Bài tập lớn kết thúc học phần xã hội học | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Anh chị hãy xây dựng một đề cương nghiên cứu xã hội học gồm những nội dung  sau. Đề bài: Trình bày khái niệm gia đình và đối tượng nghiên cứu của xã hội học  gia đình. Phân tích mối quan hệ trong gia đình Việt Nam truyền thống và hiện đại.  Liên hệ thực tế. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:

Xã hội học 21 tài liệu

Thông tin:
32 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập lớn kết thúc học phần xã hội học | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Anh chị hãy xây dựng một đề cương nghiên cứu xã hội học gồm những nội dung  sau. Đề bài: Trình bày khái niệm gia đình và đối tượng nghiên cứu của xã hội học  gia đình. Phân tích mối quan hệ trong gia đình Việt Nam truyền thống và hiện đại.  Liên hệ thực tế. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

31 16 lượt tải Tải xuống
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
KHOA XÃ HỘI HỌC
---------***---------
BÀI TẬP LỚN KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN XÃ HỘI HỌC
Sinh viên: Lã Tiến Duy
Mã sinh viên: 2150100013
Lớp tín chỉ: XHH01001-K41.2
Lớp hành chính: Lịch sử Đảng K41
Giảng viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Ngọc Huế
Hà Nội, tháng 4 năm 2022
1
Câu 1: Anh chị hãy xây dựng một đề cương nghiên cứu hội học gồm
những nội dung sau:
1. Tên đ ti
2. Tnh cp thit/l do la chn đ ti
3. Mc đch nghiên cu
4. Nhiê #m v nghiên cu
5. Đ(i tư*ng nghiên cu
6. Kh-ch th nghiên cu
7. Ph0m vi nghiên cu
8. Phương ph-p luâ #n v phương ph-p nghiên cu
Bài làm
1. Tên đề tài
Nhận thc của sinh viên c-c trường đ0i hc thnh ph( H Nội hiện nay v
vn đ bảo vệ môi trường trong giai đo0n hiện nay
2. Lý do chọn đề tài:
Từ khi tr-i đt đư*c hình thnh, con người cũng như c-c loi sinh vật kh-c đã
trải qua một qu- trình lịch sử tin hóa rt di. V môi trường chnh l nơi
cung cp những ghi chép v lịch sử xut hiện, ph-t triển của con người, sinh
vật. Môi trường l c-c yu t( t nhiên v yu t( vật cht nhân t0o quan hệ mật
thit với nhau, bao quanh con người, ảnh hưởng tới đời s(ng sản xut, s
tồn t0i, ph-t triển của con người v thiên nhiên. Môi trường có tầm quan trng
đặc biệt đ(i với s tồn t0i v ph-t triển của đời s(ng con người, sinh vật v s
ph-t triển kinh t, văn hóa, hội của đt nước, của dân tộc v nhân lo0i, s
bin đổi một
2
s( thnh phần môi trường sẽ gây t-c động đ-ng kể đ(i với c-c hệ sinh th-i.
Đư*c t0o thnh bởi nhiu yu t( như không kh, đt, nước,…v đem l0i
những l*i ch lớn cho con người.
Tuy nhiên, môi trường thì l0i cng ngy bị ô nhiễm trầm trng v đặc biệt
xut ph-t từ nhưng ho0t động, những thói quen sinh ho0t của con người. Trên
th giới, theo thông tin từ Liên H*p Qu(c, trong năm 2018 đn hơn 80%
lư*ng nước thải trên th giới chảy ra môi trường t nhiên m không qua xử
l. Hay thông tin từ National Geographic, c-c nước đang ph-t triển, 70%
cht thải công nghiệp thải vo môi trường nước m không đư*c xử l đã gây
ô nhiễm nguồn cung nước có thể sử dng. Thậm ch, ở một s( nước kém ph-t
triển, con s( ny lên đn mc 95%. Hiện nay, tổng diện tch đt trên th giới
l khoảng 14.777 triệu ha, Trong đó 1.527 triệu ha đt đóng bằng v
13.251 triệu ha đt không phủ băng. Diện tch đt không phủ bằng bao gồm
12% l đt canh t-c, 24% l đồng cỏ, 32% l đt rừng v 32% l đt trú,
đầm lầy. Tuy nhiên, có đn 10% đt tim năng nông nghiệp bị sa m0c hóa.
Bên c0nh đó thì nhiu qu(c gia trên th giới hiện nay đã x-c định diện tch lớn
vùng đt bị ô nhiễm. C thể: Anh chnh thc x-c nhận 300 vùng với diện tch
10,000 ha; Mỹ khoảng 25.000 vùng, H LAN 6.000 vùng ô nhiễm cần xử
l. Còn t0i Việt Nam, Bộ Ti nguyên v Môi trường (MoNRE) b-o c-o rằng
c-c ho0t động giao thông gây ra khoảng 70% ô nhiễm không kh, c thể l
H Nội. Ngân hng Th giới ước tnh rằng khoảng 90% nước thải sinh ho0t ở
c-c đô thị Việt Nam không đư*c xử l trước khi thải ra môi trường. Hiện
khoảng 20% hộ gia đình trên ton qu(c phải sử dng nước bị ô nhiễm từ hồ,
ao v kênh. Bên c0nh đó, lư*ng r-c thải v bao nha đư*c đưa đn bãi r-c
mỗi tuần luôn mc đ-ng b-o động. Chỉ riêng H Nội v Thnh ph( Hồ Ch
Minh, trung bình khoảng 80 tỷ tn nha thải ra mỗi ngy. Những con s(
trên l một những con s( đ-ng b-o động v đ-ng đư*c chú liên quan
mật thit đn cuộc s(ng của mỗi người
3
dân trên th giới nói chung v Việt Nam nói riêng. Ảnh hưởng của vn đ bảo
vệ môi trường l rt lớn, cũng đã đư*c chng minh rt nhiu trong c-c v
d thc t. Điển hình thể kể đn những s( liệu sau: Theo thông tin từ tổ
chc y t th giới (WHO) thì ô nhiễm môi trường đã lm 4,2 triệu người cht
trên th giới vo năm 2016. hỉ s( h0t bi mịn PM 2,5 trong không kh c-c
nước thuộc khu vc châu Á, Trung Đông v châu Phi đã đn đn ngưỡng trên
mc 35 mg/m3 kh. Nguyên nhân dẫn đn thc tr0ng ny l do s bùng nổ,
gia tăng dân s( qu- nhanh. Bên c0nh những s( liệu v ca tử vong mắc c-c
bệnh do ô nhiễm không kh gây ra thì hiện nay, khoảng 95% trong s( 7 tỷ
người trên Tr-i Đt đang s(ng trong bầu không kh kém trong lnh. Bên c0nh
đó có tới 60% dân s( th giới đang phải s(ng trong bầu không kh đ0t ngưỡng
nguy hiểm cho sc khỏe.
Bit đư*c s quan trng của môi trường v những hệ luỵ của việc ô nhiễm
môi trường thì chúng ta cần tìm c-ch để thể bảo vệ môi trường cũng như
bin môi trường s(ng của chúng ta trở nên t(t đẹp hơn. Từ năm 1982 đn nay,
đã thnh thông lệ, ho0t động kỷ niệm Ngy Môi trường Th giới l dịp để
chúng ta cùng nhau đ-nh gi- những việc đã lm đư*c v chưa lm đư*c trong
công t-c bảo vệ môi trường; đồng thời, đẩy m0nh công t-c tuyên truyn, vận
động c-c cp, c-c ngnh v c-c tầng lớp nhân dân tham gia tch cc hơn nữa
trong công t-c bảo vệ môi trường. Bảo vệ môi trường chnh l một nhân t(
quan trng quyt định s thnh công v vững bn của đt nước. Nhiệm v cp
b-ch ny đòi hỏi mi người dân cần phải có những biện ph-p hữu hiệu để bảo
vệ môi trường. Xã hội tuyên truyn, mỗi c-c nhân t  thc t(t v việc bảo vệ
môi trường thfi chắc chắn môi trường trở l0i xanh s0ch đẹp. Môi
trường có trong s0ch thì sc khoẻ, cuộc s(ng của chúng ta mới lâu di v bn
vững.
Hiện nay, với b(i cảnh tình hình ô nhiễm môi trường đang diễn ra ngy cng
phc t0p trong nước, t-c động của dịch bệnh Covid 19, mưa bão lt
đang
4
xảy ra cc khắc nghiệt min trung, không kh trở nên ô nhiễm những
c-nh rừng cũng bị khai th-c bừa bãi. vậy th hệ trđặc biệt l những sinh
viên trường đ0i hc cần phải có tr-ch nhiệm với môi trường. Vì chnh h sẽ l
người xây dng lên tương lai của đt nước. Th nhưng sinh viên c-c trường
đ0i hc chưa  thc đư*c qu- nhiu v việc bảo vệ môi trường m vẫn vô tình
từ những hnh động nhỏ nht như xả r-c bừa bãi,…khin môi trường trở nên
ô nhiễm hơn. Với những l do trên, em quyt định la chn đ ti “Nhận thức
của sinh viên các trường đại học thành phố Nội hiện nay về vấn đề
bảo vệ môi trường trong giai đoạn hiện nay”
3. Mục đích nghiên cứu
- Khảo s-t đ-nh gi- nhận thc của sinh viên c-c trường đ0i hc v vn đ
bảo vệ môi trường từ đó đ xut giải ph-p giúp cho sinh viên hiểu đúng v đủ
v những hậu quả của ô nhiễm môi trường từ đó rút ra đư*c tầm quan trng
của việc bảo vệ môi trường
- Trang bị cho đon viên, thanh niên th giới quan, phương ph-p luận đúng
đắn, căn bản, nn tảng, để có thể luận giải những vn đ thc tiễn đặt ra. Trên
cơ sở đó giúp thanh niên hiểu rõ hơn, đầy đủ v chnh x-c hơn vai trò của việc
bảo vệ môi trường, xây dng một th giới xanh s0ch đẹp, ngăn chặn
những hnh động có thể gây ảnh hưởng đn môi trường. Nhận thc đúng đắn
những gi- trị của việc bảo vệ môi trường.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cu một s( vn đ v bảo vệ môi trường đặc biệt l thc tr0ng nhận
thc của sinh viên c-c trường đ0i hc v xây dng c-c kh-i niệm công c của
đ ti. Phân tch nguyên nhân để tìm ra c-c yêu t( gây lên ô nhiễm môi
trường. Từ đó tin hnh điu tra thc tr0ng của công t-c bảo vệ môi trường
cho sinh
5
viên hiện nay. Xây dng, đ ra những giải ph-p phù h*p nâng cao nhận thc
của sinh viên c-c trường đ0i hc v vn đ bảo vệ môi trường.
