-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài tập lớn kết thúc học phần xã hội học | Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Anh chị hãy xây dựng một đề cương nghiên cứu xã hội học gồm những nội dung sau. Đề bài: Trình bày khái niệm gia đình và đối tượng nghiên cứu của xã hội học gia đình. Phân tích mối quan hệ trong gia đình Việt Nam truyền thống và hiện đại. Liên hệ thực tế. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Xã hội học 21 tài liệu
Học viện Báo chí và Tuyên truyền 1.3 K tài liệu
Bài tập lớn kết thúc học phần xã hội học | Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Anh chị hãy xây dựng một đề cương nghiên cứu xã hội học gồm những nội dung sau. Đề bài: Trình bày khái niệm gia đình và đối tượng nghiên cứu của xã hội học gia đình. Phân tích mối quan hệ trong gia đình Việt Nam truyền thống và hiện đại. Liên hệ thực tế. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Xã hội học 21 tài liệu
Trường: Học viện Báo chí và Tuyên truyền 1.3 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Preview text:
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN KHOA XÃ HỘI HỌC ---------***---------
BÀI TẬP LỚN KẾT THÚC HỌC PHẦN MÔN XÃ HỘI HỌC
Sinh viên: Lã Tiến Duy
Mã sinh viên: 2150100013
Lớp tín chỉ: XHH01001-K41.2
Lớp hành chính: Lịch sử Đảng K41
Giảng viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Ngọc Huế
Hà Nội, tháng 4 năm 2022 1
Câu 1: Anh chị hãy xây dựng một đề cương nghiên cứu xã hội học gồm những nội dung sau: 1. Tên đ ti
2. Tnh cp thit/l do la chn đ ti 3. Mc đch nghiên cu 4. Nhiê #m v nghiên cu 5. Đ(i tư*ng nghiên cu 6. Kh-ch th nghiên cu 7. Ph0m vi nghiên cu
8. Phương ph-p luâ #n v phương ph-p nghiên cu Bài làm 1. Tên đề tài
Nhận thc của sinh viên c-c trường đ0i hc ở thnh ph( H Nội hiện nay v
vn đ bảo vệ môi trường trong giai đo0n hiện nay
2. Lý do chọn đề tài:
Từ khi tr-i đt đư*c hình thnh, con người cũng như c-c loi sinh vật kh-c đã
trải qua một qu- trình lịch sử tin hóa rt di. V môi trường chnh l nơi
cung cp những ghi chép v lịch sử xut hiện, ph-t triển của con người, sinh
vật. Môi trường l c-c yu t( t nhiên v yu t( vật cht nhân t0o quan hệ mật
thit với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời s(ng sản xut, s
tồn t0i, ph-t triển của con người v thiên nhiên. Môi trường có tầm quan trng
đặc biệt đ(i với s tồn t0i v ph-t triển của đời s(ng con người, sinh vật v s
ph-t triển kinh t, văn hóa, xã hội của đt nước, của dân tộc v nhân lo0i, s bin đổi một 2
s( thnh phần môi trường sẽ gây t-c động đ-ng kể đ(i với c-c hệ sinh th-i.
Đư*c t0o thnh bởi nhiu yu t( như không kh, đt, nước,…v đem l0i
những l*i ch lớn cho con người.
Tuy nhiên, môi trường thì l0i cng ngy bị ô nhiễm trầm trng v đặc biệt nó
xut ph-t từ nhưng ho0t động, những thói quen sinh ho0t của con người. Trên
th giới, theo thông tin từ Liên H*p Qu(c, trong năm 2018 có đn hơn 80%
lư*ng nước thải trên th giới chảy ra môi trường t nhiên m không qua xử
l. Hay thông tin từ National Geographic, ở c-c nước đang ph-t triển, 70%
cht thải công nghiệp thải vo môi trường nước m không đư*c xử l đã gây
ô nhiễm nguồn cung nước có thể sử dng. Thậm ch, ở một s( nước kém ph-t
triển, con s( ny lên đn mc 95%. Hiện nay, tổng diện tch đt trên th giới
l khoảng 14.777 triệu ha, Trong đó có 1.527 triệu ha đt đóng bằng v
13.251 triệu ha đt không phủ băng. Diện tch đt không phủ bằng bao gồm
12% l đt canh t-c, 24% l đồng cỏ, 32% l đt rừng v 32% l đt cư trú,
đầm lầy. Tuy nhiên, có đn 10% đt có tim năng nông nghiệp bị sa m0c hóa.
Bên c0nh đó thì nhiu qu(c gia trên th giới hiện nay đã x-c định diện tch lớn
vùng đt bị ô nhiễm. C thể: Anh chnh thc x-c nhận 300 vùng với diện tch
10,000 ha; Mỹ có khoảng 25.000 vùng, H LAN 6.000 vùng ô nhiễm cần xử
l. Còn t0i Việt Nam, Bộ Ti nguyên v Môi trường (MoNRE) b-o c-o rằng
c-c ho0t động giao thông gây ra khoảng 70% ô nhiễm không kh, c thể l ở
H Nội. Ngân hng Th giới ước tnh rằng khoảng 90% nước thải sinh ho0t ở
c-c đô thị Việt Nam không đư*c xử l trước khi thải ra môi trường. Hiện có
khoảng 20% hộ gia đình trên ton qu(c phải sử dng nước bị ô nhiễm từ hồ,
ao v kênh. Bên c0nh đó, lư*ng r-c thải v bao bì nha đư*c đưa đn bãi r-c
mỗi tuần luôn ở mc đ-ng b-o động. Chỉ riêng H Nội v Thnh ph( Hồ Ch
Minh, trung bình có khoảng 80 tỷ tn nha thải ra mỗi ngy. Những con s(
trên l một những con s( đ-ng b-o động v đ-ng đư*c chú vì nó liên quan
mật thit đn cuộc s(ng của mỗi người 3
dân trên th giới nói chung v Việt Nam nói riêng. Ảnh hưởng của vn đ bảo
vệ môi trường l rt lớn, nó cũng đã đư*c chng minh rt nhiu trong c-c v
d thc t. Điển hình có thể kể đn những s( liệu sau: Theo thông tin từ tổ
chc y t th giới (WHO) thì ô nhiễm môi trường đã lm 4,2 triệu người cht
trên th giới vo năm 2016. hỉ s( h0t bi mịn PM 2,5 trong không kh ở c-c
nước thuộc khu vc châu Á, Trung Đông v châu Phi đã đn đn ngưỡng trên
mc 35 mg/m3 kh. Nguyên nhân dẫn đn thc tr0ng ny l do s bùng nổ,
gia tăng dân s( qu- nhanh. Bên c0nh những s( liệu v ca tử vong vì mắc c-c
bệnh do ô nhiễm không kh gây ra thì hiện nay, có khoảng 95% trong s( 7 tỷ
người trên Tr-i Đt đang s(ng trong bầu không kh kém trong lnh. Bên c0nh
đó có tới 60% dân s( th giới đang phải s(ng trong bầu không kh đ0t ngưỡng nguy hiểm cho sc khỏe.
