạn ang lựa chọn ối tượng ể gửi thư xác nhận. Giả sử danh sách các khoản
phải trả như sau :
Tên nhà cung cấp Số dư cuối năm Tổng lượng mua trong
năm
1. Công ty Mạnh Hùng
2. Công ty Phát Đạt
3. Công ty Đông phương
------
226.500.000
650.000.000
19.800.000.000
461.000.000
750.000.000
lOMoARcPSD|44862240
Bài tập Kiểm toán tài chính
4. Công ty Đống Đa 1.900.000.000 21.230.000.000
Yêu cầu :
a. Hãy lựa chọn hai trong số bốn khoản phải trả trêngửi thư xác nhận. Giải thíchdo sự lựa chọn
của mình.
b. Giả sử trên ây danh sách khách hàng cần gửi thư xác nhận, số liệu trên số cuối năm
phải thu cùng với doanh số bán trong kỳ cho từng khách hàng. Bây giờ sự lựa chọn của bạn sẽ thay ổi
thế nào ? Giải thích.
CHƯƠNG 4: KIỂM TOÁN CHU TRÌNH HÀNG TỒN KHO, GIÁ THÀNH, GIÁ VỐN
Bài 1: Nêu ảnh hưởng của những vấn ề sau ến BCTC của ơn vị:
1. Lượng hàng trị giá 10 tr.VNĐ ược chuyển từ kho nguyên vật liệu thô cho khu vực sản xuất
vào ngày 31 tháng 12 năm N. Hàng này không ược tính vào hàng tồn kho trong kho nguyên liệu
thô, nhưng do thiếu sót cũng không ược tính vào khu vực sản xuất. Hàng hoá này ã ược sử
dụng vào sản xuất ngày 2 tháng 1 năm N+1.
2. Thành phẩm giá thành xuất xưởng 15 tr.VNĐ ược chuyển ến kho thành phẩm vào
12:30 chiều ngày 31 tháng 12 năm N. Nhóm kiểm hàng tồn kho tại phân xưởng ã kết thúc
việc kiểm kê tại kho phân xưởng vào 12 giờ trưa và cho ến tận 2 giờ mới bắt ầu kiểm kê tại kho
thành phẩm của nhà máy.
3. Lượng hàng trị giá bán cả thuế 30 tr.VNĐ ược gửi cho khách hàng vào ngày 2 tháng 1
năm N+1 nhưng ược làm hoá ơn vào ngày 31 tháng 12 năm N. Lượng hàng này ược tính vào
hàng tồn kho thành phẩm và ược tính vào bảng cân ối kế toán với giá gốc 20 tr.VNĐ.
Bài 2: Trong tháng 3 năm N+1 anh (chị) cùng tham gia kiểm toán tại doanh nghiệp A cho năm tài
chính kết thúc ngày 31/12/N. Trong quá trình kiểm toán ã thu ược một số bằng chứng kiểm toán sau:
1. Doanh nghiệp xuất tiêu thụ nội bộ 1 hàng trị giá 11 triệu VNĐ (trong ó VAT 10%). Giá vốn của
lô hàng này bằng 8 triệu VNĐ. Kế toán ghi
Nợ TK 136: 11 triệu VNĐ
Có TK 155: 8 triệu VNĐ
Có TK 911: 3 triệu VNĐ
2. Biên bản kiểm thành phẩm tồn kho tại ngày 31/12/N cho thấy: Số lượng thành phẩm tồn kho
theo sổ kế toán là: 1.500 sản phẩm Số lượng thành phẩm tồn kho theo thực tế là 1.400 sản phẩm.
Chênh lệch 100 sản phẩm do ngày 31/12/N ã xuất bán 100 SP cho Công ty X theo hoá ơn lập
ngày 31/12/N. Kế toán công ty ã ghi nhận doanh thu và kê khai thuế VAT phải nộp ầy ủ.
3. Công ty không khai báo về phương pháp tính giá hàng tồn kho trên Thuyết minh báo cáo tài chính.
Yêu cầu:
a. Xác ịnh ảnh hưởng của các vấn ề trên ến BCTC của doanh nghiệp
lOMoARcPSD|44862240
Bài tập Kiểm toán tài chính
b. Đề xuất những iều chỉnh cần thiết ể hoàn tất BCTC cho doanh nghiệp. (DN tính thuế
VAT theo phương pháp khấu trừ)
Bài 3: Có một số tình huống sau về hàng tồn kho tại Công ty Thiên Hùng vào thời iểm 31.12.N:
a. Một hàng trị giá 2.000 USD nhận vào ngày 3.1.N+1, hóa ơn ghi ngày 5.1.N+1, hàng ược gửi i
ngày 29.12.N.
b. Một số hàng hóa trị giá 1.200 USD nhận ược ngày 28.12.N nhưng chưa nhận ược hóa ơn. Kiểm
toán viên thấy trong hồ sơ số hàng này có ghi chú : hàng ký gửi.
c. Một kiện hàng trị giá 560 USD tìm thấy bộ phận gửi hàng khi kiểm kê. Kiểm toán viên kiểm tra
hồ sơ thấy ơn ặt hàng ngày 18.12.N nhưng hàng ược gửi i và hóa ơn ược lập ngày
10.1.N+1.
d. Một hàng nhận ngày 6.1.N+1 trị giá 720 USD ược ghi trong Nhật mua hàng ngày 7.1.N+1.
