Bài tập Kinh tế chính trị Mác Lênin- Trường đại học Văn Lang

Thị trường có bốn chủ thể cung cấp cùng một loại sản phẩm với số lượng tương đươngnhau. Người thứ nhất cung cấp 150 sản phẩm và làm một sản phẩm mất 3 giờ; Người thứ hai cung cấp 120 sản phẩm và làm một sản phẩm mất 4 giờ;Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 45473628
CHƯƠNG 2 HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ
THAM GIA THỊ TRƯỜNG
DẠNG 1: XÁC ĐỊNH THỜI GIAN LAO ĐỘNG XÃ HỘI CẦN THIẾT
BÀI 1
Thtrường bốn chủ thcung cấp cùng một loại sản phẩm với slượng tương ương
nhau. Người thứ nhất cung cấp 150 sản phẩm và làm một sản phẩm mất 3 giờ; Người thứ
hai cung cấp 120 sản phẩm và làm một sản phẩm mất 4 gi; Người thứ ba cung cấp 180
sản phẩm làm một sản phẩm mất 5 giờ; Người thứ cung cấp 160 sản phẩm làm
một sản phẩm mất 4 giờ. Tính thời gian lao ộng xã hi cần thiết ể làm ra một sản phẩm?
Giải
Gọi x
1-4
là tổng thời gian lao ộng cá biệt của ngưi 1 – 4
y
1-4
là số lượng sản phẩm ược tạo ra của người 1 - 4
Ta có:
x
1
= 150 sp x 3 giờ/sp = 450 giờ; x
2
= 120 sp x 4 giờ/sp = 480 giờ x
3
= 180 sp x 5 giờ/sp = 900 giờ; x
4
= 160 sp x 4 giờ/sp = 640 giờ
Vậy thời gian lao ộng xã hội cần thiết ca một sản phẩm là
Đáp số: TGLĐXHCT = 4.05 giờ/sản phẩm
DẠNG 2. XÁC ĐỊNH TÁC ĐỘNG CA NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ CƯỜNG
ĐỘ LAO ĐỘNG ĐẾN LƯỢNG GIÁ TRỊ HÀNG HÓA
BÀI 2.
lOMoARcPSD| 45473628
Với iều kiện bình thường, người công nhân trong một ngày làm việc tạo ra ược 20 ơn
vị hàng hóa và có tổng giá trị là 40 triệu ồng. Hãy xác ịnh tổng giá trị hàng hóa và giá
trị một hàng hóa trong các trường hợp:
a. Năng suất lao ộng tăng lên 2 lần?
b. Cường ộ lao ộng tăng lên 2 lần?
Giải
Trong iều kiện bình thường:
Giá trị một hàng hóa = Tổng giá trị hàng hóa : Tổng sản lượng hàng hóa
= 40.000.000 : 20 = 2.000.000 ồng/hàng hóa
a. Khi năng suất lao ộng tăng lên 2 lần
* Tổng giá trị hàng hóa là:
Theo ịnh nghĩa, tăng năng suất lao ộng chỉ là việc tăng hiệu suất sử dụng của lao ộng,
không có sự thay ổi trong tổng hao phí sức lao ộng, nên không có sự thay ổi trong tổng
lượng giá trị hàng hóa.
Vậy tổng giá trị hàng hóa không thay ổi = 40.000.000 ồng.
* Giá trị một hàng hóa là
Theo câu a. Tổng giá trị hàng hóa = 40.000.000 ồng
Số lượng hàng hóa tạo ra khi NSLĐ tăng 2 lần = 20 sp x 2 lần = 40 sản phẩm
Giá trị một hàng hóa = Tổng giá trị hàng hóa : Tổng số hàng hóa
= 40.000.000 : 40 sản phẩm = 1.000.000 ồng/hàng hóa
b. Khi cường ộ lao ộng tăng lên 2 lần
* Tổng giá trị sản phẩm:
lOMoARcPSD| 45473628
Khi tăng cường ộ lao ộng thì mức ộ khẩn trương nặng nhọc của lao ộng sẽ tăng lên vì
vậy tổng giá trị sản phẩm cũng tăng lên.