Bit đư*c s quan trng của môi trường v những hệ luỵ của việc ô nhiễm
môi trường thì chúng ta cần tìm c-ch để có thể bảo vệ môi trường cũng như
bin môi trường s(ng của chúng ta trở nên t(t đẹp hơn. Từ năm 1982 đn nay,
đã thnh thông lệ, ho0t động kỷ niệm Ngy Môi trường Th giới l dịp để
chúng ta cùng nhau đ-nh gi- những việc đã lm đư*c v chưa lm đư*c trong
công t-c bảo vệ môi trường; đồng thời, đẩy m0nh công t-c tuyên truyn, vận
động c-c cp, c-c ngnh v c-c tầng lớp nhân dân tham gia tch cc hơn nữa
trong công t-c bảo vệ môi trường. Bảo vệ môi trường chnh l một nhân t(
quan trng quyt định s thnh công v vững bn của đt nước. Nhiệm v cp
b-ch ny đòi hỏi mi người dân cần phải có những biện ph-p hữu hiệu để bảo
vệ môi trường. Xã hội tuyên truyn, mỗi c-c nhân t thc t(t v việc bảo vệ
môi trường thfi chắc chắn môi trường xã trở l0i xanh – s0ch – đẹp. Môi
trường có trong s0ch thì sc khoẻ, cuộc s(ng của chúng ta mới lâu di v bn vững.
Hiện nay, với b(i cảnh tình hình ô nhiễm môi trường đang diễn ra ngy cng
phc t0p ở trong nước, t-c động của dịch bệnh Covid – 19, mưa bão lũ lt đang 4
xảy ra cc kì khắc nghiệt ở min trung, không kh trở nên ô nhiễm vì những
c-nh rừng cũng bị khai th-c bừa bãi. Vì vậy th hệ trẻ đặc biệt l những sinh
viên trường đ0i hc cần phải có tr-ch nhiệm với môi trường. Vì chnh h sẽ l
người xây dng lên tương lai của đt nước. Th nhưng sinh viên c-c trường
đ0i hc chưa thc đư*c qu- nhiu v việc bảo vệ môi trường m vẫn vô tình
từ những hnh động nhỏ nht như xả r-c bừa bãi,…khin môi trường trở nên
ô nhiễm hơn. Với những l do trên, em quyt định la chn đ ti “Nhận thức
của sinh viên các trường đại học ở thành phố Hà Nội hiện nay về vấn đề
bảo vệ môi trường trong giai đoạn hiện nay”
3. Mục đích nghiên cứu
- Khảo s-t đ-nh gi- nhận thc của sinh viên c-c trường đ0i hc v vn đ
bảo vệ môi trường từ đó đ xut giải ph-p giúp cho sinh viên hiểu đúng v đủ
v những hậu quả của ô nhiễm môi trường từ đó rút ra đư*c tầm quan trng
của việc bảo vệ môi trường
- Trang bị cho đon viên, thanh niên th giới quan, phương ph-p luận đúng
đắn, căn bản, nn tảng, để có thể luận giải những vn đ thc tiễn đặt ra. Trên
cơ sở đó giúp thanh niên hiểu rõ hơn, đầy đủ v chnh x-c hơn vai trò của việc
bảo vệ môi trường, xây dng một th giới xanh – s0ch – đẹp, ngăn chặn
những hnh động có thể gây ảnh hưởng đn môi trường. Nhận thc đúng đắn
những gi- trị của việc bảo vệ môi trường.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cu một s( vn đ v bảo vệ môi trường đặc biệt l thc tr0ng nhận
thc của sinh viên c-c trường đ0i hc v xây dng c-c kh-i niệm công c của
đ ti. Phân tch nguyên nhân để tìm ra c-c yêu t( gây lên ô nhiễm môi
trường. Từ đó tin hnh điu tra thc tr0ng của công t-c bảo vệ môi trường cho sinh 5
viên hiện nay. Xây dng, đ ra những giải ph-p phù h*p nâng cao nhận thc
của sinh viên c-c trường đ0i hc v vn đ bảo vệ môi trường.
