.  :
DẠNG 1: LỢI THẾ SO SÁNH
a. Mỗi quốc gia nên xuất khẩu nhập khẩu hàng hóa nào? Điều kiện trao đổi quốc tế là gì?
b. Xác định lợi ích tối đa thu được từ thương mại Việt Nam trong trường hợp xuất khẩu
120 sản phẩm lợi thế.
c. Cho biết Việt Nam có 2400h Mỹ 1600h, hãy xác định đường giới hạn khả năng
sản xuất PPF của hai quốc gia khi trao đổi quốc tế.
BÀI LÀM:
a. Ta :
Chi phí hội Mỹ Việt Nam
Máy tính 1MT = ½ T 1MT = 4/3 T
Tôm 1T = 2 MT 1T = ¾ MT
Chi phí hội của sản xuất máy tính của Mỹ < Chi phí hội của sản xuất máy tính
Việt Nam Mỹ lợi thế so sánh sản xuất máy tính
Chi phí hội của sản xuất tôm của Mỹ > Chi phí hội của sản xuất tôm Việt Nam
Việt Nam lợi thế so sánh sản xuất tôm
Việt Nam nên chuyên môn hóa sản xuất tôm để xuất khẩu nhập khẩu máy tính từ Mỹ.
Mỹ nên chuyên môn hóa sản xuất máy tính để xuất khẩu nhập khẩu tôm từ Việt
Nam.
Tỷ lệ để Việt Nam chấp nhận trao đổi với điều kiện: 1T ¾ MT
Tỷ lệ để Mỹ chấp nhận trao đổi với điều kiện: 1 MT ½ T
Để thương mại diễn ra giữa hai nước thì tỷ lệ trao đổi quốc tế phải nằm trong giới hạn 2
tỷ lệ trao đổi nội địa: 4/3 T 1 MT ½ T Hoặc 2 MT 1 T ¾ MT
b. Gọi tỷ lệ trao đổi quốc tế a với 1 T ~ a MT
Tức a thỏa mãn điều kiện: ¾ a 2
Khi Việt Nam xuất khẩu mỗi đơn vị tôm thì:
1 T ~ a MT (quốc tế) trong khi 1 T ~ ¾ MT (nội địa)
Do đó lợi ích của Việt Nam từ xuất khẩu một đơn vị tôm (a ¾) MT
thể thấy, lợi ích thu được từ thương mại của VN khi xuất khẩu tôm sẽ đạt tối đa khi a
lớn nhất => a = 2
Như vậy khi xuất khẩu 120 sản phẩm tôm lợi ích max của VN là:
120 x (2 ¾) MT = 150 MT
c. Việt Nam
Gọi sản lượng tôm t, sản lượng máy tính m
Ta có: số giờ công sản xuất tôm + số giờ công sản xuất máy tính = 2400
6t + 8m = 2400
t = 400 4/3 m hoặc m = 300 ¾ t
Phương trình đường giới hạn khả năng sản xuất Việt Nam
M
Gọi sản lượng tôm t, sản lượng máy tính m
Ta có: số giờ công sản xuất tôm + số giờ công sản xuất máy tính = 1600
2m + 4t = 1600
t = 400 ½ m hoặc m = 800 2t
phương trình đường giới hạn khả năng sản xuất Việt Nam
DẠNG 2: TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ NHẬP KHẨU
ĐỀ BÀI: Cho hàm cung hàm cầu đối với mặt hàng X của Việt Nam lần lượt là: S(x)
= - 60 + 8. P(x)
D(x) = 300 10. P(x)
Giả thiết Việt Nam nước nhỏ, P(x) = 10 $ giá 1 đơn vị hàng hóa X trên thị trường thế
giới
a. Vẽ đồ thị, xác định lượng sản xuất nhập khẩu X của Việt Nam trong điều kiện
thương mại tự do
b. Nhà nước đánh thuế nhập khẩu 40% vào mặt hàng X. Hãy tính thiệt hại của người tiêu
dùng, lợi ích của nhà sản xuất nội địa, khoản thu thuế nhập khẩu tổn thất ròng của
hội
c. Nếu nhà nước ng thuế nhập khẩu, các chỉ tiêu trên thay đổi như thế o?
BÀI M:
Ta có: S(x) = D(x)
- 60 + 8. P(x) = 300 10. P(x)
P(x) = 20$
Qo = 100
Giá trung bình của hàng hóa X 20$ sản lượng trung bình 100 trong điều kiện cung
cầu tự nhiên của thị trường
a. Điều kiện thương mại tự do
Lượng sản phẩm X Việt Nam sản xuất: Q1 = -60 + 8 x 10 = 20
Lượng sản phẩm X Việt Nam nhu cầu sử dụng: Q2 = 300 10 x 10 = 200
Lượng sản phẩm X Việt Nam nhập khẩu:
Q = Q2 Q1
Q = 200 20 = 180
Vậy trong điểu kiện thương mại tự do thì Việt Nam sản xuất được 20 đơn vị sản phẩm X
nhập khẩu 180 đơn vị sản phẩm X
b. Nhà nước đánh thuế nhập khẩu 40% vào mặt hàng X thì g của mặt hàng X:
Pw’ = Pw + Pw. 40% = 14 $
1. Lợi thế tuyệt đối tương đối
Cho hình thương mại như sau:
Sản phẩm/h
Việt Nam
Nhật Bản
Gạo
4
2
TV
1
3
- TMQT diễn ra giữa 2 quốc gia hay không? sao? Với điều kiện nào?