Tổng giá trị sản phẩm = 40.000.000 ồng x 2 lần = 80.000.000 ồng
* Giá trị một sản phẩm
Tổng số lượng sản phẩm tạo ra = 20 sản phẩm x 2 lần = 40 sản phẩm
Giá trị một sản phẩm = 80.000.000 ồng / 40 sản phẩm = 2.000.000 ồng/sản phẩm. Đáp
số: a. 40.000.000 ồng và 1.000.000 ồng/hàng hóa
b. 80.000.000 ồng và 2.000.000 ồng
DẠNG 3. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG TIỀN CN THIẾT CHO LƯU THÔNG
Bài 3.
Tổng giá trị hàng hóa trong lưu thông là 160.000 tỷ ồng, trong ó tổng giá cả hàng hóa
bán chịu là 40.000 tỷ ồng, tổng giá cả hàng hóa khấu trừ cho nhau là 20.000 tỷ ồng,
tổng giá cả hàng hóa bán chịu ến kỳ thanh toán 50.000 tỷ ồng, số vòng quay trung bình
của tiền tệ là 30 vòng, số tiền trong lưu thông là 500.000 tỷ ồng.
Yêu cầu: Tính số lượng tiền cần thiết cho lưu thông.
Giải
Số lượng tiền cần thiết cho lưu thông :
(
)
Trong ó: P.Q = 160.000; G
1
= 40.000; G
2
= 20.000; G
3
= 50.000; V = 30 vòng.
( )
tỷ ồng
lOMoARcPSD| 45473628
Đáp số: M = 5.000 tỷ ồng
CHƯƠNG 3
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
DẠNG 4. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TƯ BẢN ĐẦU TƯ, TƯ BẢN BT BIẾN, TƯ BẢN
KHBIN
Bài 4
Một nhà máy sản xuất ra ược 50.000 sản phẩm, giá trmỗi sản phẩm là 200 USD. N
tư bản ã thu ược lượng giá trị thặng dư là 4.500.000 USD, ạt tsuất giá trị thặng dư là
300%.
Yêu cầu:
a. Hãy xác ịnh giá trị tư bản ầu tư?
b. Hãy xác ịnh giá trị tư bản khả biến ã hao phí?
c. Hãy xác ịnh giá trị tư bản bất biến ã hao phí?
Giải
Giá trị hàng hóa G = 50.000 sản phẩm x 200 $ = 10.000.000 USD
a. Giá trị tư bản ầu tư:
ta có: G = c + v + m suy ra: c + v = G - m
Trong ó:
Giá trị hàng hóa G = 50.000 sản phẩm x 200 $ = 10.000.000 USD
Và m = 4.500.000 USD
Vậy c + v = 10.000.000 – 4.500.000 = 5.500.000 usd
b. Giá trị tư bản khả biến ã hao phí:
lOMoARcPSD| 45473628
từ công thc:
Từ công thc:
suy ra
Với: m = 4.500.000 usd; m’ = 300%
Vậy
c. Giá trị tư bản bất biến:
Ta có: G = c + v + m
Suy ra c = G – v – m = 10.000.000 – 1.500.000 – 4.500.0000 = 4.000.000 USD
Đáp số: a. 5.500.000 USD; b. v = 1.500.000 usd; c = 4.000.000 $
DẠNG 5. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ MỚI
Bài 5
Một doanh nghiệp tư bản sản xuất 1.000 sản phẩm vi số tư bản ầu tư là 800.000 USD;
mua tư liệu sản xuất tr giá 500.000 USD và tỷ sut giá tr thặng dư là 200% .
Yêu cầu: Tính giá trị mới tạo ra trong một ơn vị sản phẩm?
Giải
Giá trị tư bản khả biến ã sử dụng là
Ta có c + v = 800.000 USD mà c = 500.000 USD
Nên v = 800.000 – 500.000 = 300.000 USD
Giá trthặng dư thu ược là
lOMoARcPSD| 45473628
suy ra m = m’ x v = 200% x 300.000 = 600.000 USD
Giá trị mới ược tạo ra trong 1.000 sản phẩm là: v + m
= 300.000 + 600.000 = 900.000 USD
Giá trị mới ược tạo ra trong 1 sản phẩm là = 900.000 : 1.000 = 900 USD
Đáp số: giá trị mới = 900 USD
DẠNG 6. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ HÀNG HÓA (G)
Bài 6
Xí nghiệp có lô hàng 1.000 sản phẩm ưc tạo ra trong 8 gilao ộng và chi phí sản xuất
bao gồm: tiền khấu hao máy móc thiết bị 500 USD; mua nguyên liệu sản xuất 15.500
USD; mỗi giờ lao ộng người công nhân tạo ra ược giá trị mới là 1.500 USD.