5. Đối tượng nghiên cứu
Đ(i tư*ng nghiên cu: Nhận thc của sinh viên c-c trường đ0i hc ở thnh
ph( H Nội hiện nay v vn đ bảo vệ môi trường trong giai đo0n hiện nay
6. Khách thể nghiên cứu
- Sinh viên thnh ph( H Nội
7. Phạm vi nghiên cứu
- Ph0m vi không gian: Ton thnh ph( H Nội
- Ph0m vi thời gian: từ th-ng 1 năm 2020 đn th-ng 1 năm 2022
8. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu: Phương ph-p luận:
- Phương ph-p nghiên cu của đ ti da trên c-c nguyên l, ph0m trừ cơ bản
của chủ nghĩa duy vật biện chng v chủ nghĩa duy vật lịch sử l kim chỉ
nam, l cơ sở phương ph-p luận của ton bộ qu- trình nghiên cu. Tuân thủ
c-c nguyên tắc của chủ nghĩa duy vật lịch sử để xem xét, đ-nh gi- vn đ, c
thể ở đây l nhận thc của sinh viên ở c-c trường đ0i hc ở H Nội v bảo vệ
môi trường trong giai đo0n hiện nay Phương ph-p nghiên cu:
- Phương ph-p quy n0p, diễn dịch, phân tch tổng h*p
- Phương ph-p nghiên cu ti liệu, thu thập ti liệu, phân tch, sắp xp…
để lm rõ v vn đ bảo vệ môi trường. 6
- Phương ph-p điu tra bằng bảng hỏi Anket: đư*c sử dng nhằm nắm
bắt đư*c nhận thc của c-c sinh viên trường đ0i hc ở thnh ph( H
Nội v vn đ bảo vệ môi trường trong thời gian hiện nay.
- Phương ph-p phỏng vn sâu những sinh viên của c-c trường đ0i hc ở thnh ph( H Nội Câu 2:
Đề bài: Trình bày khái niệm gia đình và đối tượng nghiên cứu của xã hội
học gia đình. Phân tích mối quan hệ trong gia đình Việt Nam truyền
thống và hiện đại. Liên hệ thực tế.
2.1 Khái niệm gia đình
Đ(i với xã hội hc, gia đình thuộc v ph0m trù cộng đồng xã hội. Vì vậy, có
thể xem xét gia đình như một nhóm xã hội nhỏ, đồng thời như một thit ch
xã hội m có vai trò đặc biệt quan trng trong qu- trình xã hội hóa con người.
Gia đình l thit ch xã hội, trong đó những người có quan hệ ruột thịt (hoặc
đặc biệt cùng chung s(ng). Gia đình l ph0m trù bin đổi mang tnh lịch sử v
phản -nh văn hóa của dân tc v thời đ0i. Gia đình l trường hc đầu tiên có
m(i quan hệ biện chng với tổng thể xã hội.
Gia đình – đơn vị xã hội (nhóm xã hội nhỏ), l hình thc tổ chc xã hội quan
trng nht của sinh ho0t c- nhân da trên hôn nhân v c-c quan hệ huyt
th(ng, tc l quan hệ v* chồng, giữa cha v mẹ, giữa anh chị em v người
thân thuộc kh-c cùng chung s(ng v có kinh t chung. 7
Gia đình l tập h*p những người gắn bó với nhau do quan hệ hôn nhân, huyt
th(ng hoặc do quan hệ nuôi dưỡng lm ph-t sinh c-c nghĩa v v quyn giữa
h với nhau theo quy định của Luật hôn nhân v gia đình.
Kh-i niệm v gia đình mang tnh ph-p l ở Việt Nam đư*c ghi trong Luật
Hôn nhân v gia đình (Điu 8. Giải thch từ ngữ ): “Gia đình l tập h*p những
người gắn bó với nhau theo hôn nhân, quan hệ huyt th(ng hoặc do quan hệ
nuôi dưỡng, lm ph-t sinh c-c nghĩa v v quyn giữa h với nhau theo qui định của Luật ny”.
2.2 Đối tượng nghiên cứu của xã hội học gia đình
Nghiên cu s sinh ra, qu- trình ph-t triển liên tc của gia đình trong c-c ch
độ xã hội đã qua. Trong ph0m vi ny xã hội hc gia đình xem xét s ra đời
của gia đình gắn lin với s ph-t triển của xã hội, với s ph-t triển của c-c
m(i quan hệ xã hội. Nghiên cu v m(i quan hệ giữa gia đình v xã hội, đó l
nhiệm v m xã hội hc gia đình đặt ra, đặc biệt những vn đ của gia đình,
nht l gia đình hiện nay đu l một phần trong những vn đ của ton xã hội
v cơ sở cho việc giải quyt c-c vn đ ny của gia đình l nằm trong m(i
quan hệ lẫn nhau giữa gia đình v xã hội. Nghiên cu c-c m(i quan hệ trong
gia đình - Xã hội hc gia đình, trước ht cần xét tới c-c điu kiện cũng như
nguyên nhân v c-c yu t( dẫn đn hôn nhân như l cơ sở, h0t nhân cho s
tồn t0i v ph-t triển của gia đình. Bên c0nh đó nu xét từ kha c0nh c-c lĩnh
vc ho0t động s(ng của gia đình có thể nói tới m(i quan hệ giữa lĩnh vc kinh
t với c-c lĩnh vc đời s(ng văn hóa tinh thần, gi-o dc, chăm sóc sc khỏe,
sinh sản, điu kiện nh ở, trang thit bị, Khi nghiên cu v cơ cu gia đình, xã
hội hc gia đình xem xét không chỉ v s( lư*ng người, thnh phần v s(
lư*ng c-c th hệ cùng chung s(ng m 8
còn nghiên cu v vị tr, vai trò xã hội của h trong m(i quan hệ gia đình
cũng như những điu kiện xã hội ảnh hưởng tới c-c m(i quan hệ ny. Nghiên
cu v c-c chc năng của gia đình - Hai chc năng cơ bản nht của gia đình
đ(i với xã hội l "t-i t0o ra một th hệ mới" v "nuôi dưỡng, chăm sóc c-c
thnh viên trong gia đình". Hai chc năng cơ bản ny chi ph(i ton bộ c-c
chc năng kh-c của gia đình. c-c chc năng của gia đình chỉ có thể thc hiện
có kt quả trong những gia đình đư*c tổ chc t(t, có bầu không kh hòa thuận
tôn trng nhauThc t, khi c-c gia đình thc hiện t(t c-c chc năng của mình
l đã đ-p ng đư*c những yêu cầu, đòi hỏi của xã hội, v điu đó có nghĩa l
gia đình có những ảnh hưởng v những t-c động m0nh mẽ đn xã hội.