5. Đối tượng nghiên cứu
Đ(i tư*ng nghiên cu: Nhận thc của sinh viên c-c trường đ0i hc thnh
ph( H Nội hiện nay v vn đ bảo vệ môi trường trong giai đo0n hiện nay
6. Khách thể nghiên cứu
- Sinh viên thnh ph( H Nội
7. Phạm vi nghiên cứu
- Ph0m vi không gian: Ton thnh ph( H Nội
- Ph0m vi thời gian: từ th-ng 1 năm 2020 đn th-ng 1 năm 2022
8. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu:
Phương ph-p luận:
- Phương ph-p nghiên cu của đ ti da trên c-c nguyên l, ph0m trừ cơ bản
của chủ nghĩa duy vật biện chng v chủ nghĩa duy vật lịch sử l kim chỉ
nam, l sở phương ph-p luận của ton bộ qu- trình nghiên cu. Tuân thủ
c-c nguyên tắc của chủ nghĩa duy vật lịch sử để xem xét, đ-nh gi- vn đ, c
thể ở đây l nhận thc của sinh viên ở c-c trường đ0i hc H Nội v bảo vệ
môi trường trong giai đo0n hiện nay
Phương ph-p nghiên cu:
- Phương ph-p quy n0p, diễn dịch, phân tch tổng h*p
- Phương ph-p nghiên cu ti liệu, thu thập ti liệu, phân tch, sắp xp…
để lm rõ v vn đ bảo vệ môi trường.
6
- Phương ph-p điu tra bằng bảng hỏi Anket: đư*c sử dng nhằm nắm
bắt đư*c nhận thc của c-c sinh viên trường đ0i hc thnh ph( H
Nội v vn đ bảo vệ môi trường trong thời gian hiện nay.
- Phương ph-p phỏng vn sâu những sinh viên của c-c trường đ0i hc
thnh ph( H Nội
Câu 2:
Đề bài: Trình bày khái niệm gia đình và đối tượng nghiên cứu củahội
học gia đình. Phân tích mối quan hệ trong gia đình Việt Nam truyền
thống và hiện đại. Liên hệ thực tế.
2.1 Khái niệm gia đình
Đ(i với hội hc, gia đình thuộc v ph0m trù cộng đồng hội. Vì vậy,
thể xem xét gia đình như một nhóm hội nhỏ, đồng thời như một thit ch
xã hội m có vai trò đặc biệt quan trng trong qu- trình xã hội hóa con người.
Gia đình l thit ch hội, trong đó những người quan hệ ruột thịt (hoặc
đặc biệt cùng chung s(ng). Gia đình l ph0m trù bin đổi mang tnh lịch sử v
phản -nh văn hóa của dân tc v thời đ0i. Gia đình l trường hc đầu tiên
m(i quan hệ biện chng với tổng thể xã hội.
Gia đình – đơn vịhội (nhóm xã hội nhỏ), l hình thc tổ chc hội quan
trng nht của sinh ho0t c- nhân da trên hôn nhân v c-c quan hệ huyt
th(ng, tc l quan hệ v* chồng, giữa cha v mẹ, giữa anh chị em v người
thân thuộc kh-c cùng chung s(ng v có kinh t chung.
7
Gia đình l tập h*p những người gắn bó với nhau do quan hệ hôn nhân, huyt
th(ng hoặc do quan hệ nuôi dưỡng lm ph-t sinh c-c nghĩa v v quyn giữa
h với nhau theo quy định của Luật hôn nhân v gia đình.
Kh-i niệm v gia đình mang tnh ph-p l Việt Nam đư*c ghi trong Luật
Hôn nhân v gia đình (Điu 8. Giải thch từ ngữ ): “Gia đình l tập h*p những
người gắn với nhau theo hôn nhân, quan hệ huyt th(ng hoặc do quan hệ
nuôi dưỡng, lm ph-t sinh c-c nghĩa v v quyn giữa h với nhau theo qui
định của Luật ny”.
2.2 Đối tượng nghiên cứu của xã hội học gia đình
Nghiên cu s sinh ra, qu- trình ph-t triển liên tc của gia đình trong c-c ch
độ hội đã qua. Trong ph0m vi ny hội hc gia đình xem xét s ra đời
của gia đình gắn lin với s ph-t triển của hội, với s ph-t triển của c-c
m(i quan hệ xã hội. Nghiên cu v m(i quan hệ giữa gia đình v xã hội, đó l
nhiệm v m hội hc gia đình đặt ra, đặc biệt những vn đ của gia đình,
nht l gia đình hiện nay đu l một phần trong những vn đ của ton hội
v sở cho việc giải quyt c-c vn đ ny của gia đình l nằm trong m(i
quan hệ lẫn nhau giữa gia đình v hội. Nghiên cu c-c m(i quan hệ trong
gia đình - hội hc gia đình, trước ht cần xét tới c-c điu kiện cũng như
nguyên nhân v c-c yu t( dẫn đn hôn nhân như l sở, h0t nhân cho s
tồn t0i v ph-t triển của gia đình. Bên c0nh đó nu xét từ kha c0nh c-c lĩnh
vc ho0t động s(ng của gia đình có thể nói tới m(i quan hệ giữa lĩnh vc kinh
t với c-c lĩnh vc đời s(ng văn hóa tinh thần, gi-o dc, chăm sóc sc khỏe,
sinh sản, điu kiện nh ở, trang thit bị, Khi nghiên cu v cơ cu gia đình, xã
hội hc gia đình xem xét không chỉ v s( lư*ng người, thnh phần v s(
lư*ng c-c th hệ cùng chung s(ng m
8
còn nghiên cu v vị tr, vai trò hội của h trong m(i quan hệ gia đình
cũng như những điu kiện hội ảnh hưởng tới c-c m(i quan hệ ny. Nghiên
cu v c-c chc năng của gia đình - Hai chc năng bản nht của gia đình
đ(i với hội l "t-i t0o ra một th hệ mới" v "nuôi dưỡng, chăm sóc c-c
thnh viên trong gia đình". Hai chc năng bản ny chi ph(i ton bộ c-c
chc năng kh-c của gia đình. c-c chc năng của gia đình chỉ thể thc hiện
có kt quả trong những gia đình đư*c tổ chc t(t, có bầu không kh hòa thuận
tôn trng nhauThc t, khi c-c gia đình thc hiện t(t c-c chc năng của mình
l đã đ-p ng đư*c những yêu cầu, đòi hỏi củahội, v điu đó có nghĩa l
gia đình có những ảnh hưởng v những t-c động m0nh mẽ đn xã hội.
2.3 Mối quan hệ trong gia đình Việt Nam truyền thống gia đình Việt
Nam hiện đại
Mối quan hệ trong gia đình Việt Nam truyền thống:
a, M(i quan hệ v* - chồng
Trước đây, ảnh hưởng của tưởng Nho gi-o, người ph nữ luôn phải khuôn
mình theo đ0o “tam tòng”. Trong gia đình, địa vị v* chồng đư*c phân định
rng: “chồng chúa v* tôi” hay “phu vi thê cương”, “phu xướng ph tùy”, v
người ph nữ mặc nhiên chp nhận, chỉ bit su(t đời mình trong ngôi nh
với những công việc bp núc, nữ công gia ch-nh, không đư*c hc hnh, giao
lưu, không đư*c tham gia c-c công t-c hội... Cổ nhân đ cao tầm quan
trng của m(i quan hệ v* chồng. H cho rằng, m(i quan | hệ giữa chồng v
v* l m(i quan hệ trng yu nht của con người. Điu ny đư*c ghi chép rt
nhiu trong s-ch cổ. Trong Chu Dịch vit: “Trời Đt sinh thnh rồi sau mới
sinh ra v0n vật, v0n vật sinh ra rồi sau mới nam nữ kh-c biệt, sau rồi mới
có quan hệ v* chồng, cha con, quân thần, từ đó mới có kh-i niệm trên dưới, lễ
nghi.” Quan hệ
9
v* chồng đư*c coi l ngn nguồn của c-c m(i quan hệ, đúng như trong Sử K
nhn m0nh: “Phu ph chi t, nhân đ0o chi đ0i luân dã”. Người xưa xem trời
đt, âm dương l nn tảng nguyên thủy nht của t nhiên v v* chồng l nn
tảng nguyên thủy nht của hội. Bởi vì, từ m(i quan hệ v* chồng mới sản
sinh ra một lo0t c-c m(i quan hệ cha con, anh em, h hng thân tộc... cu(i
cùng t0o thnh m0ng lưới quan hệ. Trong gia đình, v* chồng lm tròn đ0o của
mình, c-c thnh viên lm tròn đ0o của mình mới thể khin gia đình hòa
thuận, gia phong đo0n chnh.
b,M(i quan hệ nam – nữ (anh – em)
M(i quan hệ anh chị em trong gia đình l m(i quan hệ của những người s(ng
trong gia đình cùng huyt th(ng hoặc không cùng huyt th(ng với tư c-ch
l con c-i của cha mẹ. Điu ny nghĩa l anh chị em đư*c sinh ra bởi một
cha v một mẹ. M(i quan hệ gắn bó, t0o nên nguồn cảm xúc m0nh mẽsc
ảnh hưởng lớn đn gia đình. Cảm xúc ny ảnh hưởng m0nh mẽ đn cuộc s(ng
v tinh thần của chúng ta, mỗi chúng ta có thể nhìn thy nó qua c-ch chúng ta
cảm nhận, v t0o ra nhịp điệu v những điu h0nh phúc nht trong cuộc
s(ng cho mỗi chúng ta. M(i quan hệ giữa anh chị em trong gia đình luôn gắn
lin với những gi- trị tinh thần l hòa thuận, đon kt, chia sẻ v yêu thương.
Hòa thuận đây l s kiên nhẫn v tôn trng từ trên xu(ng dưới giữa c-c
thnh viên trong gia đình. S hòa h*p l nn tảng của tình anh em ngy cng
ph-t triển, l nguồn động viên v l nguồn h0nh phúc của cha mẹ. Quan hệ
anh em ruột thịt l quan hệ xut ph-t từ huyt th(ng trong gia đình. vậy,
anh chị em phải hiểu đon kt v tr-ch nhiệm, chia sẻ v giúp đỡ lẫn nhau.
Đ(i với người anh, người chị phải l người bit thương yêu v có tr-ch nhiệm
đ(i với c-c em. Khi cha mẹ mt sớm thì tr-ch nhiệm y cng trở nên nặng n
hơn vì c-c em chưa trưởng thnh. Lúc ny, người anh, người chị có vai trò v
tr-ch nhiệm thay cha mẹ nuôi dưỡng v gi-o dc c-c em trưởng thnh. Gia
đình hòa thuận,
10
đon kt, yêu thương, san sẻ khó khăn, khổ nhc cùng nhau vư*t qua,
nhiu tin hay t tin không quan trng, gia đình hòa thuận, đon kt, yêu
thương nhau mới l quan trng nht. Đặc biệt, s hòa thuận, thương yêu, đùm
bc lẫn nhau v(n l truyn th(ng qu b-u trong c-c gia đình Việt Nam từ xưa
tới nay. Quan hệ anh chị em trong gia đình l m(i quan hệ lâu di khăng kht,
gắn lin su(t cuộc đời con người. Hòa thuận không chỉ l nhu cầu nội t0i của
m(i quan hệ giữa anh - chị - em m còn l yêu cầu, mong mu(n của cha, mẹ,
h hng.
c, M(i quan hệ mẹ chồng - nng dâu:
Bản cht c-i tên của m(i quan hệ mẹ chồng nng dâu đã nói lên tt cả v m(i
quan hệ ny. Đúng như tên gi của nó, đó l m(i quan hệ rt đơn giản giữa hai
nhân vật l ph nữ trong gia đình: mẹ chồng v con dâu. Trong hội
phong kin, vai trò của người ph nữ nói chung v nht l con dâu rt thp, có
rt nhiu quy định, tập qu-n rng buộc một c-ch l người con dâu trong
quan hệ với nh chồng. th, con dâu luôn l đ(i tư*ng chịu nhiu thiệt
thòi.Quan hệ mẹ chồng nng dâu cũng đư*c thit lập da trên quan hệ hôn
nhân. Dưới thời phong kin, nng dâu thường v nh chồng với tư c-ch l “gả
b-n”, nên h v nh chồng không quyn uy tuyệt đ(i. Nên nu lm tr-i
mẹ chồng thì mẹ chồng thể t(ng nng dâu ra khỏi cửa hoặc cưới v* kh-c
cho con. Nu với thời xưa thì nng dâu cần thc khuya dậy sớm chỉ nh
chăm lo cho gia đình nh chồng rồi từ “ lời ăn ting nói đn d-ng đi đu phải
thận trng. Với quan niệm “xut gi- tòng phu, | phu tử tòng tử” thì luôn buộc
con dâu phải thc hnh một c-ch điu kiện những lễ nghĩa v(n có. Nng
dâu phải thc hiện trn vẹn bổn phận lm v* v quan trng hơn phải thc
hiện t(t c-c bổn phận lm dâu, lm con. V đ(i với c-c bậc tin b(i đặc biệt l
b( mẹ chồng thì cng phải nhẫn nhịn, knh 16 nể, từng cử chỉ v lời nói đu
đư*c coi như nhiệm v cùng cao cả v bắt buộc phải hon thnh. Do vậy,
mẹ chồng thời xưa có thể đe nẹt, khắc
11
nghiệt d0y dỗ con dâu v con dâu trong gia đình thời xưa thì phải luôn đúng
chuẩn theo “tam tòng t đc” thì mới đư*c coi l chuẩn mc của xã hội.
