MỤC LỤC
1. TỔNG QUAN.....................................................................................................................1
1.1. do chọn đề tài..........................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................................1
1.3. Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................................1
1.4. Kết cấu bài tiểu luận.....................................................................................................1
2. TỔNG QUAN THUYẾT NGHIÊN CỨU TRƯỚC...........................................1
2.1. Khái niệm.....................................................................................................................1
2.2. Một số nghiên cứu tham khảo......................................................................................2
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................................2
3.1. Phương pháp nghiên cứu định tính..............................................................................2
3.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng...........................................................................2
4. DỮ LIỆU, HÌNH KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG HÌNH................................3
4.1. Dữ liệu..........................................................................................................................3
4.1.1. Giải thích các biến................................................................................................6
4.2. Xây dựng hình........................................................................................................7
4.3. Kết quả ước lượng hình..........................................................................................7
4.3.1. Hồi quy hình bằng phương pháp OLS............................................................7
5. KIỂM ĐỊNH CÁC KHUYẾT TẬT CỦA NH ĐỀ XUẤT KHẮC PHỤC
10
5.1. Dạng hàm sai..............................................................................................................10
5.2. Phương sai sai số thay đổi..........................................................................................11
5.3. Phân phối chuẩn của sai số ngẫu nhiên......................................................................12
5.4. Tự tương quan............................................................................................................12
5.5. Đa cộng tuyến.............................................................................................................13
6. KẾT LUẬN......................................................................................................................13
6.1. Kết luận......................................................................................................................13
6.2. Kiến nghị....................................................................................................................14
6.3. Hạn chế của bài..........................................................................................................14
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................15
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Thống tả..............................................................................................................6
Hình 2. Ma trận hệ số tương quan..............................................................................................6
Hình 3. Kết quả hồi quy hình (1) bằng phương pháp OLS...................................................7
Hình 4. Kết quả hồi quy hình (2) bằng phương pháp OLS...................................................8
Hình 5. Kết quả ước lượng hình (3) bằng phương pháp OLS..............................................9
Hình 6. Kiểm định Ramsey lần 1..............................................................................................10
Hình 7. Kiểm định Ramsey lần 2..............................................................................................11
Hình 8. Kiểm định White..........................................................................................................11
Hình 9. Kiểm định Jacque Bera.............................................................................................12
Hình 10. Kiểm định Breusch Godfray (BG)..........................................................................12
Hình 11. Kiểm định đa cộng tuyến bằng hồi quy phụ..............................................................13
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Dữ liệu thu thập.............................................................................................................3
Bảng 2. GDP bình quân của Việt Nam giai đoạn 2000 - 2022 (tỷ USD)...................................4
Bảng 3. Cung tiền mở rộng của Việt Nam giai đoạn 2000 - 2022 (% GDP)..............................4
Bảng 4. Nợ chung của các cấp chính quyền thuộc Chính phủ giai đoạn 2000 - 2022 (% GDP)5
Bảng 5. Chỉ số giá tiêu dùng CPI của Việt Nam giai đoạn 2000 - 2022 (2010 = 100)..............5
Bảng 6. Giải thích các biến.........................................................................................................6
1. TỔNG QUAN
1.1. do chọn đề tài
Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product GDP) một chỉ tiêu tính
sở phản ánh quy sự tăng trưởng kinh tế của một quốc gia. GDP không chỉ được sử
dụng để khảo sát sự thay đổi trong nền kinh tế quốc dân còn thước đo đánh giá giúp các
nhà đầu quyết định hợp tác rót vốn. Bất cứ quốc gia nào cũng muốn duy trì nền kinh tế
một cách bền vững toàn diện bởi tiền đề vật chất giải quyết hàng loạt vấn đề như xóa
đói giảm nghèo, nâng cao mức sống của nhân dân, ổn định chính sách tiền tệ, ... GDP
chính một trong những tín hiệu cụ thể cho những nỗ lực của chính phủ. vậy, việc nghiên
cứu khuynh hướng của sự tăng trưởng GDP, các nhân tố ảnh hưởng đến GDP giúp chính phủ
thể thay đổi các chính sách nhằm đạt được mục tiêu đề ra trong công cuộc tăng trưởng kinh
tế. Nhận thấy đây một vấn đề đáng quan tâm, chúng tôi quyết định nghiên cứu đề tài:
“Các nhân tố ảnh hưởng đến Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) Việt Nam trong giai đoạn
2000 2022”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu này được xây dựng nhằm mục tiêu:
Kiểm tra các biến số ảnh hưởng tới Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) Việt Nam trong
giai đoạn 2000 2022.