Hóa ơn cho thấy hàng ược giao tại kho người bán ngày 31.12.N theo giá FOB tại cảng i. Vào thời
iểm kiểm kê (31.12.N) hàng chưa nhận ược nên không nằm trong biên bản kiểm kê.
Yêu cầu: Hãy cho biết trong mỗi trường hợp trên, số hàng hóa ó ược tính vào hay loại trừ ra khi
kiểm kê hàng tồn kho. Giải thích?
Bài 4: KTV phát hiện những thông tin sau về công ty AC năm N
1. Công ty bán một lô hàng theo phương thức bán hàng ại lý ( bán úng giá quy ịnh của công ty).
Lô hàng có giá vốn 300 tr. ; giá bán chưa có VAT10% là 400 tr. . CÔng ty ã hạch toán doanh
thu và chi phí cho toàn bộ lô hàng này, mặc dù ến hết năm ại lý thông báo mới bán ược 50% số
hàng ã nhận của công ty.
2. Theo hợp ồng với công ty B, AC bán cho B một lô hàng có giá gốc khi mua là 40 tr. vào ngày
6/2/N. Tuy nhiên do tại thời iểm 31/12/N-1, giá thị trường của lô hàng này là 46 tr. nên kế toán
công ty ã ghi nhận giá vốn của lô hàng khi xuất là 46 tr. .
3. Số dư của hàng tồn kho trên BCTC tăng so với số liệu kiểm kê thực tế ngày 31/12/N là 20 tr. .
Kế toán trưởng giải thích do công ty ánh giá lại hàng tồn kho cho những hàng hóa mua có gốc
bằng ngoại tệ.
Yêu cầu: Thực hiện các thủ tục kiểm toán cần thiết.
CHƯƠNG 5: KIỂM TOÁN CHU TRÌNH LƯƠNG VÀ PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
Bài 1 : Bạn ược giao kiểm toán tại một doanh nghiệp sản xuất X, trong quá trình kiểm toán bạn ã thu
thập ược một số tài liệu và thông tin sau:
lOMoARcPSD|44862240
Bài tập Kiểm toán tài chính
Công ty này hiện ang có 500 nhân viên. Tất cả công nhân viên trong công ty ều ược trả lương
theo tháng bằng tiền mặt. Để tính lương cho công nhân viên công ty sử dụng hệ thống bảng
lương ã ược thiết kế sẵn trên máy tính.
Bộ phận nhân viên gián tiếp (kể cả nhân viên quản lý phân xưởng) ược trả lương theo thời gian.
Số liệu về thời gian làm việc của công nhân viên ược ghi trên bảng chấm công và bảng kê thời
gian làm việc ngoài giờ của từng bộ phận, các tài liệu này ều có xác nhận của người phụ trách
các bộ phận. Chi tiết về thời gian làm việc sẽ ược nhân viên Kế toán chuyển vào máy ể tính
lương.
Bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất ược trả lương theo sản phẩm. Số liệu về sản phẩm sản
xuất hoàn thành của từng bộ phận ược ghi trên “Biên bản bàn giao sản phẩm hoàn thành” có
xác nhận của quản ốc, nhân viên thống kê, nhân viên kiểm tra chất lượng sản phẩm. Số liệu này
cũng ược nhân viên kế toán chuyển vào máy ể tính lương.
Phòng nhân sự của công ty chịu trách nhiệm lưu giữ và quản lý các dữ liệu về CBCNV gồm:
Danh sách công nhân viên của công ty.
Ngày bắt ầu làm việc nghỉ việc của từng CBCNV xác nhận của người phụ trách
từng bộ phận.
Hợp ồng lao ộng và chữ ký mẫu của từng công nhân viên.
Bộ phận làm việc của từng công nhân viên..
Công ty trả lương tháng cho công nhân viên một lần vào ầu tháng sau, việc trả lương ược thực
hiện theo phương thức lương ược trả cho từng bộ phận và các bộ phận có trách nhiệm chi trả
cho từng người lao ộng của bộ phận mình.
Yêu cầu:
1) Xác ịnh các yếu tố ảnh hưởng ến rủi ro tiềm tàng rủi ro kiểm soát ối với chu trình tiền lương
và nhân viên tại doanh nghiệp.
2) Trình bày các thủ tục kiểm toán sẽ cần thực hiện ể:
- Kiểm tra sự tồn tại thực tế của công nhân viên trên bảng lương của công ty.
- Phương thức kiểm tra với số công nhân viên tăng giảm trong kỳ của công ty.
Bài 2: Có tình hình sau về công ty Hoa Hướng Dương như sau:
1. Khi kiểm tra thanh toán lương nghỉ việc cho một công nhân cho thấy:
- Thời gian bắt ầu nghỉ việc từ 01/11/N.
- Khoản trợ cấp nghỉ việc mà công nhân ược hưởng là 2 triệu VNĐ.
- Tuy nhiên khi kiểm tra bảng thanh toán lương tháng 11 tháng 12/N vẫn thấy tên công
nhân này trong bảng thanh toán lương (tổng khoản tiền lương 2 tháng 10 tr.VNĐ). Kế toán
trưởng Công ty giải thích rằng Giám ốc Công ty quyết ịnh trợ cấp thêm cho công nhân này do hoàn
lOMoARcPSD|44862240
Bài tập Kiểm toán tài chính
cảnh gia ình khó khăn. Mặc vậy không một quyết ịnh chính thức nào bằng văn bản về vấn
này.