Vì mẹ chồng l người có quyn uy trong gia đình nên thường có rt nhiu yêu
cầu bắt con dâu phải thc hiện thậm ch dù rt vô l nhưng vẫn bắt buộc tuân
theo. Nu con dâu l chưa t(t hoặc chưa đúng mẹ chồng quyn d0y bảo
thậm ch l qu-t th-o con dâu. Mâu thuẫn mẹ chồng - nng dâu rt khó tr-nh
khỏi v thường gay gắt khi một bên l uy quyn v s đòi hỏi qu- cao, còn
một bên l tình cảm, lòng t trng bị tổn thương, khả năng đ-p ng cũng như
sc lc v s chịu đng của con người chỉ h0n. Trong hội cũ, nu như
người ph nữ l người có địa vị thp kém nht trong gia đình thì người ph nữ
l con dâu l0i còn có địa vị thp kém nht trong s( những người ph nữ.
Mặt kh-c, thì trong gia đình Việt Nam truyn th(ng không phải trong gia đình
no mẹ chồng cũng khó tnh hay qu-t th-o gắt gỏng với con dâu m cũng
rt nhiu những b mẹ chồng quan tâm yêu thương con dâu coi h như l con
đẻ của mình vậy. Không chỉ đ(i xử t(t với con dâu m mẹ chồng còn tận tình
chỉ d0y bản ban con dâu từng li từng t một trong mi công việc của gia đình.
Trong hội xưa không chỉ mẹ chồng l khó tnh m con dâu cũng không
phải ton bộ đu l một người hin lnh luôn bit nghe lời. Nu những cô con
dâu lúc no cũng không bit nghe lời m lúc no cũng cãi l0i lời của mẹ
chồng thì quan hệ mẹ chồng nng dâu v(n từ trước đã không t(t ny l0i
cng đi vo ngõ ct. th m mu(n cho quan hệ mẹ chồng trở nên hòa dịu
hơn thì hai bên đu phải nhường nhịn nhau v thu hiểu cho nhau.
Mối quan hệ gia đình trong Việt Nam hiện đại
Trong b(i cảnh ton cầu hóa, hội nhập qu(c t, văn hóa gia đình Việt Nam
đang chịu những t-c động nhiu chiu v bin đổi m0nh mẽ. Việc ph-t huy
c-c gi- trị văn hóa t(t đẹp của gia đình truyn th(ng trong thời đ0i ngy nay,
khắc phc
12
những hệ quả tiêu cc do xu th ton cầu hóa, hội nhập qu(c t mang l0i l
yêu cầu bc thit của ton hội: “Ba tr cột của thc cộng đồng người
Việt, đó l gia đình, lng v nước. Ngy nay, xây dng một xã hội công bằng,
văn minh đòi hỏi chúng ta phải trở l0i với những gi- trị văn hóa truyn th(ng
t(t đẹp từ gia đình” (Có Thủ tướng Ph0m Văn Đồng). Trong những năm vừa
qua việc xây dng gia đình Việt Nam theo định hướng nâng cao cht lư*ng
m(i quan hệ gia đình đã đ0t một s( kt quả nht định, tuy nhiên vẫn còn nhiu
vn đ cần quan tâm xét v cả c-c m(i quan hệ gia đình theo chiu ngang v
theo chiu dc. Những kt quả phân tch sâu cuộc Điu tra Gia đình Việt Nam
2006 v nhiu nghiên cu kh-c đã cho thy những bt cập v c-c m(i quan hệ
trong gia đình Việt Nam hiện nay, v điu đó đã h0n ch việc thc hiện mc
tiêu xây dng gia đình Việt Nam tin bộ, h0nh phúc.
a. M(i quan hệ v* - chồng:
Trong thời kỳ hội nhập, với s giao lưu, tip xúc với văn hóa của phương Tây,
đặc biệt tinh thần dân chủ, bình đẳng, trong gia đình người Việt đã một
luồng gió mới m-t lnh. Người ph nữ đã đư*c đ-nh gi- công bằng hơn, đư*c
đ(i xử nhân văn hơn, m(i quan hệ giữa người v* v người chồng cũng đã
thay đổi tch cc. Ngy nay, v* chồng bình đẳng v nghĩa v v quyn l*i.
Người ph nữ đư*c thể hiện năng lc, theo đuổi ước của mình, đư*c t0o
điu kiện hc hnh, phn đu, đư*c tham gia công việc hội v giữ trng
tr-ch trong bộ m-y Nh nước, trong c-c tổ chc, đon thể. hội ph-t triển,
qu- trình hội nhập đư*c đẩy m0nh, gi- trị của người ph nữ cng đư*c trân
trng v nâng tầm hơn. Hiện t0i, trong cuộc s(ng hôn nhân, 19 người đn ông
không thể ly nhiu v* cùng một lúc hay chung s(ng với người kh-c khi chưa
hon tt thủ tc ly hôn với người v* trước đư*c coi l vi ph0m ph-p luật.
Theo khoản 2, điu 5, Luật hôn nhân v gia đình năm 2014 thì hnh vi "ngo0i
tình" l một trong c-c hnh vi cm, thể bị xử ph0t hnh chnh v thậm ch
l truy cu
13
hình s. Người chồng hiện đ0i phải yêu thương người v* v lẽ còn
nhiu tr-ch nhiệm đ(i với gia đình hơn v*. Người chồng tr-ch nhiệm l
người vị tha v tận ty với gia đình, luôn sẵn lòng giúp đỡ, hỗ tr* v chia sẻ
công việc, nim vui, nỗi buồn... với người v* để cả hai v* chồng luôn s-t
c-nh bên nhau vư*t qua mi khó khăn. Nu người chồng chỉ mu(n thỏa mãn
“c-i tôi”, coi v* phải phc tùng chồng, không cho v* by tỏ quan điểm, chnh
kin, không lắng nghe v tôn trng v* thì người chồng không chỉ xúc ph0m
nhân c-ch của v* m còn t ph- ho0i h0nh phúc của chnh mình v gia đình.
V những hnh động b0o lc từ người chồng ngy cng đư*c xã hội lên -n rõ
rệt cũng như đưa ra hình thc xử ph0t thch đ-ng.
b. M(i quan hệ nam – nữ (anh – em):
M(i quan hệ nam nữ (anh em) trong gia đình ngy nay vẫn còn gìn giữ
đư*c những yu t( xưa. Điu kh-c biệt đây l hội ho- cng ngy cng
lớn, mi th đu còn gìn giữ tới tận hiện nay. Mu(n giữ đư*c m(i quan hệ t(t
đẹp đó, anh chị em trong gia đình phải bit đon kt, đùm bc, yêu thương
nhau, phải luôn cải thiện 21 đư*c những m(i quan hệ giữa anh em trong gia
đình, điu đó sẽ lm cho cuộc s(ng của chúng ta thêm nghĩa. Tuy nhiên,
một vn đ cần quan tâm l khi mỗi người đu đã lập gia đình riêng của mình,
liệu m(i quan hệ đó đư*c gìn giữ bn chặt không l một điu trăn trở. Mặc
vậy, rt nhiu người không xem đó l vn đ cần thit, m chỉ duy trì một
m(i quan hệ tuỳ thuộc vo điu kiện sinh s(ng hoặc lm việc của mình. Ngoi
ra khi con nhỏ, chúng ta có cả một thời thơ bó bên nhau dưới m-i m gia đình
v đó cũng l một yu t( khin cho chúng ta không thể no tìm đư*c một
quan hệ tương đương ở bt kỳ ai kh-c. Khi lớn lên, mỗi người có một m-i m
gia đình riêng hoặc trong cuộc s(ng hôn nhân bị gãy đổ cũng không thể thay
đổi đư*c quan hệ ruột.
c. M(i quan hệ mẹ chồng - nng dâu
14
Với ph nữ thời nay đã không còn gắn với việc chỉ lm ở nh nội tr* gia đình
m chủ động ra xã hội gây dng những s nghiệp. Ph nữ có công việc thnh
đ0t, giỏi giang thậm ch còn l tr cột kinh t trong gia đình nên nhiu khi ph
nữ còn ln lướt cả chồng v gia đình nh chồng. Quan điểm lễ gi-o phong
kin đã không còn, ph nữ thời nay thể thoải m-i trong việc ăn mặc, bình
đẳng v t quyt c-c công việc gia đình không kh-c gì đn ông. Dù ở thời đ0i
no gia đình cũng cần phải có nn tảng cội nguồn, có lễ nghĩa, phép tắc v tôn
ti trật t, n np gia phong đng hong, kể cả c-ch đ(i nhân xử th giữa cha
mẹ, con c-i trong gia đình. Hơn nữa, nng dâu thời nay cũng cần phải có kin
thc, hiểu bit v lm tròn tr-ch nhiệm của mình đ(i với gia đình, xã hội. Đặc
biệt, l vai trò tr-ch nhiệm của một người con, người v*, người mẹ trong gia
đình. Việc mẹ chồng đ(i xử cay nghiệt với nng dâu, còn nng dâu luôn đ(i
phó với mẹ 20 chồng, không thể tồn t0i mãi mãi v thc t đã v đang s
thay đổi theo bước ph-t triển, nhịp s(ng văn minh của hội, đt nước ta.