Yêu cầu: Xác ịnh Tổng giá trị hàng hóa trên và giá trị một hàng hóa?
Giải
Giá trị hàng hóa là: G = c + v + m
Trong ó: c = 500 + 15.500 = 16.000 USD
Tổng giá trị mới ược tạo ra là: v + m = 1.500 x 8 = 12.000 USD Vậy
tổng giá trị hàng hóa là: G = 16.000 + 12.000 = 28.000 USD Giá tr
một hàng hóa = tổng giá trị hàng hóa : tổng số sản phẩm:
28.000 : 1.000 = 28 USD
Đáp số: Giá trị lô hàng: 28.000 USD; Giá trị một hàng : 28 USD.
DẠNG 7. XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG GIÁ TRỊ THẶNG DƯ THU ĐƯỢC
Bài 7
Trong 1 xí nghiệp có 100 công nhân. Mỗi ngày làm việc, 1 công nhân tạo ra lượng giá
trị mới là 100 USD, m’= 400%.
lOMoARcPSD| 45473628
Yêu cầu: Hãy xác ịnh khối lượng giá trị thặng dư thu ược?
GIẢI
Khối lượng giá trị thặng dư M = m’ . V
Trong ó: m’ = 400%
Tổng giá trị tư bản khả biến V = v . 100 Trong ó v + m = 100
usd (1) mặt khác : m’ = 400 % nên m = 4v (2) từ (1) và (2)
suy ra: v = 20 USD cho nên: V = 20. 100 = 2.000 USD vậy
khối lượng giá trị thặng dư M = 400% x 2.000 = 8.000 USD
Đáp số: M = 8.000 USD
DẠNG 8. XÁC ĐỊNH TỶ SUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ THU ĐƯỢC
Bài 8
Một tư bản ầu tư 720.000 USD, trong ó mua tư liệu sản xuất 540.000 USD, tạo ra hàng
hóa có giá trị là 900.000 USD.
Yêu cầu: Hãy xác ịnh trình ộ bóc lt của tư bản?
Giải
Trình ộ bóc lột là m’
Trong ó:
Giá trị tư bản khả biến ã sử dụng là:
Ta có c + v = 720.000 USD và c = 540.000 USD
suy ra v = 720.000 – 540.000 = 180.000 USD Giá
trthặng dư thu ược là:
Từ G = c + v + m suy ra m = G – (c + v)
Trong ó: G = 900.000 USD, c + v = 720.000 USD
lOMoARcPSD| 45473628
Suy ra: m = 900.000 - 720.000 = 180.000 USD
Trình ộ bóc lột là
Đáp số: m’ = 100%
DẠNG 9. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TƯ BẢN CĐỊNH, TƯ BẢN LƯU ĐỘNG
Bài 9
Một phân xưởng sản xuất lô hàng có giá trị 4 tỷ ồng. Được biết chi phí nguyên liệu ể
sản xuất lô hàng trên là 1,8 tỷ ồng, chi phí nhiên liệu và vật liệu phụ 400 triệu ồng,
tiền công chi trả cho người lao ộng là 500 triệu ồng, tỷ sut giá tr thặng dư 180%.
Yêu cầu:
a. Hãy xác ịnh giá trị tư bản lưu ộng?
b. Hãy xác ịnh giá trị tư bản cố ịnh?
