Bài tập Kinh tế chính trị Mác -Lênin - Trường Đại Học Văn Lang

Tổng tư bản hoạt động 600 tỷ, trong đó 200 tỷ là vốn vay. Tính lợi nhuận của tư bản sau khi trả lãi vaybiết tỷ suất lợi nhuận bình quân 20%, và tỷ suất lợi tức đi vay 5% và giá cả bán đúng bằng giá trị?Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 45473628
BÀI TẬP THI CUỐI KÌ KT CHÍNH TRỊ
1. Tổng tư bản hoạt động 600 tỷ, trong đó 200 tỷ là vốn vay. Tính lợi nhuận của tư bản sau khi trả lãi vay
biết tỷ suất lợi nhuận bình quân 20%, và tỷ suất lợi tức đi vay 5% và giá cả bán đúng bằng giá trị? Note:
Tổng tư bản hoạt động là K
Z
Tỷ suất lợi tức đi vay là Z’ = x 100%
Tư bảnchovay
P P=¿K ¿x p’
Cách giải: Ta có p’ = x 100% =>
K
= 600 x 20% = 120 tỷ
Z
Z’ = x 100 % => Z = 200 x 5% = 10 tỷ Tư
bảnchovay
Lợi nhuận tư bản sau trả lãi = 120 tỷ - 10 tỷ = 110 tỷ
2. Vốn tư bản 1.000.000 USD, cấu tạo hữu cơ 3/2, m’=100%. Xác định tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp
tư bản nếu biết giá cả bằng giá trị?
m P
Note: Tỷ suất lợi nhuận p’ = x 100% hoặc p’ = x 100%
(C+V ) K
Cách giải: Ta có K = C + V = 1.000.000
c 3
= => C = 600.000; V = 400.000
v 2
m
Ta có công thức m’ = x 100% => m = 400.000 USD v
m
Suy ra p’ = x 100% = 40%
(C+V )
83.Tổng giá trị hàng hóa 800.000 USD, trong đó chi phí máy móc thiết bị 100.000 USD, chi phí nguyên,
nhiên vật liệu 300.000 USD, m’=300%. Tính tư bản lưu động?
Note: Tư bản lưu động = C
2
+ V
Cách giải :
Ta có G = C + V + m = 800.000
C1 = 100.000 ; C2 = 300.000 => C = 400.000
Suy ra V + m = 400.000
m
lOMoARcPSD| 45473628
Ta có công thức m’ = x 100% = 300% (2) v
Từ (1) và (2) => m = 300.000 và V = 100.000
Tư bản lưu động = C2 + V = 400.000 USD
84.Tổng giá trị hàng hóa 1.600.000 USD, trong đó chi phí tư bản bất biến 800.000 USD, m’=300%, biết giá
trị sức lao động bằng giá trị nguyên, nhiên, vật liệu. Tính tư bản cố định?
Note: Tư bản cố định C
1
= C – C
2
Cách giải :
G¿C+V+m=1.600.000;C=800.000
V +m=800.000 (1)
Tacó côngthức m
'
=
m
x 100%=300% (2)
V
(1) v à (2)ta được :m = 600.000 ; V = 200.000 mà C
2
= V
C
1
= C - C
2
= 600.000
85. Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 600c+200v+500m. Hãy tính giá trị tư bản lưu động khi hao phí
máy móc thiết bị gấp 4 lần hao phí nguyên, nhiên, vật liệu? (Đơn vị tính USD) Note: C
1
là máy móc,
thiết bị, công xưởng,… C
2
là nguyên, nhiên liệu.
C = C
1
+ C
2
Tư bản lưu động = C
2
+ V
Cách giải :
Ta có : C = C
1
+ C
2
(1)
C
1
= 4C
2
(2)
Từ (1) và (2) => C
2
= 120
Tư bản lưu động = C
2
+ V = 320
87. Nếu sơ đồ tư bản là 500c + 300v + 400m?
Yêu cầu tìm giá trị mới và giá trị tư bản đầu tư?
Ta có:
Giá trị mới = V + m = 300 + 400 = 700
Giá trị tư bản đầu tư K = C + V = 500 + 300 = 800
88. Từ sơ đồ G = 100.000c + 25.000v + 75.000m. Hãy xác định lượng giá trị thặng dư tư bản hóa nếu biết
tỷ suất tích lũy 60%
Note: Giá trị thặng dư tư bản hóa là tích lũy tư bản.
lOMoARcPSD| 45473628
Tích lũy tư bản là tư bản hóa giá trị thặng dư.
Tỷ suất tích lũy = tỉ lệ phần trăm giữa tích lũy tư bản và tiêu dùng cá nhân.
Tích lũy tư bản = m . tỷ suất tích lũy
Cách giải
Tích lũy tư bản = m . tỷ suất tích lũy
= 75.000 . 60%
= 45.000
89. Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 1.200.000 USD, cấu tạo hữu cơ tư bản là 3/2. Tính giá trị tư
liệu sản xuất đã đầu tư? Xác định tiền công trả cho người lao động.
Note: Giá trị tư liệu sản xuất đã đầu tư là C
Tiền công trả cho người lao động là V
Cách giải: K = C + V = 1.200.000 (1)
C 3
Cấu tạo hữu cơ của TB = (2)
V 2
Từ (1) và (2) => C = ; V =
90. Một doanh nghiệp tư bản sản xuất 5.000 sản phẩm với số tư bản đầu tư là 600.000 USD; cấu tạo hữu
cơ tư bản 3/1, m’ = 200%. Tính giá trị của một đơn vị sản phẩm?
Cách giải
𝐶 + 𝑉 = 600.000 (1)
C 3
C utạo HC củaTB= = (2)
v 1
(1) và (2) ta được: C = 450.000; V = 150.000
m m
Note: Tổng giá trị sản phẩm G = C + m + V
Tổnggiá trịsản phẩm
Giá trị 1 SP =
Tngsản phẩm
lOMoARcPSD| 45473628
Ta có m’ = x 100% 200% = x 100% v
150.000
=>m = 300.000
Tổng giá trị G = C + V + m = 900.000
Tổnggiá trịSP 900.000 Giá
trị 1 SP = =
TổngSP 5.000
91: Trên thị trường có 3 chủ thể sản xuất cùng một loại sản phẩm
- Người thứ nhất sản xuất 1.100 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 3 giờ;
- Người thứ hai sản xuất 1.200 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 2,5 giờ;
- Người thứ ba sản xuất 900 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 5 giờ;
Vậy thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra một sản phẩm là bao nhiêu?
Giải:
Vậy thời gian lao động xã hội cần thiết của một sản phẩm là
Đáp số: TGLĐXHCT = 3,375 giờ/sản phẩm
Câu 6: Từ sơ đồ G= 100.000c +25.000v + 75.000m . Hãy xác định trình độ bóc lột của tư bản ?
Giải :
Trình độ bóc lột được xác định bằng tỷ suất giá trị thặng dư: m’ = m/v x 100%
Ta có: G= 100.000c +25.000v + 75.000m
Vậy tỷ suất giá trị thặng dư : =>
Đáp án: 300%
Câu 7: Một đơn vị sản xuất một ngày được 2000 sản phẩm với tổng giá trị 150.000 USD. Tính giá trị một
đơn vị sản phẩm khi cường độ lao động tăng lên 2 lần ?