- Giả sử Việt Nam có 50h công lao động, Nhật Bản 60h công lao động hãy vẽ
đường giới hạn tiềm năng sản xuất tiềm năng tiêu dùng của mỗi quốc gia?
Bài m:
TMQT diễn ra không? sao? Điều kiện?
Ta :
CPSX
(=1/số sản phẩm sx trong
1h)
Việt Nam
Nhật Bản
G: 1/4h
G: 1/2h
TV: 1h
TV: 1/3h
Nhìn vào bảng trên ta thấy:
CPSX (G) VN (1/4h) < CPSX (G) NB (1/2h) Việt Nam lợi thế tuyệt đối
trong sản xuất gạo
CPSX (TV) VN (1h) > CPSX (TV) NB (1/3h) NB lợi thế tuyệt đối trong
sản xuất TV
Việt Nam chuyên môn hóa sản xuất Gạo
Nhật Bản chuyên môn hóa sản xuất TV.
TMQT diễn ra do cả 2 quốc gia đều thu được lợi ích khi chuyên môn hóa sản xuất
sản phẩm mình lợi thế tuyệt đối xuất khẩu sản phẩm đó.
- Điều kiện trao đổi:
+ Của Việt Nam: 1G ¼ TV (= CPSX G / CPSX TV)
+ Của Nhật Bản: 1TV 2/3G (= CPSX TV / CPSX G)
Tỷ lệ trao đổi: 1/4TV G 3/2TV hoặc: 2/3G 1TV 4G
Vậy TMQT sẽ diễn ra với điều kiện trao đổi như trên.
Vẽ đường giới hạn tiềm năng sản xuất (khi VN có 50h công lao động, NB 60h
công lao động)
- Việt Nam:
Đường giới hạn tiềm năng sản xuất:
1/4G + TV = 50
TV = 50 1/4G
+ Trong trường hợp nền kinh tế đóng thì đường giới hạn khả năng sản xuất cũng chính
đường giới hạn tiêm năng tiêu dùng hệ số góc α = ¼ thể hiện tỷ lệ trao đổi nội địa giữa 2
hàng hóa 1G = ¼ TV
+ Trong trường hợp nền kinh tế m TMQt giữa VN NB:
Đường giới hạn khả năng sản xuất của NB:
1/2G + 1/3TV = 60
G = 20 2/3TV
Đường giới hạn khả năng tiêu dùng hệ số góc trùng với hệ số góc của đường giới hạn
tiềm năng sản xuất của NB song song với đường giới hạn khả năng sản xuất của NB
nhưng do NB chỉ thể sản xuất nhiều nhất 180 TV đường giới hạn khả năng tiêu dùng
của VN sẽ dừng lại 180TV.
- Nhật Bản: tương tự như Việt Nam
G
200
VN
(td)
120
NB
(td)
VN
NB
(sx)
(sx)
α
50
180
TV
1.1. Bài tập về lợi thế so nh
Cho hình thương mại như sau:
Sản phẩm/h
I
X
2
Y
3
- TMQT diễn ra hay không? Tại sao? Với điều kiện nào?
- Giả sử mỗi quốc gia 300 dơn vị hàng hóa LTSS khi nào lợi ích thu được từ
TMQT lớn nhất giá trị bằng bao nhiêu?
- Tính tỷ lệ trao đổi quốc tế để lợi ích của các quốc gia ngang nhau?
Bài m:
diễn ra TMQT hay không?
Ta :
trên ta thấy:
- Quốc gia I LTSS trong sản xuất Y I sản xuất xuất khẩu Y
Với điều kiện Y 2/3X
- Quốc gia II LTSS trong sản xuất X II sản xuất xuất khẩu X
Với điều kiện: X 6/5Y
Vậy TMQT thể diễn ra với điều kiện: 6/5Y X 3/2Y
Hoặc: 2/3X Y 5/6X
Lợi ích lớn nhất thu được:
Quốc gia 1:
Với mỗi đơn vị Y xuất khẩu thì lợi ích tối đa thu được khi tỷ lệ trao đổi quốc tế bằng tỷ lệ
CP hội
I
II
(X ~ Y/X Y)
X ~ 3/2 Y
>
X ~ 6/5 Y
(Y ~ X/Y X)
Y ~ 2/3 X
<
Y ~ 5/6 X
Nhìn vào bảng
trao đổi quốc gia II
Với 300Y xuất khẩu đổi được : 5/6 x 300 = 250 X : trao đổi quốc tế
Với 300 Y chỉ đổi được : 2/3 x 300 = 200X : trao đổi nội địa
Lợi ích thu được từ TMQT là: 250 200 = 50 X
Quốc gia 2:
Với 300 X xuất khẩu đổi được 300 x 3/2 = 450 Y
Với 300 X nếu trao đổi nội địa chỉ đổi được 300 x 6/5 = 360 Y
Lợi ích thu được từ TMQT 450 360 = 90Y
Tính tỷ lệ trao đổi quốc tế để lợi ích giữa các quốc gia ngang nhau:
Gọi tỷ lệ trao đổi quốc tế để lợi ích giữa các quốc gia ngang nhau là:
X = a Y
2. Tác động của thuế nhập khu
Cho phương trình đường cung đường cầu mặt ng X của 1 quốc gia lần lượt là:
Sx = 1 + 2Px ; Dx = 13 2 Px.