2.3 Mối quan hệ trong gia đình Việt Nam truyền thống và gia đình Việt Nam hiện đại
Mối quan hệ trong gia đình Việt Nam truyền thống: a, M(i quan hệ v* - chồng
Trước đây, ảnh hưởng của tư tưởng Nho gi-o, người ph nữ luôn phải khuôn
mình theo đ0o “tam tòng”. Trong gia đình, địa vị v* chồng đư*c phân định rõ
rng: “chồng chúa v* tôi” hay “phu vi thê cương”, “phu xướng ph tùy”, v
người ph nữ mặc nhiên chp nhận, chỉ bit su(t đời bó mình trong ngôi nh
với những công việc bp núc, nữ công gia ch-nh, không đư*c hc hnh, giao
lưu, không đư*c tham gia c-c công t-c xã hội... Cổ nhân đ cao tầm quan
trng của m(i quan hệ v* chồng. H cho rằng, m(i quan | hệ giữa chồng v
v* l m(i quan hệ trng yu nht của con người. Điu ny đư*c ghi chép rt
nhiu trong s-ch cổ. Trong Chu Dịch vit: “Trời Đt sinh thnh rồi sau mới
sinh ra v0n vật, v0n vật sinh ra rồi sau mới có nam nữ kh-c biệt, sau rồi mới
có quan hệ v* chồng, cha con, quân thần, từ đó mới có kh-i niệm trên dưới, lễ nghi.” Quan hệ 9
v* chồng đư*c coi l ngn nguồn của c-c m(i quan hệ, đúng như trong Sử K
nhn m0nh: “Phu ph chi t, nhân đ0o chi đ0i luân dã”. Người xưa xem trời
đt, âm dương l nn tảng nguyên thủy nht của t nhiên v v* chồng l nn
tảng nguyên thủy nht của xã hội. Bởi vì, từ m(i quan hệ v* chồng mới sản
sinh ra một lo0t c-c m(i quan hệ cha con, anh em, h hng thân tộc... cu(i
cùng t0o thnh m0ng lưới quan hệ. Trong gia đình, v* chồng lm tròn đ0o của
mình, c-c thnh viên lm tròn đ0o của mình mới có thể khin gia đình hòa
thuận, gia phong đo0n chnh.
b,M(i quan hệ nam – nữ (anh – em)
M(i quan hệ anh chị em trong gia đình l m(i quan hệ của những người s(ng
trong gia đình có cùng huyt th(ng hoặc không cùng huyt th(ng với tư c-ch
l con c-i của cha mẹ. Điu ny có nghĩa l anh chị em đư*c sinh ra bởi một
cha v một mẹ. M(i quan hệ gắn bó, t0o nên nguồn cảm xúc m0nh mẽ có sc
ảnh hưởng lớn đn gia đình. Cảm xúc ny ảnh hưởng m0nh mẽ đn cuộc s(ng
v tinh thần của chúng ta, mỗi chúng ta có thể nhìn thy nó qua c-ch chúng ta
cảm nhận, v nó t0o ra nhịp điệu v những điu h0nh phúc nht trong cuộc
s(ng cho mỗi chúng ta. M(i quan hệ giữa anh chị em trong gia đình luôn gắn
lin với những gi- trị tinh thần l hòa thuận, đon kt, chia sẻ v yêu thương.
Hòa thuận ở đây l có s kiên nhẫn v tôn trng từ trên xu(ng dưới giữa c-c
thnh viên trong gia đình. S hòa h*p l nn tảng của tình anh em ngy cng
ph-t triển, l nguồn động viên v l nguồn h0nh phúc của cha mẹ. Quan hệ
anh em ruột thịt l quan hệ xut ph-t từ huyt th(ng trong gia đình. Vì vậy,
anh chị em phải hiểu đon kt v tr-ch nhiệm, chia sẻ v giúp đỡ lẫn nhau.
Đ(i với người anh, người chị phải l người bit thương yêu v có tr-ch nhiệm
đ(i với c-c em. Khi cha mẹ mt sớm thì tr-ch nhiệm y cng trở nên nặng n
hơn vì c-c em chưa trưởng thnh. Lúc ny, người anh, người chị có vai trò v
tr-ch nhiệm thay cha mẹ nuôi dưỡng v gi-o dc c-c em trưởng thnh. Gia đình hòa thuận, 10
đon kt, yêu thương, san sẻ khó khăn, khổ nhc cùng nhau vư*t qua, dù
nhiu tin hay t tin không quan trng, gia đình hòa thuận, đon kt, yêu
thương nhau mới l quan trng nht. Đặc biệt, s hòa thuận, thương yêu, đùm
bc lẫn nhau v(n l truyn th(ng qu b-u trong c-c gia đình Việt Nam từ xưa
tới nay. Quan hệ anh chị em trong gia đình l m(i quan hệ lâu di khăng kht,
gắn lin su(t cuộc đời con người. Hòa thuận không chỉ l nhu cầu nội t0i của
m(i quan hệ giữa anh - chị - em m còn l yêu cầu, mong mu(n của cha, mẹ, h hng.