2. Tính tổng số lương phải trả cho CNV trong kỳ là 200 tr. VNĐ, trong ó phải trả cho CNV trực
tiếp sản xuất là: 150 tr. VNĐ; NVQLPX:35 tr. VNĐ; NVQLDN: 15 tr. VNĐ. Kế toán ghi:
Nợ TK 621: 150.000.000 VNĐ.
Nợ TK 627 (6272): 35.000.000 VNĐ.
Nợ TK 641 (6411): 15.000.000 VNĐ.
Có TK 334: 200.000.000 VNĐ.
3. Xuất lô hàng trị giá vốn 200 triệu.VNĐ ể trả thay lương cho CBCNV (vì trong tháng không
bán ược hàng). Kế toán hạch toán như sau Nợ TK 334: 200 tr.VNĐ
Có TK 155: 200 tr.VNĐ
4. Các khoản chi thưởng dịp ngày lễ, chi hiếu hỉ trong năm ã ược kế toán hạch toán vào chi phí
quản lý của doanh nghiệp là 50 tr. .
5. Công ty nộp hộ thuế TNCN của một số chuyên gia nước ngoài ang làm việc tại DN với số tiền
là 60 tr. . Kế toán ịnh khoản Nợ TK 642: 60 tr.
Có TK 111: 60 tr.
Yêu cầu: Anh/chị hãy thực hiện các thủ tục kiểm toán cần thiết cho nhận xét về C.ty Hoa Hướng
Dương. Biết rằng công ty nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ.
CHƯƠNG 6: KIỂM TOÁN CHU TRÌNH TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ XÂY DỰNG CƠ BẢN
Bài 1:Có tình hình về công ty Thái Bình Dương như sau:
1. Công ty hoàn thành việc xây dựng một nhà xưởng và bàn giao ưa vào sử dụng từ tháng 5/N. Theo hồ
sơ quyết toán công trình ược công ty và nhà thầu chấp nhận như sau:
- Tổng giá trị quyết toán công trình: 5 tỷ VNĐ.
- VAT: 500 triệu VNĐ.
- Số tiền công ty ã trả cho nhà thầu: 4, 5 tỷ.
- Số tiền bảo hành công ty giữ lại: 250 triệu VNĐ.
- Phần còn lại ã thanh toán bằng TGNH, kế toán công ty ã ghi sổ trong tháng 5/N như sau:
Nợ TK 211: 5,5 tỷ VNĐ.
Có TK 331: 5,5 tỷ VNĐ.
2. Tháng 10/N, Công ty thanh một số tài sản cố ịnh nguyên giá 2 tỷ VNĐ, hao mòn luỹ kế
1,5 tỷ VNĐ. Giá bán 450 triệu VNĐ. Người mua chưa thanh toán tiền. Kế toán công ty hạch toán
như sau:
lOMoARcPSD|44862240
Bài tập Kiểm toán tài chính
Nợ TK 411: 500 triệu VNĐ.
Nợ TK 214: 1,5 tỷ VNĐ.
Có TK 211: 2 tỷ VNĐ.
Yêu cầu: Anh/chị hãy thực hiện các thủ tục kiểm toán cần thiết cho nhận xét về C.ty Thái Bình
Dương. Biết rằng công ty nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ.
Bài 2: Trong quá trình kiểm toán BCTC ngày 31/12/N của doanh nghiệp An Nam, kiểm toán viên phát
hiện những sai sót sau:
DN thanh lý một số TSCĐ dùng cho việc bán hàng, nguyên giá là 240 tr. ; hao mòn lũy kế tính ến
thời iểm thanh lý vào ngày 2/1 năm N là 220 tr. . Mức trích khấu hao của TS này trong năm N là
20 tr. . Số tiền thu ược từ bán tài sản này là 11 tr. ( ã bao gồm VAT 10%), ã ghi thu quỹ và thuế
phải nộp.
Công trình xây dựng Tổng kho trị giá 900 tr. ã hoàn thành và kết chuyển vào TSCĐ vào ngày
1/7/N. Kết quả kiểm tra cho thấy
Đơn vị ã tính vào giá trị công trình chi phí lãi vay ngắn hạn cho hoạt ộng kinh doanh trị giá 60 tr. .
Đơn vị bỏ sót chưa tính vào giá trị công trình chi phí tư vấn thiết kế của công ty ACD là 42 tr. .
Khoản tiền ứng trước cho ACD là 30 tr. vẫn còn “treo” như một khoản ứng trước cho nhà cung
cấp. Số còn lại chưa thanh toán hết.
Tỷ lệ khấu hao của TS là 6%/năm, tính vào chi phí bán hàng.
Yêu cầu: Hãy nêu ảnh hưởng (nếu có) của mỗi sai sót trên ến các khoản mục của BCTC.
Bài 3: Anh (chị) ang kiểm toán BCTC cho công ty BBC, cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/N. Sau
ây là các thông tin liên quan ến TSCĐ năm N do công ty báo cáo ( ơn vị tính: triệu ồng).