Giải
Ta có G = 4 tỷ ồng, V = 500 triệu ồng, m’ =
180% Giá trị thặng dư thu ược là: m = m’x v =
180% x 500 triệu = 900 triệu ồng
a. Giá trị tư bản lưu ộng là:
Tư bản lưu ộng = c
2
+ v
Trong ó: c
2
= 1.8 tỷ + 400 triệu = 2.2 tỷ ồng
V = 500 ồng
Vậy tư bản lưu ộng = 2,2 tỷ + 500 triệu = 2.7 tỷ ồng
b. Giá trị tư bản cố ịnh là:
lOMoARcPSD| 45473628
ta có: Giá trị tư bản bất biến sử dụng c = G – v m
= 4 tỷ - 500 triệu – 900 triệu = 2,6 tỷ Giá trị tư bản
cố ịnh là c
1
= c – c
2
= 2,6 tỷ - 2,2 tỷ = 400 triệu
ồng
Đáp số: a. tư bản lưu ộng = 2.7 tỷ ồng b. Tư bản cố ịnh = 400 triệu ồng DẠNG
10. XÁC ĐỊNH THỜI GIAN CHU CHUYỂN CỦA TƯ BẢN
Bài 10
Tại một phân xưởng, chi phí sản xuất bao gồm: chi phí cho nhà xường và máy móc
thiết bị 2.425 triệu ồng, thời gian khấu hao 10 năm, chi phí cho nguyên vật liệu và sức
lao ộng 700 triệu ồng, mỗi năm quay ược 3 vòng.
Yêu cầu
a. Xác ịnh thời gian một vòng chu chuyển của tư bản?
b. Xác ịnh số vòng chu chuyển của tư bản trong năm?
Giải
a. Thời gian một vòng chu chuyển của tư bản ch = (Giá trị tư bản ứng
trước x 12 tháng)/giá trị tư bản tiêu dùng trong năm
Trong ó:
- Giá trị tư bản ứng trước = 2.425 triệu + 700 triệu = 3.125 (triệu ồng)
- Giá trị tư bản tiêu dùng trong năm = giá trị tư bản cố ịnh tiêu dùng trong năm + giá tr
tư bản lưu ộng tiêu dùng trong năm
Với:
- Giá trị tư bản cố ịnh tiêu dùng trong năm = nguyên giá tư bản cố ịnh : số năm hao
mòn
lOMoARcPSD| 45473628
= 2.425 triệu : 10 năm = 242,5 (triệu ồng)
- Giá trị tư bản lưu ộng tiêu dùng trong năm = Giá trị tư bản lưu ộng 1 vòng x số vòng
= 700 triệu x 3 = 2.100 (triệu ồng)
Nên:
Giá trị tư bản tiêu dùng trong năm = 242,5 triệu + 2.100 triệu = 2.342,5 (triệu ồng)
Vậy: ch = (3.125 triệu x 12 tháng)/2.342,5 triệu = 16 (tháng)
b. số vòng chu chuyển của tư bản trong năm n
= CH/ch = 12/16 = 3/4 (vòng/năm)
Đáp số: a. ch = 16 (tháng), b. n = 3/4 (vòng/năm)
DẠNG 11. TÍNH TỶ SUẤT TÍCH LŨY
Bài 11
Năm thứ nhất doanh nghiệp tư bản ứng ra 400 nghìn USD. Trong ó cấu tạo hữu cơ tư
bản là 7/1, tỷ suất giá trthặng dư là 300%, lượng giá trị thặng dư tư bản hóa 90 nghìn
USD.
Yêu cầu:
a. Xác ịnh giá trị hàng hóa ược tạo ra?
b. Xác ịnh tỷ suất tích lũy?
Giải
Giá trị hàng hóa ược to ra là:
G = c + v + m
Trong ó: c + v = 400 và c/v = 7/1
Suy ra: c = 350 nghìn USD, v = 50 nghìn USD.
lOMoARcPSD| 45473628
Mặt khác ta có:
Vậy G = 350c + 50 v + 150 m = 550 nghìn USD
b. Tính tỷ suất tích lũy í ũ
ượ ư ó
Đáp số: a. 550 nghìn USD; b. 60%
DẠNG 12. TÍNH LỢI NHUẬN VÀ TỶ SUẤT LỢI NHUẬN
Bài 12
Một lô hàng hóa có giá trị 500 nghìn USD, ể sản xuất lô hàng trên nhà tư bản ã phải
chi phí tư liệu sản xuất 200 nghìn USD và thuê mướn lao ộng 100 nghìn USD.
Yêu cầu:
a. Xác ịnh lợi nhuận thu ược của nhà tư bản?
b. Hãy xác ịnh tỷ suất lợi nhuận thu ược của nhà tư bản?