Mẹ chồng cũng s(ng tho-ng hơn, th nng dâu cũng knh trng b( mẹ
chồng, đó l người sinh ra v nuôi dưỡng người thân yêu nht của mình -
đó l người chồng cũng yêu qu người con g-i đã yêu thương gắn v gửi
gắm cả tâm hồn, thể x-c v cuộc đời cho đa con trai của mình v gia đình
mình. Người con dâu mu(n đư*c h0nh phúc trong gia đình chồng, thì phải
knh trng b( mẹ chồng, yêu qu anh chị em nh chồng. Tình cảm chân thật
của người con dâu đổi ly tình yêu thương thật s của người mẹ chồng. M(i
quan hệ mẹ chồng v nng dâu hầu như trong bt kỳ giai đo0n no cũng
những mâu thuẫn v nu khi gia đình cho đón thêm thnh viên nhỏ thì với
c-c c-ch gi-o dc kh-c nhau dễ đẩy lên cao tro của c-c th hệ. Do vậy hiện
nay, nhiu mẹ chồng nu mu(n s(ng chung m-i m với con ch-u v gia đình
yên ổn thì cũng phải thay đổi tưởng, bit la lời đón hòa đồng với con
dâu để tr-nh cho việc gia đình con ch-u dn ra riêng. Vậy nên nhiu mẹ
chồng chia sẻ rằng lm mẹ chồng thời
15
ngy nay còn khó hơn cả lm con dâu thời ngy xưa. Ph nữ hon ton có thể
độc lập v t chủ cuộc s(ng, kinh t nên khi kt hôn thì ph nữ cũng như
thnh viên bình đẳng trong gia đình nh chồng trên cả phương diện luật ph-p
lẫn hội. Ngoi ra, còn một nguyên nhân kh-c nữa l s hội nhập của c-c
đt nước Phương Tây. Đi kèm với s hội nhập l s ảnh hưởng của văn hóa,
của l(i s(ng khin ph nữ cng ngy cng độc lập m0nh mẽ hơn v t s
nhẫn nhịn, bỏ đi c-c gi- trị truyn th(ng như “knh trên nhường dưới”.
Sự khác nhau giữa gia đình truyền thống và hiện đại
Mihội cũng dần dần trở nên kh-c đi , ph-t triển v không ngừng bin
đổi. S ổn định của hội chỉ l s ổn định b ngoi. Thc t, không
ngừng thay đổi ngay bên trong bản thân nó. S bin đổi hội sẽ dẫn theo
c-c yu t( kh-c ở nhiu lĩnh vc trong cuộc s(ng của con người như: kinh t -
văn hóa - chnh trị- quân s- hội cũng thay đổi. Đặc biệt gia đình l một
thnh t( tồn t0i bên trong xã hội, có thể coi gia đình l một nhóm xã hội nhỏ ,
l “t bo” của xã hội, hay hiểu rộng hơn gia đình l một thit ch xã hội. Vo
những năm đầu đổi mới, “mở cửa”, với s t-c động m0nh mẽ của ch thị
trường, kéo theo nó l s du nhập ồ 0t của l(i s(ng, phương thc sinh ho0t của
xã hội phương Tây vo nước ta đã lm thay đổi phần no những gi- trị truyn
th(ng, đặc biệt trong gia đình Việt Nam nông thôn hay thnh thị. Có thể
tùy từng dân tộc, từng vùng, từng dòng h, từng gia đình ...m thay đổi nhiu
hay t. Qua gia đình, chân dung của xã hội hiện ra một c-ch sinh động v ton
diện cả v kinh t, chnh trị, văn hóa, khoa hc, tưởng, tôn gi-o, l(i s(ng,
phong tc, tập qu-n, tn ngưỡng...Từ đó ta thể thy s kh-c nhau giữa gia
đình truyn th(ng v gia đình hiện đ0i. Đó l hai lo0i gia đình xưa-nay hay c
thể hơn l gia đình Việt Nam truyn th(ng v gia đình Việt Nam hiện đ0i. Ta
cũng có thể xét gia đình Việt Nam truyn th(ng v gia đình Việt Nam hiện đ0i
da trên
16
khoảng thời gian, ly m(c l năm 1945. Trước năm 1945 l gia đình Việt Nam
truyn th(ng, sau năm 1945 l gia đình Việt Nam hiện đ0i. S kh-c nhau giữa
gia đình Việt Nam truyn th(ng v gia đình Việt Nam hiện đ0i da trên một
s( tiêu ch, biểu hiện sau:
c-c gia đình truyn th(ng thì gia đình thường nhiu th hệ, nhiu th
hệ cùng chung s(ng theo quan hệ huyt th(ng, gia đình còn đông con, một
người có thể ly nhiu v*. Đây còn đư*c gi l gia đình mở rộng. So s-nh với
gia đình hiện đ0i thời nay thì, quy gia đình cung giảm dần, thường sẽ chỉ
hai th hệ cùng chung s(ng với nhau đó l b( mẹ v con c-i. Mỗi gia đình
cũng sẽ t con c-i hơn thường chỉ l một đn hai con. Gia đình cũng chỉ
một v* một chồng theo quy định của luật ph-p. V gia đình ny đư*c gi l
gia đình h0t nhân. Ngy xưa, những gia đình truyn th(ng rt coi trng chc
năng sinh sản, h coi việc sinh cng nhiu con thì cng t(t, con đn ch-u đ(ng
mới h0nh phúc. Đặc biệt l coi trng con trai. Chc năng gi-o dc đư*c chịu
ảnh hưởng từ h hng, gia đình, lng xóm Gi-o dc chủ yu đn việc hc
hnh của con c-i trong theo tưởng Nho gi-o những kinh nghiệm đư*c
truyn từ đư*c gia đình cho tip xúc với xã hội, đời ny sang đời kh-c. Chỉ
con trai mới đư*c đi hc còn con g-i đư*c gi-o dc để lm việc nh. Còn
những gia đình hiện đ0ichc năng gi-o dc: Ngy cng đư*c coi trng hơn,
cha mẹ quan tâm nhiu đn con c-i cũng như những việc hc hnh của con
c-i trên trường, lớp, những đa trđư*c tip xúc với hội, c-c nhóm
hội nhiu hơn như trường hc, nh trẻ, c-c câu l0c bộ, c-c lớp hc ph đ0o,
c-c ho0t động ngo0i kho- trên trường, lớp. Cả con trai lẫn con g-i đu cũng
sẽ đư*c đi hc. Chc năng kinh t gia đình mở rộng l chc năng sản xut
v tiêu dùng đi đôi với nhau, do sản xut t cung t cp l chnh. Ngư*c l0i,
chc năng kinh t gia đình h0t nhân l0i kh-c gắn với chc năng tiêu dùng
nhiu hơn sản xut. Chc năng tâm l tình
17
cảm gia đình truyn th(ng: V* chồng s(ng với nhau tr-ch nhiệm, nghĩa
v với nhau, cùng chia sẻ với nhau trong quan hệ v* chồng v chăm sóc con
c-i. thời hiện đ0i chc năng tâm l tình cảm của cả hai v* chồng tuy vẫn
cùng chia sẻ với nhau quan hệ v* chồng v con c-i. Nhưng hai v* chồng
trong gia đình hiện đ0i t tr-ch nhiệm v nghĩa v với nhau hơn. H coi
trng quan hệ v* chồng hơn quan hệ giữa cha mẹ v con c-i. Chc năng điu
chỉnh v kiểm so-t của hội cùng chặt chẽ những gia đình truyn
th(ng. s kiểm so-t giữa c-c c- nhân, theo chiu từ trên xu(ng, b( mẹ
kiểm so-t con c-i, th hệ trước kiểm so-t th hệ sau. S kiểm so-t của gia
đình l rt chặt chẽ, đặc biệt đ(i với con g-i. Gia đình hiện đ0i thì cũng có
s kiểm so-t từ trên xu(ng. Mặc s kiểm so-t của gia đình phần lỏng
lẻo hơn. Nhưng phương tiện kiểm so-t thì đa d0ng hơn. S kiểm so-t c-c c-
nhân theo ph-p luật v n np của gia đình. M(i quan hệ giữa c-c c- nhân
bình đẳng hơn. M(i quan hệ giữa c-c thnh viên trong gia đình truyn th(ng
v hiện đ0i thì cũng rt kh-c nhau. Gia đình truyn th(ng: S kiểm so-t c-c c-
nhân theo gia phong, theo những luật lệ trong lng... M(i quan hệ giữa c-c
thnh viên đư*c củng c( bằng ch độ tông ph-p v ch độ gia trưởng. s
mâu thuẫn nhau trong những m(i quan hệ v trở nên gay gắt: mẹ chồng nng
dâu, em chồng chị dâu. Ở gia đình hiện đ0i thì vẫn còn những mâu thuẫn tồn
t0i trong c-c m(i quan hệ nhưng đã bớt gay gắt. C-c c- nhân có quyn t do.
Vị tr vai trò của người ph nữ trong gia đình cũng kh-c nhau. Gia đình
truyn th(ng, người chồng l chủ gia đình có quyn quyt định mi ho0t động
trong gia đình. Người v* thường bị ph thuộc vo chồng, không có vị trìquan
trng trong gia đình. Người v* phải tr-ch nhiệm sinh con trai v lm mi
việc nh. Con trai đư*c coi trng nhiu hơn v con g-i thì không gi- trị.
Thường con c-i phải nghe theo lời b( mẹ, cha mẹ đặt đâu con ngồi đy. Ở gia
đình hiện đ0i, người chồng cũng lm chủ gia đình, người v* đã vai trò
quan trng sản xut, t-i sản xut, tip cận c-c
18
nguồn lc ph-t triển, c-c quyt định, c-c sinh ho0t cộng đồng v hưởng th
phúc l*i của gia đình. V con c-i thì cũng đã giảm phân biệt giữa nam v nữ.
Con c-i có quyn quyt định, la chn b0n đời của mình, có quyn quyt định
cuộc s(ng của mình khi đn tuổi công dân. V ngh nghiệp, ở những gia đình
truyn th(ng thì dòng h sẽ theo một ngh nht định, cha truyn con n(i t0o
thnh một ngh nht định gi l ngh gia truyn, rộng hơn l một lng ngh
nhưng chủ yu vẫn l ngh nông. Kinh t nông nghiệp l chủ yu, kinh t ph
thuộc vo thnh viên chnh trong gia đình những gia đình hiện đ0i, th giới
ngy cng ph-t triển thì nhu cầu của con người cũng dần tăng cao dẫn đn
nhiu công việc mới đư*c hình thnh, ngh nghiệp đa d0ng v phong phú
hơn. Mỗi người đu thể đóng góp những gi- trị kinh t kh-c nhau. Không
còn ph thuộc vo c- nhân c thể. Tư tưởng, gi- trị chuẩn mc trong gia đình
truyn th(ng. Theo tư tưởng Nho gi-o l chủ đ0o, tình yêu đôi la trong s-ng,
lòng thuỷ chung,tình nghĩa v* chồng, tr-ch nhiệm v s hy sinh tận của
cha mẹ v con c-i. Con c-i hiu thảo với cha mẹ, con ch-u knh trng v bit
ơn, quan tâm tới ông b v tổ tiên. Tình yêu thương, chăm lo v đùm bc anh
em, h hng, đ cao l*i ch chung của gia đình, t ho truyn th(ng gia đình,
dòng h. Ngy nay thì những gia đình hiện đ0i, con người đư*c tip thu
tưởng, tinh hoa của cả phương Đông, phưng Tây. Bên c0nh những gi- trị
truyn th(ng, gia đình Việt Nam còn tip thu những gi- trị hiện đ0i như: tôn
trng t do c- nhân, tôn trng quan niệm của môi người, dân chủ trong mi
quan hệ, bình đẳng nam nữ, bình đẳng trong tr-ch nhiệm v nghĩa v, bình
đẳng trong thừa k không phân biệt đ(i xử đẳng cp, th bậc giữa con trai,
con g-i, anh em,…
Quy mô gia đình:
Những mô hình gia đình nhiu th hệ theo kiểu “tam đ0i đồng đường”, “t đ0i
đồng đường”, có khi tới hơn chc người cùng chung s(ng trong một ngôi nh
19
| 1/32

Preview text:

HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN KHOA XÃ HỘI HỌC ---------***---------
BÀI TẬP LỚN KẾT THÚC HỌC PHẦN MÔN XÃ HỘI HỌC
Sinh viên: Lã Tiến Duy
Mã sinh viên: 2150100013
Lớp tín chỉ: XHH01001-K41.2
Lớp hành chính: Lịch sử Đảng K41
Giảng viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Ngọc Huế
Hà Nội, tháng 4 năm 2022 1
Câu 1: Anh chị hãy xây dựng một đề cương nghiên cứu xã hội học gồm những nội dung sau: 1. Tên đ ti
2. Tnh cp thit/l do la chn đ ti 3. Mc đch nghiên cu 4. Nhiê #m v nghiên cu 5. Đ(i tư*ng nghiên cu 6. Kh-ch th nghiên cu 7. Ph0m vi nghiên cu
8. Phương ph-p luâ #n v phương ph-p nghiên cu Bài làm 1. Tên đề tài
Nhận thc của sinh viên c-c trường đ0i hc ở thnh ph( H Nội hiện nay v
vn đ bảo vệ môi trường trong giai đo0n hiện nay
2. Lý do chọn đề tài:
Từ khi tr-i đt đư*c hình thnh, con người cũng như c-c loi sinh vật kh-c đã
trải qua một qu- trình lịch sử tin hóa rt di. V môi trường chnh l nơi
cung cp những ghi chép v lịch sử xut hiện, ph-t triển của con người, sinh
vật. Môi trường l c-c yu t( t nhiên v yu t( vật cht nhân t0o quan hệ mật
thit với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời s(ng sản xut, s
tồn t0i, ph-t triển của con người v thiên nhiên. Môi trường có tầm quan trng
đặc biệt đ(i với s tồn t0i v ph-t triển của đời s(ng con người, sinh vật v s
ph-t triển kinh t, văn hóa, xã hội của đt nước, của dân tộc v nhân lo0i, s bin đổi một 2
s( thnh phần môi trường sẽ gây t-c động đ-ng kể đ(i với c-c hệ sinh th-i.