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình: 53.690
- Giá trị hao mòn luỹ kế : 27.762
Liên hệ với các số liệu ã ược kiểm toán (năm N-1) các số liệu ược thuyết minh cụ thể như sau:
Chỉ tiêu 31/12/N-1 Tăng trong năm N Giảm trong năm N 31/12/N
NG TSCĐ HH 50.500 5.790 2.600 53.690
- Nhà xưởng 12.000 1.750 13.750
- Máy móc thiết bị 38.500 4.040 2.600 39.940
Giá trị hao mòn 23.325 4.437 27.762
- Nhà xưởng 6.000 515 6.515
- Máy móc thiết bị 17.325 3.922 21.247
Trong quá trình kiểm toán, KTV thu thập ược những thông tin sau ây:
lOMoARcPSD|44862240
Bài tập Kiểm toán tài chính
Tất cả các loại tài sản cố ịnh ều ược khấu hao theo ường thẳng (không có giá trị thu hồi thanh lý),
thời gian khấu hao của nhà xưởng là 25 năm, còn các loại TSCĐ khác là 10 năm.
Ngày 1/4/N công ty thuê tài chính một TSCĐ loại máy móc thiết bị, thời gian thuê là 10 năm. Số
tiền phải trả hàng năm là 500 tr. vào ngày 1/4, bắt ầu từ năm N. Thời gian sử dụng hữu dụng của
TSCĐ là 10 năm, không có giá trị thu hồi thanh lý. Công ty ã ghi tài sản này vào mục TSCĐHH
loại máy móc thiết bị với số tiền theo giá trị hợp lý của tài sản tại ngày thuê là 4.040, ồng thời trích
khấu hao tài sản này vào chi phí trong năm là 202. Lãi suất trên thị trường là 14%/năm.
Công ty ã hoàn thành xây dựng thêm một bộ phận của một toà nhà xưởng vào ngày 30/6/N. Thời
gian sử dụng hữu ích của toà nhà không tăng thêm bởi bộ phận xây dựng thêm này. Bộ phận này
do công ty tự tổ chức xây dựng, chi phí xây dựng là 1.600 (trong ó: chi phí NVLTT là 750, chi phí
NCTT là 550, và chi phí SXC là 300). Giá ấu thầu thấp nhất là 1.750, công ty ã ghi tăng nguyên
giá của nhà xưởng theo mức giá này, (Công ty chỉ có 1 toà nhà xưởng).
Số liệu ở cột giảm trong năm N là số tiền thu ược vào ngày 5/9 nhượng bán một máy mua vào
tháng 7 năm N-2, nguyên giá của TSCĐ này là 4.800. Kế toán công ty ã trích KH tính vào chi phí
năm N ối với tài sản này là 350.
Ngày 1/9, công ty ược tặng một TSCĐ trị giá 1.200. Tài sản này ược ưa vào sử dụng ngay phục vụ
hoạt ộng sản xuất, thời gian sử dụng là 10 năm, nhưng do không phát sinh một khoản chi phí nào
liên quan ến quá trình hình thành và ưa tài sản này vào trạng thái sẵn sàng sử dụng nên kế toán
công ty không ghi chép tài sản này vào sổ kế toán công ty.
Yêu cầu: Hãy phát hiện những sai phạm của công ty trong hạch toán TSCĐ lập các bút toán iều
chỉnh cần thiết. (Tạm thời không quan tâm ến thuế GTGT, TNDN có liên quan).
Bài 4:
Anh (chị) ang thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính năm tài chính kết thúc ngày 31.12.N của Công ty
Thịnh Phú. Dưới ây là Bảng kê về tình hình biến ộng tài sản cố ịnh trong năm N do nhân viên ơn vị
cung cấp theo yêu cầu của anh (chị).
Công ty Thịnh Phú Bảng kê tình hình tăng giảm Tài sản cố ịnh và hao mòn Năm tài chính kết
thúc ngày 31.12.N
Đơn vị: ngàn ồng
Tài sản cố ịnh
Số dư 31.12.N-1 Tăng trong năm Giảm trong năm Số dư 31.12.N
Văn phòng
Phương tiện vận tải
Dụng cụ quản lý
325.100
408.200
145.300
136.000
96.000
18.000
26.700 461.100
477.500
163.300
Cộng 878.600 250.000 26.700 1.101.900
Hao mòn tài sản cố ịnh
lOMoARcPSD|44862240
Bài tập Kiểm toán tài chính
Số dư 31.12.N-1 Tăng trong năm
(*)
Giảm trong năm Số dư 31.12.N
Văn phòng
Phương tiện vận tải
Dụng cụ quản lý
142.620
124.620
65.100
16.044
41.370
30.300
158.664
165.990
95.400
Cộng 332.340 87.714 420.05
(*) Hoàn toàn là chi phí khấu hao trong năm N.
Số dư 31.12.N-1 ã ược ối chiếu thống nhất với số liệu trong hồ kiểm toán năm trước. Anh (chị) ã
tiến hành các thủ tục kiểm toán cần thiết và phát hiện những vấn ề sau:
a. Trong năm N, ơn vị ã xây dựng mới cửa hàng số 3 với tổng chi phí 104.000.000 ồng, hoàn thành
ưa vào sử dụng ngày 3.6.N. Ngoài ra, ơn vị ã chi 32.000.000 ồng cho việc cải tạo văn phòng làm
việc của Giám ốc, bao gồm:
Trang trí nội thất 10.400.000 ồng
Trang bị bàn ghế 4.600.000 ồng
Trang bị máy lạnh 17.000.000 ồng
Công trình cải tạo văn phòng làm việc hoàn thành và ưa vào sử dụng vào tháng 3.N.