Giải
a. Lợi nhuận thu ược là:
Ta có p = G – k
Trong ó:
Ta có G = 450 nghìn USD k = c + v = 200 +
100 = 300 (nghìn USD) vậy : p = 450 – (200 +
100) = 150 (nghìn USD)
lOMoARcPSD| 45473628
b. Tỷ sut li nhuận thu ưc là:
Đáp số: a. p = 150 nghìn USD; b. p’ = 50%
| 1/12

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45473628
CHƯƠNG 2 HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ
THAM GIA THỊ TRƯỜNG
DẠNG 1: XÁC ĐỊNH THỜI GIAN LAO ĐỘNG XÃ HỘI CẦN THIẾT BÀI 1
Thị trường có bốn chủ thể cung cấp cùng một loại sản phẩm với số lượng tương ương
nhau. Người thứ nhất cung cấp 150 sản phẩm và làm một sản phẩm mất 3 giờ; Người thứ
hai cung cấp 120 sản phẩm và làm một sản phẩm mất 4 giờ; Người thứ ba cung cấp 180
sản phẩm và làm một sản phẩm mất 5 giờ; Người thứ tư cung cấp 160 sản phẩm và làm
một sản phẩm mất 4 giờ. Tính thời gian lao ộng xã hội cần thiết ể làm ra một sản phẩm? Giải
Gọi x1-4 là tổng thời gian lao ộng cá biệt của người 1 – 4
y1-4 là số lượng sản phẩm ược tạo ra của người 1 - 4 Ta có:
x1 = 150 sp x 3 giờ/sp = 450 giờ; x2 = 120 sp x 4 giờ/sp = 480 giờ x3
= 180 sp x 5 giờ/sp = 900 giờ; x4 = 160 sp x 4 giờ/sp = 640 giờ
Vậy thời gian lao ộng xã hội cần thiết của một sản phẩm là

Đáp số: TGLĐXHCT = 4.05 giờ/sản phẩm
DẠNG 2. XÁC ĐỊNH TÁC ĐỘNG CỦA NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ CƯỜNG
ĐỘ LAO ĐỘNG ĐẾN LƯỢNG GIÁ TRỊ HÀNG HÓA BÀI 2. lOMoAR cPSD| 45473628
Với iều kiện bình thường, người công nhân trong một ngày làm việc tạo ra ược 20 ơn
vị hàng hóa và có tổng giá trị là 40 triệu ồng. Hãy xác ịnh tổng giá trị hàng hóa và giá
trị một hàng hóa trong các trường hợp:
a. Năng suất lao ộng tăng lên 2 lần?
b. Cường ộ lao ộng tăng lên 2 lần? Giải
Trong iều kiện bình thường:
Giá trị một hàng hóa = Tổng giá trị hàng hóa : Tổng sản lượng hàng hóa
= 40.000.000 : 20 = 2.000.000 ồng/hàng hóa
a. Khi năng suất lao ộng tăng lên 2 lần
* Tổng giá trị hàng hóa là:
Theo ịnh nghĩa, tăng năng suất lao ộng chỉ là việc tăng hiệu suất sử dụng của lao ộng,
không có sự thay ổi trong tổng hao phí sức lao ộng, nên không có sự thay ổi trong tổng
lượng giá trị hàng hóa.
Vậy tổng giá trị hàng hóa không thay ổi = 40.000.000 ồng.
* Giá trị một hàng hóa là
Theo câu a. Tổng giá trị hàng hóa = 40.000.000 ồng
Số lượng hàng hóa tạo ra khi NSLĐ tăng 2 lần = 20 sp x 2 lần = 40 sản phẩm
Giá trị một hàng hóa = Tổng giá trị hàng hóa : Tổng số hàng hóa
= 40.000.000 : 40 sản phẩm = 1.000.000 ồng/hàng hóa
b. Khi cường ộ lao ộng tăng lên 2 lần
* Tổng giá trị sản phẩm: lOMoAR cPSD| 45473628
Khi tăng cường ộ lao ộng thì mức ộ khẩn trương nặng nhọc của lao ộng sẽ tăng lên vì
vậy tổng giá trị sản phẩm cũng tăng lên.
Tổng giá trị sản phẩm = 40.000.000 ồng x 2 lần = 80.000.000 ồng
* Giá trị một sản phẩm
Tổng số lượng sản phẩm tạo ra = 20 sản phẩm x 2 lần = 40 sản phẩm
Giá trị một sản phẩm = 80.000.000 ồng / 40 sản phẩm = 2.000.000 ồng/sản phẩm. Đáp
số: a. 40.000.000 ồng và 1.000.000 ồng/hàng hóa
b. 80.000.000 ồng và 2.000.000 ồng
DẠNG 3. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG TIỀN CẦN THIẾT CHO LƯU THÔNG Bài 3.