Giải:
Khi cường độ lao động tăng lên hay giảm xuống thì giá trị 1 đơn vị sản phẩm không đổi và bằng:
Giá trị 1 đơn vị sản phẩm = 150.000 USD : 2000 sản phẩm = 75 USD.
Đáp án: 75 USD.
lOMoARcPSD| 45473628
Câu 8: Từ sơ đồ G= 100.000c +25.000v + 75.000m . Hãy xác định lượng giá trị thặng dư tư bản hóa nếu
biết tỷ suất tích lũy 60%?
Giải:
Ta có G = 100.000c +25.000v + 75.000m
Ta có m = 75.000; Tỷ suất tích lũy = 60%
=> Lượng giá trị thặng dư tư bản hóa = 75.000 x 60% = 45.000
Đáp án: 45.000
Câu 9: Trong điều kiện bình thường, khi sản xuất 100 sản phẩm, có giá trị một sản phẩm là 20.000 đồng.
Xác định tổng giá trị sản phẩm khi năng suất lao động tăng 3 lần?
A/ 2.000.000 đồng
B/ 4.000.000 đồng
C/ 1.000.000 đồng
D/ 6.000.000 đồng
Giải
Tổng giá trị hàng hóa = Giá trị một đơn vị hàng hóa x Tổng số hàng hóa
Tổng giá trị hàng hóa =20.000đ x 100sp= 2.000.000 đ
Khi tăng năng suất lao động thì tổng giá trị hàng hóa không thay đổi = 2.000.000 đồng.
Đáp án: 2.000.000 đông
Câu 15: Vốn tư bản 1.000.000usd, cấu tạo hữu cơ tư bản 3/2, m’=100%. Xác định tỷ suất lợi nhuận của
doanh nghiệp tư bản nếu biết giá cả bằng giá trị?
Giải
Vốn tư bản: k = c+v = 1.000.000; cấu tạo hữu cơ c/v =3/2
=> c= 600.000; v= 400.000
Với m’=100% và nếu giá cả bằng giá trị thì: p = m = 400.000
Tỷ suất lợi nhuận :
Đáp án: 40%
Câu 14: Một doanh nghiệp tư bản sản xuất 5.000 sản phẩm với số tư bản đầu tư là 600.000 USD; cấu tạo
hữu cơ tư bản 3/1, m’=200%. Tính giá trị của một đơn vị sản phẩm?
lOMoARcPSD| 45473628
Ta có k = c+v = 600.000 và Cấu tạo hữu cơ của tư bản c/v=3/1
=> c = 450.000 và v = 150.000
Với = 200%
=> m = 300.000
Giá trị tổng sản phẩm G= c+v+m = 450.000c + 150.000v + 300.000m = 900.000
=> Giá trị 1 đơn vị sản phẩm = 900.000/5000 =180usd.
Đáp án: 180 USD
Câu 12: Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 80c+40v+50m. Nếu thời gian lao động tất yếu là 4 giờ thì thời gian
lao động thặng dư là bao nhiêu?
Giải
Thời gian lao động tất yếu: t
Thời gian lao động thặng dư: t’ Tỷ suất
giá trị thặng dư m’ = t’/t *100% Ta có:
m
m’ = x 100% (1) v
t '
m’ = x 100% (2)
t
Từ (1) và (2) => t’ = 5h
Thời gian lao động thặng dư là 5 giờ
Đáp án: 5 giờ.
Phần 2: Bài tập
1. Một đơn vị sản xuất một ngày được 100.000 sản phẩm với tổng giá trị 300.000 USD.
Tính giá trị một sản phẩm khi cường độ lao động giảm hai lần?
A. 4.5 usd
B. 1.5 usd
C. 3 usd
D. 6 usd
2. Trên thị trường có ba chủ thể sản xuất cùng một loại sản phẩm:
lOMoARcPSD| 45473628
- Người thứ nhất sản xuất 1.100 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 3 giờ;
- Người thứ hai sản xuất 1.200 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 2,5 giờ;
- Người thứ ba sản xuất 900 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 5 giờ.
Vậy thời gian lao động xã hội cần thiết làm ra một sản phẩm là bao nhiêu?
A. 3,5 giờ/sp
B. 5 giờ/sp
C. 3,375 giờ/sp
D. 4,27 giờ/sp
3. Từ sơ đồ G = 500.000 c + 300.000 v + 600.000 m. Hãy xác định giá trị tư bản đầu tư?
A. 1.400.000
B. 900.000
C. 1.100.000D. 800.000
4. Từ sơ đồ G = 400.000 c + 100.000 v + 200.000 m. Hãy xác định cấu tạo hữu cơ tư bản?
C/V=4/1
5. Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định giá trị mới dongười lao động
tạo ra trong quá trình sản xuất
A. 100.000
B. 200.000
C. 125.000D. 75.000
6 Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định trình độ bóc lộtcủa tư bản?
A. 50.000
B. 100%
C. 300%
D. 75.000
7. Một đơn vị sản xuất một ngày được 2.000 sản phẩm với tổng giá trị 150.000 USD. Tính giá
trị một sản phẩm khi cường độ lao động tăng hai lần?
A. 150 USD
B. 150.000 USD
C. 75.000 USD
D. 75 USD
8. Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định lượng giá trịthặng dư tư
bản hóa nếu biết tỷ suất tích lũy 60%?
A. 100.000
B. 60.000
C. 45.000
D. 40.000
9. Trong điều kiện bình thường, khi sản xuất 100 sản phẩm, có giá trị một sản phẩm là
20.000 đồng. Xác định tổng giá trị sản phẩm khi năng suất lao động tăngba lần? A.
2.000.000 đồng
lOMoARcPSD| 45473628
Downloaded by Uyên L?c (uyenluc040303@gmail.com)
B. 4,000,000 đồng
C. 1.000.000 đồng
D. 6.000.000 đồng
10. Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 1.200.000 USD, cấu tạo hữu
cơ tư bản3/2. Tính giá trị tư liệu sản xuất đã đầu tư?
A. 240.000 USD
B. 480.000 USD
C. 720.000 USD
D. 1.000.000 USD
11. Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 1.200.000 USD, cấu tạo hữu cơ
tư bản3/2. Xác định tiền công trả cho người lao động?
A. 240.000 USD
B. 480.000 USD
C. 720.000 USD
D. 1.000.000 USD
12. Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 80c+40v+50m. Nếu thời gian lao động
tất yếu là 4 giờ thì thời gian lao động thặng dư là bao nhiêu?
A. 4 giờ
B. 5 giờ
C. 8 giờ
D. 6 giờ
13. Một doanh nghiệp tư bản sản xuất 5.000 sản phẩm với số tư bản đầu tư là
600.000 USD; cấu tạo hữu cơ tư bản 3/1, m’=200%. Tính giá trị của một đơn
vị sản phẩm?
A. 120 USD
B. 150 USD
C. 100 USD
D. 180 USD
14. Vốn tư bản 1.000.000 USD, cấu tạo hữu cơ 3/2, m’=100%. Xác định tỷ
suất lợi nhuận của doanh nghiệp tư bản nếu biết giá cả bằng giá trị? A.
20%.