b. Ngày 1.1.N, ơn vị thuê 1 xe tải trong 10 năm với số tiền thanh toán hàng năm 12.000.000 ồng trả
vào ngày 1.1 mỗi năm từ năm N+1. Theo hợp ồng, một trong hai bên quyền chấm dứt hợp ồng
sau khi thông báo cho bên kia 60 ngày. Hợp ồng` không quy ịnh về việc chuyển giao quyền sở hữu
sau khi thuê cũng như bất kỳ một iều kiện mua ưu ãi nào khi hết thời hạn thuê. Đơn vị ã ghi nhận xe
tải trên vào tài sản cố ịnh của ơn vị với nguyên giá là 96.000.000 ồng tương ứng
với một khoản nợ dài hạn cũng 96.000.000 ồng. Số tiền chênh lệch giữa tổng số tiền phải trả
trong 10 năm (120.000.000 ồng) với nguyên giá (96.000.000 ồng) ược ơn vị xem như lãi trả chậm,
ghi nhận vào ngày 31.12 mỗi năm. Số tiền lãi ược ghi nhận trong năm N 8.600.000 ồng. Xe tải
này ược áp dụng chính sách khấu hao giống như các xe tải của ơn vị. Đơn vị ã chuyển nợ dài hạn
sang nợ dài hạn ến hạn trả số tiền ơn vị phải trả vào ngày 1.1.N+1 theo hợp ồng.
c. Ngày 25.3.N, ơn vị nhượng bán một xe tải nguyên giá 110 triệu ồng, ã khấu hao ến 31.12.N1
82.500.000 ồng. Số tiền mặt thu ược 26.700.000 ồng (giá chưa thuế GTGT) ược ơn vị ghi giảm
trực tiếp nguyên giá tài sản cố ịnh. Đơn vị không ghi bút toán giảm tài sản cố ịnh theo quy ịnh.
d. Các dụng cụ quản tăng thêm trong kỳ chủ yếu hai máy tính trang bị cho Phòng kế toán vào
tháng 6.N, trị giá 6.200.000 ồng/cái và 1 máy tính cho bộ phận bán hàng trị giá 5.600.000 .
Thông tin bổ sung:
Chính sách khấu hao của ơn vị là khấu hao ường thẳng với tỷ lệ 4% cho văn phòng, 10% cho phương
tiện vận tải 20% cho dụng cụ quản lý. Khấu hao ược tính từ tháng kế tiếp sau tháng tăng tài sản,
lOMoARcPSD|44862240
Bài tập Kiểm toán tài chính
ngưng khấu hao từ tháng kế tiếp sau tháng giảm tài sản. Chính sách này ược xem phù hợp với chế
ộ kế toán hiện hành và tình trạng sử dụng tài sản của ơn vị.
Tất cả giá trị tài sản tăng trong kỳ nêu trên ều giá chưa thuế giá trị gia tăng, thuế suất ầu vào
10%. Đơn vị thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Yêu cầu:
a. Hãy lập Bảng các bút toán iều chỉnh anh (chị) cho rằng cần thiết. Đơn vị chưa khóa sổ cuối
năm. Giả sử không xem xét ảnh hưởng ến thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
b. Hãy lập Biểu chỉ ạo cho khoản mục tài sản cố ịnh, phản ảnh số ơn vị, iều chỉnh của kiểm toán
viên và số dư kiểm toán .
Bài 5: KTV Sáng ang thực hiện kiểm toán khoản mục TSCĐHH trong một cuộc kiểm toán BCTC của
Công ty AVAN – Công ty sản xuất rượu, bia, nước giải khát. Sáng phát hiện:
a. Vào 10/01/N, AVAN nhập một thiết bị sản xuất rượu với giá nhập 10.000.000.000
VNĐ, thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. AVAN ã hạch toán khấu
trừ thuế GTGT hết trong năm. Thiết bị này ược ưa vào sản xuất từ 01/02/N. Tính ến
31/12/N, thiết bị ã sản xuất ra sản phẩm gồm thành phẩm (60%)dở dang 40%. Số lượng
thành phẩm ã tiêu thụ ược 50%, còn lại chưa bán ược.
b. Ngày 01/07/N, AVAN ưa vào sử dụng một tòa nhà văn phòng do bộ phận xây dựng bản
tự làm. Giá trị của công trình 6.600.000.000VNĐ. Kiểm tra chi tiết chi phí xây dựng
bản dở dang, kiểm toán viên phát hiện một khoản chi phí thuê xe vận chuyển hàng chuẩn
bị bán với số tiền ã thanh toán là 396.000.000.000VNĐ.Công trình có thời gian sử dụng ước
tính khoảng 30 năm. Yêu cầu:
a. Xác ịnh ảnh hưởng của sai phạm trên tới BCTC.
b. Anh/Chị hãy ưa ra bút toán iều chỉnh thích hợp cho mỗi tình huống trên.
CHƯƠNG 7: KIỂM TOÁN CHU TRÌNH HUY ĐỘNG VÀ HOÀN TRẢ VỐN
Bài 1: Trong quá trình kiểm toán tại một doanh nghiệp sản xuất ABC, các trợ kiểm toán ã thu thập
ược các tài liệu và ghi nhận một số vấn ề sau:
1. Đối chiếu xác nhận khoản tiền vay dài hạn tại Ngân hàng cho thấy kết quả như sau:
- Số tiền vay ối chiếu khớp úng với số tiền vay dài hạn (TK 341) hạch toán tại ơn vị tại
31/12/N là 600.000.000 , tiền lãi phải trả của tháng 12/N là 10.000.000 .