Xác định biến nào ảnh hưởng to lớn tới Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) Việt
Nam trong giai đoạn 2000 2022.
Đưa ra kết luận.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Những nhân tố nào ảnh hưởng tới GDP Việt Nam?
Câu hỏi 2: Những yếu tố trên ảnh hưởng như thế nào tới GDP Việt Nam?
1.4. Kết cấu bài tiểu luận
Phần 1: Tổng quan
Phần 2: Tổng quan thuyết nghiên cứu trước
Phần 3: Phương pháp nghiên cứu
Phần 4: Dữ liệu, hình kết quả ước lượng hình
Phần 5: Kiểm định các khuyết tật của hình đề xuất khắc phục
Phần 6: Kết luận
2. TỔNG QUAN THUYẾT NGHIÊN CỨU TRƯỚC
2.1. Khái niệm
a) Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product GDP) giá trị thị trường của tất
cả các hàng hóa dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ nhất định
(thường quốc gia) trong một thời kỳ nhất định (thường một năm).
GDP thước đo chính xác nhất để đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc
gia vào một thời điểm nhất định.
1
b) Cung tiền mở rộng ( )
Cung tiền (Tiền tệ mở rộng Broad money) bao gồm cùng các khoản tiền gửi
kỳ hạn tại ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi một số loại hình gần tiền mặt khác.
Trong đó:
(Tiền tệ thanh toán Transactions money) bao gồm (tiền mặt) các khoản
tiền gửi không kỳ hạn thể rút theo yêu cầu.
phân loại tiền rộng nhưng tính thanh khoản kém hơn , . Bởi các
khoản tiết kiệm thì người gửi chỉ được rút tiền khi tới hạn. Chứng chỉ tiền gửi cũng cần được
chiết khấu để chuyển đổi sang tiền mặt.
c) Nợ chung của các cấp chính quyền thuộc Chính phủ
giá trị danh nghĩa (mệnh giá) của tổng nợ gộp vào cuối năm hoặc cuối quý,
được tổng hợp giữa các bộ phận của Chính phủ.
d) Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index CPI) chỉ số tính theo phần trăm để đo
lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa dịch vụ một người tiêu dùng điển hình mua.
CPI phản ánh xu thế mức độ biến động của giá bán lẻ hàng hóa tiêu dùng dịch
vụ dùng trong sinh hoạt của dân các hộ gia đình. Bởi vậy, được dùng để theo dõi sự
thay đổi của chi phí sinh hoạt theo thời gian.
2.2. Một số nghiên cứu tham khảo
Kế thừa các nghiên cứu đi trước, trong nghiên cứu này, các nhân tố được xem t ảnh
hưởng tới Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) Việt Nam bao gồm: (1) Cung tiền mở rộng (
); (2) Nợ chung của các cấp chính quyền thuộc Chính phủ; (3) Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
Trong đó:
- Irfan Hameed (2011) trong “Impact of Monetary Policy on Gross Domestic Product
(GDP)” đã chứng minh rằng lãi suất mối quan hệ nhỏ với GDP nhưng tăng trưởng
cung tiền ảnh hưởng rất lớn đến GDP của một nền kinh tế.
- Cristina Checherita Westphal (2012) trong “The impact of high government debt on
economic growth and its channels: An empirical investigation for the euro area” đã
tìm thấy bằng chứng về tác động phi tuyến tính của Nợ chung của các cấp chính quyền
thuộc Chính phủ đối với tăng trưởng GDP bình quân đầu người 12 quốc gia thuộc
khu vực đồng euro từ năm 1970.
- Barclay Palmer (2023) trong “Why is the Consumer Price Index controversial?” cho
rằng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) GDP mối quan hệ nghịch đảo, do đó, nếu chỉ số
CPI giảm thì CPI sẽ tăng thể gợi ý cho các nhà đầu rằng nền kinh tế đang
mạnh hơn thực tế.
- Đào Văn Hùng (2023) tác giả của “Tác động của một số nhân tố lên tăng
trưởng kinh tế Việt Nam” kết luận cung tiền , nợ chung của các cấp chính quyền
2
thuộc Chính phủ hay CPI đều những tác động lớn đối với sự tăng trưởng GDP Việt
Nam.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Phương pháp nghiên cứu định tính
Đối với dữ liệu thứ cấp sẵn (có nguồn từ trang web World Bank), nghiên cứu này
áp dụng quy trình phân tích số liệu theo phương pháp so sánh, kết hợp phương pháp diễn dịch
để giải thích, chứng minh đánh giá vấn đề.