Tổng giá trị hàng hóa trong lưu thông là 160.000 tỷ ồng, trong ó tổng giá cả hàng hóa
bán chịu là 40.000 tỷ ồng, tổng giá cả hàng hóa khấu trừ cho nhau là 20.000 tỷ ồng,
tổng giá cả hàng hóa bán chịu ến kỳ thanh toán 50.000 tỷ ồng, số vòng quay trung bình
của tiền tệ là 30 vòng, số tiền trong lưu thông là 500.000 tỷ ồng.
Yêu cầu: Tính số lượng tiền cần thiết cho lưu thông. Giải
Số lượng tiền cần thiết cho lưu thông là: ( )
Trong ó: P.Q = 160.000; G1= 40.000; G2 = 20.000; G3= 50.000; V = 30 vòng. ( ) tỷ ồng lOMoAR cPSD| 45473628
Đáp số: M = 5.000 tỷ ồng CHƯƠNG 3
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
DẠNG 4. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TƯ BẢN ĐẦU TƯ, TƯ BẢN BẤT BIẾN, TƯ BẢN KHẢ BIẾN Bài 4
Một nhà máy sản xuất ra ược 50.000 sản phẩm, giá trị mỗi sản phẩm là 200 USD. Nhà
tư bản ã thu ược lượng giá trị thặng dư là 4.500.000 USD, ạt tỷ suất giá trị thặng dư là 300%. Yêu cầu:
a. Hãy xác ịnh giá trị tư bản ầu tư?
b. Hãy xác ịnh giá trị tư bản khả biến ã hao phí?
c. Hãy xác ịnh giá trị tư bản bất biến ã hao phí? Giải
Giá trị hàng hóa G = 50.000 sản phẩm x 200 $ = 10.000.000 USD
a. Giá trị tư bản ầu tư:
ta có: G = c + v + m suy ra: c + v = G - m Trong ó:
Giá trị hàng hóa G = 50.000 sản phẩm x 200 $ = 10.000.000 USD Và m = 4.500.000 USD
Vậy c + v = 10.000.000 – 4.500.000 = 5.500.000 usd
b. Giá trị tư bản khả biến ã hao phí: lOMoAR cPSD| 45473628 từ công thức: Từ công thức: suy ra
Với: m = 4.500.000 usd; m’ = 300% Vậy
c. Giá trị tư bản bất biến: Ta có: G = c + v + m
Suy ra c = G – v – m = 10.000.000 – 1.500.000 – 4.500.0000 = 4.000.000 USD
Đáp số: a. 5.500.000 USD; b. v = 1.500.000 usd; c = 4.000.000 $
DẠNG 5. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ MỚI Bài 5
Một doanh nghiệp tư bản sản xuất 1.000 sản phẩm với số tư bản ầu tư là 800.000 USD;
mua tư liệu sản xuất trị giá 500.000 USD và tỷ suất giá trị thặng dư là 200% .
Yêu cầu: Tính giá trị mới tạo ra trong một ơn vị sản phẩm? Giải
Giá trị tư bản khả biến ã sử dụng là
Ta có c + v = 800.000 USD mà c = 500.000 USD
Nên v = 800.000 – 500.000 = 300.000 USD
Giá trị thặng dư thu ược là lOMoAR cPSD| 45473628
suy ra m = m’ x v = 200% x 300.000 = 600.000 USD
Giá trị mới ược tạo ra trong 1.000 sản phẩm là: v + m
= 300.000 + 600.000 = 900.000 USD
Giá trị mới ược tạo ra trong 1 sản phẩm là = 900.000 : 1.000 = 900 USD
Đáp số: giá trị mới = 900 USD
DẠNG 6. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ HÀNG HÓA (G) Bài 6
Xí nghiệp có lô hàng 1.000 sản phẩm ược tạo ra trong 8 giờ lao ộng và chi phí sản xuất
bao gồm: tiền khấu hao máy móc thiết bị 500 USD; mua nguyên liệu sản xuất 15.500
USD; mỗi giờ lao ộng người công nhân tạo ra ược giá trị mới là 1.500 USD.