Giá hàng hóa nhập khẩu trong điều kiện thương mại hoàn toàn tự do là: P
0
= 1$. Chính phủ
đánh thuế quan nhập khẩu với X t = 30%.
Hãy tính:
a. Thu nhập của chính phủ từ thuế quan nhập khu
b. Thặng của nhà sản xuất từ thuế quan nhập khẩu
c. Chi phí bảo hộ của Chính phủ thuế quan nhập khẩu
d. Sự giảm thặng của người tiêu dùng từ thuế quan nhập khẩu.
e. Do hội nhập kinh tế, thuế quan giảm còn 5% kết quả trên sẽ thay đổi ntn?
Bài m:
a. Thu nhập của Chính phủ từ thuế quan nhập khu:
T = S
CDEF
= ED . CD
Ta có: P
T
= P
o
(1 + t) = 1(1+0,3) = 1,3
S
T
= Q
2’
= 1+2.1,3 = 3,6
D
T
= Q
1’
= 13 1,3 = 11,7
T = (1,3 1)(11,7 3,6) = 2,43$
b. Thặng của nhà sản xut
∆PS = SBDP P = ½ (BP +DP )P P
T o o T o T
P
o
= 1 S
o
= Q
2
= 1 + 2.1 = 3
∆PS = ½ (3 + 3,6) 0,3 = 0,99$
c. Chi phí bảo hộ của chính ph
DWL = S
BDE
+ S
CFA
= ½ DE.BE + ½ CF.FA
P
o
= 1 D
o
= Q
1
= 13 1 = 12
Q2 Q1
Q
DWL = ½ . 0,3.(3,6 3) + ½.0,3.(12 11,7) = 0,135$
d. Sự giảm thặng của người tiêu ng
∆CS = SACP
T
P
o
= ½ (AP
o
+CP
T
)P
o
P
T
= ½(11,7 + 12).0,3 = 3,555$
P
13
D
S
CS
D
PT
C
SW
A
T
Po
PS
E
F
SW
Q2`
Q1`
B
2. Cho phương trình đường cung đường cầu đối với mặt hàng X của 1 QG nhỏ
Sx=1+Px Dx=9-Px. Biết rằng giá hàng hoá X trong điều kiện TM tự do Po=1USD,
chính phủ đánh thuế t=60% đối với hàng hoá X NK.
Tính thu nhập của chính phủ từ thuế nhập khẩu
Tính mức thay đổi thặng nhà SX khi CP đánh thuế NK mặt hàng X
Tính chi phí bảo hộ của chính phủ từ thuế nhập khẩu mặt hàng X
Tính mức thay đổi thặng người tiêu dùng khi CP đánh thuế NK mặt hàng X
Giả sử khi quốc gia này tham gia vào khu mậu dịch tự do, thuế quan nhập khẩu giảm
xuống còn 5% t thu nhập của chính phủ từ thuế nhập khẩu sẽ bao nhiêu? mức
sản lượng nhập khẩu thay đổi ntn?
Rút ra nhận xét từ các kết quả tính toán trên?
Chính phủ phải đánh thuế nhập khẩu hàng hóa X bao nhiêu để tác dụng ngăn
cấm nhập khẩu mặt hàng X.
Sx= 1 + Px
Dx= 9-Px
P0= 1 USD
T= 60%
Bài m
Pt = P0( 1+t) = 1(1+ 0,6) = 1,6
Q1= 1+1 = 2
Q2= 1+1,6= 2,6
Q3= 9-1,6= 7,4
Q4= 9-1 = 8
a.
Thu nhập của chính phủ từ thuế nhập khẩu
TNGP = ( Q3- Q2)( Pt- P0) = (7,4-2,6)( 1,6-1 ) = 2,88
b.
mức thay đổi thặng nhà SX khi CP đánh thuế NK mặt hàng X
TDNSX ng = ( Q2+ Q1)( Pt- P0) /2 = ( 2,6+ 2)(1,6-1)/2 = 2,3* 0,6= 1,38
c.
chi phí bảo hộ của chính phủ từ thuế nhập khẩu mặt hàng X
CFBHCP = ½(Q2-Q1)(Pt-P0) + ½ (Q4- Q3)(Pt-P0) = 0,36
d.