c, M(i quan hệ mẹ chồng - nng dâu:
Bản cht c-i tên của m(i quan hệ mẹ chồng nng dâu đã nói lên tt cả v m(i
quan hệ ny. Đúng như tên gi của nó, đó l m(i quan hệ rt đơn giản giữa hai
nhân vật l ph nữ trong gia đình: mẹ chồng v cô con dâu. Trong xã hội
phong kin, vai trò của người ph nữ nói chung v nht l con dâu rt thp, có
rt nhiu quy định, tập qu-n rng buộc một c-ch vô l người con dâu trong
quan hệ với nh chồng. Vì th, con dâu luôn l đ(i tư*ng chịu nhiu thiệt
thòi.Quan hệ mẹ chồng nng dâu cũng đư*c thit lập da trên quan hệ hôn
nhân. Dưới thời phong kin, nng dâu thường v nh chồng với tư c-ch l “gả
b-n”, nên h v nh chồng không có quyn uy tuyệt đ(i. Nên nu lm tr-i
mẹ chồng thì mẹ chồng có thể t(ng nng dâu ra khỏi cửa hoặc cưới v* kh-c
cho con. Nu với thời xưa thì nng dâu cần thc khuya dậy sớm chỉ ở nh
chăm lo cho gia đình nh chồng rồi từ “ lời ăn ting nói đn d-ng đi đu phải
thận trng. Với quan niệm “xut gi- tòng phu, | phu tử tòng tử” thì luôn buộc
con dâu phải thc hnh một c-ch vô điu kiện những lễ nghĩa v(n có. Nng
dâu phải thc hiện trn vẹn bổn phận lm v* v quan trng hơn phải thc
hiện t(t c-c bổn phận lm dâu, lm con. V đ(i với c-c bậc tin b(i đặc biệt l
b( mẹ chồng thì cng phải nhẫn nhịn, knh 16 nể, từng cử chỉ v lời nói đu
đư*c coi như nhiệm v vô cùng cao cả v bắt buộc phải hon thnh. Do vậy,
mẹ chồng thời xưa có thể đe nẹt, khắc 11
nghiệt d0y dỗ con dâu v con dâu trong gia đình thời xưa thì phải luôn đúng
chuẩn theo “tam tòng t đc” thì mới đư*c coi l chuẩn mc của xã hội.
Vì mẹ chồng l người có quyn uy trong gia đình nên thường có rt nhiu yêu
cầu bắt con dâu phải thc hiện thậm ch dù rt vô l nhưng vẫn bắt buộc tuân
theo. Nu con dâu l chưa t(t hoặc chưa đúng mẹ chồng có quyn d0y bảo
thậm ch l qu-t th-o con dâu. Mâu thuẫn mẹ chồng - nng dâu rt khó tr-nh
khỏi v thường gay gắt khi một bên l uy quyn v s đòi hỏi qu- cao, còn
một bên l tình cảm, lòng t trng bị tổn thương, khả năng đ-p ng cũng như
sc lc v s chịu đng của con người chỉ có h0n. Trong xã hội cũ, nu như
người ph nữ l người có địa vị thp kém nht trong gia đình thì người ph nữ
l con dâu l0i còn có địa vị thp kém nht trong s( những người ph nữ.
Mặt kh-c, thì trong gia đình Việt Nam truyn th(ng không phải trong gia đình
no mẹ chồng cũng khó tnh hay qu-t th-o gắt gỏng với con dâu m cũng có
rt nhiu những b mẹ chồng quan tâm yêu thương con dâu coi h như l con
đẻ của mình vậy. Không chỉ đ(i xử t(t với con dâu m mẹ chồng còn tận tình
chỉ d0y bản ban con dâu từng li từng t một trong mi công việc của gia đình.
Trong xã hội xưa không chỉ có mẹ chồng l khó tnh m con dâu cũng không
phải ton bộ đu l một người hin lnh luôn bit nghe lời. Nu những cô con
dâu lúc no cũng không bit nghe lời m lúc no cũng cãi l0i lời của mẹ
chồng thì quan hệ mẹ chồng nng dâu v(n dĩ từ trước đã không t(t ny l0i
cng đi vo ngõ ct. Vì th m mu(n cho quan hệ mẹ chồng trở nên hòa dịu
hơn thì hai bên đu phải nhường nhịn nhau v thu hiểu cho nhau.
Mối quan hệ gia đình trong Việt Nam hiện đại
Trong b(i cảnh ton cầu hóa, hội nhập qu(c t, văn hóa gia đình Việt Nam
đang chịu những t-c động nhiu chiu v bin đổi m0nh mẽ. Việc ph-t huy
c-c gi- trị văn hóa t(t đẹp của gia đình truyn th(ng trong thời đ0i ngy nay, khắc phc 12
những hệ quả tiêu cc do xu th ton cầu hóa, hội nhập qu(c t mang l0i l
yêu cầu bc thit của ton xã hội: “Ba tr cột của thc cộng đồng người
Việt, đó l gia đình, lng v nước. Ngy nay, xây dng một xã hội công bằng,
văn minh đòi hỏi chúng ta phải trở l0i với những gi- trị văn hóa truyn th(ng
t(t đẹp từ gia đình” (Có Thủ tướng Ph0m Văn Đồng). Trong những năm vừa
qua việc xây dng gia đình Việt Nam theo định hướng nâng cao cht lư*ng
m(i quan hệ gia đình đã đ0t một s( kt quả nht định, tuy nhiên vẫn còn nhiu
vn đ cần quan tâm xét v cả c-c m(i quan hệ gia đình theo chiu ngang v
theo chiu dc. Những kt quả phân tch sâu cuộc Điu tra Gia đình Việt Nam
2006 v nhiu nghiên cu kh-c đã cho thy những bt cập v c-c m(i quan hệ
trong gia đình Việt Nam hiện nay, v điu đó đã h0n ch việc thc hiện mc
tiêu xây dng gia đình Việt Nam tin bộ, h0nh phúc. a. M(i quan hệ v* - chồng:
Trong thời kỳ hội nhập, với s giao lưu, tip xúc với văn hóa của phương Tây,
đặc biệt tinh thần dân chủ, bình đẳng, trong gia đình người Việt đã có một
luồng gió mới m-t lnh. Người ph nữ đã đư*c đ-nh gi- công bằng hơn, đư*c
đ(i xử nhân văn hơn, m(i quan hệ giữa người v* v người chồng cũng đã
thay đổi tch cc. Ngy nay, v* chồng bình đẳng v nghĩa v v quyn l*i.