3.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu này gắn liền với việc sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng trong
thống phụ thuộc vào tuyến tính hình hồi quy để kiểm tra tác động của các biến bao
gồm Cung tiền mở rộng ( ), Nợ chung của các cấp thuộc Chính phủ, Chỉ số giá tiêu dùng
(CPI) đến Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
Nghiên cứu này sẽ thu thập dữ liệu từ trang web World Bank. Ngoài ra, số liệu hàng
năm của hình hồi quy tuyến tính (từ 2000 2022), phương pháp OLS kết quả sẽ được
ước lượng phân tích bằng phần mềm Eview4. Đặc biệt, nghiên cứu này sẽ sử dụng một số
biến liên quan đến Cung tiền mở rộng ( ), Nợ chung của các cấp thuộc Chính phủ, Chỉ số
giá tiêu dùng (CPI). Để kiểm tra giả thuyết, việc tìm ra mối quan hệ giữa biến phụ thuộc
các biến độc lập rất quan trọng.
4. DỮ LIỆU, HÌNH KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG HÌNH
4.1. Dữ liệu
Bảng 1. Dữ liệu thu thập
Năm
Tổng sản phẩm
quốc nội (tỉ USD)
Cung tiền
mở rộng
(%GDP)
Nợ chung của các cấp chính
quyền thuộc Chính phủ
(%GDP)
Chỉ số giá
tiêu dùng (%)
GDP GOV CPI
200
0
31.17 44.6 24.75 48.1
200
1
32.69 52.1 25.42 47.9
200
2
35.06 53 27.71 49.7
200
3
39.55 61.6 29.84 51.3
200
4
45.43 69.3 29.36 55.3
200
5
57.63 71 28.67 59.9
3
200
6
66.37 79.2 30.25 64.3
200
7
77.41 100.6 32.21 69.7
200
8
99.13 93.7 31.05 85.8
200
9
106.01 105.6 36.35 91.6
201
0
147.2 90.5 36.85 100
201
1
172.6 78.4 35.78 118.7
201
2
195.59 84.8 38.33 129.5
201
3
213.71 93.8 41.41 138
201
4
233.45 101.7 43.64 143.6
201
5
239.26 111.2 46.12 144.6
201
6
257.1 120.6 47.55 148.4
201
7
281.35 123.5 46.32 153.6
201
8
310.11 125 43.51 159.1
201
9
334.37 129.1 40.8 163.5
202
0
346.62 140.6 41.26 168.8
202
1
366.14 146.3 39.31 171.9
202
2
408.8 137.8 37.09 177.3
Ta đi vào phân tích xu thế tăng trưởng của các biến thông qua đồ thị các biến theo thời
gian (từ năm 2000 2022):
4
Bảng 2. GDP bình quân của Việt Nam giai đoạn 2000 - 2022 (tỷ USD)
0
100
200
300
400
500
00 02 04 06 08 10 12 14 16 18 20 22
GDP
Nhận xét: Theo dữ liệu của World Bank, vào năm 2000 GDP của Việt Nam đạt khoảng 31.17
tỷ USD. Trong suốt 23 năm, GDP của Việt Nam liên tục tăng đạt 408.8 tUSD vào năm
2022.
Bảng 3. Cung tiền mở rộng của Việt Nam giai đoạn 2000 - 2022 (% GDP)
40
60
80
100
120
140
160
00 02 04 06 08 10 12 14 16 18 20 22
M2
5
Nhận xét: Từ năm 2000 đến năm 2009, mặc sự dao động nhẹ, cung tiền mở rộng
vẫn tăng đạt mức 105.6% vào năm 2009. Tuy nhiên, sau đó, cung tiền đã bị giảm mạnh
xuống còn khoảng 80% để kiểm soát lạm phát. Giai đoạn sau đó, cung tiền đã tăng đều
trở lại.
Bảng 4. Nợ chung của các cấp chính quyền thuộc Chính phgiai đoạn 2000 - 2022 (%
GDP)
20
25
30
35
40
45
50
00 02 04 06 08 10 12 14 16 18 20 22
GOV
Nhận xét: Trong giai đoạn năm 2000 đến năm 2016, do bối cảnh trong nước thế giới
nhiều khó khăn, phức tạp nên tỷ lệ Nợ chung của các cấp chính quyền thuộc Chính phủ GOV/
%GDP tăng mạnh chạm ngưỡng 47.55%. Giai đoạn năm 2016 2022, khi tình hình kinh tế
đã dấu hiệu khởi sắc, tỷ lệ này đã giảm dần, chỉ còn 37.09%.