TDNTD giảm = ( Q4 + Q3)( Pt-P0)/2 = ( 8+7,4)(1,6-1)/2 = 4,62
* t2 = 5% => P2= P0(1+ t2) =1(1+ 0,05) = 1,05
Q’2= 1+ 1,05 = 2,05
Q’3 = 9- 1,05 = 7,95
TNCP = ( Q’3 Q’2)( P2 P0) = ( 7,95 2,05)( 1,05 1) = 0.295
SLNK = Q’3 Q’2 = 7,95 2,05 = 5,9
So với ĐKTMTD SLNK giảm t 8 xuống 5,9
So với khi CP đánh thuế 60% SLNK tăng từ 4,8 lên đến 5,9 ( một lượng ...1,1
USD)
* Rút ra nhận xét: Dựa vào sự thay đổi trên đến nhận t
tác dụng ngăn cấm NK mặt ng X khi: Pt >= PE
Sx= Dx 1 + Px= 9- Px => 2Px = 8 => Px = 4= PE
Pt>= 4 1( 1+ t) >=4 => t>=3
Vậy thuế từ 300% sẽ tác dụng ngăn cấm NK mặt ng X
Bài2:
a. Xác định lợi thế so sánh của mỗi QG cho trong mô hình trên đây (Theo
D.Ricardo G.Haberler), mỗi nước sẽ chuyên môn hóa SX & XK mặt hàng o?
b. Tỷ lệ trao đổi quốc tế có lợi cho cả 2 QG phải thỏa mãn điều kiện ?
c. Tính lợi ích tối đa mỗi QG thể đạt được khi quốc gia đó XK 720 đơn vị
hàng hoá lợi thế so sánh?
Lợi ích tối đa c QG thể thu được trong trao đổi TMQT với nhau khi
TLTĐQT của QG mình bằng TLTĐND của bạn hàng
d. Giả sử VN HQ đều cùng 3000 giờ công lao động để sản xuất vải hoặc
thép, hãy vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất hai quốc gia này?
(a) đường GHKNSX của VN
(b) đường GHKNSX của HQ
e. Vẽ đường giới hạn khả năng tiêu dùng của cả Hàn Quốc Việt Nam trong
điều kiện TMQT, nếu tỷ trao đổi quốc tế giữa hai mặt hàng l 1 đơn vị thép
bằng 2 đơn vị vải rút ra nhận xét từ kết quả tính toán đó.
Với 1T= 2V, đúng bằng TLTĐ của VN, nên VN không thu được lợi ích
( lợi ích =) ) nên đường GHKNTD vẫn chính đường GHKNSX của VN
HQ sẽ thu được lợi ích đường giới hạn khả năng tiêu dùng mới (b’) nằm
ngoài đường GHKNSX (b) < xem hình vẽ>
f. Xác định tỷ lệ trao đổi quốc tế để 2 quốc gia đạt được lợi ích bằng nhau
Xét trường hợp: VN xuất khẩu T, HQ nhập khẩu T
Giả sử TLTĐQT để 2 QG đạt được lợi ích bằng nhau a: a
( 2, 5/2 )
VN: XKT TLTĐNĐ 1T=2V
TLTĐQT 1T=aV
=> Li của VN aV-2V = ( a-2) V
HQ: NKT TLTĐ 1T= 5/2V
TLTĐQT để lợi ích bằng nhau : 1T=aV
=> Li của HQ 5/2V aV = ( 5/2 –a) V
Để 2 QG đạt được lợi ích bằng nhau thì: ( a-2)V = ( 5/2-a) V => a= 9/4
Vậy TLTĐQT 1T=9/4 V thì 2QG sẽ thu được lợi ích bằng nhau
g. Theo thuyết lợi thế so sánh khi thương mại quốc tế giữa 2 QG, chỉ ra
điểm sản xuất vẽ đường giới hạn của tỷ lệ trao đổi của 2 QG.
Theo LTLTSS các QG sẽ tập trung CMHSX XK mặt hàng mà mình
LTSS, với TLTD cao nhất ( tối đa ) bằng TLTD nội địa của QG bạn hàng( khi đó
QG bạn ng sẽ ko thu được lợi ích nên QG bạn hàng sẽ ko trao đổi nữa) , Do vậy hệ
số góc đường giới hạn khả năng tiêu dùng QG y sẽ bằng hệ góc của đường
GHKNSX của QG kia nên đường GHKNTD của QG ày song song với đường
GHKNSX của QG kia
Vậy VN : đường GHKNTD (a’)// ( b)
HQ : đường GHKNTD ( b’)//( a)
1.

Preview text:

. ̀ ̣̂ :
DẠNG 1: LỢI THẾ SO SÁNH
a. Mỗi quốc gia nên xuất khẩu – nhập khẩu hàng hóa nào? Điều kiện trao đổi quốc tế là gì?
b. Xác định lợi ích tối đa thu được từ thương mại Việt Nam trong trường hợp xuất khẩu
120 sản phẩm có lợi thế.
c. Cho biết Việt Nam có 2400h và Mỹ có 1600h, hãy xác định đường giới hạn khả năng
sản xuất PPF của hai quốc gia khi có trao đổi quốc tế. BÀI LÀM: a. Ta có:
Chi phí cơ hội Mỹ Việt Nam
Máy tính 1MT = ½ T 1MT = 4/3 T Tôm 1T = 2 MT 1T = ¾ MT
Chi phí cơ hội của sản xuất máy tính của Mỹ < Chi phí cơ hội của sản xuất máy tính ở Việt Nam
Mỹ có lợi thế so sánh sản xuất máy tính
Chi phí cơ hội của sản xuất tôm của Mỹ > Chi phí cơ hội của sản xuất tôm ở Việt Nam
Việt Nam có lợi thế so sánh sản xuất tôm
Việt Nam nên chuyên môn hóa sản xuất tôm để xuất khẩu và nhập khẩu máy tính từ Mỹ.