B. 40%.
C. 30%.
D. 25%.
66. Thị trường có ba chủ thể cung cấp cùng một loại sản phẩm với số lượng tương đương nhau.
Người thứ nhất cung cấp 200 sản phẩm, làm 1 sản phẩm mất 1 giờ, Người thứ hai cung cấp
300 sản phẩm, làm 1 sản phẩm mất 2 giờ; Người thứ ba cung cấp 400 sản phẩm, làm 1 sản
phẩm mất 3 giờ. Tính thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra một sản phẩm? a. 2,3h.
b. 6h.
c. 2,7h.
d. 2,2h.
lOMoARcPSD| 45473628
Downloaded by Uyên L?c (uyenluc040303@gmail.com)
GIẢI
Tính thời gian lao động xã hội cần thiết (t’lđxhct)
t’lđxhct =(X 1Y 1+ X2Y 2++XnYn)/(Y 1+Y 2++Yn)
Trong đó X: thời gian làm ra 1 sản phẩm
Y: số lượng sản phẩm làm ra của mỗi người sản xuất.
VD câu 66:
t’lđxhct=(1x200 +2x300+ 3x400)/200+300+400)=2,2h
67. Một đơn vị sản xuất một ngày được 100.000 sản phẩm với tổng giá trị 300.000 USD. Tính
giá trị một sản phẩm khi cường độ lao động tăng hai lần? a. 3 usd
b. 6 usd
c. 1 usd
d. 2 usd
GIẢI
Mối quan hệ giữa NSLĐ, CĐLĐ với lượng GT 1 sản phẩm, có các dạng:
- CĐLĐ tăng:
GT 1 đv sp = 300.000USD/100.000sp = 3USD
CĐLĐ tăng nhưng GT 1 đv sp không đổi và = 3USD
68. Một đơn vị sản xuất một ngày được 50.000 sản phẩm với tổng trị giá 200.000 USD. Tính
giá trị một sản phẩm khi năng suất lao động tăng hai lần? a. 2 USD
b. 4 USD
c. 8 USD
d. 6 USD
GIẢI
- NSLĐ tăng:
GT 1 đv sp = 200.000USD/50.000sp = 4USD
Khi NSLĐ tăng lên 2 lần thì GT 1đv sp giảm 2 lần = 4USD/2 =2USD
69. Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 80c+30v+60m. Nếu thời gian lao động thặng dư là 6 giờ
thì thời gian lao động tất yếu là bao nhiêu? a. 6 giờ
b. 3 giờ
c. 9 giờ
d. 8 giờ
GIẢI
Từ G = c+v+m
Với G = 80c +30v + 60m, Thời gian lao động thặng dư (t’) =6h
m’ = m/v x100%, ta có m’ = 60/30 x 100% = 200%
m’ = t’/t x 100% = 6/t x 100%
=>Thời gian lao động tất yếu t = (6x 100%)/200% =3h
70. Tỷ suất giá trị thặng dư là bao nhiêu nếu sơ đồ tư bản là: 800c+200v+400m? a.
200%
b. 100%
lOMoARcPSD| 45473628
Downloaded by Uyên L?c (uyenluc040303@gmail.com)
c. 300%
d. 400%
GIẢI
Với G = 800c +200v + 400m
=>m’ = (400/200)x 100% =200%
71. Một tư bản đầu tư 10.000 USD, nếu bỏ vào tư bản bất biến 8.000 USD thì tỷ lệ cấu tạo hữu
cơ của tư bản là bao nhiêu? a. 2.000 usd
b. 4/1
c. 2/1
d. 4
GIẢI
Tính cấu tạo hữu cơ (c/v)
Tư bản đầu tư k = c+v = 10.000
Tư bản khả biến v = k-c = 10.000 – 8.000 = 2.000
c/v = 8.000/2.000 = 4/1
72. Giá trị mới là bao nhiêu nếu sơ đồ tư bản là 500c+300v+400m?
a. 1.200
b. 800
c. 700
d. 900
GIẢI
G= 500c +300v + 400m
GT mới (v+m) = 300 + 400 =700
73. Một doanh nghiệp tư bản sản xuất 5.000 sản phẩm với số tư bản đầu tư là 600.000
USD; cấu tạo hữu cơ tư bản 3/1, m’=200%. Tính giá trị của một đơn vị sản phẩm? a. 120
USD
b. 150 USD
c. 100 USD
d. 180 USD
GIẢI
Tư bản đầu tư cho 1 sp k= 600.000USD/5.000 = 120 USD
k=c+v = 120
Với c/v =3/1
=> c = 90, v = 30
Với m’ = 200% => m = m’.v = 200%. 30 = 60
GT 1 đv sp G = 90c +30v + 60m = 180
74. Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 600.000 USD, cấu tạo hữu cơ tư bản 3/1. Tính giá
trị tư liệu sản xuất đã đầu tư? a. 150.000 usd
b. 450.000 usd
c. 300.000 usd
lOMoARcPSD| 45473628
Downloaded by Uyên L?c (uyenluc040303@gmail.com)
d. 100.000 usd
GIẢI
k= c+ v = 600.000, c/v=3/1
GT TLSX ( c) =450.000USD
75. Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 600.000 USD, cấu tạo hữu cơ tư bản 3/1. Xác định
tiền công trả cho người lao động? a. 150.000 usd
b. 450.000 usd
c. 300.000 usd
d. 100.000 usd
GIẢI
k= c+ v = 600.000, c/v = 3/1
Tiền công (v) =150.000USD
76. Tổng giá trị hàng hóa 1.600.000 USD, trong đó chi phí tư bản bất biến 800.000 USD,
m’=300%, biết giá trị sức lao động bằng giá trị nguyên, nhiên, vật liệu. Tính tư bản cố định?
a. 400.000 USD.
b. 600.000 USD.
c. 800.000 USD.
d. 650.000 USD
GIẢI
G= c+v+m = 1.600.000, c= 800.000 v+m =
1.600.000 – 800.000 = 800.000 Với m’ =
300% => m = 600.000, v=200.000
Giá trị nguyên, nhiên liệu (c2)= v = 200.000
TBCĐ (c1) = c – c2= 800.000 – 200.000 = 600.000 USD
77. Tư bản cố định tại một xí nghiệp như sau: Giá trị nhà xưởng 48 triệu USD, khấu hao trong
40 năm; máy móc, thiết bị 96 triệu USD, khấu hao trong 20 năm. Tính khấu hao tư bản cố định
sau 5 năm?
a. 6 triệu USD.
b. 4,8 triệu USD.
c. 1,2 triệu USD.
d. 30 triệu USD.
GIẢI
GT của nhà xưởng = 48 triệu USD, khấu hao trong 40 năm
GT khấu hao 1 năm = 48/40 =1,2
GT của máy móc thiết bị = 96 triệu USD, khấu hao trong 20 năm
GT khấu hao 1 năm = 96/20 = 4,8
Khấu hao TBCĐ sau 5 năm = (1,2+4,8)x 5= 30 triệu USD
78. Tổng giá trị hàng hóa 800.000 USD, trong đó chi phí máy móc thiết bị 100.000 USD, chi
phí nguyên, nhiên vật liệu 300.000 USD, m’=300%. Tính tư bản lưu động? a. 400.000 USD.
b. 100.000 USD.
lOMoARcPSD| 45473628
Downloaded by Uyên L?c (uyenluc040303@gmail.com)
c. 300.000 USD.
d. 200.000 USD.