Đư*c t0o thnh bởi nhiu yu t( như không kh, đt, nước,…v đem l0i
những l*i ch lớn cho con người.
Tuy nhiên, môi trường thì l0i cng ngy bị ô nhiễm trầm trng v đặc biệt nó
xut ph-t từ nhưng ho0t động, những thói quen sinh ho0t của con người. Trên
th giới, theo thông tin từ Liên H*p Qu(c, trong năm 2018 có đn hơn 80%
lư*ng nước thải trên th giới chảy ra môi trường t nhiên m không qua xử
l. Hay thông tin từ National Geographic, ở c-c nước đang ph-t triển, 70%
cht thải công nghiệp thải vo môi trường nước m không đư*c xử l đã gây
ô nhiễm nguồn cung nước có thể sử dng. Thậm ch, ở một s( nước kém ph-t
triển, con s( ny lên đn mc 95%. Hiện nay, tổng diện tch đt trên th giới
l khoảng 14.777 triệu ha, Trong đó có 1.527 triệu ha đt đóng bằng v
13.251 triệu ha đt không phủ băng. Diện tch đt không phủ bằng bao gồm
12% l đt canh t-c, 24% l đồng cỏ, 32% l đt rừng v 32% l đt cư trú,
đầm lầy. Tuy nhiên, có đn 10% đt có tim năng nông nghiệp bị sa m0c hóa.
Bên c0nh đó thì nhiu qu(c gia trên th giới hiện nay đã x-c định diện tch lớn
vùng đt bị ô nhiễm. C thể: Anh chnh thc x-c nhận 300 vùng với diện tch
10,000 ha; Mỹ có khoảng 25.000 vùng, H LAN 6.000 vùng ô nhiễm cần xử
l. Còn t0i Việt Nam, Bộ Ti nguyên v Môi trường (MoNRE) b-o c-o rằng
c-c ho0t động giao thông gây ra khoảng 70% ô nhiễm không kh, c thể l ở
H Nội. Ngân hng Th giới ước tnh rằng khoảng 90% nước thải sinh ho0t ở
c-c đô thị Việt Nam không đư*c xử l trước khi thải ra môi trường. Hiện có
khoảng 20% hộ gia đình trên ton qu(c phải sử dng nước bị ô nhiễm từ hồ,
ao v kênh. Bên c0nh đó, lư*ng r-c thải v bao bì nha đư*c đưa đn bãi r-c
mỗi tuần luôn ở mc đ-ng b-o động. Chỉ riêng H Nội v Thnh ph( Hồ Ch
Minh, trung bình có khoảng 80 tỷ tn nha thải ra mỗi ngy. Những con s(
trên l một những con s( đ-ng b-o động v đ-ng đư*c chú  vì nó liên quan
mật thit đn cuộc s(ng của mỗi người 3
dân trên th giới nói chung v Việt Nam nói riêng. Ảnh hưởng của vn đ bảo
vệ môi trường l rt lớn, nó cũng đã đư*c chng minh rt nhiu trong c-c v
d thc t. Điển hình có thể kể đn những s( liệu sau: Theo thông tin từ tổ
chc y t th giới (WHO) thì ô nhiễm môi trường đã lm 4,2 triệu người cht
trên th giới vo năm 2016. hỉ s( h0t bi mịn PM 2,5 trong không kh ở c-c
nước thuộc khu vc châu Á, Trung Đông v châu Phi đã đn đn ngưỡng trên
mc 35 mg/m3 kh. Nguyên nhân dẫn đn thc tr0ng ny l do s bùng nổ,
gia tăng dân s( qu- nhanh. Bên c0nh những s( liệu v ca tử vong vì mắc c-c
bệnh do ô nhiễm không kh gây ra thì hiện nay, có khoảng 95% trong s( 7 tỷ
người trên Tr-i Đt đang s(ng trong bầu không kh kém trong lnh. Bên c0nh
đó có tới 60% dân s( th giới đang phải s(ng trong bầu không kh đ0t ngưỡng nguy hiểm cho sc khỏe.
Bit đư*c s quan trng của môi trường v những hệ luỵ của việc ô nhiễm
môi trường thì chúng ta cần tìm c-ch để có thể bảo vệ môi trường cũng như
bin môi trường s(ng của chúng ta trở nên t(t đẹp hơn. Từ năm 1982 đn nay,
đã thnh thông lệ, ho0t động kỷ niệm Ngy Môi trường Th giới l dịp để
chúng ta cùng nhau đ-nh gi- những việc đã lm đư*c v chưa lm đư*c trong
công t-c bảo vệ môi trường; đồng thời, đẩy m0nh công t-c tuyên truyn, vận
động c-c cp, c-c ngnh v c-c tầng lớp nhân dân tham gia tch cc hơn nữa
trong công t-c bảo vệ môi trường. Bảo vệ môi trường chnh l một nhân t(
quan trng quyt định s thnh công v vững bn của đt nước. Nhiệm v cp
b-ch ny đòi hỏi mi người dân cần phải có những biện ph-p hữu hiệu để bảo
vệ môi trường. Xã hội tuyên truyn, mỗi c-c nhân t  thc t(t v việc bảo vệ
môi trường thfi chắc chắn môi trường xã trở l0i xanh – s0ch – đẹp. Môi
trường có trong s0ch thì sc khoẻ, cuộc s(ng của chúng ta mới lâu di v bn vững.
Hiện nay, với b(i cảnh tình hình ô nhiễm môi trường đang diễn ra ngy cng
phc t0p ở trong nước, t-c động của dịch bệnh Covid – 19, mưa bão lũ lt đang 4
xảy ra cc kì khắc nghiệt ở min trung, không kh trở nên ô nhiễm vì những
c-nh rừng cũng bị khai th-c bừa bãi. Vì vậy th hệ trẻ đặc biệt l những sinh
viên trường đ0i hc cần phải có tr-ch nhiệm với môi trường. Vì chnh h sẽ l
người xây dng lên tương lai của đt nước. Th nhưng sinh viên c-c trường
đ0i hc chưa  thc đư*c qu- nhiu v việc bảo vệ môi trường m vẫn vô tình
từ những hnh động nhỏ nht như xả r-c bừa bãi,…khin môi trường trở nên
ô nhiễm hơn. Với những l do trên, em quyt định la chn đ ti “Nhận thức
của sinh viên các trường đại học ở thành phố Hà Nội hiện nay về vấn đề
bảo vệ môi trường trong giai đoạn hiện nay”
3. Mục đích nghiên cứu
- Khảo s-t đ-nh gi- nhận thc của sinh viên c-c trường đ0i hc v vn đ
bảo vệ môi trường từ đó đ xut giải ph-p giúp cho sinh viên hiểu đúng v đủ
v những hậu quả của ô nhiễm môi trường từ đó rút ra đư*c tầm quan trng
của việc bảo vệ môi trường
- Trang bị cho đon viên, thanh niên th giới quan, phương ph-p luận đúng
đắn, căn bản, nn tảng, để có thể luận giải những vn đ thc tiễn đặt ra. Trên
cơ sở đó giúp thanh niên hiểu rõ hơn, đầy đủ v chnh x-c hơn vai trò của việc
bảo vệ môi trường, xây dng một th giới xanh – s0ch – đẹp, ngăn chặn
những hnh động có thể gây ảnh hưởng đn môi trường. Nhận thc đúng đắn
những gi- trị của việc bảo vệ môi trường.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cu một s( vn đ v bảo vệ môi trường đặc biệt l thc tr0ng nhận
thc của sinh viên c-c trường đ0i hc v xây dng c-c kh-i niệm công c của
đ ti. Phân tch nguyên nhân để tìm ra c-c yêu t( gây lên ô nhiễm môi
trường. Từ đó tin hnh điu tra thc tr0ng của công t-c bảo vệ môi trường cho sinh 5
viên hiện nay. Xây dng, đ ra những giải ph-p phù h*p nâng cao nhận thc
của sinh viên c-c trường đ0i hc v vn đ bảo vệ môi trường.
5. Đối tượng nghiên cứu
Đ(i tư*ng nghiên cu: Nhận thc của sinh viên c-c trường đ0i hc ở thnh
ph( H Nội hiện nay v vn đ bảo vệ môi trường trong giai đo0n hiện nay
6. Khách thể nghiên cứu
- Sinh viên thnh ph( H Nội
7. Phạm vi nghiên cứu
- Ph0m vi không gian: Ton thnh ph( H Nội
- Ph0m vi thời gian: từ th-ng 1 năm 2020 đn th-ng 1 năm 2022
8. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu: Phương ph-p luận:
- Phương ph-p nghiên cu của đ ti da trên c-c nguyên l, ph0m trừ cơ bản
của chủ nghĩa duy vật biện chng v chủ nghĩa duy vật lịch sử l kim chỉ
nam, l cơ sở phương ph-p luận của ton bộ qu- trình nghiên cu. Tuân thủ
c-c nguyên tắc của chủ nghĩa duy vật lịch sử để xem xét, đ-nh gi- vn đ, c
thể ở đây l nhận thc của sinh viên ở c-c trường đ0i hc ở H Nội v bảo vệ
môi trường trong giai đo0n hiện nay Phương ph-p nghiên cu:
- Phương ph-p quy n0p, diễn dịch, phân tch tổng h*p
- Phương ph-p nghiên cu ti liệu, thu thập ti liệu, phân tch, sắp xp…
để lm rõ v vn đ bảo vệ môi trường. 6
- Phương ph-p điu tra bằng bảng hỏi Anket: đư*c sử dng nhằm nắm
bắt đư*c nhận thc của c-c sinh viên trường đ0i hc ở thnh ph( H
Nội v vn đ bảo vệ môi trường trong thời gian hiện nay.