Người ph nữ đư*c thể hiện năng lc, theo đuổi mơ ước của mình, đư*c t0o
điu kiện hc hnh, phn đu, đư*c tham gia công việc xã hội v giữ trng
tr-ch trong bộ m-y Nh nước, trong c-c tổ chc, đon thể. Xã hội ph-t triển,
qu- trình hội nhập đư*c đẩy m0nh, gi- trị của người ph nữ cng đư*c trân
trng v nâng tầm hơn. Hiện t0i, trong cuộc s(ng hôn nhân, 19 người đn ông
không thể ly nhiu v* cùng một lúc hay chung s(ng với người kh-c khi chưa
hon tt thủ tc ly hôn với người v* trước đư*c coi l vi ph0m ph-p luật.
Theo khoản 2, điu 5, Luật hôn nhân v gia đình năm 2014 thì hnh vi "ngo0i
tình" l một trong c-c hnh vi cm, có thể bị xử ph0t hnh chnh v thậm ch l truy cu 13
hình s. Người chồng hiện đ0i phải yêu thương người v* v có lẽ còn có
nhiu tr-ch nhiệm đ(i với gia đình hơn v*. Người chồng có tr-ch nhiệm l
người vị tha v tận ty với gia đình, luôn sẵn lòng giúp đỡ, hỗ tr* v chia sẻ
công việc, nim vui, nỗi buồn... với người v* để cả hai v* chồng luôn s-t
c-nh bên nhau vư*t qua mi khó khăn. Nu người chồng chỉ mu(n thỏa mãn
“c-i tôi”, coi v* phải phc tùng chồng, không cho v* by tỏ quan điểm, chnh
kin, không lắng nghe v tôn trng v* thì người chồng không chỉ xúc ph0m
nhân c-ch của v* m còn t ph- ho0i h0nh phúc của chnh mình v gia đình.
V những hnh động b0o lc từ người chồng ngy cng đư*c xã hội lên -n rõ
rệt cũng như đưa ra hình thc xử ph0t thch đ-ng.
b. M(i quan hệ nam – nữ (anh – em):
M(i quan hệ nam – nữ (anh – em) trong gia đình ngy nay vẫn còn gìn giữ
đư*c những yu t( xưa. Điu kh-c biệt ở đây l xã hội ho- cng ngy cng
lớn, mi th đu còn gìn giữ tới tận hiện nay. Mu(n giữ đư*c m(i quan hệ t(t
đẹp đó, anh chị em trong gia đình phải bit đon kt, đùm bc, yêu thương
nhau, phải luôn cải thiện 21 đư*c những m(i quan hệ giữa anh em trong gia
đình, điu đó sẽ lm cho cuộc s(ng của chúng ta thêm nghĩa. Tuy nhiên,
một vn đ cần quan tâm l khi mỗi người đu đã lập gia đình riêng của mình,
liệu m(i quan hệ đó đư*c gìn giữ bn chặt không l một điu trăn trở. Mặc dù
vậy, có rt nhiu người không xem đó l vn đ cần thit, m chỉ duy trì một
m(i quan hệ tuỳ thuộc vo điu kiện sinh s(ng hoặc lm việc của mình. Ngoi
ra khi con nhỏ, chúng ta có cả một thời thơ bó bên nhau dưới m-i m gia đình
v đó cũng l một yu t( khin cho chúng ta không thể no tìm đư*c một
quan hệ tương đương ở bt kỳ ai kh-c. Khi lớn lên, mỗi người có một m-i m
gia đình riêng hoặc trong cuộc s(ng hôn nhân bị gãy đổ cũng không thể thay
đổi đư*c quan hệ ruột.
c. M(i quan hệ mẹ chồng - nng dâu 14
Với ph nữ thời nay đã không còn gắn với việc chỉ lm ở nh nội tr* gia đình
m chủ động ra xã hội gây dng những s nghiệp. Ph nữ có công việc thnh
đ0t, giỏi giang thậm ch còn l tr cột kinh t trong gia đình nên nhiu khi ph
nữ còn ln lướt cả chồng v gia đình nh chồng. Quan điểm lễ gi-o phong
kin đã không còn, ph nữ thời nay có thể thoải m-i trong việc ăn mặc, bình
đẳng v t quyt c-c công việc gia đình không kh-c gì đn ông. Dù ở thời đ0i
no gia đình cũng cần phải có nn tảng cội nguồn, có lễ nghĩa, phép tắc v tôn
ti trật t, n np gia phong đng hong, kể cả c-ch đ(i nhân xử th giữa cha
mẹ, con c-i trong gia đình. Hơn nữa, nng dâu thời nay cũng cần phải có kin
thc, hiểu bit v lm tròn tr-ch nhiệm của mình đ(i với gia đình, xã hội. Đặc
biệt, l vai trò tr-ch nhiệm của một người con, người v*, người mẹ trong gia
đình. Việc mẹ chồng đ(i xử cay nghiệt với nng dâu, còn nng dâu luôn đ(i
phó với mẹ 20 chồng, không thể tồn t0i mãi mãi v thc t đã v đang có s
thay đổi theo bước ph-t triển, nhịp s(ng văn minh của xã hội, ở đt nước ta.
