












Preview text:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG MÔN KINH TẾ VI MÔ Khoa Thương Mại NHÓM 9 LỚP: 221_71ECON20013_35
Giảng viên hướng dẫn: ThS Tr-n Qu0c Kh2nh Cư3ng 1 PHẦN A: CASE STUDY Chương 2
Tình huống 1: Chỉ những sinh vật nhỏ bé và được nuông chiều
1. S0 lượng b2c sĩ thú y trong hai thập kỷ qua sụt giảm nghiêm
trọng vì có sự cạnh tranh nghề ngiệp, cũng như nhu c-u chăm
sóc thú cưng tăng cao và có mức thu nhập cao hơn ngành b2c sĩ thú y trang trại.
2. S0 lượng thú cưng đã ảnh hưởng tới nhu c-u về dịch vụ thú ý.
Nhu c-u này ảnh hưởng đến mức thu nhập mà ngành chăm sóc
thú cưng nhận được cao hơn chăm sóc vật nuôi trong trang trại.
Vậy nên việc cung cấp nhân viên thú y cho trang trại chở nên
khó khăn hơn và ngày càng giảm.
3. Biểu đồ cung c-u ảnh hưởng thị trư3ng dịch vụ thú y thú cưng
và thị trư3ng dịch vụ thú y trang trại trong 2 thập kỉ (P) (Q) 2
Tình huống 2: Đi xe kiểu Uber
1. Trước Uber, gi2 cả trên thị trư3ng cho c2c chuyến xe ở
Thành ph0 New York được quy định do cơ quan quản lý
thành ph0 quy định và được niêm yết cho ngư3i đi xe. Và
đây không phải là một thị trư3ng cạnh tranh.
2. Điều giải thích cho thực tế là khi th3i tiết t0t thư3ng có đủ
xe taxi cho tất cả những ai mu0n sử dụng, nhưng trong
những cơn bão tuyết thì thư3ng không đủ là vì:
trong điều kiện bình thư3ng nhu c-u sử dụng xe taxi
thấp, có nhiều lựa chọn thay thế như xe đạp hay đi bộ.
Trong những cơn bão tuyết thì nhu c-u sử dụng taxi sẽ
tăng cao vì môi trư3ng thay đổi trở nên khắc nhiệt ảnh
hưởng đến c2c lựa chọn thay thế và cũng như nguồn cung taxi không ổn định.
3. Việc tăng gi2 đột ngột của Uber giải quyết tình hu0ng đặt
ra trong câu hỏi trước vì kh2ch hàng mu0n đặt xe trong gi3
cao điểm thì họ sẽ phải chấp nhận chi thêm cho mong
mu0n này cũng như mức phí này nhằm để tài xế duy trì l2i
xe trong những lúc bận rộn nhất.
Nhận xét: tuyên b0 của Kalanick đúng vì sự thay đổi mức
gi2 này phù hợp với nhu c-u của kh2ch hàng và cũng như
là nguồn động lực với c2c tài xế. Và mức gi2 này phù hợp
trong khả năng chi trả của kh2ch hàng cũng như đủ để là
động lực cho c2c tài xế l2i xe trong gi3 cao điểm hay th3i tiết xấu.
Tình huống 3: Ngành hàng không: Bay ít hơn, thu phí cao hơn 3
1. Độ co giãn của c-u theo gi2 đ0i với c2c chuyến bay của
hãng hàng không là ít vì năm 2008 đứng trước b3 vực ph2
sản c2c hãng hàng không đã ra quyết định giảm chuyến bay
và tăng gi2 trong khi nhu c-u về bay vẫn cao và không đổi.
2. Những biến động lớn về gi2 vé tùy thuộc vào th3i điểm
mua vé và ngày gi3 chuyến bay khởi hành vì đư3ng c-u
của kh2ch hàng tùy thuộc vào nhiều yếu t0: như công việc,
th3i gian của mỗi ngư3i. Vậy nên nếu kh2ch hàng mu0n có
vé bay tại th3i điểm phù hợp thì đồng nghĩa với việc phải
chấp nhận chi trả cho mức biến động gi2 vé.
3. C2c hãng hàng không lại 2p dụng phí đ0i với những thứ
như hành lý ký gửi vì đây là c-u của kh2ch hàng nên có bên
hãng sẽ đ2p ứng với nhu c-u này với mức phí phù hợp.