Và Mỹ nên chuyên môn hóa sản xuất máy tính để xuất khẩu và nhập khẩu tôm từ Việt Nam.
Tỷ lệ để Việt Nam chấp nhận trao đổi với điều kiện: 1T ≥ ¾ MT
Tỷ lệ để Mỹ chấp nhận trao đổi với điều kiện: 1 MT ≥ ½ T
Để thương mại diễn ra giữa hai nước thì tỷ lệ trao đổi quốc tế phải nằm trong giới hạn 2
tỷ lệ trao đổi nội địa: 4/3 T ≥ 1 MT ≥ ½ T Hoặc 2 MT ≥ 1 T ≥ ¾ MT
b. Gọi tỷ lệ trao đổi quốc tế là a với 1 T ~ a MT
Tức là a thỏa mãn điều kiện: ¾ ≤ a ≤ 2
Khi Việt Nam xuất khẩu mỗi đơn vị tôm thì:
1 T ~ a MT (quốc tế) trong khi 1 T ~ ¾ MT (nội địa)
Do đó lợi ích của Việt Nam từ xuất khẩu một đơn vị tôm là (a – ¾) MT
Có thể thấy, lợi ích thu được từ thương mại của VN khi xuất khẩu tôm sẽ đạt tối đa khi a lớn nhất => a = 2
Như vậy khi xuất khẩu 120 sản phẩm tôm lợi ích max của VN là: 120 x (2 – ¾) MT = 150 MT c. Việt Nam
Gọi sản lượng tôm là t, sản lượng máy tính là m
Ta có: số giờ công sản xuất tôm + số giờ công sản xuất máy tính = 2400 6t + 8m = 2400
t = 400 – 4/3 m hoặc m = 300 – ¾ t
Phương trình đường giới hạn khả năng sản xuất ở Việt Nam Mỹ
Gọi sản lượng tôm là t, sản lượng máy tính là m
Ta có: số giờ công sản xuất tôm + số giờ công sản xuất máy tính = 1600 2m + 4t = 1600
t = 400 – ½ m hoặc m = 800 – 2t
phương trình đường giới hạn khả năng sản xuất ở Việt Nam
DẠNG 2: TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ NHẬP KHẨU
ĐỀ BÀI: Cho hàm cung và hàm cầu đối với mặt hàng X của Việt Nam lần lượt là: S(x) = - 60 + 8. P(x) D(x) = 300 – 10. P(x)
Giả thiết Việt Nam là nước nhỏ, P(x) = 10 $ là giá 1 đơn vị hàng hóa X trên thị trường thế giới
a. Vẽ đồ thị, xác định lượng sản xuất và nhập khẩu X của Việt Nam trong điều kiện thương mại tự do
b. Nhà nước đánh thuế nhập khẩu 40% vào mặt hàng X. Hãy tính thiệt hại của người tiêu
dùng, lợi ích của nhà sản xuất nội địa, khoản thu thuế nhập khẩu và tổn thất ròng của xã hội
c. Nếu nhà nước tăng thuế nhập khẩu, các chỉ tiêu trên thay đổi như thế nào? BÀI LÀM: Ta có: S(x) = D(x)
- 60 + 8. P(x) = 300 – 10. P(x) P(x) = 20$ Qo = 100
Giá trung bình của hàng hóa X là 20$ và sản lượng trung bình là 100 trong điều kiện cung
cầu tự nhiên của thị trường
a. Điều kiện thương mại tự do
Lượng sản phẩm X mà Việt Nam sản xuất: Q1 = -60 + 8 x 10 = 20
Lượng sản phẩm X mà Việt Nam có nhu cầu sử dụng: Q2 = 300 – 10 x 10 = 200
Lượng sản phẩm X mà Việt Nam nhập khẩu: Q = Q2 – Q1 Q = 200 – 20 = 180
Vậy trong điểu kiện thương mại tự do thì Việt Nam sản xuất được 20 đơn vị sản phẩm X
và nhập khẩu 180 đơn vị sản phẩm X
b. Nhà nước đánh thuế nhập khẩu 40% vào mặt hàng X thì giá của mặt hàng X: Pw’ = Pw + Pw. 40% = 14 $
1. Lợi thế tuyệt đối và tương đối
Cho mô hình thương mại như sau: Sản phẩm/h Việt Nam Nhật Bản Gạo 4 2 TV 1 3
- TMQT có diễn ra giữa 2 quốc gia hay không? Vì sao? Với điều kiện nào?