GIẢI
G=c+v+m = 800.000, c1 = 100.000, c2 = 300.000, m’ = 300%
C=c1+c2 = 100.000 +300.000 = 400.000
v+m = 800.000 – 400.000 = 400.000 Với
m’= 300% => m = 300.000, v = 100.000
TBLĐ = c2 +v = 300.000 + 100.000 = 400.000
79. Tư bản ứng trước 5.000.000 USD, cấu tạo hữu cơ 3/2, m’=200%. Nếu nhà tư bản
sử dụng cho tiêu dùng cá nhân 1.000.000 USD thì quỹ tích lũy là bao nhiêu? a.
3.000.000 USD.
b. 4.000.000 USD.
c. 6.000.000 USD.
d. 2.000.000 USD.
GIẢI
k= c+v=5.000.000, c/v=3/2, m’ = 200%, Tư bản tiêu dùng m1 =
1.000.000 Với k =5.000.000, c/v = 3/2 c = 3.000.000, v = 2.000.000
Với m’ = 200% =>m = m’.v = 200%. 2.000.000 = 4.000.000
Với m1 = 1.000.000 =>Tư bản tích lũy m2 = 4.000.000 – 1.000.000 = 3.000.000
Quỹ tích lũy = 3.000.000 USD
80. Nhà tư bản công nghiệp với vốn 500 tỷ, tư bản thương nghiệp là 100 tỷ, tổng giá
trị thặng dư được tạo ra 120 tỷ. Xác định tỷ suất lợi nhuận bình quân khi hàng hóa
bán đúng bằng giá trị? a. 20%.
b. 15%.
c. 25%.
d. 30%
GIẢI
Kcn = 500 tỷ, Ktn = 100 tỷ, M = 120 tỷ
Khi hàng hóa bán đúng GT thì P = m
Tac ó côngth ứ c p
'
=
P
x 100%
K
20%
K 500t +100t
Tỷ suất lợi nhuận bình quân = 20%
66. Thị trường có ba chủ thể cung cấp cùng một loại sản phẩm với số lượng tương đương
nhau. Chủ thể A tạo ra một sản phẩm mất 2h, cung cấp 100 sản phẩm; Chủ thể B tạo
ra một sản phẩm mất 2h, cung cấp 200 sản phẩm; Chủ thể C tạo ra một sản phẩm
lOMoARcPSD| 45473628
Downloaded by Uyên L?c (uyenluc040303@gmail.com)
mất 3h, cung cấp 300 sản phẩm. Tính thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra
một sản phẩm?
a. 2,3h.
b. 3h.
c. 7h.
d. 2,5h.
67. Một đơn vị sản xuất một ngày được 40.000 sản phẩm với tổng trị giá 600.000
USD. Tính giá trị một sản phẩm trong trường hợp năng suất lao động tăng hai lần? a.
7.5 usd
b. 15 usd
c. 30 usd
d. 20 usd
68. Một đơn vị sản xuất một ngày được 40.000 sản phẩm với tổng trị giá 600.000 USD.
Tính giá trị một sản phẩm trong trường cường độ lao động giảm hai lần? a. 7.5 usd b.
15 usd
c. 30 usd
d. 20 usd
69. Một đơn vị sản xuất một ngày được 40.000 sản phẩm với tổng trị giá 600.000 USD.
Tính giá trị tổng giá trị sản phẩm trong trường hợp năng suất lao động tăng hai lần?
a. 1.200.000 usd
b. 600.000 usd
c. 300.000 usd
d. 1.800.000 usd
70.Từ sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác định phần
giá trị mới được tạo ra?
a. 500 usd
b. 600 usd
c. 900 usd
d. 400 usd
71.Từ sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác định phần
giá trị tư bản đã đầu tư?
a. 300 usd
lOMoARcPSD| 45473628
Downloaded by Uyên L?c (uyenluc040303@gmail.com)
b. 800 usd
c. 400 usd
d. 600 usd
72.Từ sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900 USD. Hãy xác định tỷ
suất giá trị thặng dư thu được?
a. 300 usd
b. 100 usd
c. 300 %
d. 500%
73. Từ sơ đồ cơ cấu giá tị hàng hóa G=500c+100v+300m=900USD. Hãy xác định lượng
giá tị thặng dư tư bản hóa nếu biết tỉ suất tích lũy là 50%?
a. 200 USD
b. 300 USD
c. 150 USD
d. 100 USD
74.Từ sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác định thời
gian lao động tất yếu nếu độ dài ngày lao động là 8 giờ? a. 3 giờ
b. 4 giờ
c. 6 giờ
d. 2 giờ
75.Từ sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác định
thời gian lao động thặng dư nếu độ dài ngày lao động là 8 giờ? a. 3 giờ b. 4 giờ
c. 6 giờ
d. 2 giờ
76.Từ sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác định
giá trị mới tạo ra trong 1 giờ nếu độ dài ngày lao động là 8 giờ? a. 50 usd b. 100 usd
c. 400 usd
d. 200 usd
77.Từ sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác định
giá trị tư bản cố định nếu biết rằng giá trị nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu phụ gấp 2
lần giá trị sức lao động? a. 300 usd b. 200 usd
c. 600 usd
d. 500 usd
lOMoARcPSD| 45473628
Downloaded by Uyên L?c (uyenluc040303@gmail.com)
78.Từ sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác định
giá trị tư bản cố định nếu biết giá trị của tư bản lưu động 350 usd? a. 300 usd b.
200 usd
c. 250 usd
d. 450 usd
79.Từ sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác
định cấu tạo hữu cơ của tư bản? a. 5/3
b. 600
c. 5/1
d. 5
80.Từ sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác định hao
mòn tư bản cố dịnh trong 1 năm nếu biết rằng giá trị nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
phụ gấp 2 lần giá trị sức lao động và thời gian sử dụng tư bản cố định là 10 năm? a. 20
usd
b.
30
usd
50 usd
100 usd
61. Tại thị trấn có ba người thợ may túi xách:
- Người thứ nhất may 4.500 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 3 giờ ; - Người
thứ hai cung cấp 5.000 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 4 giờ; - Người thứ
ba cung cấp 6.000 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 6 giờ.
Tính thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra một túi xách?
A. 3.3 giờ
B. 5.7 giờ
C. 4.5 giờ
c.
d.
lOMoARcPSD| 45473628
D. 6 giờ
62. Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định cấu tạo hữu cơ tư bản?
A. 4
B. 4/1
C. 3/1
D. 1/4
63. Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định trình độ bóc lột của tư bản?
A. 50.000
B. 100%
C. 300%
D. 75.000
64. Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định giá trị mới do người lao động tạo ra trong
quá trình sản xut
A.
200.000
125.000
75.000
65. Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định giá trị tư bản đầu tư A. 200.000
B. 100.000
C. 175.000
D. 125.000
66. Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định lượng giá trị thặng dư tư bản hóa nếu
biết tỷ suất tích lũy 60%
A. 100.000
B. 60.000
B.
C.
D.
C. 45.000
D. 40.000
Downloaded by Uyên L?c (uyenluc040303@gmail.com)
lOMoARcPSD| 45473628
67. Một đơn vị sản xuất một ngày được 100.000 sản phẩm với tổng giá trị 300.000 USD. Tính tổng giá trị
sản phẩm khi cường độ lao động tăng hai lần?
A. 200.000 usd
B. 600.000 usd C. 6 usd
D. 300.000 usd
68. Trong điều kiện bình thường, khi sản xuất 100 sản phẩm, có giá trị một sản phẩm là 20.000 đồng. Xác
định tổng giá trị sản phẩm khi năng suất lao động tăng 3 lần?
A.