- Phương ph-p phỏng vn sâu những sinh viên của c-c trường đ0i hc ở thnh ph( H Nội Câu 2:
Đề bài: Trình bày khái niệm gia đình và đối tượng nghiên cứu của xã hội
học gia đình. Phân tích mối quan hệ trong gia đình Việt Nam truyền
thống và hiện đại. Liên hệ thực tế.
2.1 Khái niệm gia đình
Đ(i với xã hội hc, gia đình thuộc v ph0m trù cộng đồng xã hội. Vì vậy, có
thể xem xét gia đình như một nhóm xã hội nhỏ, đồng thời như một thit ch
xã hội m có vai trò đặc biệt quan trng trong qu- trình xã hội hóa con người.
Gia đình l thit ch xã hội, trong đó những người có quan hệ ruột thịt (hoặc
đặc biệt cùng chung s(ng). Gia đình l ph0m trù bin đổi mang tnh lịch sử v
phản -nh văn hóa của dân tc v thời đ0i. Gia đình l trường hc đầu tiên có
m(i quan hệ biện chng với tổng thể xã hội.
Gia đình – đơn vị xã hội (nhóm xã hội nhỏ), l hình thc tổ chc xã hội quan
trng nht của sinh ho0t c- nhân da trên hôn nhân v c-c quan hệ huyt
th(ng, tc l quan hệ v* chồng, giữa cha v mẹ, giữa anh chị em v người
thân thuộc kh-c cùng chung s(ng v có kinh t chung. 7
Gia đình l tập h*p những người gắn bó với nhau do quan hệ hôn nhân, huyt
th(ng hoặc do quan hệ nuôi dưỡng lm ph-t sinh c-c nghĩa v v quyn giữa
h với nhau theo quy định của Luật hôn nhân v gia đình.
Kh-i niệm v gia đình mang tnh ph-p l ở Việt Nam đư*c ghi trong Luật
Hôn nhân v gia đình (Điu 8. Giải thch từ ngữ ): “Gia đình l tập h*p những
người gắn bó với nhau theo hôn nhân, quan hệ huyt th(ng hoặc do quan hệ
nuôi dưỡng, lm ph-t sinh c-c nghĩa v v quyn giữa h với nhau theo qui định của Luật ny”.
2.2 Đối tượng nghiên cứu của xã hội học gia đình
Nghiên cu s sinh ra, qu- trình ph-t triển liên tc của gia đình trong c-c ch
độ xã hội đã qua. Trong ph0m vi ny xã hội hc gia đình xem xét s ra đời
của gia đình gắn lin với s ph-t triển của xã hội, với s ph-t triển của c-c
m(i quan hệ xã hội. Nghiên cu v m(i quan hệ giữa gia đình v xã hội, đó l
nhiệm v m xã hội hc gia đình đặt ra, đặc biệt những vn đ của gia đình,
nht l gia đình hiện nay đu l một phần trong những vn đ của ton xã hội
v cơ sở cho việc giải quyt c-c vn đ ny của gia đình l nằm trong m(i
quan hệ lẫn nhau giữa gia đình v xã hội. Nghiên cu c-c m(i quan hệ trong
gia đình - Xã hội hc gia đình, trước ht cần xét tới c-c điu kiện cũng như
nguyên nhân v c-c yu t( dẫn đn hôn nhân như l cơ sở, h0t nhân cho s
tồn t0i v ph-t triển của gia đình. Bên c0nh đó nu xét từ kha c0nh c-c lĩnh
vc ho0t động s(ng của gia đình có thể nói tới m(i quan hệ giữa lĩnh vc kinh
t với c-c lĩnh vc đời s(ng văn hóa tinh thần, gi-o dc, chăm sóc sc khỏe,
sinh sản, điu kiện nh ở, trang thit bị, Khi nghiên cu v cơ cu gia đình, xã
hội hc gia đình xem xét không chỉ v s( lư*ng người, thnh phần v s(
lư*ng c-c th hệ cùng chung s(ng m 8
còn nghiên cu v vị tr, vai trò xã hội của h trong m(i quan hệ gia đình
cũng như những điu kiện xã hội ảnh hưởng tới c-c m(i quan hệ ny. Nghiên
cu v c-c chc năng của gia đình - Hai chc năng cơ bản nht của gia đình
đ(i với xã hội l "t-i t0o ra một th hệ mới" v "nuôi dưỡng, chăm sóc c-c
thnh viên trong gia đình". Hai chc năng cơ bản ny chi ph(i ton bộ c-c
chc năng kh-c của gia đình. c-c chc năng của gia đình chỉ có thể thc hiện
có kt quả trong những gia đình đư*c tổ chc t(t, có bầu không kh hòa thuận
tôn trng nhauThc t, khi c-c gia đình thc hiện t(t c-c chc năng của mình
l đã đ-p ng đư*c những yêu cầu, đòi hỏi của xã hội, v điu đó có nghĩa l
gia đình có những ảnh hưởng v những t-c động m0nh mẽ đn xã hội.
2.3 Mối quan hệ trong gia đình Việt Nam truyền thống và gia đình Việt Nam hiện đại
Mối quan hệ trong gia đình Việt Nam truyền thống: a, M(i quan hệ v* - chồng
Trước đây, ảnh hưởng của tư tưởng Nho gi-o, người ph nữ luôn phải khuôn
mình theo đ0o “tam tòng”. Trong gia đình, địa vị v* chồng đư*c phân định rõ
rng: “chồng chúa v* tôi” hay “phu vi thê cương”, “phu xướng ph tùy”, v
người ph nữ mặc nhiên chp nhận, chỉ bit su(t đời bó mình trong ngôi nh
với những công việc bp núc, nữ công gia ch-nh, không đư*c hc hnh, giao
lưu, không đư*c tham gia c-c công t-c xã hội... Cổ nhân đ cao tầm quan
trng của m(i quan hệ v* chồng. H cho rằng, m(i quan | hệ giữa chồng v
v* l m(i quan hệ trng yu nht của con người. Điu ny đư*c ghi chép rt
nhiu trong s-ch cổ. Trong Chu Dịch vit: “Trời Đt sinh thnh rồi sau mới
sinh ra v0n vật, v0n vật sinh ra rồi sau mới có nam nữ kh-c biệt, sau rồi mới
có quan hệ v* chồng, cha con, quân thần, từ đó mới có kh-i niệm trên dưới, lễ nghi.” Quan hệ 9
v* chồng đư*c coi l ngn nguồn của c-c m(i quan hệ, đúng như trong Sử K
nhn m0nh: “Phu ph chi t, nhân đ0o chi đ0i luân dã”. Người xưa xem trời
đt, âm dương l nn tảng nguyên thủy nht của t nhiên v v* chồng l nn
tảng nguyên thủy nht của xã hội. Bởi vì, từ m(i quan hệ v* chồng mới sản
sinh ra một lo0t c-c m(i quan hệ cha con, anh em, h hng thân tộc... cu(i
cùng t0o thnh m0ng lưới quan hệ. Trong gia đình, v* chồng lm tròn đ0o của
mình, c-c thnh viên lm tròn đ0o của mình mới có thể khin gia đình hòa
thuận, gia phong đo0n chnh.
b,M(i quan hệ nam – nữ (anh – em)
M(i quan hệ anh chị em trong gia đình l m(i quan hệ của những người s(ng
trong gia đình có cùng huyt th(ng hoặc không cùng huyt th(ng với tư c-ch
l con c-i của cha mẹ. Điu ny có nghĩa l anh chị em đư*c sinh ra bởi một
cha v một mẹ. M(i quan hệ gắn bó, t0o nên nguồn cảm xúc m0nh mẽ có sc
ảnh hưởng lớn đn gia đình. Cảm xúc ny ảnh hưởng m0nh mẽ đn cuộc s(ng
v tinh thần của chúng ta, mỗi chúng ta có thể nhìn thy nó qua c-ch chúng ta
cảm nhận, v nó t0o ra nhịp điệu v những điu h0nh phúc nht trong cuộc
s(ng cho mỗi chúng ta. M(i quan hệ giữa anh chị em trong gia đình luôn gắn
lin với những gi- trị tinh thần l hòa thuận, đon kt, chia sẻ v yêu thương.
Hòa thuận ở đây l có s kiên nhẫn v tôn trng từ trên xu(ng dưới giữa c-c
thnh viên trong gia đình. S hòa h*p l nn tảng của tình anh em ngy cng
ph-t triển, l nguồn động viên v l nguồn h0nh phúc của cha mẹ. Quan hệ
anh em ruột thịt l quan hệ xut ph-t từ huyt th(ng trong gia đình. Vì vậy,
anh chị em phải hiểu đon kt v tr-ch nhiệm, chia sẻ v giúp đỡ lẫn nhau.
Đ(i với người anh, người chị phải l người bit thương yêu v có tr-ch nhiệm
đ(i với c-c em. Khi cha mẹ mt sớm thì tr-ch nhiệm y cng trở nên nặng n
hơn vì c-c em chưa trưởng thnh. Lúc ny, người anh, người chị có vai trò v
tr-ch nhiệm thay cha mẹ nuôi dưỡng v gi-o dc c-c em trưởng thnh. Gia đình hòa thuận, 10
đon kt, yêu thương, san sẻ khó khăn, khổ nhc cùng nhau vư*t qua, dù
nhiu tin hay t tin không quan trng, gia đình hòa thuận, đon kt, yêu
thương nhau mới l quan trng nht. Đặc biệt, s hòa thuận, thương yêu, đùm
bc lẫn nhau v(n l truyn th(ng qu b-u trong c-c gia đình Việt Nam từ xưa
tới nay. Quan hệ anh chị em trong gia đình l m(i quan hệ lâu di khăng kht,
gắn lin su(t cuộc đời con người. Hòa thuận không chỉ l nhu cầu nội t0i của
m(i quan hệ giữa anh - chị - em m còn l yêu cầu, mong mu(n của cha, mẹ, h hng.
c, M(i quan hệ mẹ chồng - nng dâu:
Bản cht c-i tên của m(i quan hệ mẹ chồng nng dâu đã nói lên tt cả v m(i
quan hệ ny. Đúng như tên gi của nó, đó l m(i quan hệ rt đơn giản giữa hai
nhân vật l ph nữ trong gia đình: mẹ chồng v cô con dâu. Trong xã hội
phong kin, vai trò của người ph nữ nói chung v nht l con dâu rt thp, có
rt nhiu quy định, tập qu-n rng buộc một c-ch vô l người con dâu trong
quan hệ với nh chồng. Vì th, con dâu luôn l đ(i tư*ng chịu nhiu thiệt
thòi.Quan hệ mẹ chồng nng dâu cũng đư*c thit lập da trên quan hệ hôn
nhân. Dưới thời phong kin, nng dâu thường v nh chồng với tư c-ch l “gả
b-n”, nên h v nh chồng không có quyn uy tuyệt đ(i. Nên nu lm tr-i 
mẹ chồng thì mẹ chồng có thể t(ng nng dâu ra khỏi cửa hoặc cưới v* kh-c
cho con. Nu với thời xưa thì nng dâu cần thc khuya dậy sớm chỉ ở nh
chăm lo cho gia đình nh chồng rồi từ “ lời ăn ting nói đn d-ng đi đu phải
thận trng. Với quan niệm “xut gi- tòng phu, | phu tử tòng tử” thì luôn buộc
con dâu phải thc hnh một c-ch vô điu kiện những lễ nghĩa v(n có. Nng
dâu phải thc hiện trn vẹn bổn phận lm v* v quan trng hơn phải thc
hiện t(t c-c bổn phận lm dâu, lm con. V đ(i với c-c bậc tin b(i đặc biệt l
b( mẹ chồng thì cng phải nhẫn nhịn, knh 16 nể, từng cử chỉ v lời nói đu
đư*c coi như nhiệm v vô cùng cao cả v bắt buộc phải hon thnh. Do vậy,
mẹ chồng thời xưa có thể đe nẹt, khắc 11
nghiệt d0y dỗ con dâu v con dâu trong gia đình thời xưa thì phải luôn đúng
chuẩn theo “tam tòng t đc” thì mới đư*c coi l chuẩn mc của xã hội.
