Bài tập kinh tế đầu tư - Kinh tế quốc tế | Học viện Chính sách và Phát triển
Bài tập kinh tế đầu tư - Kinh tế quốc tế | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
BÀI TẬP KINH TẾ ĐẦU TƯ
Bài tập 1: Một dự án đầu tư có tổng số vốn đầu tư tại thời điểm dự án bắt đầu
đi vào hoạt động là 540 tỷ đồng (300 tỷ đồng là vốn tự có, 240 tỷ đồng l à vốn vay
với lãi suất 10%/năm và phải trả nợ gốc trong 5 năm kể từ cuối năm thứ 1, lãi
phải trả hàng năm) gồm:
- Vốn cố định là 480 tỷ đồng gồm: chi phí tạo ra TSCĐ (nhà xưởng, máy móc
thuết bị) là 465 tỷ đồng và chi phí khác (chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng) là 15 tỷ đồng.
- Vốn lưu động là 60 tỷ đồng.
Doanh thu hàng năm của dự án dự tính đạt được như sau:
Năm thứ nhất: 320 tỷ đồng; Năm thứ 2: 330 tỷ đồng; Từ năm thứ 3 trở đi doanh
thu dự kiến đạt được liên tục là 335 tỷ đồng.
Chi phí vận hành hàng năm của dự án (không bao gồm khấu hao và lãi vay nếu
có) dự tính bằng 60% doanh thu hàng năm.
Giá trị thanh lý tài sản TSCĐ cuối dự án là 347 tỷ đồng. Cuối năm thứ 3 cần b
ổ sung thêm vốn lưu động là 2 tỷ đồng. Vốn lưu độn g được
thu hồi 100% vào cuối kỳ dự án.
Cho biết TSCĐ khấu hao theo phương pháp khấu hao đều, thời gian khấu hao đều
là 10 năm. Chi phí khác dự tính thu hồ
i đều trong 5 năm đầu. Thuế suất thu nhập
doanh nghiệp là 22%. Thời kỳ vận hành khai thác của dự án là 6 năm. Chi phí cơ
hội của vốn là 15%/năm. Yêu cầu:
1. Tính WACC; lập bảng khấu hao; lập kế hoạch trả nợ ngân hàng hàng năm.
2. Lập bảng thu nhập dự trù của dự án.
3. Lập bảng ngân lưu của dự án. Tính NPV? IRR?
Bài tập 2: Một dự án có số vốn đầu tư tại thời điểm dự án bắt đầu đi vào hoạt
động là 420 tỷ đồng (120 tỷ đồng l
à vốn tự có, 300 tỷ đồng là vốn vay với lãi suất
10%/năm và phải trả nợ gốc trong 5 năm kể từ cuối năm thứ 1, lãi phải trả hàng năm) gồm:
- Vốn cố định là 380 tỷ đồng gồm: chi phí tạo ra TSCĐ (nhà xưởng, máy móc thuết bị) là 36
0 tỷ đồng và chi phí khác (chi phí quản lý dự án, chi phí vốn đầu tư
xây dựng) là 20 tỷ đồng.
- Vốn lưu động là 40 tỷ đồng.
Doanh thu hàng năm của dự án dự tính đạt được như sau: 1
Năm thứ nhất: 210 tỷ đồng; Năm thứ 2: 220 tỷ đồng; Từ năm thứ 3 trở đi doanh
thu dự kiến đạt được liên tục là 250 tỷ đồng.
Chi phí vận hành hàng năm của dự án (không bao gồm khấu hao và lãi vay nếu
có) dự tính bằng 50% doanh thu hàng năm.
Giá trị thanh lý tài sản TSCĐ cuối dự án là 210 tỷ đồng.
Cuối mỗi năm thứ 2 và năm thứ 3 cần bổ sung thêm vốn lưu động là 1 tỷ đồng.
Vốn lưu động được thu hồi 100% vào cuối kỳ dự án.
Cho biết TSCĐ khấu hao theo phương pháp khấu hao đều, thời gian khấu hao đều
là 10 năm. Chi phí khác dự tính thu hồ
i đều trong 5 năm đầu. Thuế suất thu nhập
doanh nghiệp là 22%. Thời kỳ vận hành khai thác của dự án là 6 năm. Chi phí cơ
hội của vốn là 15%/năm. Yêu cầu:
1. Tính WACC; lập bảng khấu hao; lập kế hoạch trả nợ ngân hàng hàng năm.
2. Lập bảng thu nhập dự trù của dự án.
3. Lập bảng ngân lưu của dự án. Tính NPV? IRR?
Bài tập 3: Công ty đồ gỗ Gia Phát lập dự án đầu tư sản xuất ván sàn với thông tin như sau:
Bảng tổng hợp một số thông tin của dự án
Đơn vị tính : tỉ đồng Năm Năm Năm Năm Năm Nội dung 0 1 2 3 4 Năm 5 Năm 6 Đầu tư nhà xưởng 100 Đầu tư thiết bị 150 Đầu tư các hạng mục 45 khác Doanh thu 300 350 400 450 500
Chi phí trực tiếp (không gồm khấu hao và lãi vay) 150 210 260 280 300
Thanh lý toàn bộ tài sản 240
Thời gian khấu hao nhà xưởng và thiết bị là 5 năm và khấu hao các hạng mục khác là 3 năm.