2.000.000 đồng
4,000,000 đồng
1.000.000 đồng
6.000.000 đồng
69. Một doanh nghiệp có số tƣ ản đầu tƣ là 1.200.000 USD, cấu tạo hữu cơ tư bản 3/2. Tính giá trị tư liệu
sản xuất đã đầu tư
A. 240.000 USD
B. 480.000 USD
C. 720.000 USD
D. 1.000.000 USD
B.
C.
D.
Downloaded by Uyên L?c (uyenluc040303@gmail.com)
| 1/18

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45473628
BÀI TẬP THI CUỐI KÌ KT CHÍNH TRỊ
1. Tổng tư bản hoạt động 600 tỷ, trong đó 200 tỷ là vốn vay. Tính lợi nhuận của tư bản sau khi trả lãi vay
biết tỷ suất lợi nhuận bình quân 20%, và tỷ suất lợi tức đi vay 5% và giá cả bán đúng bằng giá trị? Note:
Tổng tư bản hoạt động là ∑K Z
Tỷ suất lợi tức đi vay là Z’ = x 100% Tư bảnchovayP
P=¿∑ K ¿x p’ ̅
Cách giải: Ta có p’ = ̅ x 100% => ∑ ∑ K = 600 x 20% = 120 tỷ Z Z’ =
x 100 % => Z = 200 x 5% = 10 tỷ bảnchovay
Lợi nhuận tư bản sau trả lãi = 120 tỷ - 10 tỷ = 110 tỷ
2. Vốn tư bản 1.000.000 USD, cấu tạo hữu cơ 3/2, m’=100%. Xác định tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp
tư bản nếu biết giá cả bằng giá trị? m P
Note: Tỷ suất lợi nhuận p’ =
x 100% hoặc p’ = x 100% (C+V ) K
Cách giải: Ta có K = C + V = 1.000.000 c 3
= => C = 600.000; V = 400.000 v 2 m
Ta có công thức m’ = x 100% => m = 400.000 USD v m Suy ra p’ = x 100% = 40% (C+V )
83.Tổng giá trị hàng hóa 800.000 USD, trong đó chi phí máy móc thiết bị 100.000 USD, chi phí nguyên,
nhiên vật liệu 300.000 USD, m’=300%. Tính tư bản lưu động?
Note: Tư bản lưu động = C2 + V Cách giải :
Ta có G = C + V + m = 800.000
C1 = 100.000 ; C2 = 300.000 => C = 400.000 Suy ra V + m = 400.000 m lOMoAR cPSD| 45473628
Ta có công thức m’ = x 100% = 300% (2) v
Từ (1) và (2) => m = 300.000 và V = 100.000
Tư bản lưu động = C2 + V = 400.000 USD
84.Tổng giá trị hàng hóa 1.600.000 USD, trong đó chi phí tư bản bất biến 800.000 USD, m’=300%, biết giá
trị sức lao động bằng giá trị nguyên, nhiên, vật liệu. Tính tư bản cố định?
Note: Tư bản cố định C1 = C – C2 Cách giải :
G¿C+V+m=1.600.000;C=800.000
V +m=800.000 (1)
Tacó côngthức m'=m x 100%=300% (2) V
(1) v à (2)ta được :m = 600.000 ; V = 200.000 mà C2 = V C1 = C - C2 = 600.000
85. Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 600c+200v+500m. Hãy tính giá trị tư bản lưu động khi hao phí
máy móc thiết bị gấp 4 lần hao phí nguyên, nhiên, vật liệu? (Đơn vị tính USD) Note: C1 là máy móc,
thiết bị, công xưởng,… C2 là nguyên, nhiên liệu. C = C1 + C2
Tư bản lưu động = C2 + V Cách giải : Ta có : C = C1 + C2 (1) C1 = 4C2 (2)
Từ (1) và (2) => C2 = 120
Tư bản lưu động = C2 + V = 320
87. Nếu sơ đồ tư bản là 500c + 300v + 400m?
Yêu cầu tìm giá trị mới và giá trị tư bản đầu tư? Ta có:
Giá trị mới = V + m = 300 + 400 = 700
Giá trị tư bản đầu tư K = C + V = 500 + 300 = 800
88. Từ sơ đồ G = 100.000c + 25.000v + 75.000m. Hãy xác định lượng giá trị thặng dư tư bản hóa nếu biết
tỷ suất tích lũy 60%
Note: Giá trị thặng dư tư bản hóa là tích lũy tư bản. lOMoAR cPSD| 45473628
Tích lũy tư bản là tư bản hóa giá trị thặng dư.
Tỷ suất tích lũy = tỉ lệ phần trăm giữa tích lũy tư bản và tiêu dùng cá nhân.
Tích lũy tư bản = m . tỷ suất tích lũy Cách giải
Tích lũy tư bản = m . tỷ suất tích lũy = 75.000 . 60% = 45.000
89. Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 1.200.000 USD, cấu tạo hữu cơ tư bản là 3/2. Tính giá trị tư
liệu sản xuất đã đầu tư? Xác định tiền công trả cho người lao động.
Note: Giá trị tư liệu sản xuất đã đầu tư là C
Tiền công trả cho người lao động là V
Note: Tổng giá trị sản phẩm G = C + m + V
Tổnggiá trịsản phẩm Giá trị 1 SP = Tổngsản phẩm
Cách giải: K = C + V = 1.200.000 (1) C 3
Cấu tạo hữu cơ của TB = (2) V 2
Từ (1) và (2) => C = ; V =
90. Một doanh nghiệp tư bản sản xuất 5.000 sản phẩm với số tư bản đầu tư là 600.000 USD; cấu tạo hữu
cơ tư bản 3/1, m’ = 200%. Tính giá trị của một đơn vị sản phẩm? Cách giải 𝐶 + 𝑉 = 600.000 (1) C 3
C ấutạo HC củaTB= = (2) v 1
(1) và (2) ta được: C = 450.000; V = 150.000 m m lOMoAR cPSD| 45473628
Ta có m’ = x 100% 200% = x 100% v 150.000 =>m = 300.000
Tổng giá trị G = C + V + m = 900.000
Tổnggiá trịSP 900.000 Giá trị 1 SP = = TổngSP 5.000
91: Trên thị trường có 3 chủ thể sản xuất cùng một loại sản phẩm
- Người thứ nhất sản xuất 1.100 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 3 giờ;
- Người thứ hai sản xuất 1.200 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 2,5 giờ;
- Người thứ ba sản xuất 900 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 5 giờ;
Vậy thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra một sản phẩm là bao nhiêu? Giải:
Vậy thời gian lao động xã hội cần thiết của một sản phẩm là
Đáp số: TGLĐXHCT = 3,375 giờ/sản phẩm
Câu 6: Từ sơ đồ G= 100.000c +25.000v + 75.000m . Hãy xác định trình độ bóc lột của tư bản ? Giải :
Trình độ bóc lột được xác định bằng tỷ suất giá trị thặng dư: m’ = m/v x 100%
Ta có: G= 100.000c +25.000v + 75.000m
Vậy tỷ suất giá trị thặng dư : => Đáp án: 300%
Câu 7: Một đơn vị sản xuất một ngày được 2000 sản phẩm với tổng giá trị 150.000 USD. Tính giá trị một
đơn vị sản phẩm khi cường độ lao động tăng lên 2 lần ? Giải:
Khi cường độ lao động tăng lên hay giảm xuống thì giá trị 1 đơn vị sản phẩm không đổi và bằng:
Giá trị 1 đơn vị sản phẩm = 150.000 USD : 2000 sản phẩm = 75 USD. Đáp án: 75 USD. lOMoAR cPSD| 45473628
Câu 8: Từ sơ đồ G= 100.000c +25.000v + 75.000m . Hãy xác định lượng giá trị thặng dư tư bản hóa nếu
biết tỷ suất tích lũy 60%? Giải:
Ta có G = 100.000c +25.000v + 75.000m
Ta có m = 75.000; Tỷ suất tích lũy = 60%
=> Lượng giá trị thặng dư tư bản hóa = 75.000 x 60% = 45.000 Đáp án: 45.000
Câu 9: Trong điều kiện bình thường, khi sản xuất 100 sản phẩm, có giá trị một sản phẩm là 20.000 đồng.