Vì mẹ chồng l người có quyn uy trong gia đình nên thường có rt nhiu yêu
cầu bắt con dâu phải thc hiện thậm ch dù rt vô l nhưng vẫn bắt buộc tuân
theo. Nu con dâu l chưa t(t hoặc chưa đúng mẹ chồng có quyn d0y bảo
thậm ch l qu-t th-o con dâu. Mâu thuẫn mẹ chồng - nng dâu rt khó tr-nh
khỏi v thường gay gắt khi một bên l uy quyn v s đòi hỏi qu- cao, còn
một bên l tình cảm, lòng t trng bị tổn thương, khả năng đ-p ng cũng như
sc lc v s chịu đng của con người chỉ có h0n. Trong xã hội cũ, nu như
người ph nữ l người có địa vị thp kém nht trong gia đình thì người ph nữ
l con dâu l0i còn có địa vị thp kém nht trong s( những người ph nữ.
Mặt kh-c, thì trong gia đình Việt Nam truyn th(ng không phải trong gia đình
no mẹ chồng cũng khó tnh hay qu-t th-o gắt gỏng với con dâu m cũng có
rt nhiu những b mẹ chồng quan tâm yêu thương con dâu coi h như l con
đẻ của mình vậy. Không chỉ đ(i xử t(t với con dâu m mẹ chồng còn tận tình
chỉ d0y bản ban con dâu từng li từng t một trong mi công việc của gia đình.
Trong xã hội xưa không chỉ có mẹ chồng l khó tnh m con dâu cũng không
phải ton bộ đu l một người hin lnh luôn bit nghe lời. Nu những cô con
dâu lúc no cũng không bit nghe lời m lúc no cũng cãi l0i lời của mẹ
chồng thì quan hệ mẹ chồng nng dâu v(n dĩ từ trước đã không t(t ny l0i
cng đi vo ngõ ct. Vì th m mu(n cho quan hệ mẹ chồng trở nên hòa dịu
hơn thì hai bên đu phải nhường nhịn nhau v thu hiểu cho nhau.
Mối quan hệ gia đình trong Việt Nam hiện đại
Trong b(i cảnh ton cầu hóa, hội nhập qu(c t, văn hóa gia đình Việt Nam
đang chịu những t-c động nhiu chiu v bin đổi m0nh mẽ. Việc ph-t huy
c-c gi- trị văn hóa t(t đẹp của gia đình truyn th(ng trong thời đ0i ngy nay, khắc phc 12
những hệ quả tiêu cc do xu th ton cầu hóa, hội nhập qu(c t mang l0i l
yêu cầu bc thit của ton xã hội: “Ba tr cột của  thc cộng đồng người
Việt, đó l gia đình, lng v nước. Ngy nay, xây dng một xã hội công bằng,
văn minh đòi hỏi chúng ta phải trở l0i với những gi- trị văn hóa truyn th(ng
t(t đẹp từ gia đình” (Có Thủ tướng Ph0m Văn Đồng). Trong những năm vừa
qua việc xây dng gia đình Việt Nam theo định hướng nâng cao cht lư*ng
m(i quan hệ gia đình đã đ0t một s( kt quả nht định, tuy nhiên vẫn còn nhiu
vn đ cần quan tâm xét v cả c-c m(i quan hệ gia đình theo chiu ngang v
theo chiu dc. Những kt quả phân tch sâu cuộc Điu tra Gia đình Việt Nam
2006 v nhiu nghiên cu kh-c đã cho thy những bt cập v c-c m(i quan hệ
trong gia đình Việt Nam hiện nay, v điu đó đã h0n ch việc thc hiện mc
tiêu xây dng gia đình Việt Nam tin bộ, h0nh phúc. a. M(i quan hệ v* - chồng:
Trong thời kỳ hội nhập, với s giao lưu, tip xúc với văn hóa của phương Tây,
đặc biệt tinh thần dân chủ, bình đẳng, trong gia đình người Việt đã có một
luồng gió mới m-t lnh. Người ph nữ đã đư*c đ-nh gi- công bằng hơn, đư*c
đ(i xử nhân văn hơn, m(i quan hệ giữa người v* v người chồng cũng đã
thay đổi tch cc. Ngy nay, v* chồng bình đẳng v nghĩa v v quyn l*i.
Người ph nữ đư*c thể hiện năng lc, theo đuổi mơ ước của mình, đư*c t0o
điu kiện hc hnh, phn đu, đư*c tham gia công việc xã hội v giữ trng
tr-ch trong bộ m-y Nh nước, trong c-c tổ chc, đon thể. Xã hội ph-t triển,
qu- trình hội nhập đư*c đẩy m0nh, gi- trị của người ph nữ cng đư*c trân
trng v nâng tầm hơn. Hiện t0i, trong cuộc s(ng hôn nhân, 19 người đn ông
không thể ly nhiu v* cùng một lúc hay chung s(ng với người kh-c khi chưa
hon tt thủ tc ly hôn với người v* trước đư*c coi l vi ph0m ph-p luật.
Theo khoản 2, điu 5, Luật hôn nhân v gia đình năm 2014 thì hnh vi "ngo0i
tình" l một trong c-c hnh vi cm, có thể bị xử ph0t hnh chnh v thậm ch l truy cu 13
hình s. Người chồng hiện đ0i phải yêu thương người v* v có lẽ còn có
nhiu tr-ch nhiệm đ(i với gia đình hơn v*. Người chồng có tr-ch nhiệm l
người vị tha v tận ty với gia đình, luôn sẵn lòng giúp đỡ, hỗ tr* v chia sẻ
công việc, nim vui, nỗi buồn... với người v* để cả hai v* chồng luôn s-t
c-nh bên nhau vư*t qua mi khó khăn. Nu người chồng chỉ mu(n thỏa mãn
“c-i tôi”, coi v* phải phc tùng chồng, không cho v* by tỏ quan điểm, chnh
kin, không lắng nghe v tôn trng v* thì người chồng không chỉ xúc ph0m
nhân c-ch của v* m còn t ph- ho0i h0nh phúc của chnh mình v gia đình.
V những hnh động b0o lc từ người chồng ngy cng đư*c xã hội lên -n rõ
rệt cũng như đưa ra hình thc xử ph0t thch đ-ng.
b. M(i quan hệ nam – nữ (anh – em):
M(i quan hệ nam – nữ (anh – em) trong gia đình ngy nay vẫn còn gìn giữ
đư*c những yu t( xưa. Điu kh-c biệt ở đây l xã hội ho- cng ngy cng
lớn, mi th đu còn gìn giữ tới tận hiện nay. Mu(n giữ đư*c m(i quan hệ t(t
đẹp đó, anh chị em trong gia đình phải bit đon kt, đùm bc, yêu thương
nhau, phải luôn cải thiện 21 đư*c những m(i quan hệ giữa anh em trong gia
đình, điu đó sẽ lm cho cuộc s(ng của chúng ta thêm  nghĩa. Tuy nhiên,
một vn đ cần quan tâm l khi mỗi người đu đã lập gia đình riêng của mình,
liệu m(i quan hệ đó đư*c gìn giữ bn chặt không l một điu trăn trở. Mặc dù
vậy, có rt nhiu người không xem đó l vn đ cần thit, m chỉ duy trì một
m(i quan hệ tuỳ thuộc vo điu kiện sinh s(ng hoặc lm việc của mình. Ngoi
ra khi con nhỏ, chúng ta có cả một thời thơ bó bên nhau dưới m-i m gia đình
v đó cũng l một yu t( khin cho chúng ta không thể no tìm đư*c một
quan hệ tương đương ở bt kỳ ai kh-c. Khi lớn lên, mỗi người có một m-i m
gia đình riêng hoặc trong cuộc s(ng hôn nhân bị gãy đổ cũng không thể thay
đổi đư*c quan hệ ruột.
c. M(i quan hệ mẹ chồng - nng dâu 14
Với ph nữ thời nay đã không còn gắn với việc chỉ lm ở nh nội tr* gia đình
m chủ động ra xã hội gây dng những s nghiệp. Ph nữ có công việc thnh
đ0t, giỏi giang thậm ch còn l tr cột kinh t trong gia đình nên nhiu khi ph
nữ còn ln lướt cả chồng v gia đình nh chồng. Quan điểm lễ gi-o phong
kin đã không còn, ph nữ thời nay có thể thoải m-i trong việc ăn mặc, bình
đẳng v t quyt c-c công việc gia đình không kh-c gì đn ông. Dù ở thời đ0i
no gia đình cũng cần phải có nn tảng cội nguồn, có lễ nghĩa, phép tắc v tôn
ti trật t, n np gia phong đng hong, kể cả c-ch đ(i nhân xử th giữa cha
mẹ, con c-i trong gia đình. Hơn nữa, nng dâu thời nay cũng cần phải có kin
thc, hiểu bit v lm tròn tr-ch nhiệm của mình đ(i với gia đình, xã hội. Đặc
biệt, l vai trò tr-ch nhiệm của một người con, người v*, người mẹ trong gia
đình. Việc mẹ chồng đ(i xử cay nghiệt với nng dâu, còn nng dâu luôn đ(i
phó với mẹ 20 chồng, không thể tồn t0i mãi mãi v thc t đã v đang có s
thay đổi theo bước ph-t triển, nhịp s(ng văn minh của xã hội, ở đt nước ta.