Họ có thể c0 gắng che giấu hoặc ngụy trang c2c khoản phí
vì khoảng phí này sẽ ảnh hưởng sự quyết định của kh2ch
hàng và có thể làm giảm lượng c-u.
4. Những điều kiện nào ngành hàng không sẽ có thể duy trì
khả năng sinh l3i cao trong tương lai
- ứng dụng công nghệ cao
- nhu c-u di chuyển bằng đư3ng hàng không ngày càng tăng - dịch vụ t0t 4 Chương 3
Câu 1: Nghịch lý giữa nước và kim cương
- Nước là thứ thiết yếu nhưng trữ lượng nước trên tr2i đất lại
rất nhiều. Vậy nên tổng hữu dụng của nước sẽ giảm dẫn
đến hữu dụng biên của nước nhỏ hơn 0 vậy nên nhu c-u
thỏa mãn về nước giảm và gi2 nước trở nên rẻ.
- Kim cương không phải là thứ thiết yếu nhưng trữ lượng
kim cương trên tr2i đất ít dẫn đến nó là một mặt hàng khan
hiếm khiến con ngư3i khó thỏa mãn về nhu c-u sử dụng (sở
hữu) kiêm cương. Vậy nên gi2 kim cương trở nên đắt đỏ. Câu 2:
Khi kh2ch hàng ăn 1 chiếc b2nh thì sự thỏa mãn của kh2ch hàng
ở mức thấp. Và mức thỏa mãn nãy sẽ tằng d-n khi ăn thêm b2nh,
nhưng chắc chắn khi ăn đến một s0 lượng b2nh nào đó thì kh2ch
sẽ thấy ch2n. Đồng nghĩa với việc kh2ch hàng đã đạt được mức
thỏa mãn t0i đa ( TUmax ). Nếu gượng ép ăn them thì kh2ch
hàng sẽ thấy không thoải m2i khi đó TU không tiếp tục tăng mà có nguy cơ giảm xu0ng. 5 PHẦN B: BÀI TẬP Chương 2 1. - Gi2 cả: QD = Qs -1.5P + 280 = 0.5P – 20
P = 150 (ngàn đồng/hộp) [1]
- Sản lượng cân bằng: Q = 150*(-1.5) + 280 = 55 [2] d
- Tổng doanh thu tại mức cân bằng: TR = P x Q = 150*55 = 8250 2.
Hệ s0 co giãn của c-u tại mức gi2 cân bằng: =| |=|− |= 3. Gi2 tr-n: P* = 100
Qs = 0.5P – 20 = 0.5*100 – 20 = 30
QD = -1.5P + 280 = (-1.5)*100 + 280 = 130
Qs < QD => thị trư3ng thiếu hụt 4.
Gi2 tr-n không có hiệu lực khi Ptr-n > Pcân bằng PMAX > 150 5. Gi2 sàn: P* = 170 Qs = 0.5*170 – 20 = 65 6 QD = (-1.5)*170 + 280 = 25
Qs < QD => thị trư3ng dư thừa
Lượng dư thừa mà chính phủ c-n mua là: Qs – QD = 65 – 25 = 40
Vậy s0 tiền chính phủ c-n chi là: 40*170 = 6800 6.
Gi2 sàn không có hiệu lực khi Pmin < Pcân bằng Pmin < 150 7. Nếu cung giảm 80%
Qs’ = 100%Qs – 80%Qs = 20%Qs 20%(0.5P – 20) = 0.1P – 4 C-u không đổi QD = -1.5P + 280 - Gi2 cân bằng mới: Qs’ = QD 0.1P – 4 = -1.5P + 280 P = 177.5
- Sản lượng cân bằng mới: QD’ = (-1.5)*177.5 + 280 = 13.75 8. Nếu c-u tăng 100%
QD’ = 100% QD + 100% QD = 200% QD’ 200%(-1.5P + 280) = -3P + 560 Cung không đổi Qs = 0.5P – 20 - Gi2 cân bằng mới: Qs = QD’ 0.5P – 20 = -3P + 560 P = 165.71 7
- Sản lượng cân bằng mới: QD’ = -3*165.71 +560 = 62.87 Chương 3 1. MUx = TU’x = Y – 2 MUy = TU’y = X { − = { = − + = = + { − =− { = + = = MRSxy = − = = = TUMAX = 17*(10.5 – 2) =144.5 Đồ thị: Y 19 U E 10.5 0 17 38 X
2. Py tăng Py = 30 đvt/sp, yếu t0 còn lại không đổi 8 − = − = (1) Thế (1) vào − =− X = 12.8 => Y= 8.4
TUmax = 12.8*(8 .4– 2) = 81.92 MRSxy = − = = = Đồ thị: Y 12.6 U E 8.4 0 12 38 X
3. Thu nhập tăng lên I’ = 600 { − = { − =− + = = + { = = TUmax = 28*(16 -2 ) = 392 9
Khi I tăng thì phương 2n tiêu dung t0i ưu mới và tổng hữu
dụng t0i đa đạt được đã tăng lên. Chương 4 Bài 1: a.