Xác định tổng giá trị sản phẩm khi năng suất lao động tăng 3 lần? A/ 2.000.000 đồng B/ 4.000.000 đồng C/ 1.000.000 đồng D/ 6.000.000 đồng Giải
Tổng giá trị hàng hóa = Giá trị một đơn vị hàng hóa x Tổng số hàng hóa
Tổng giá trị hàng hóa =20.000đ x 100sp= 2.000.000 đ
Khi tăng năng suất lao động thì tổng giá trị hàng hóa không thay đổi = 2.000.000 đồng. Đáp án: 2.000.000 đông
Câu 15: Vốn tư bản 1.000.000usd, cấu tạo hữu cơ tư bản 3/2, m’=100%. Xác định tỷ suất lợi nhuận của
doanh nghiệp tư bản nếu biết giá cả bằng giá trị? Giải
Vốn tư bản: k = c+v = 1.000.000; cấu tạo hữu cơ c/v =3/2 => c= 600.000; v= 400.000
Với m’=100% và nếu giá cả bằng giá trị thì: p = m = 400.000 Tỷ suất lợi nhuận : Đáp án: 40%
Câu 14: Một doanh nghiệp tư bản sản xuất 5.000 sản phẩm với số tư bản đầu tư là 600.000 USD; cấu tạo
hữu cơ tư bản 3/1, m’=200%. Tính giá trị của một đơn vị sản phẩm? lOMoAR cPSD| 45473628
Ta có k = c+v = 600.000 và Cấu tạo hữu cơ của tư bản c/v=3/1
=> c = 450.000 và v = 150.000 Với = 200% => m = 300.000
Giá trị tổng sản phẩm G= c+v+m = 450.000c + 150.000v + 300.000m = 900.000
=> Giá trị 1 đơn vị sản phẩm = 900.000/5000 =180usd. Đáp án: 180 USD
Câu 12: Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 80c+40v+50m. Nếu thời gian lao động tất yếu là 4 giờ thì thời gian
lao động thặng dư là bao nhiêu? Giải
Thời gian lao động tất yếu: t
Thời gian lao động thặng dư: t’ Tỷ suất
giá trị thặng dư m’ = t’/t *100% Ta có: m m’ = x 100% (1) v t ' m’ = x 100% (2) t
Từ (1) và (2) => t’ = 5h
Thời gian lao động thặng dư là 5 giờ Đáp án: 5 giờ. Phần 2: Bài tập
1. Một đơn vị sản xuất một ngày được 100.000 sản phẩm với tổng giá trị 300.000 USD.
Tính giá trị một sản phẩm khi cường độ lao động giảm hai lần? A. 4.5 usd B. 1.5 usd C. 3 usd D. 6 usd
2. Trên thị trường có ba chủ thể sản xuất cùng một loại sản phẩm: lOMoAR cPSD| 45473628
- Người thứ nhất sản xuất 1.100 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 3 giờ;
- Người thứ hai sản xuất 1.200 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 2,5 giờ;
- Người thứ ba sản xuất 900 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 5 giờ.

Vậy thời gian lao động xã hội cần thiết làm ra một sản phẩm là bao nhiêu? A. 3,5 giờ/sp B. 5 giờ/sp C. 3,375 giờ/sp D. 4,27 giờ/sp
3. Từ sơ đồ G = 500.000 c + 300.000 v + 600.000 m. Hãy xác định giá trị tư bản đầu tư? A. 1.400.000 B. 900.000 C. 1.100.000D. 800.000
4. Từ sơ đồ G = 400.000 c + 100.000 v + 200.000 m. Hãy xác định cấu tạo hữu cơ tư bản? C/V=4/1
5. Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định giá trị mới dongười lao động
tạo ra trong quá trình sản xuất A. 100.000 B. 200.000 C. 125.000D. 75.000
6 Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định trình độ bóc lộtcủa tư bản? A. 50.000 B. 100% C. 300% D. 75.000
7. Một đơn vị sản xuất một ngày được 2.000 sản phẩm với tổng giá trị 150.000 USD. Tính giá
trị một sản phẩm khi cường độ lao động tăng hai lần? A. 150 USD B. 150.000 USD C. 75.000 USD D. 75 USD
8. Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định lượng giá trịthặng dư tư
bản hóa nếu biết tỷ suất tích lũy 60%? A. 100.000 B. 60.000 C. 45.000 D. 40.000
9. Trong điều kiện bình thường, khi sản xuất 100 sản phẩm, có giá trị một sản phẩm là
20.000 đồng. Xác định tổng giá trị sản phẩm khi năng suất lao động tăngba lần? A. 2.000.000 đồng lOMoAR cPSD| 45473628 B. 4,000,000 đồng C. 1.000.000 đồng D. 6.000.000 đồng
10. Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 1.200.000 USD, cấu tạo hữu
cơ tư bản3/2. Tính giá trị tư liệu sản xuất đã đầu tư? A. 240.000 USD B. 480.000 USD C. 720.000 USD D. 1.000.000 USD
11. Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 1.200.000 USD, cấu tạo hữu cơ
tư bản3/2. Xác định tiền công trả cho người lao động? A. 240.000 USD B. 480.000 USD C. 720.000 USD D. 1.000.000 USD
12. Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 80c+40v+50m. Nếu thời gian lao động
tất yếu là 4 giờ thì thời gian lao động thặng dư là bao nhiêu? A. 4 giờ B. 5 giờ C. 8 giờ D. 6 giờ
13. Một doanh nghiệp tư bản sản xuất 5.000 sản phẩm với số tư bản đầu tư là
600.000 USD; cấu tạo hữu cơ tư bản 3/1, m’=200%. Tính giá trị của một đơn vị sản phẩm? A. 120 USD B. 150 USD C. 100 USD D. 180 USD
14. Vốn tư bản 1.000.000 USD, cấu tạo hữu cơ 3/2, m’=100%. Xác định tỷ
suất lợi nhuận của doanh nghiệp tư bản nếu biết giá cả bằng giá trị? A. 20%. B. 40%. C. 30%. D. 25%.
66. Thị trường có ba chủ thể cung cấp cùng một loại sản phẩm với số lượng tương đương nhau.
Người thứ nhất cung cấp 200 sản phẩm, làm 1 sản phẩm mất 1 giờ, Người thứ hai cung cấp
300 sản phẩm, làm 1 sản phẩm mất 2 giờ; Người thứ ba cung cấp 400 sản phẩm, làm 1 sản
phẩm mất 3 giờ. Tính thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra một sản phẩm? a. 2,3h. b. 6h. c. 2,7h. d. 2,2h.