Năm đầu tư, dự án huy động 115 tỷ vốn chủ sở hữu với lợi suất yêu cầu (Re) là 15%. S ố vố
n đầu tư còn thiếu vay ngân hàng với lãi suất 12% năm. Nợ gốc được
trả đều trong 5 năm hoạt động của dự án. 2
Thuế suất thu nhập doanh nghiệp là 22%. Yêu cầu :
1. Tính WACC, Lập bảng khấu hao và kế hoạch trả lãi vay của dự án.
2. Lập bảng thu nhập dự trù và bảng ngân lưu của dự án. Tính NPV, thời gian
hoàn vốn PP và kết luận tính khả thi của dự án
3. Nếu dự án sử dụng 100% vố
n chủ sở hữu thì NPV của dự án sẽ tăng hay giảm, Tại sao?
Bài tập 4: Một dự án có số vốn đầu tư tại thời điểm dự án bắt đầu đi vào hoạt
động là 550 tỷ đồng (350 tỷ đồng là vốn tự có, 200 tỷ đồng là vốn vay với lãi suất
10%/năm và phải trả nợ gốc trong 5 năm kể từ cuối năm thứ 1, lãi phải trả hàng năm) gồm:
- Vốn cố định là 450 tỷ đồng gồm: chi phí tạo ra TSCĐ (nhà xưởng, máy móc thuết bị) là 40
0 tỷ đồng và chi phí khác (chi phí quản lý dự án, chi phí vốn đầu tư
xây dựng) là 50 tỷ đồng.
- Vốn lưu động là 100 tỷ đồng.
Doanh thu hàng năm của dự án dự tính đạt được như sau:
Năm thứ nhất: 350 tỷ đồng; Năm thứ 2: 360 tỷ đồng; Từ năm thứ 3 trở đi doanh
thu dự kiến đạt được liên tục là 400 tỷ đồng.
Chi phí vận hành hàng năm của dự án (không bao gồm khấu hao và lãi vay nếu
có) dự tính bằng 60% doanh thu hàng năm.
Giá trị thanh lý tài sản TSCĐ cuối dự án là 150 tỷ đồng.
Cuối mỗi năm thứ 2 và năm thứ 3 cần bổ sung thêm vốn lưu động là 3 tỷ đồng.
Cho biết TSCĐ khấu hao theo phương pháp khấu hao đều, thời gian khấu hao đều
là 10 năm. Chi phí khác dự tính thu hồi đều trong 5 năm đầu. Thuế suất thu nhập
doanh nghiệp là 20%. Thời kỳ vận hành khai thác của dự án l à 6 năm. Chi phí cơ
hội của vốn là 12%/năm. Yêu cầu:
1. Tính WACC; lập bảng khấu hao; lập kế hoạch trả nợ ngân hàng hàng năm.
2. Lập bảng thu nhập dự trù của dự án.
3. Lập bảng ngân lưu của dự án. Tính NPV? Thời gian hoàn vốn T, Chỉ số B/C?
Bài tập 5: Một dự án có số vốn đầu tư tại thời điểm dự án bắt đầu đi vào hoạt 3
động là 630 (330 tỷ đồng là vốn tự có, 300 tỷ đồng là vốn vay với lãi suất
10%/năm và phải trả nợ gốc trong 5 năm kể từ cuối năm thứ 1, lãi phải trả hàng năm) gồm:
- Vốn cố định là 580 tỷ đồng gồm: chi phí tạo ra TSCĐ (nhà xưởng, máy móc
thuết bị) là 550 tỷ đồng và chi phí khác (chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng) là 30 tỷ đồng.
- Vốn lưu động là 50 tỷ đồng.
Doanh thu hàng năm của dự án dự tính đạt được như sau:
Năm thứ nhất: 360 tỷ đồng; Năm thứ 2: 370 tỷ đồng; Từ năm thứ 3 trở đi doanh
thu dự kiến đạt được liên tục là 380 tỷ đồng.
Chi phí vận hành hàng năm của dự án (không bao gồm khấu hao và lãi vay nếu
có) dự tính bằng 50% doanh thu hàng năm.
Giá trị thanh lý tài sản TSCĐ cuối dự án là 180 tỷ đồng. Cuối mỗi năm thứ 2 v
à năm thứ 3 cần bổ sung thêm vốn lưu động l à 1,5 tỷ đồng.