TC kế to2n = 6 + 5 + 1 + 4 + 1 + 364 = 381 triệu/th2ng Chi phí ẩn = 5 + 10 = 15 triệu/th2ng
Chi phí kinh tế hàng th2ng: 381 + 15 = 396 triệu/th2ng
b. Lợi nhuận kế to2n = TR – TC kế to2n
= 400 – 381 = 19 triệu/th2ng
Lợi nhuận kinh tế = Lợi nhuận kế to2n – chi phí ẩn = 19 – 15 = 4 triệu/th2ng
c. Theo em ông A không nên nghỉ việc để mở cửa hàng vì lợi
nhuận khi ông A mở cửa hàng chỉ có 4 triệu. Trong khi đó
ông A đi làm với mức lương hằng th2ng là 5 triệu, cũng
như có nguồn thu 10 triệu từ việc cho thuê nhà tổng là 15 triệu hằng th2ng.
d. Ông A không nên mở vì lỗ sẽ càng ngày càng nặng. Khi lãi
1.5%/th2ng và thuế 6 triệu th2ng thì TC kế to2n = 385 với
chi phí ẩn là 15 triệu/th2ng thì lợi nhuận kinh tế ông A là - 15 triệu/th2ng. Bài 2: a. TC =Q2 + 50Q +5900 AVC = TVC/Q = Q + 50 10 AFC = TFC/Q = 5900/Q AC = TC/Q = Q + 50 + 5900/Q MC = TC’Q = 2Q + 50
b. Điểm đóng cửa: AVCmin AVC = MC Q + 50 = 2Q + 50 Q = 0 AVCmin = 50 Điểm hòa v0n: ACmin AC = MC Q + 50 + 5900/Q = 2Q + 50 Q = 76.81 ACmin = 203.62 Chương 5 TC = Q2 + 50Q + 19000 AVC = Q + 50 AFC = 19000/Q AC = Q + 50 + 19000/Q MC = TC’Q = 2Q + 50
a. Điểm đóng cửa: AVCmin AVC = MC Q + 50 = 2Q + 50 Q = 0 11 AVCmin = 50 Điểm hòa v0n:ACmin AC = MC Q + 50 + 19000/Q = 2Q + 50 Q = 137.84 ACmin = 325.68 b. P = 600 > ACmin có l3i
T0i đa hóa lợi nhuận: MC = P 2Q + 50 = 600 Q = 275 TR = P*Q = 165000 TC = 108375 Πmax = TR – TC = 56625 c. P=450 > ACmin có l3i
T0i đa hóa lợi nhuận: MC = P 2Q + 50 = 450 Q = 200 TR = P*Q = 90000 TC = 69000 Πmax = TR – TC = 21000 d. P=150 < ACmin lỗ T0i thiểu hóa lỗ: MC = P 2Q + 50 = 150 Q = 50 TR = P*Q = 7500 TC = 23000 12 Lmin = TR – TC = -15500
e. P = 50 = AVCmin thì doanh nghiệp có 2 lựa chọn: tiếp tục
sản xuất (MC = MR = P) hay đóng cửa. MC = P 2Q + 50 = 50 Q = 0 TR = 0 TC =19000 Lmin = -19000
f. P=40 < AVCmin thì doanh nghiệp đóng cửa MC = P 2Q + 50 = 40 Q = -5
Lỗ = - TFC = (AC- AVC)*Q =19000 13