Downloaded by Uyên L?c (uyenluc040303@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45473628 GIẢI
Tính thời gian lao động xã hội cần thiết (t’lđxhct)
t’lđxhct =(X 1Y 1+ X2Y 2++XnYn)/(Y 1+Y 2++Yn)
Trong đó X: thời gian làm ra 1 sản phẩm
Y: số lượng sản phẩm làm ra của mỗi người sản xuất. VD câu 66:
t’lđxhct=(1x200 +2x300+ 3x400)/200+300+400)=2,2h
67. Một đơn vị sản xuất một ngày được 100.000 sản phẩm với tổng giá trị 300.000 USD. Tính
giá trị một sản phẩm khi cường độ lao động tăng hai lần? a. 3 usd b. 6 usd c. 1 usd d. 2 usd GIẢI
Mối quan hệ giữa NSLĐ, CĐLĐ với lượng GT 1 sản phẩm, có các dạng: - CĐLĐ tăng:
GT 1 đv sp = 300.000USD/100.000sp = 3USD
CĐLĐ tăng nhưng GT 1 đv sp không đổi và = 3USD
68. Một đơn vị sản xuất một ngày được 50.000 sản phẩm với tổng trị giá 200.000 USD. Tính
giá trị một sản phẩm khi năng suất lao động tăng hai lần? a. 2 USD b. 4 USD c. 8 USD d. 6 USD GIẢI - NSLĐ tăng:
GT 1 đv sp = 200.000USD/50.000sp = 4USD
Khi NSLĐ tăng lên 2 lần thì GT 1đv sp giảm 2 lần = 4USD/2 =2USD
69. Một tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 80c+30v+60m. Nếu thời gian lao động thặng dư là 6 giờ
thì thời gian lao động tất yếu là bao nhiêu? a. 6 giờ b. 3 giờ c. 9 giờ d. 8 giờ GIẢI Từ G = c+v+m
Với G = 80c +30v + 60m, Thời gian lao động thặng dư (t’) =6h
m’ = m/v x100%, ta có m’ = 60/30 x 100% = 200%
m’ = t’/t x 100% = 6/t x 100%
=>Thời gian lao động tất yếu t = (6x 100%)/200% =3h
70. Tỷ suất giá trị thặng dư là bao nhiêu nếu sơ đồ tư bản là: 800c+200v+400m? a. 200% b. 100%
Downloaded by Uyên L?c (uyenluc040303@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45473628 c. 300% d. 400% GIẢI Với G = 800c +200v + 400m
=>m’ = (400/200)x 100% =200%
71. Một tư bản đầu tư 10.000 USD, nếu bỏ vào tư bản bất biến 8.000 USD thì tỷ lệ cấu tạo hữu
cơ của tư bản là bao nhiêu? a. 2.000 usd b. 4/1 c. 2/1 d. 4 GIẢI
Tính cấu tạo hữu cơ (c/v)
Tư bản đầu tư k = c+v = 10.000
Tư bản khả biến v = k-c = 10.000 – 8.000 = 2.000
c/v = 8.000/2.000 = 4/1
72. Giá trị mới là bao nhiêu nếu sơ đồ tư bản là 500c+300v+400m? a. 1.200 b. 800 c. 700 d. 900 GIẢI G= 500c +300v + 400m
GT mới (v+m) = 300 + 400 =700
73. Một doanh nghiệp tư bản sản xuất 5.000 sản phẩm với số tư bản đầu tư là 600.000
USD; cấu tạo hữu cơ tư bản 3/1, m’=200%. Tính giá trị của một đơn vị sản phẩm? a. 120 USD b. 150 USD c. 100 USD d. 180 USD GIẢI
Tư bản đầu tư cho 1 sp k= 600.000USD/5.000 = 120 USD k=c+v = 120 Với c/v =3/1 => c = 90, v = 30
Với m’ = 200% => m = m’.v = 200%. 30 = 60
GT 1 đv sp G = 90c +30v + 60m = 180
74. Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 600.000 USD, cấu tạo hữu cơ tư bản 3/1. Tính giá
trị tư liệu sản xuất đã đầu tư? a. 150.000 usd b. 450.000 usd c. 300.000 usd
Downloaded by Uyên L?c (uyenluc040303@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45473628 d. 100.000 usd GIẢI k= c+ v = 600.000, c/v=3/1
GT TLSX ( c) =450.000USD
75. Một doanh nghiệp có số tư bản đầu tư là 600.000 USD, cấu tạo hữu cơ tư bản 3/1. Xác định
tiền công trả cho người lao động? a. 150.000 usd b. 450.000 usd c. 300.000 usd d. 100.000 usd GIẢI k= c+ v = 600.000, c/v = 3/1
Tiền công (v) =150.000USD
76. Tổng giá trị hàng hóa 1.600.000 USD, trong đó chi phí tư bản bất biến 800.000 USD,
m’=300%, biết giá trị sức lao động bằng giá trị nguyên, nhiên, vật liệu. Tính tư bản cố định? a. 400.000 USD. b. 600.000 USD. c. 800.000 USD. d. 650.000 USD GIẢI
G= c+v+m = 1.600.000, c= 800.000 v+m =
1.600.000 – 800.000 = 800.000 Với m’ =
300% => m = 600.000, v=200.000
Giá trị nguyên, nhiên liệu (c2)= v = 200.000
TBCĐ (c1) = c – c2= 800.000 – 200.000 = 600.000 USD
77. Tư bản cố định tại một xí nghiệp như sau: Giá trị nhà xưởng 48 triệu USD, khấu hao trong
40 năm; máy móc, thiết bị 96 triệu USD, khấu hao trong 20 năm. Tính khấu hao tư bản cố định sau 5 năm? a. 6 triệu USD. b. 4,8 triệu USD. c. 1,2 triệu USD. d. 30 triệu USD. GIẢI
GT của nhà xưởng = 48 triệu USD, khấu hao trong 40 năm
GT khấu hao 1 năm = 48/40 =1,2
GT của máy móc thiết bị = 96 triệu USD, khấu hao trong 20 năm
GT khấu hao 1 năm = 96/20 = 4,8
Khấu hao TBCĐ sau 5 năm = (1,2+4,8)x 5= 30 triệu USD
78. Tổng giá trị hàng hóa 800.000 USD, trong đó chi phí máy móc thiết bị 100.000 USD, chi
phí nguyên, nhiên vật liệu 300.000 USD, m’=300%. Tính tư bản lưu động? a. 400.000 USD. b. 100.000 USD.