Mẹ chồng cũng s(ng tho-ng hơn, vì th nng dâu cũng knh trng b( mẹ
chồng, vì đó l người sinh ra v nuôi dưỡng người thân yêu nht của mình -
đó l người chồng cũng yêu qu người con g-i đã yêu thương gắn bó v gửi
gắm cả tâm hồn, thể x-c v cuộc đời cho đa con trai của mình v gia đình
mình. Người con dâu mu(n đư*c h0nh phúc trong gia đình chồng, thì phải
knh trng b( mẹ chồng, yêu qu anh chị em nh chồng. Tình cảm chân thật
của người con dâu đổi ly tình yêu thương thật s của người mẹ chồng. M(i
quan hệ mẹ chồng v nng dâu hầu như trong bt kỳ giai đo0n no cũng có
những mâu thuẫn v nu khi gia đình cho đón thêm thnh viên nhỏ thì với
c-c c-ch gi-o dc kh-c nhau dễ đẩy lên cao tro của c-c th hệ. Do vậy hiện
nay, nhiu mẹ chồng nu mu(n s(ng chung m-i m với con ch-u v gia đình
yên ổn thì cũng phải thay đổi tư tưởng, bit la lời đón  hòa đồng với con
dâu để tr-nh cho việc gia đình con ch-u dn ra ở riêng. Vậy nên nhiu mẹ
chồng chia sẻ rằng lm mẹ chồng thời 15
ngy nay còn khó hơn cả lm con dâu thời ngy xưa. Ph nữ hon ton có thể
độc lập v t chủ cuộc s(ng, kinh t nên khi kt hôn thì ph nữ cũng như
thnh viên bình đẳng trong gia đình nh chồng trên cả phương diện luật ph-p
lẫn xã hội. Ngoi ra, còn một nguyên nhân kh-c nữa l s hội nhập của c-c
đt nước Phương Tây. Đi kèm với s hội nhập l s ảnh hưởng của văn hóa,
của l(i s(ng khin ph nữ cng ngy cng độc lập m0nh mẽ hơn v t có s
nhẫn nhịn, bỏ đi c-c gi- trị truyn th(ng như “knh trên nhường dưới”.
Sự khác nhau giữa gia đình truyền thống và hiện đại
Mi xã hội cũng dần dần trở nên kh-c đi , nó ph-t triển v không ngừng bin
đổi. S ổn định của xã hội chỉ l s ổn định b ngoi. Thc t, nó không
ngừng thay đổi ngay ở bên trong bản thân nó. S bin đổi xã hội sẽ dẫn theo
c-c yu t( kh-c ở nhiu lĩnh vc trong cuộc s(ng của con người như: kinh t -
văn hóa - chnh trị- quân s- xã hội cũng thay đổi. Đặc biệt gia đình l một
thnh t( tồn t0i bên trong xã hội, có thể coi gia đình l một nhóm xã hội nhỏ ,
l “t bo” của xã hội, hay hiểu rộng hơn gia đình l một thit ch xã hội. Vo
những năm đầu đổi mới, “mở cửa”, với s t-c động m0nh mẽ của cơ ch thị
trường, kéo theo nó l s du nhập ồ 0t của l(i s(ng, phương thc sinh ho0t của
xã hội phương Tây vo nước ta đã lm thay đổi phần no những gi- trị truyn
th(ng, đặc biệt trong gia đình Việt Nam dù ở nông thôn hay thnh thị. Có thể
tùy từng dân tộc, từng vùng, từng dòng h, từng gia đình ...m thay đổi nhiu
hay t. Qua gia đình, chân dung của xã hội hiện ra một c-ch sinh động v ton
diện cả v kinh t, chnh trị, văn hóa, khoa hc, tư tưởng, tôn gi-o, l(i s(ng,
phong tc, tập qu-n, tn ngưỡng...Từ đó ta có thể thy s kh-c nhau giữa gia
đình truyn th(ng v gia đình hiện đ0i. Đó l hai lo0i gia đình xưa-nay hay c
thể hơn l gia đình Việt Nam truyn th(ng v gia đình Việt Nam hiện đ0i. Ta
cũng có thể xét gia đình Việt Nam truyn th(ng v gia đình Việt Nam hiện đ0i da trên 16
khoảng thời gian, ly m(c l năm 1945. Trước năm 1945 l gia đình Việt Nam
truyn th(ng, sau năm 1945 l gia đình Việt Nam hiện đ0i. S kh-c nhau giữa
gia đình Việt Nam truyn th(ng v gia đình Việt Nam hiện đ0i da trên một
s( tiêu ch, biểu hiện sau:
Ở c-c gia đình truyn th(ng thì gia đình thường có nhiu th hệ, có nhiu th
hệ cùng chung s(ng theo quan hệ huyt th(ng, gia đình còn đông con, một
người có thể ly nhiu v*. Đây còn đư*c gi l gia đình mở rộng. So s-nh với
gia đình hiện đ0i thời nay thì, quy mô gia đình cung giảm dần, thường sẽ chỉ
có hai th hệ cùng chung s(ng với nhau đó l b( mẹ v con c-i. Mỗi gia đình
cũng sẽ t con c-i hơn thường chỉ l một đn hai con. Gia đình cũng chỉ có
một v* một chồng theo quy định của luật ph-p. V gia đình ny đư*c gi l
gia đình h0t nhân. Ngy xưa, những gia đình truyn th(ng rt coi trng chc
năng sinh sản, h coi việc sinh cng nhiu con thì cng t(t, con đn ch-u đ(ng
mới h0nh phúc. Đặc biệt l coi trng con trai. Chc năng gi-o dc đư*c chịu
ảnh hưởng từ h hng, gia đình, lng xóm Gi-o dc chủ yu đn việc hc
hnh của con c-i trong theo tư tưởng Nho gi-o những kinh nghiệm đư*c
truyn từ đư*c gia đình cho tip xúc với xã hội, đời ny sang đời kh-c. Chỉ có
con trai mới đư*c đi hc còn con g-i đư*c gi-o dc để lm việc nh. Còn ở
những gia đình hiện đ0ichc năng gi-o dc: Ngy cng đư*c coi trng hơn,
cha mẹ quan tâm nhiu đn con c-i cũng như những việc hc hnh của con
c-i ở trên trường, lớp, những đa trẻ đư*c tip xúc với xã hội, c-c nhóm xã
hội nhiu hơn như trường hc, nh trẻ, c-c câu l0c bộ, c-c lớp hc ph đ0o,
c-c ho0t động ngo0i kho- ở trên trường, lớp. Cả con trai lẫn con g-i đu cũng
sẽ đư*c đi hc. Chc năng kinh t ở gia đình mở rộng l chc năng sản xut
v tiêu dùng đi đôi với nhau, do sản xut t cung t cp l chnh. Ngư*c l0i,
chc năng kinh t ở gia đình h0t nhân l0i kh-c gắn với chc năng tiêu dùng
nhiu hơn sản xut. Chc năng tâm l tình 17
cảm ở gia đình truyn th(ng: V* chồng s(ng với nhau có tr-ch nhiệm, nghĩa
v với nhau, cùng chia sẻ với nhau trong quan hệ v* chồng v chăm sóc con
c-i. Ở thời hiện đ0i chc năng tâm l tình cảm của cả hai v* chồng tuy vẫn
cùng chia sẻ với nhau quan hệ v* chồng v con c-i. Nhưng hai v* chồng
trong gia đình hiện đ0i có t tr-ch nhiệm v nghĩa v với nhau hơn. H coi
trng quan hệ v* chồng hơn quan hệ giữa cha mẹ v con c-i. Chc năng điu
chỉnh v kiểm so-t của xã hội vô cùng chặt chẽ ở những gia đình truyn
th(ng. Có s kiểm so-t giữa c-c c- nhân, theo chiu từ trên xu(ng, b( mẹ
kiểm so-t con c-i, th hệ trước kiểm so-t th hệ sau. S kiểm so-t của gia
đình l rt chặt chẽ, đặc biệt đ(i với con g-i. Gia đình hiện đ0i thì cũng có Có
s kiểm so-t từ trên xu(ng. Mặc dù s kiểm so-t của gia đình có phần lỏng
lẻo hơn. Nhưng phương tiện kiểm so-t thì đa d0ng hơn. S kiểm so-t c-c c-
nhân theo ph-p luật v n np của gia đình. M(i quan hệ giữa c-c c- nhân
bình đẳng hơn. M(i quan hệ giữa c-c thnh viên trong gia đình truyn th(ng
v hiện đ0i thì cũng rt kh-c nhau. Gia đình truyn th(ng: S kiểm so-t c-c c-
nhân theo gia phong, theo những luật lệ trong lng... M(i quan hệ giữa c-c
thnh viên đư*c củng c( bằng ch độ tông ph-p v ch độ gia trưởng. Có s
mâu thuẫn nhau trong những m(i quan hệ v trở nên gay gắt: mẹ chồng nng
dâu, em chồng chị dâu. Ở gia đình hiện đ0i thì vẫn còn những mâu thuẫn tồn
t0i trong c-c m(i quan hệ nhưng đã bớt gay gắt. C-c c- nhân có quyn t do.
Vị tr vai trò của người ph nữ trong gia đình cũng kh-c nhau. Gia đình
truyn th(ng, người chồng l chủ gia đình có quyn quyt định mi ho0t động
trong gia đình. Người v* thường bị ph thuộc vo chồng, không có vị trìquan
trng trong gia đình. Người v* phải có tr-ch nhiệm sinh con trai v lm mi
việc nh. Con trai đư*c coi trng nhiu hơn v con g-i thì không có gi- trị.
Thường con c-i phải nghe theo lời b( mẹ, cha mẹ đặt đâu con ngồi đy. Ở gia
đình hiện đ0i, người chồng cũng lm chủ gia đình, người v* đã có vai trò
quan trng sản xut, t-i sản xut, tip cận c-c 18
nguồn lc ph-t triển, c-c quyt định, c-c sinh ho0t cộng đồng v hưởng th
phúc l*i của gia đình. V con c-i thì cũng đã giảm phân biệt giữa nam v nữ.
Con c-i có quyn quyt định, la chn b0n đời của mình, có quyn quyt định
cuộc s(ng của mình khi đn tuổi công dân. V ngh nghiệp, ở những gia đình
truyn th(ng thì dòng h sẽ theo một ngh nht định, cha truyn con n(i t0o
thnh một ngh nht định gi l ngh gia truyn, rộng hơn l một lng ngh
nhưng chủ yu vẫn l ngh nông. Kinh t nông nghiệp l chủ yu, kinh t ph
thuộc vo thnh viên chnh trong gia đình Ở những gia đình hiện đ0i, th giới
ngy cng ph-t triển thì nhu cầu của con người cũng dần tăng cao dẫn đn
nhiu công việc mới đư*c hình thnh, ngh nghiệp đa d0ng v phong phú
hơn. Mỗi người đu có thể đóng góp những gi- trị kinh t kh-c nhau. Không
còn ph thuộc vo c- nhân c thể. Tư tưởng, gi- trị chuẩn mc trong gia đình
truyn th(ng. Theo tư tưởng Nho gi-o l chủ đ0o, tình yêu đôi la trong s-ng,
lòng thuỷ chung,tình nghĩa v* chồng, tr-ch nhiệm v s hy sinh vô tận của
cha mẹ v con c-i. Con c-i hiu thảo với cha mẹ, con ch-u knh trng v bit
ơn, quan tâm tới ông b v tổ tiên. Tình yêu thương, chăm lo v đùm bc anh
em, h hng, đ cao l*i ch chung của gia đình, t ho truyn th(ng gia đình,
dòng h. Ngy nay thì những gia đình hiện đ0i, con người đư*c tip thu tư
tưởng, tinh hoa của cả phương Đông, phưng Tây. Bên c0nh những gi- trị
truyn th(ng, gia đình Việt Nam còn tip thu những gi- trị hiện đ0i như: tôn
trng t do c- nhân, tôn trng quan niệm của môi người, dân chủ trong mi
quan hệ, bình đẳng nam nữ, bình đẳng trong tr-ch nhiệm v nghĩa v, bình
đẳng trong thừa k không phân biệt đ(i xử đẳng cp, th bậc giữa con trai, con g-i, anh em,… Quy mô gia đình:
Những mô hình gia đình nhiu th hệ theo kiểu “tam đ0i đồng đường”, “t đ0i
đồng đường”, có khi tới hơn chc người cùng chung s(ng trong một ngôi nh 19