Yêu cầu: Xác ịnh Tổng giá trị hàng hóa trên và giá trị một hàng hóa? Giải
Giá trị hàng hóa là: G = c + v + m
Trong ó: c = 500 + 15.500 = 16.000 USD
Tổng giá trị mới ược tạo ra là: v + m = 1.500 x 8 = 12.000 USD Vậy
tổng giá trị hàng hóa là: G = 16.000 + 12.000 = 28.000 USD Giá trị
một hàng hóa = tổng giá trị hàng hóa : tổng số sản phẩm: 28.000 : 1.000 = 28 USD
Đáp số: Giá trị lô hàng: 28.000 USD; Giá trị một hàng : 28 USD.
DẠNG 7. XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG GIÁ TRỊ THẶNG DƯ THU ĐƯỢC Bài 7
Trong 1 xí nghiệp có 100 công nhân. Mỗi ngày làm việc, 1 công nhân tạo ra lượng giá
trị mới là 100 USD, m’= 400%. lOMoAR cPSD| 45473628
Yêu cầu: Hãy xác ịnh khối lượng giá trị thặng dư thu ược? GIẢI
Khối lượng giá trị thặng dư M = m’ . V Trong ó: m’ = 400%
Tổng giá trị tư bản khả biến V = v . 100 Trong ó v + m = 100
usd (1) mặt khác : m’ = 400 % nên m = 4v (2) từ (1) và (2)
suy ra: v = 20 USD cho nên: V = 20. 100 = 2.000 USD vậy
khối lượng giá trị thặng dư M = 400% x 2.000 = 8.000 USD Đáp số: M = 8.000 USD
DẠNG 8. XÁC ĐỊNH TỶ SUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ THU ĐƯỢC Bài 8
Một tư bản ầu tư 720.000 USD, trong ó mua tư liệu sản xuất 540.000 USD, tạo ra hàng
hóa có giá trị là 900.000 USD.
Yêu cầu: Hãy xác ịnh trình ộ bóc lột của tư bản? Giải
Trình ộ bóc lột là m’ Trong ó:
Giá trị tư bản khả biến ã sử dụng là:
Ta có c + v = 720.000 USD và c = 540.000 USD
suy ra v = 720.000 – 540.000 = 180.000 USD Giá
trị thặng dư thu ược là:
Từ G = c + v + m suy ra m = G – (c + v)
Trong ó: G = 900.000 USD, c + v = 720.000 USD lOMoAR cPSD| 45473628
Suy ra: m = 900.000 - 720.000 = 180.000 USD Trình ộ bóc lột là Đáp số: m’ = 100%
DẠNG 9. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TƯ BẢN CỐ ĐỊNH, TƯ BẢN LƯU ĐỘNG Bài 9
Một phân xưởng sản xuất lô hàng có giá trị 4 tỷ ồng. Được biết chi phí nguyên liệu ể
sản xuất lô hàng trên là 1,8 tỷ ồng, chi phí nhiên liệu và vật liệu phụ 400 triệu ồng,
tiền công chi trả cho người lao ộng là 500 triệu ồng, tỷ suất giá trị thặng dư 180%. Yêu cầu:
a. Hãy xác ịnh giá trị tư bản lưu ộng?
b. Hãy xác ịnh giá trị tư bản cố ịnh? Giải
Ta có G = 4 tỷ ồng, V = 500 triệu ồng, m’ =
180% Giá trị thặng dư thu ược là: m = m’x v =
180% x 500 triệu = 900 triệu ồng
a. Giá trị tư bản lưu ộng là: Tư bản lưu ộng = c2 + v
Trong ó: c2 = 1.8 tỷ + 400 triệu = 2.2 tỷ ồng V = 500 ồng
Vậy tư bản lưu ộng = 2,2 tỷ + 500 triệu = 2.7 tỷ ồng
b. Giá trị tư bản cố ịnh là: lOMoAR cPSD| 45473628
ta có: Giá trị tư bản bất biến sử dụng c = G – v – m
= 4 tỷ - 500 triệu – 900 triệu = 2,6 tỷ Giá trị tư bản
cố ịnh là c1= c – c2 = 2,6 tỷ - 2,2 tỷ = 400 triệu ồng
Đáp số: a. tư bản lưu ộng = 2.7 tỷ ồng b. Tư bản cố ịnh = 400 triệu ồng DẠNG
10. XÁC ĐỊNH THỜI GIAN CHU CHUYỂN CỦA TƯ BẢN Bài 10
Tại một phân xưởng, chi phí sản xuất bao gồm: chi phí cho nhà xường và máy móc
thiết bị 2.425 triệu ồng, thời gian khấu hao 10 năm, chi phí cho nguyên vật liệu và sức
lao ộng 700 triệu ồng, mỗi năm quay ược 3 vòng. Yêu cầu
a. Xác ịnh thời gian một vòng chu chuyển của tư bản?