Downloaded by Uyên L?c (uyenluc040303@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45473628 c. 300.000 USD. d. 200.000 USD. GIẢI
G=c+v+m = 800.000, c1 = 100.000, c2 = 300.000, m’ = 300%
C=c1+c2 = 100.000 +300.000 = 400.000
v+m = 800.000 – 400.000 = 400.000 Với
m’= 300% => m = 300.000, v = 100.000
TBLĐ = c2 +v = 300.000 + 100.000 = 400.000
79. Tư bản ứng trước 5.000.000 USD, cấu tạo hữu cơ 3/2, m’=200%. Nếu nhà tư bản
sử dụng cho tiêu dùng cá nhân 1.000.000 USD thì quỹ tích lũy là bao nhiêu? a. 3.000.000 USD. b. 4.000.000 USD. c. 6.000.000 USD. d. 2.000.000 USD. GIẢI
k= c+v=5.000.000, c/v=3/2, m’ = 200%, Tư bản tiêu dùng m1 =
1.000.000 Với k =5.000.000, c/v = 3/2 c = 3.000.000, v = 2.000.000
Với m’ = 200% =>m = m’.v = 200%. 2.000.000 = 4.000.000
Với m1 = 1.000.000 =>Tư bản tích lũy m2 = 4.000.000 – 1.000.000 = 3.000.000
Quỹ tích lũy = 3.000.000 USD
80. Nhà tư bản công nghiệp với vốn 500 tỷ, tư bản thương nghiệp là 100 tỷ, tổng giá
trị thặng dư được tạo ra 120 tỷ. Xác định tỷ suất lợi nhuận bình quân khi hàng hóa
bán đúng bằng giá trị?
a. 20%. b. 15%. c. 25%. d. 30% GIẢI
Kcn = 500 tỷ, Ktn = 100 tỷ, M = 120 tỷ
Khi hàng hóa bán đúng GT thì P = m
Tac ó côngth ứ c p'=∑P x 100% ∑ K 20% ∑ K
500t ỷ+100t ỷ
Tỷ suất lợi nhuận bình quân = 20%
66. Thị trường có ba chủ thể cung cấp cùng một loại sản phẩm với số lượng tương đương
nhau. Chủ thể A tạo ra một sản phẩm mất 2h, cung cấp 100 sản phẩm; Chủ thể B tạo
ra một sản phẩm mất 2h, cung cấp 200 sản phẩm; Chủ thể C tạo ra một sản phẩm

Downloaded by Uyên L?c (uyenluc040303@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45473628
mất 3h, cung cấp 300 sản phẩm. Tính thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra một sản phẩm? a. 2,3h. b. 3h. c. 7h. d. 2,5h.
67. Một đơn vị sản xuất một ngày được 40.000 sản phẩm với tổng trị giá 600.000
USD. Tính giá trị một sản phẩm trong trường hợp năng suất lao động tăng hai lần? a. 7.5 usd b. 15 usd c. 30 usd d. 20 usd
68. Một đơn vị sản xuất một ngày được 40.000 sản phẩm với tổng trị giá 600.000 USD.
Tính giá trị một sản phẩm trong trường cường độ lao động giảm hai lần? a. 7.5 usd b. 15 usd c. 30 usd d. 20 usd
69. Một đơn vị sản xuất một ngày được 40.000 sản phẩm với tổng trị giá 600.000 USD.
Tính giá trị tổng giá trị sản phẩm trong trường hợp năng suất lao động tăng hai lần? a. 1.200.000 usd b. 600.000 usd c. 300.000 usd d. 1.800.000 usd
70.Từ sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác định phần
giá trị mới được tạo ra? a. 500 usd b. 600 usd c. 900 usd d. 400 usd
71.Từ sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác định phần
giá trị tư bản đã đầu tư? a. 300 usd
Downloaded by Uyên L?c (uyenluc040303@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45473628 b. 800 usd c. 400 usd d. 600 usd
72.Từ sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900 USD. Hãy xác định tỷ
suất giá trị thặng dư thu được? a. 300 usd b. 100 usd c. 300 % d. 500%
73. Từ sơ đồ cơ cấu giá tị hàng hóa G=500c+100v+300m=900USD. Hãy xác định lượng
giá tị thặng dư tư bản hóa nếu biết tỉ suất tích lũy là 50%? a. 200 USD b. 300 USD c. 150 USD d. 100 USD
74.Từ sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác định thời
gian lao động tất yếu nếu độ dài ngày lao động là 8 giờ? a. 3 giờ b. 4 giờ c. 6 giờ d. 2 giờ
75.Từ sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác định
thời gian lao động thặng dư nếu độ dài ngày lao động là 8 giờ? a. 3 giờ b. 4 giờ c. 6 giờ d. 2 giờ
76.Từ sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác định
giá trị mới tạo ra trong 1 giờ nếu độ dài ngày lao động là 8 giờ? a. 50 usd b. 100 usd c. 400 usd d. 200 usd
77.Từ sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác định
giá trị tư bản cố định nếu biết rằng giá trị nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu phụ gấp 2
lần giá trị sức lao động?
a. 300 usd b. 200 usd c. 600 usd d. 500 usd
Downloaded by Uyên L?c (uyenluc040303@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45473628
78.Từ sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác định
giá trị tư bản cố định nếu biết giá trị của tư bản lưu động là 350 usd? a. 300 usd b. 200 usd c. 250 usd d. 450 usd
79.Từ sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác
định cấu tạo hữu cơ của tư bản? a. 5/3 b. 600 c. 5/1 d. 5
80.Từ sơ đồ cơ cấu giá trị hàng hóa G = 500c+100v+300m = 900.USD. Hãy xác định hao
mòn tư bản cố dịnh trong 1 năm nếu biết rằng giá trị nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
phụ gấp 2 lần giá trị sức lao động và thời gian sử dụng tư bản cố định là 10 năm?
a. 20 usd b. 30 usd c. 50 usd d. 100 usd
61. Tại thị trấn có ba người thợ may túi xách:
- Người thứ nhất may 4.500 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 3 giờ ; - Người
thứ hai cung cấp 5.000 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 4 giờ; - Người thứ
ba cung cấp 6.000 sản phẩm, làm một sản phẩm mất 6 giờ.
Tính thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra một túi xách? A. 3.3 giờ B. 5.7 giờ C. 4.5 giờ
Downloaded by Uyên L?c (uyenluc040303@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45473628 D. 6 giờ
62. Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định cấu tạo hữu cơ tư bản? A. 4 B. 4/1 C. 3/1 D. 1/4
63. Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định trình độ bóc lột của tư bản? A. 50.000 B. 100% C. 300% D. 75.000
64. Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định giá trị mới do người lao động tạo ra trong quá trình sản xut A. 100.000 B. 200.000 C. 125.000 D. 75.000
65. Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định giá trị tư bản đầu tư A. 200.000 B. 100.000 C. 175.000 D. 125.000
66. Từ sơ đồ G = 100.000 c + 25.000 v + 75.000 m. Hãy xác định lượng giá trị thặng dư tư bản hóa nếu
biết tỷ suất tích lũy 60% A. 100.000 B. 60.000 C. 45.000 D. 40.000
Downloaded by Uyên L?c (uyenluc040303@gmail.com) lOMoAR cPSD| 45473628
67. Một đơn vị sản xuất một ngày được 100.000 sản phẩm với tổng giá trị 300.000 USD. Tính tổng giá trị
sản phẩm khi cường độ lao động tăng hai lần? A. 200.000 usd B. 600.000 usd C. 6 usd D. 300.000 usd
68. Trong điều kiện bình thường, khi sản xuất 100 sản phẩm, có giá trị một sản phẩm là 20.000 đồng. Xác
định tổng giá trị sản phẩm khi năng suất lao động tăng 3 lần? A. 2.000.000 đồng B. 4,000,000 đồng C. 1.000.000 đồng D. 6.000.000 đồng
69. Một doanh nghiệp có số tƣ ản đầu tƣ là 1.200.000 USD, cấu tạo hữu cơ tư bản 3/2. Tính giá trị tư liệu
sản xuất đã đầu tư A. 240.000 USD B. 480.000 USD C. 720.000 USD D. 1.000.000 USD
Downloaded by Uyên L?c (uyenluc040303@gmail.com)