- Giả sử Việt Nam có 50h công lao động, Nhật Bản có 60h công lao động hãy vẽ
đường giới hạn tiềm năng sản xuất và tiềm năng tiêu dùng của mỗi quốc gia? Bài làm:
TMQT có diễn ra không? Vì sao? Điều kiện? Ta có: CPSX Việt Nam Nhật Bản (=1/số sản phẩm sx trong G: 1/4h G: 1/2h 1h) TV: 1h TV: 1/3h
Nhìn vào bảng trên ta thấy:
Vì CPSX (G) ở VN (1/4h) < CPSX (G) ở NB (1/2h)
Việt Nam có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất gạo
Vì CPSX (TV) ở VN (1h) > CPSX (TV) ở NB (1/3h)
NB có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất TV
➔ Việt Nam chuyên môn hóa sản xuất Gạo
Nhật Bản chuyên môn hóa sản xuất TV.
➔ Có TMQT diễn ra do cả 2 quốc gia đều thu được lợi ích khi chuyên môn hóa sản xuất
sản phẩm mà mình có lợi thế tuyệt đối và xuất khẩu sản phẩm đó. - Điều kiện trao đổi:
+ Của Việt Nam: 1G ≥ ¼ TV (= CPSX G / CPSX TV)
+ Của Nhật Bản: 1TV ≥ 2/3G (= CPSX TV / CPSX G)
➔ Tỷ lệ trao đổi: 1/4TV ≤ G ≤ 3/2TV hoặc: 2/3G ≤ 1TV ≤ 4G
Vậy TMQT sẽ diễn ra với điều kiện trao đổi như trên.
Vẽ đường giới hạn tiềm năng sản xuất (khi VN có 50h công lao động, NB có 60h
công lao động) - Việt Nam:
Đường giới hạn tiềm năng sản xuất:
1/4G + TV = 50 TV = 50 – 1/4G
+ Trong trường hợp nền kinh tế đóng thì đường giới hạn khả năng sản xuất cũng chính là
đường giới hạn tiêm năng tiêu dùng
hệ số góc α = ¼ thể hiện tỷ lệ trao đổi nội địa giữa 2 hàng hóa 1G = ¼ TV
+ Trong trường hợp nền kinh tế mở có TMQt giữa VN và NB:
Đường giới hạn khả năng sản xuất của NB:
1/2G + 1/3TV = 60 G = 20 – 2/3TV
Đường giới hạn khả năng tiêu dùng có hệ số góc trùng với hệ số góc của đường giới hạn
tiềm năng sản xuất của NB
song song với đường giới hạn khả năng sản xuất của NB
nhưng do NB chỉ có thể sản xuất nhiều nhất là 180 TV
đường giới hạn khả năng tiêu dùng
của VN sẽ dừng lại ở 180TV.
- Nhật Bản: tương tự như Việt Nam G 200 VN (td) 120 NB (td) VN NB (sx) (sx) α 50 180 TV
1.1. Bài tập về lợi thế so sánh
Cho mô hình thương mại như sau: Sản phẩm/h I II X 2 5 Y 3 6
- TMQT có diễn ra hay không? Tại sao? Với điều kiện nào?
- Giả sử mỗi quốc gia có 300 dơn vị hàng hóa có LTSS khi nào lợi ích thu được từ
TMQT là lớn nhất và giá trị bằng bao nhiêu?
- Tính tỷ lệ trao đổi quốc tế để lợi ích của các quốc gia là ngang nhau? Bài làm:
Có diễn ra TMQT hay không? Ta có: CP cơ hội I II (X ~ Y/X Y) X ~ 3/2 Y > X ~ 6/5 Y (Y ~ X/Y X) Y ~ 2/3 X < Y ~ 5/6 X
Nhìn vào bảng trên ta thấy:
- Quốc gia I có LTSS trong sản xuất Y
I sản xuất và xuất khẩu Y
Với điều kiện Y ≥ 2/3X
- Quốc gia II có LTSS trong sản xuất X
II sản xuất và xuất khẩu X
Với điều kiện: X ≥ 6/5Y
Vậy TMQT có thể diễn ra với điều kiện: 6/5Y ≤ X ≤ 3/2Y
Hoặc: 2/3X ≤ Y ≤ 5/6X
Lợi ích lớn nhất thu được: • Quốc gia 1:
Với mỗi đơn vị Y xuất khẩu thì lợi ích tối đa thu được khi tỷ lệ trao đổi quốc tế bằng tỷ lệ trao đổi quốc gia II
Với 300Y xuất khẩu đổi được : 5/6 x 300 = 250 X : trao đổi quốc tế
Với 300 Y chỉ đổi được : 2/3 x 300 = 200X : trao đổi nội địa
➔ Lợi ích thu được từ TMQT là: 250 – 200 = 50 X • Quốc gia 2:
Với 300 X xuất khẩu đổi được 300 x 3/2 = 450 Y
Với 300 X nếu trao đổi nội địa chỉ đổi được 300 x 6/5 = 360 Y
➔ Lợi ích thu được từ TMQT là 450 – 360 = 90Y
❖ Tính tỷ lệ trao đổi quốc tế để lợi ích giữa các quốc gia là ngang nhau:
Gọi tỷ lệ trao đổi quốc tế để lợi ích giữa các quốc gia là ngang nhau là: X = a Y
2. Tác động của thuế nhập khẩu
Cho phương trình đường cung và đường cầu vè mặt hàng X của 1 quốc gia lần lượt là:
Sx = 1 + 2Px ; Dx = 13 – 2 Px.