- Xem xét hợp ồng vay này ghi nhận ây khoản vay dài hạn (gốc 1.000.000.000 mua TSCĐ
ược hoàn trả trong vòng 5 năm mỗi năm 200.000.000 ) từ năm N-2, ồng thời DN chưa hạch toán
ghi nhận lãi phải trả của năm N vào chi phí trong kỳ.
2. Qua kiểm tra tại ơn vị cho thấy, ơn vị có sở hữu một tín phiếu kho bạc mệnh giá 1.000.000.000 ược
mua vào năm N-3, lãi suất 12%/ năm lãi trả khi áo hạn. Xem xét việc hạch toán lãi trong năm kiểm
toán viên nhận thấy Doanh nghiệp mới hạch toán vào thu nhập bất thường 60.000.000 tiền lãi tạm
tính của tín phiếu này.
lOMoARcPSD|44862240
Bài tập Kiểm toán tài chính
3. Số tài khoản trả trước cho người bán (dư Nợ TK 331) phản ánh trên báo cáo tài chính sổ kế
toán của ơn vị ngày 31/12 như sau:
- Xí nghiệp xây lắp Y 50.000.000 , ây tiền ứng trước 10% giá trị hợp ồng xây dựng nhà cho công
ty phát sinh từ tháng 2 theo phương thức chìa khoá trao tay.
- Trả trước cho Công ty thương mại M về tiền ặt cọc mua ôtô con cho Công ty 100.000.000 . Trao
ổi với khách hàng về số các khoản trả trước này nhân viên kiểm toán thu thập ược thêm các
thông tin sau:
- Ngày 28/12 ã nhận ược biên bản bàn giao nhà kho của XN xây lắp Y cho Công ty, tổng giá trị
quyết toán là 525.000.000 bao gồm cả VAT (thuế VAT của hoạt ộng xây lắp là 5%).
4. Xem xét công nợ nội bộ nhận thấy trên TK 136 còn có số dư là 195.000.000 , qua xem xét chứng từ
cho thấy ây một giá trị số hàng hoá ược Công ty xuất cho một cửa hàng của Công ty, phỏng vấn
kế toán trưởng ược biết cửa hàng này một ơn vị trực thuộc của công ty nhưng không tổ chức
kế toán ộc lập.
5. Số của các tài khoản phải thu khác phản ánh trên báo cáo tài chính 179.000.000 bao gồm
Nợ TK 1388 là 9.000.000 và dư Nợ TK 3388 là 170.000.000 . Xem xét chứng từ phát sinh cho thấy
Nợ TK 3388 giá trị vật hàng hoá ã xuất cho công ty P vay ngắn hạn 3 tháng từ 25/12 ến
25/3 theo lãi suất 1%/1tháng.
Yêu cầu: Xem xét những phát hiện của trợ lý kiểm toán và ưa ra nhận xét và bút toán iều chỉnh.
Bài 2: Trong quá trình kiểm toán BCTC cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/N của công ty Thảo
Cầm, kiểm toán viên ghi nhận ược tình huống sau ây:
1. Trong năm N, ơn vị có hai khoản vay dài hạn là :
Ngân hàng X: 200 tr. , lãi suất ơn 8%/năm ( bắt ầu từ ngày 1/2/N-1 áo hạn vào ngày
1/2/N+1).
Công ty tài chính ML 600 tr. , lãi suất ơn 1,5%/tháng (bắt ầu từ ngày 1/5/N áo hạn
vào ngày 1/2/N+5)
2. Ngoài ra, vào ngày 1/4/N, ơn vị vay quỹ ầu D một khoản 450 tr. thanh toán cho nhà thầu
vào ngày 1/6/N (lãi suất ưu ãi 0,25%/tháng, tính lãi ơn theo tháng). Trong thời gian chưa sử
dụng, số tiền vay của Quỹ ầu ã mang lại cho ơn vị số tiền lãi vay 3 tr. . Do vậy, ơn vị tính
vào giá trị công trình phân xưởng A chi phí lãi vay năm N là 7,125 tr. .
lOMoARcPSD|44862240
Bài tập Kiểm toán tài chính
3. Đầu năm N-1 công ty nhận ược một khoản vốn góp của công ty Y, tuy nhiên kế toán hạch
toán thành khoản vay dài hạn và tính lãi hàng năm (lãi lũy kế ến thời iểm 31/12/N-1 là 30 tr. ; ến
31/12/N là 60 tr. ) vào chi phí và làm tăng nợ gốc.
Yêu cầu: Hãy cho biết các sai sót trong cách xử mỗi nghiệp vụ trên ảnh hưởng của ến các chỉ
tiêu trên BCTC, giả sử chưa xét ến ảnh hưởng của thuế TNDN.
Bài 3 : Bạn ang kiểm toán khoản mục Nợ phải trả của Công ty Hoàn cho niên kết thúc ngày
31/12/N. Trên bảng cân ối kế toán, có một số khoản nợ phải trả như sau:
a. Tiền lương lũy kế phải trả công nhân viên: 21.270.000
b. Phải trả cho nhà cung cấp về số hàng mua ã nhận nhưng chưa nhận ược hóa ơn vào ngày
31/12/N là 40.000.000
c. Phải trả ngắn hạn Ông X số tiền 150.000.000 từ ngày 1/6/N thời gian vay 8 tháng, lãi suất
24%/năm.
Yêu cầu:
Cho biết các thử nghiệm chi tiết bạn cần thực hiện nhằm xác ính tính trung thực hợp của
các khoản trên.