Cho biết TSCĐ khấu hao theo phương pháp khấu hao đều, thời gian khấu hao đều là 1
0 năm. Chi phí khác dự tính th
u hồi đều trong 5 năm đầu. Thuế suất thu nhập
doanh nghiệp là 20%. Thời kỳ vận hành khai thác của dự án là 6 năm. Chi phí cơ
hội của vốn là 13%/năm. Yêu cầu:
1. Tính WACC; lập bảng khấu hao; lập kế hoạch trả nợ ngân hàng hàng năm.
2. Lập bảng thu nhập dự trù của dự án.
3. Lập bảng ngân lưu của dự án. Tính NPV? Thời gian hoàn vốn T, Chỉ số B/C? Bài tập 6:
Công ty ABCD lập dự án đầu tư sản xuất ván sàn với thời gian thực hiện 5
năm với thông tin như sau :
Bảng tổng hợp một số thông tin của dự án
Đơn vị tính : Triệu đồng 4 Nội dung Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Đầu tư nhà xưởng 10000 Đầu tư thiết bị 15000 Đầu tư các hạng mục khác 4500 Doanh thu 30000 35000 40000 0 Chi phí không gồm khấu hao 15000 17000 26000 Thanh lý toàn bộ tài sản 24000
Thời gian khấu hao thiết bị và nhà xưởng là 5 năm và khấu hao tài sản cố định còn lại là 3 năm.
Dự án không vay vốn và lợi suất yêu cầu của chủ đầu tư là 15%.
Thuế suất thu nhập doanh nghiệp là 20% Yêu cầu :
1- Lập bảng tính khấu hao tài sản của dự án trong thời gian hoạt động (3 năm)
2- Tính NPV và IRR và kết luận tính khả thi của dự án? Thời gian hoàn vốn T, Chỉ số B/C?
3- Nếu dự án 50% vốn có lãi suất 10% thì NPV của dự án sẽ tăng hay giảm, tại sao? Bài tập 7:
Công ty cơ khí Tiến Minh lập dự án đầu tư sản xuất thiết bị cơ khí với thông tin như sau :
Bảng tổng hợp một số thông tin của dự án
Đơn vị tính : Triệu đồng Nội dung Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Đầu tư nhà xưởng 21000 Đầu tư thiết bị 30000 Đầu tư các hạng mục khác 9000 Doanh thu 50000 60000 70000 0 Chi phí không gồm khấu 15000 17000 26000 hao Thanh lý toàn bộ tài sản 46000 5
Thời gian khấu hao thiết bị và nhà xưởng là 5 năm và khấu hao tài sản cố
định còn lại là 3 năm.
Năm đầu tư, dự án huy động 30 tỷ vốn chủ sở hữu với lợi suất yêu cầu (Re)
là 15%. Số vốn đầu tư còn thiếu vay ngân hàng với lãi suất 12% năm.
Thuế suất thu nhập doanh nghiệp là 20% Yêu cầu :
1- Tính chi phí vốn bình quân (WACCC) của doanh nghiệp và lập bảng tính
khấu hao tài sản của dự án trong thời gian hoạt động (3 năm)
2- Tính NPV và IRR và kết luận tính khả thi của dự án? Thời gian hoàn vốn T, Chỉ số B/C?
3- Nếu dự án sử dụng 100% vốn chủ sở hữu thì của dự án sẽ tăng hay giảm, tại sao? Bài tập 8:
Công ty Vạn Phát lập dự án đầu tư sản xuất bê tông với thông tin như sau
Bảng tổng hợp một số thông tin của dự án Đơn vị tính : Triệu đồng Nội dung Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Đầu tư nhà xưởng 27000 Đầu tư thiết bị 18000 Đầu tư các hạng mục khác 9000 Doanh thu 40000 50000 60000 0 Chi phí không gồm khấu hao 25000 27000 36000 Thanh lý toàn bộ tài sản 66000
Thời gian khấu hao thiết bị và nhà xưởng là 5 năm và khấu hao tài sản cố
định còn lại là 3 năm.
Năm đầu tư, dự án huy động 30 tỷ vốn chủ sở hữu với lợi suất yêu cầu (Re)
là 16%. Số vốn đầu tư còn thiếu vay ngân hàng với lãi suất 10% năm.
Thuế suất thu nhập doanh nghiệp là 20% Yêu cầu :
1. Tính chi phí vốn bình quân (WACCC) của doanh nghiệp và lập bảng
tính khấu hao tài sản của dự án trong thời gian hoạt động (3 năm)
2. Tính NPV và IRR và kết luận tính khả thi của dự án? Thời gian hoàn vốn T, Chỉ số B/C?
3. Nếu dự án sử dụng 100% vốn chủ sở hữu thì của dự án sẽ tăng hay giảm, tại sao? 6 7