Giá hàng hóa nhập khẩu trong điều kiện thương mại hoàn toàn tự do là: P0 = 1$. Chính phủ
đánh thuế quan nhập khẩu với X là t = 30%. Hãy tính:
a. Thu nhập của chính phủ từ thuế quan nhập khẩu
b. Thặng dư của nhà sản xuất từ thuế quan nhập khẩu
c. Chi phí bảo hộ của Chính phủ tù thuế quan nhập khẩu
d. Sự giảm thặng dư của người tiêu dùng từ thuế quan nhập khẩu.
e. Do hội nhập kinh tế, thuế quan giảm còn 5% kết quả trên sẽ thay đổi ntn? Bài làm:
a. Thu nhập của Chính phủ từ thuế quan nhập khẩu: T = SCDEF = ED . CD P
Ta có: PT = Po(1 + t) = 1(1+0,3) = 1,3 13 D S ST = Q2’ = 1+2.1,3 = 3,6 DT = Q1’ = 13 – 1,3 = 11,7
T = (1,3 – 1)(11,7 – 3,6) = 2,43$ CS
b. Thặng dư của nhà sản xuất D
∆PS = SBDP P = ½ (BP +DP )P P PT C SW’ A T T o o T o T Po B SW P PS E F o = 1 So = Q2 = 1 + 2.1 = 3
∆PS = ½ (3 + 3,6) 0,3 = 0,99$ Q2` Q1`
c. Chi phí bảo hộ của chính phủ Q2 Q1 Q
DWL = SBDE + SCFA = ½ DE.BE + ½ CF.FA Po = 1 Do = Q1 = 13 – 1 = 12
DWL = ½ . 0,3.(3,6 – 3) + ½.0,3.(12 – 11,7) = 0,135$
d. Sự giảm thặng dư của người tiêu dùng
∆CS = SACPTPo = ½ (APo+CPT)PoPT = ½(11,7 + 12).0,3 = 3,555$
2. Cho phương trình đường cung và đường cầu đối với mặt hàng X của 1 QG nhỏ là
Sx=1+Px và Dx=9-Px. Biết rằng giá hàng hoá X trong điều kiện TM tự do là Po=1USD,
chính phủ đánh thuế t=60% đối với hàng hoá X NK.
Tính thu nhập của chính phủ từ thuế nhập khẩu
Tính mức thay đổi thặng dư nhà SX khi CP đánh thuế NK mặt hàng X
Tính chi phí bảo hộ của chính phủ từ thuế nhập khẩu mặt hàng X
Tính mức thay đổi thặng dư người tiêu dùng khi CP đánh thuế NK mặt hàng X
Giả sử khi quốc gia này tham gia vào khu mậu dịch tự do, thuế quan nhập khẩu giảm

xuống còn 5% thì thu nhập của chính phủ từ thuế nhập khẩu sẽ là bao nhiêu? mức
sản lượng nhập khẩu thay đổi ntn?
Rút ra nhận xét từ các kết quả tính toán trên?
Chính phủ phải đánh thuế nhập khẩu hàng hóa X là bao nhiêu để có tác dụng ngăn

cấm nhập khẩu mặt hàng X. Bài làm Sx= 1 + Px Dx= 9-Px P0= 1 USD T= 60%
Pt = P0( 1+t) = 1(1+ 0,6) = 1,6 Q1= 1+1 = 2 Q2= 1+1,6= 2,6 Q3= 9-1,6= 7,4 Q4= 9-1 = 8
a.Thu nhập của chính phủ từ thuế nhập khẩu
TNGP = ( Q3- Q2)( Pt- P0) = (7,4-2,6)( 1,6-1 ) = 2,88
b. mức thay đổi thặng dư nhà SX khi CP đánh thuế NK mặt hàng X
TDNSX tăng = ( Q2+ Q1)( Pt- P0) /2 = ( 2,6+ 2)(1,6-1)/2 = 2,3* 0,6= 1,38
c. chi phí bảo hộ của chính phủ từ thuế nhập khẩu mặt hàng X
CFBHCP = ½(Q2-Q1)(Pt-P0) + ½ (Q4- Q3)(Pt-P0) = 0,36
d. TDNTD giảm = ( Q4 + Q3)( Pt-P0)/2 = ( 8+7,4)(1,6-1)/2 = 4,62
* t2 = 5% => P2= P0(1+ t2) =1(1+ 0,05) = 1,05 Q’2= 1+ 1,05 = 2,05 Q’3 = 9- 1,05 = 7,95
TNCP = ( Q’3 – Q’2)( P2 – P0) = ( 7,95 – 2,05)( 1,05 – 1) = 0.295
SLNK = Q’3 – Q’2 = 7,95 – 2,05 = 5,9
So với ĐKTMTD SLNK giảm từ 8 xuống 5,9
So với khi CP đánh thuế 60% SLNK tăng từ 4,8 lên đến 5,9 ( một lượng là . .1,1 USD)
* Rút ra nhận xét: Dựa vào sự thay đổi trên đến nhận xét
Có tác dụng ngăn cấm NK mặt hàng X khi: Pt >= PE Sx= Dx
1 + Px= 9- Px => 2Px = 8 => Px = 4= PE ⇨ Pt>= 4 1( 1+ t) >=4 => t>=3
⇨ Vậy thuế từ 300% sẽ có tác dụng ngăn cấm NK mặt hàng X Bài2:
a. Xác định lợi thế so sánh của mỗi QG cho trong mô hình trên đây (Theo
D.Ricardo và G.Haberler), mỗi nước sẽ chuyên môn hóa SX & XK mặt hàng nào?