CHƯƠNG 8: KIỂM TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ
Bài 1: Tài liệu về báo cáo KQKD của Công ty A (DNNN) năm n như sau:
Báo cáo kết quả kinh doanh năm N (ĐVT: 1.000 VNĐ)
Chỉ tiêu Số tiền
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 10.400.000
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 208.000
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10.192.000
4. Giá vốn hàng bán 7.106.000
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.086.000
6. Doanh thu hoạt ộng tài chính 130.000
7. Chi phí tài chính -
- Trong ó: Chi phí lãi vay -
8. Chi phí bán hàng 250.000
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.116.000
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt ộng kinh doanh 850.000
11. Thu nhập khác 70.000
lOMoARcPSD|44862240
Bài tập Kiểm toán tài chính
12. Chi phí khác 20.000
13. Lợi nhuận khác 50.000
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 900.000
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 225.000
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 675.000
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
B Trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính năm N tại Công ty A, KTV ã ưa ra các bằng chứng
sau, các bằng chứng này ã ược khách hàng thừa nhận và thống nhất iều chỉnh BCTC.
1. Kiểm tra bảng tính khấu hao TSCĐ, KTV thấy s khấu hao một số máy móc thiết bị sản xuất
vượt quá quy ịnh, tổng số tiền vượt là 120.000.000 .
2. Phiếu thu tiền mặt số 62 ngày 15/3/N thu tiền mặt bán phế liệu 3.500.000 . Kế toán công ty ã
hạch toán giảm chi phí theo ịnh khoản:
Nợ TK 642: 3.500.000
Có TK 111: 3.500.000
3. Phiếu chi tiền mặt s 103 ngày 17/6/N chi ủng hộ quỹ khuyến học: 4.000.000 ủng hộ công
an phường 4.000.000 . Kế toán công ty ã hạch toán như sau:
Nợ TK 642: 8.000.000
Có TK 111: 8.000.000
4. Chứng từ ngân hàng số 97 ngày 20/8/N, công ty mua máy phôtô copy ã ưa vào sử dụng, trị giá
máy chưa có thuế VAT là: 21.000.000 . Thuế VAT là 10% kế toán ã hạch toán:
Nợ TK 642: 10.500.000
Nợ TK 142: 10.500.000
Nợ TK 133: 2.100.000
Có TK 112: 23.100.000
5. Trị giá NVL thực tế theo biên bản kiểm kê là: 425 tr. , thừa chưa rõ nguyên nhân là 5 tr. .
6. Chứng từ Ngân hàng số 120 ngày 04/10/N trả trước tiền thuê nhà làm văn phòng giao dịch
của công ty tại một ịa phương từ tháng 10/N ến hết tháng 03/N+2 là 120.000.000 . Kế toán công
ty ã hạch toán
Nợ TK 642: 120.000.000
Có TK 112: 120.000.000
7. Lãi vay NH phải trả trong tháng 12/N là: 20.000.000 , kế toán chưa hạch toán vào chi phí.
Yêu cầu:
1)Anh (chị) hãy thực hiện các thủ tục kiểm toán cần thiết
lOMoARcPSD|44862240
Bài tập Kiểm toán tài chính
2).Lập báo cáo kết qủa hoạt ộng sản xuất kinh doanh năm N ã ược kiểm toán, tạm thời chưa xét ến
ảnh hưởng của chỉ tiêu thuế TNDN.
Bài 2: Khi kiểm toán BCTC ngày 31/12/N của công ty ABC, KTV phát hiện ra những sai sót sau ây :
1. Đơn vị không phản ánh một số khoản chi phí lãi vay của năm N trị giá 120 triệu. Các chi phí này
ược ghi chép vào ầu tháng 1/N+1 khi ơn vị thanh toán số tiền này
2. Đơn vị khóa sổ các nghiệp vụ bán hàng vào ngày 15/1/N+1 thay khóa sổ vào ngày 31/12/N.
Tổng doanh thu từ ngày 31/12/N ến 15/1/N+1 là 1.800 triệu, giá vốn hàng bán của số hàng này là
1.400 triệu. Khách hàng ã thanh toán 400 triệu.
3. Một khoản chi phí tiền lương nhân viên bán hàng 120 triệu ược ghi nhận nhầm vào giá trị công
trình Y. Công trình này hoàn thành và ưa vào sử dụng với mục ích phục vụ bán hàng từ tháng 2/N,
thời gian sử dụng ước tính là 10 năm.
4. Khoản tiền thuê kho quý IV/N ơn vị chưa ghi nhận có số tiền 36 triệu. Số tiền này ược thanh toán
vào tháng 1/N+1.
Yêu cầu :
a)Hãy nêu ảnh hưởng (nếu có) của mỗi sai sót trên ến các khoản mục của BCĐKT và
BCKQKD ? Biết rằng giá trong các nghiệp vụ trên là giá chưa thuế, VAT 10% ầu vào và ầu
ra. Tạm thời chưa xét ến ảnh hưởng của thuế TNDN
b)Giả sử KTV quyết ịnh cần phải iều chỉnh các sai sót trên, hãy ưa ra các bút toán iều chỉnh
thích hợp cho mỗi trường hợp.