Mẹ chồng cũng s(ng tho-ng hơn, vì th nng dâu cũng knh trng b( mẹ
chồng, vì đó l người sinh ra v nuôi dưỡng người thân yêu nht của mình -
đó l người chồng cũng yêu qu người con g-i đã yêu thương gắn bó v gửi
gắm cả tâm hồn, thể x-c v cuộc đời cho đa con trai của mình v gia đình
mình. Người con dâu mu(n đư*c h0nh phúc trong gia đình chồng, thì phải
knh trng b( mẹ chồng, yêu qu anh chị em nh chồng. Tình cảm chân thật
của người con dâu đổi ly tình yêu thương thật s của người mẹ chồng. M(i
quan hệ mẹ chồng v nng dâu hầu như trong bt kỳ giai đo0n no cũng có
những mâu thuẫn v nu khi gia đình cho đón thêm thnh viên nhỏ thì với
c-c c-ch gi-o dc kh-c nhau dễ đẩy lên cao tro của c-c th hệ. Do vậy hiện
nay, nhiu mẹ chồng nu mu(n s(ng chung m-i m với con ch-u v gia đình
yên ổn thì cũng phải thay đổi tư tưởng, bit la lời đón hòa đồng với con
dâu để tr-nh cho việc gia đình con ch-u dn ra ở riêng. Vậy nên nhiu mẹ
chồng chia sẻ rằng lm mẹ chồng thời 15
ngy nay còn khó hơn cả lm con dâu thời ngy xưa. Ph nữ hon ton có thể
độc lập v t chủ cuộc s(ng, kinh t nên khi kt hôn thì ph nữ cũng như
thnh viên bình đẳng trong gia đình nh chồng trên cả phương diện luật ph-p
lẫn xã hội. Ngoi ra, còn một nguyên nhân kh-c nữa l s hội nhập của c-c
đt nước Phương Tây. Đi kèm với s hội nhập l s ảnh hưởng của văn hóa,
của l(i s(ng khin ph nữ cng ngy cng độc lập m0nh mẽ hơn v t có s
nhẫn nhịn, bỏ đi c-c gi- trị truyn th(ng như “knh trên nhường dưới”.
Sự khác nhau giữa gia đình truyền thống và hiện đại
Mi xã hội cũng dần dần trở nên kh-c đi , nó ph-t triển v không ngừng bin
đổi. S ổn định của xã hội chỉ l s ổn định b ngoi. Thc t, nó không
ngừng thay đổi ngay ở bên trong bản thân nó. S bin đổi xã hội sẽ dẫn theo
c-c yu t( kh-c ở nhiu lĩnh vc trong cuộc s(ng của con người như: kinh t -
văn hóa - chnh trị- quân s- xã hội cũng thay đổi. Đặc biệt gia đình l một
thnh t( tồn t0i bên trong xã hội, có thể coi gia đình l một nhóm xã hội nhỏ ,
l “t bo” của xã hội, hay hiểu rộng hơn gia đình l một thit ch xã hội. Vo
những năm đầu đổi mới, “mở cửa”, với s t-c động m0nh mẽ của cơ ch thị
trường, kéo theo nó l s du nhập ồ 0t của l(i s(ng, phương thc sinh ho0t của
xã hội phương Tây vo nước ta đã lm thay đổi phần no những gi- trị truyn
th(ng, đặc biệt trong gia đình Việt Nam dù ở nông thôn hay thnh thị. Có thể
tùy từng dân tộc, từng vùng, từng dòng h, từng gia đình ...m thay đổi nhiu
hay t. Qua gia đình, chân dung của xã hội hiện ra một c-ch sinh động v ton
diện cả v kinh t, chnh trị, văn hóa, khoa hc, tư tưởng, tôn gi-o, l(i s(ng,
phong tc, tập qu-n, tn ngưỡng...Từ đó ta có thể thy s kh-c nhau giữa gia
đình truyn th(ng v gia đình hiện đ0i. Đó l hai lo0i gia đình xưa-nay hay c
thể hơn l gia đình Việt Nam truyn th(ng v gia đình Việt Nam hiện đ0i. Ta
cũng có thể xét gia đình Việt Nam truyn th(ng v gia đình Việt Nam hiện đ0i da trên 16
khoảng thời gian, ly m(c l năm 1945. Trước năm 1945 l gia đình Việt Nam
truyn th(ng, sau năm 1945 l gia đình Việt Nam hiện đ0i. S kh-c nhau giữa
gia đình Việt Nam truyn th(ng v gia đình Việt Nam hiện đ0i da trên một
s( tiêu ch, biểu hiện sau:
Ở c-c gia đình truyn th(ng thì gia đình thường có nhiu th hệ, có nhiu th
hệ cùng chung s(ng theo quan hệ huyt th(ng, gia đình còn đông con, một
người có thể ly nhiu v*. Đây còn đư*c gi l gia đình mở rộng. So s-nh với
gia đình hiện đ0i thời nay thì, quy mô gia đình cung giảm dần, thường sẽ chỉ
có hai th hệ cùng chung s(ng với nhau đó l b( mẹ v con c-i. Mỗi gia đình
cũng sẽ t con c-i hơn thường chỉ l một đn hai con. Gia đình cũng chỉ có
một v* một chồng theo quy định của luật ph-p. V gia đình ny đư*c gi l
gia đình h0t nhân. Ngy xưa, những gia đình truyn th(ng rt coi trng chc
năng sinh sản, h coi việc sinh cng nhiu con thì cng t(t, con đn ch-u đ(ng
mới h0nh phúc. Đặc biệt l coi trng con trai. Chc năng gi-o dc đư*c chịu
ảnh hưởng từ h hng, gia đình, lng xóm Gi-o dc chủ yu đn việc hc
hnh của con c-i trong theo tư tưởng Nho gi-o những kinh nghiệm đư*c
truyn từ đư*c gia đình cho tip xúc với xã hội, đời ny sang đời kh-c. Chỉ có
con trai mới đư*c đi hc còn con g-i đư*c gi-o dc để lm việc nh. Còn ở
những gia đình hiện đ0ichc năng gi-o dc: Ngy cng đư*c coi trng hơn,
cha mẹ quan tâm nhiu đn con c-i cũng như những việc hc hnh của con
c-i ở trên trường, lớp, những đa trẻ đư*c tip xúc với xã hội, c-c nhóm xã