b. Xác ịnh số vòng chu chuyển của tư bản trong năm? Giải
a. Thời gian một vòng chu chuyển của tư bản ch = (Giá trị tư bản ứng
trước x 12 tháng)/giá trị tư bản tiêu dùng trong năm Trong ó:
- Giá trị tư bản ứng trước = 2.425 triệu + 700 triệu = 3.125 (triệu ồng)
- Giá trị tư bản tiêu dùng trong năm = giá trị tư bản cố ịnh tiêu dùng trong năm + giá trị
tư bản lưu ộng tiêu dùng trong năm Với:
- Giá trị tư bản cố ịnh tiêu dùng trong năm = nguyên giá tư bản cố ịnh : số năm hao mòn lOMoAR cPSD| 45473628
= 2.425 triệu : 10 năm = 242,5 (triệu ồng)
- Giá trị tư bản lưu ộng tiêu dùng trong năm = Giá trị tư bản lưu ộng 1 vòng x số vòng
= 700 triệu x 3 = 2.100 (triệu ồng) Nên:
Giá trị tư bản tiêu dùng trong năm = 242,5 triệu + 2.100 triệu = 2.342,5 (triệu ồng)
Vậy: ch = (3.125 triệu x 12 tháng)/2.342,5 triệu = 16 (tháng)
b. số vòng chu chuyển của tư bản trong năm n
= CH/ch = 12/16 = 3/4 (vòng/năm)
Đáp số: a. ch = 16 (tháng), b. n = 3/4 (vòng/năm)
DẠNG 11. TÍNH TỶ SUẤT TÍCH LŨY Bài 11
Năm thứ nhất doanh nghiệp tư bản ứng ra 400 nghìn USD. Trong ó cấu tạo hữu cơ tư
bản là 7/1, tỷ suất giá trị thặng dư là 300%, lượng giá trị thặng dư tư bản hóa 90 nghìn USD. Yêu cầu:
a. Xác ịnh giá trị hàng hóa ược tạo ra?
b. Xác ịnh tỷ suất tích lũy? Giải
Giá trị hàng hóa ược tạo ra là: G = c + v + m
Trong ó: c + v = 400 và c/v = 7/1
Suy ra: c = 350 nghìn USD, v = 50 nghìn USD. lOMoAR cPSD| 45473628 Mặt khác ta có:
Vậy G = 350c + 50 v + 150 m = 550 nghìn USD
b. Tính tỷ suất tích lũy ỷ ấ í ũ ượ ư ả ó
Đáp số: a. 550 nghìn USD; b. 60%
DẠNG 12. TÍNH LỢI NHUẬN VÀ TỶ SUẤT LỢI NHUẬN Bài 12
Một lô hàng hóa có giá trị 500 nghìn USD, ể sản xuất lô hàng trên nhà tư bản ã phải
chi phí tư liệu sản xuất 200 nghìn USD và thuê mướn lao ộng 100 nghìn USD. Yêu cầu:
a. Xác ịnh lợi nhuận thu ược của nhà tư bản?
b. Hãy xác ịnh tỷ suất lợi nhuận thu ược của nhà tư bản? Giải
a. Lợi nhuận thu ược là: Ta có p = G – k Trong ó:
Ta có G = 450 nghìn USD k = c + v = 200 +
100 = 300 (nghìn USD) vậy : p = 450 – (200 + 100) = 150 (nghìn USD) lOMoAR cPSD| 45473628
b. Tỷ suất lợi nhuận thu ược là:
Đáp số: a. p = 150 nghìn USD; b. p’ = 50%