Bài 3: Anh/chị ang kiểm toán BCTC kết thúc năm N của C.ty Sao Mai. Dưới ây là Bảng cân ối kế toán
kết thúc ngày 31/12/N (chưa ược kiểm toán) của công ty
Bảng Cân ối kế toán Công ty Sao Mai năm N ( ĐVT: 1 triệu VNĐ)
Khoản mục Số cuối năm
Tài sản 7.770
1. Tiền 420
2. Phải thu khách hàng 1.220
3. Hàng tồn kho 2.830
4. TSCĐ 5.600
5. Hao mòn luỹ kế (2.300)
Nguồn vốn 7.770
1. Phải trả người bán 2.470
2, Nguồn vốn kinh doanh 3.000
3. Lãi chưa phân phối 2.300
Trong quá trình kiểm toán anh/chị phát hiện ra những vấn ề sau:
1. Kế toán công ty ã ghi chép chi phí trang bị dụng cụ văn phòng và lương nhân viên bán hàng tại cửa
hàng số 3 vào CP XDCB của cửa hàng này, số tiền là: 150 triệu VNĐ. Công trình XDCB này ã hoàn
lOMoARcPSD|44862240
Bài tập Kiểm toán tài chính
thành và ưa vào sử dụng từ tháng 8/N. Tỷ lệ khấu hao của CH này là 12%/năm. 2. Một số tài sản cố
ịnh dùng trong quản lý của Công ty Sao Mai ã khấu hao hết nhưng vẫn tiếp tục tính khấu hao trong
năm N, số tiền khấu hao của số tài sản này là 40 triệu VNĐ.
3. Anh/ chị ã gửi thư xác nhận ối với một mẫu các khoản phải thu ược lựa chọn ngẫu nhiên. Kết quả
cho thấy các khoản phải thu ều chính xác và có khả năng thu hồi, trừ khoản phải thu của công ty
ABC là 320 triệu VNĐ. Công ty này ã chấm dứt hoạt dộng vì mất khả năng thanh toán nợ tới hạn.
Các bằng chứng ược công bố cho thấy công ty ABC chỉ có khả năng thanh toán 30% số nợ của
mình. Công ty Sao Mai chưa lập dự phòng các khoản phải thu của công ty ABC.
4. Kết quả kiểm kê và kiểm tra việc tính giá hàng tồn kho cho thấy lượng hàng tồn kho ược phản ánh
trên sổ sách ơn vị ngày 31/12/N là có thật và ược ánh giá úng. Tuy nhiên, anh/chị phát hiện một số
hàng hoá của công ty Sao Mai áp dụng phương pháp tính giá không phù hợp với chế ộ hiện hành,
làm cho giá trị hàng tồn kho giảm i so với kết quả tính theo phương pháp úng là 400 triệu VND.,
làm giá vốn hàng bán tăng lên tương ứng là 400 triệu VNĐ.
5. Số dư chi tiết nợ phải trả ngày 31/12/N như sau (ĐVT: tr.VNĐ)
STT Nhà cung cấp Số dư
1 Công ty Tân Tiến 730
2 Nhà máy rượu Thăng Long 450
3 Công ty BITIS (55)
4 Công ty Hà Tiên 835
5 Công ty H&P 710
6 Công ty P & G (200)
6. Việc kiểm tra các hồ sơ mua hàng dở dang cho thấy có một lô hàng ã nhận của Côngty H&P theo
hoá ơn số tiền là 455 (chưa thanh toán) ngày 30/12/N nhưng hàng chưa về kho. Công ty Sao Mai
ghi chép nghiệp vụ này vào tháng 01/N+1 khi hàng ã về kho.
7. Việc xem xét các khoản quỹ vào ầu năm N+1 cho thấy có một khoản chi trả tiền thuê kho 6 tháng
cuối năm N là 180 triệu VNĐ cho Công ty kho vận Viễn Đông vào ngày 04/01/N+1. Chi phí này
chưa ược hạch toán vào năm N.
Yêu cầu: Anh/chị hãy thủ tục kiểm toán cần thiết và lập BCĐKT sau kiểm toán
Bài4:Trong tháng 3 năm N+1 anh (chị) cùng tham gia kiểm toán tại Công ty A cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/N. Trong quá trình kiểm toán ã thu ược một số bằng chứng kiểm toán sau:
1. Biên bản kiểm thành phẩm tồn kho tại ngày 31/12/N cho thấy: Số lượng thành phẩm tồn kho
theo sổ kế toán là: 1.500 sản phẩm Số lượng thành phẩm tồn kho theo thực tế là 1.400 sản phẩm.
Chênh lệch 100 sản phẩm do ngày 31/12/N ã xuất bán 100 SP cho Công ty X theo hoá ơn lập
ngày 31/12/N. Kế toán công ty ã ghi nhận doanh thu và kê khai thuế VAT phải nộp ầy ủ.
2. Rà soát bảng tính khấu hao cho thấy công ty ang sử dụng 30 chiếc máy tính xách tay, trong ó:
Công ty 20 chiếc máy tính xách tay, tỷ lệ khấu hao 25%/năm. 20 Chiếc máy tính này
nguyên giá là 500.000.000 .
Đồng thời công ty thuê tài chính phục vụ bộ phận quản lý công ty 10 chiếc máy tính xách tay từ
1/1/N ến 31/12/N+3 với tổng giá trị thuê theo hợp ồng 90.000.000 /, trả vào ầu mỗi năm. Lãi
suất trên thị trường 14%/năm. Giá trị hợp của 1 chiếc máy tính 25 tr. / 1 cái. Công ty
thực hiện trích khấu hao nhanh ối với số máy tính này
| 1/22