b. Tỷ lệ trao đổi quốc tế có lợi cho cả 2 QG phải thỏa mãn điều kiện gì?
c. Tính lợi ích tối đa mà mỗi QG có thể đạt được khi quốc gia đó XK 720 đơn vị
hàng hoá có lợi thế so sánh?
Lợi ích tối đa các QG có thể thu được trong trao đổi TMQT với nhau khi
TLTĐQT của QG mình bằng TLTĐND của bạn hàng
d. Giả sử VN và HQ đều có cùng 3000 giờ công lao động để sản xuất vải hoặc
thép, hãy vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất ở hai quốc gia này?
(a) là đường GHKNSX của VN
(b) là đường GHKNSX của HQ
e. Vẽ đường giới hạn khả năng tiêu dùng của cả Hàn Quốc và Việt Nam trong
điều kiện có TMQT, nếu tỷ trao đổi quốc tế giữa hai mặt hàng lả 1 đơn vị thép
bằng 2 đơn vị vải và rút ra nhận xét từ kết quả tính toán đó.
Với 1T= 2V, đúng bằng TLTĐNĐ của VN, nên VN không thu được lợi ích gì
( lợi ích =) ) nên đường GHKNTD vẫn chính là đường GHKNSX của VN
HQ sẽ thu được lợi ích vì đường giới hạn khả năng tiêu dùng mới (b’) nằm
ngoài đường GHKNSX (b) < xem hình vẽ>
f. Xác định tỷ lệ trao đổi quốc tế để 2 quốc gia đạt được lợi ích bằng nhau
Xét trường hợp: VN xuất khẩu T, HQ nhập khẩu T
Giả sử TLTĐQT để 2 QG đạt được lợi ích bằng nhau là a: a ∈ ( 2, 5/2 ) VN: XKT TLTĐNĐ 1T=2V TLTĐQT 1T=aV
=> Li của VN là aV-2V = ( a-2) V HQ: NKT TLTĐNĐ 1T= 5/2V
TLTĐQT để lợi ích bằng nhau : 1T=aV
=> Li của HQ là 5/2V – aV = ( 5/2 –a) V
Để 2 QG đạt được lợi ích bằng nhau thì: ( a-2)V = ( 5/2-a) V => a= 9/4
Vậy TLTĐQT 1T=9/4 V thì 2QG sẽ thu được lợi ích bằng nhau
g. Theo lý thuyết lợi thế so sánh khi có thương mại quốc tế giữa 2 QG, chỉ ra
điểm sản xuất và vẽ đường giới hạn của tỷ lệ trao đổi của 2 QG.
Theo LTLTSS các QG sẽ tập trung CMHSX và XK mặt hàng mà mình có
LTSS, với TLTD cao nhất ( tối đa ) là bằng TLTD nội địa của QG bạn hàng( vì khi đó
QG bạn hàng sẽ ko thu được lợi ích nên QG bạn hàng sẽ ko trao đổi nữa) , Do vậy hệ
số góc đường giới hạn khả năng tiêu dùng QG này sẽ bằng hệ sô góc của đường
GHKNSX của QG kia nên đường GHKNTD của QG ày song song với đường GHKNSX của QG kia
⇨ Vậy VN : đường GHKNTD là (a’)// ( b)
HQ : đường GHKNTD là ( b’)//( a) 1.
Document Outline

  • ❖TMQT có diễn ra không? Vì sao? Điều kiện?
  • ❖Vẽ đường giới hạn tiềm năng sản xuất (khi VN có 50
  • 1.1.Bài tập về lợi thế so sánh
  • ❖Có diễn ra TMQT hay không?
  • Với điều kiện Y ≥ 2/3X
  • Với điều kiện: X ≥ 6/5Y
    • ❖Lợi ích lớn nhất thu được:
  • 2.Tác động của thuế nhập khẩu
    • a.Thu nhập của Chính phủ từ thuế quan nhập khẩu:
    • b.Thặng dư của nhà sản xuất
    • c.Chi phí bảo hộ của chính phủ
    • d.Sự giảm thặng dư của người tiêu dùng
  • Bài làm
  • d.Giả sử VN và HQ đều có cùng 3000 giờ công lao động
  • e.Vẽ đường giới hạn khả năng tiêu dùng của cả Hàn Qu
  • f.Xác định tỷ lệ trao đổi quốc tế để 2 quốc gia đạt
  • g.Theo lý thuyết lợi thế so sánh khi có thương mại q