hội nhiu hơn như trường hc, nh trẻ, c-c câu l0c bộ, c-c lớp hc ph đ0o,
c-c ho0t động ngo0i kho- ở trên trường, lớp. Cả con trai lẫn con g-i đu cũng
sẽ đư*c đi hc. Chc năng kinh t ở gia đình mở rộng l chc năng sản xut
v tiêu dùng đi đôi với nhau, do sản xut t cung t cp l chnh. Ngư*c l0i,
chc năng kinh t ở gia đình h0t nhân l0i kh-c gắn với chc năng tiêu dùng
nhiu hơn sản xut. Chc năng tâm l tình 17
cảm ở gia đình truyn th(ng: V* chồng s(ng với nhau có tr-ch nhiệm, nghĩa
v với nhau, cùng chia sẻ với nhau trong quan hệ v* chồng v chăm sóc con
c-i. Ở thời hiện đ0i chc năng tâm l tình cảm của cả hai v* chồng tuy vẫn
cùng chia sẻ với nhau quan hệ v* chồng v con c-i. Nhưng hai v* chồng
trong gia đình hiện đ0i có t tr-ch nhiệm v nghĩa v với nhau hơn. H coi
trng quan hệ v* chồng hơn quan hệ giữa cha mẹ v con c-i. Chc năng điu
chỉnh v kiểm so-t của xã hội vô cùng chặt chẽ ở những gia đình truyn
th(ng. Có s kiểm so-t giữa c-c c- nhân, theo chiu từ trên xu(ng, b( mẹ
kiểm so-t con c-i, th hệ trước kiểm so-t th hệ sau. S kiểm so-t của gia
đình l rt chặt chẽ, đặc biệt đ(i với con g-i. Gia đình hiện đ0i thì cũng có Có
s kiểm so-t từ trên xu(ng. Mặc dù s kiểm so-t của gia đình có phần lỏng
lẻo hơn. Nhưng phương tiện kiểm so-t thì đa d0ng hơn. S kiểm so-t c-c c-
nhân theo ph-p luật v n np của gia đình. M(i quan hệ giữa c-c c- nhân
bình đẳng hơn. M(i quan hệ giữa c-c thnh viên trong gia đình truyn th(ng
v hiện đ0i thì cũng rt kh-c nhau. Gia đình truyn th(ng: S kiểm so-t c-c c-
nhân theo gia phong, theo những luật lệ trong lng... M(i quan hệ giữa c-c
thnh viên đư*c củng c( bằng ch độ tông ph-p v ch độ gia trưởng. Có s
mâu thuẫn nhau trong những m(i quan hệ v trở nên gay gắt: mẹ chồng nng
dâu, em chồng chị dâu. Ở gia đình hiện đ0i thì vẫn còn những mâu thuẫn tồn
t0i trong c-c m(i quan hệ nhưng đã bớt gay gắt. C-c c- nhân có quyn t do.
Vị tr vai trò của người ph nữ trong gia đình cũng kh-c nhau. Gia đình
truyn th(ng, người chồng l chủ gia đình có quyn quyt định mi ho0t động
trong gia đình. Người v* thường bị ph thuộc vo chồng, không có vị trìquan
trng trong gia đình. Người v* phải có tr-ch nhiệm sinh con trai v lm mi
việc nh. Con trai đư*c coi trng nhiu hơn v con g-i thì không có gi- trị.
Thường con c-i phải nghe theo lời b( mẹ, cha mẹ đặt đâu con ngồi đy. Ở gia
đình hiện đ0i, người chồng cũng lm chủ gia đình, người v* đã có vai trò
quan trng sản xut, t-i sản xut, tip cận c-c 18
nguồn lc ph-t triển, c-c quyt định, c-c sinh ho0t cộng đồng v hưởng th
phúc l*i của gia đình. V con c-i thì cũng đã giảm phân biệt giữa nam v nữ.
Con c-i có quyn quyt định, la chn b0n đời của mình, có quyn quyt định
cuộc s(ng của mình khi đn tuổi công dân. V ngh nghiệp, ở những gia đình
truyn th(ng thì dòng h sẽ theo một ngh nht định, cha truyn con n(i t0o
thnh một ngh nht định gi l ngh gia truyn, rộng hơn l một lng ngh
nhưng chủ yu vẫn l ngh nông. Kinh t nông nghiệp l chủ yu, kinh t ph
thuộc vo thnh viên chnh trong gia đình Ở những gia đình hiện đ0i, th giới
ngy cng ph-t triển thì nhu cầu của con người cũng dần tăng cao dẫn đn
nhiu công việc mới đư*c hình thnh, ngh nghiệp đa d0ng v phong phú
hơn. Mỗi người đu có thể đóng góp những gi- trị kinh t kh-c nhau. Không
còn ph thuộc vo c- nhân c thể. Tư tưởng, gi- trị chuẩn mc trong gia đình
truyn th(ng. Theo tư tưởng Nho gi-o l chủ đ0o, tình yêu đôi la trong s-ng,
lòng thuỷ chung,tình nghĩa v* chồng, tr-ch nhiệm v s hy sinh vô tận của
cha mẹ v con c-i. Con c-i hiu thảo với cha mẹ, con ch-u knh trng v bit
ơn, quan tâm tới ông b v tổ tiên. Tình yêu thương, chăm lo v đùm bc anh
em, h hng, đ cao l*i ch chung của gia đình, t ho truyn th(ng gia đình,
dòng h. Ngy nay thì những gia đình hiện đ0i, con người đư*c tip thu tư
tưởng, tinh hoa của cả phương Đông, phưng Tây. Bên c0nh những gi- trị
truyn th(ng, gia đình Việt Nam còn tip thu những gi- trị hiện đ0i như: tôn
trng t do c- nhân, tôn trng quan niệm của môi người, dân chủ trong mi
quan hệ, bình đẳng nam nữ, bình đẳng trong tr-ch nhiệm v nghĩa v, bình
đẳng trong thừa k không phân biệt đ(i xử đẳng cp, th bậc giữa con trai, con g-i, anh em,… Quy mô gia đình:
Những mô hình gia đình nhiu th hệ theo kiểu “tam đ0i đồng đường”, “t đ0i
đồng đường”, có khi tới hơn chc người cùng chung s(ng trong một ngôi nh 19