6
Bảng 5. Chỉ số giá tiêu dùng CPI của Việt Nam giai đoạn 2000 - 2022 (2010 = 100)
40
60
80
100
120
140
160
180
00 02 04 06 08 10 12 14 16 18 20 22
CPI
Nhận xét: Trong giai đoạn 2000 2022, chỉ số giá tiêu dùng của Việt Nam ng liên tục
đặc biệt tăng mạnh trong khoảng năm 2008 đến năm 2015.
4.1.1. Giải thích các biến
Bảng 6. Giải thích các biến
Loại
biến
hiệu
Nhân tố Đơn vị
Kỳ
vọng
dấu
Nguồn Tham khảo
Biến
phụ
thuộc
GDP
Tổng sản phẩm
quốc nội
tỷ
USD
World Bank
Đào Văn Hùng
(2023)
Biến
độc lập
Cung tiền mở
rộng
%GDP (+) World Bank
Irfan Hameed
(2011)
Biến
độc lập
GOV
Nợ chung của
các cấp chính
quyền thuộc
Chính phủ
%GDP (-)
International
Monetary Fund
Cristina
Checherita
Westphal (2012)
Biến
độc lập
CPI
Chỉ số giá tiêu
dùng
Chỉ số (+) World Bank
Barclay Palmer
(2023)
4.1.2. Thống tả
Tiến hành thống tả cho các nhóm biến, ta thu được kết quả như sau:
7
Hình 1. Thống tả
Từ kết quả này ta thể thấy, về bản, nhóm nhân tố cao nhất chính CPI (chỉ số giá tiêu
dùng) với điểm trung bình 110.46.
4.1.3. Phân tích sự tương quan giữa các biến
Hình 2. Ma trận hệ số tương quan
Cung tiền mở rộng ( ) chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cặp mối tương quan mạnh
nhất (0.899692) nên khi chúng xuất hiện trong cùng một hình thì chúng ảnh hưởng
không đáng kể.
Cung tiền mở rộng ( ) nợ chung của các cấp chính quyền thuộc Chính phủ cặp
mối tương quan yếu nhất (0.788734) nên khi chúng xuất hiện trong cùng một hình thì
chúng ảnh hưởng đáng kể.
4.2. Xây dựng hình
hình (1):
hình (2):
hình (3):
4.3. Kết quả ước lượng hình
4.3.1. Hồi quy hình bằng phương pháp OLS
hình (1):
8
Hình 3. Kết quả hồi quy hình (1) bằng phương pháp OLS
Từ kết quả trên ta thu được hàm hồi quy:
(PRF):
(SRF):
+) Ý nghĩa thống kê:
Prob ý nghĩa thống
Prob ý nghĩa thống
Prob ý nghĩa thống
+) Kiểm định sự phù hợp của hình:
Kiểm định cặp giả thiết:
hình không phù hợp
hình phù hợp
Từ hình 3, Prob
Bác bỏ , nhận : hình phù hợp.
9
hình (2):
Hình 4. Kết quả hồi quy hình (2) bằng phương pháp OLS
Từ kết quả trên ta thu được hàm hồi quy:
(PRF):
(SRF):
+) Ý nghĩa thống kê:
Prob ý nghĩa thống
Prob không ý nghĩa thống
Prob ý nghĩa thống
+) Kiểm định sự phù hợp của hình:
Kiểm định cặp giả thiết:
hình không phù hợp
hình phù hợp
Từ hình 4, Prob
Bác bỏ , nhận : hình phù hợp.
10
hình (3):
Hình 5. Kết quả ước lượng hình (3) bằng phương pháp OLS
Từ kết quả trên ta thu được hàm hồi quy:
(PRF):
(SRF):
+) Ý nghĩa thống kê:
Prob không ý nghĩa thống
Prob ý nghĩa thống
Prob ý nghĩa thống
+) Kiểm định sự phù hợp của hình:
Kiểm định cặp giả thiết:
hình không phù hợp
hình phù hợp
Từ hình 5, Prob
Bác bỏ , nhận : hình phù hợp.
11
Nhận xét: Mặc 3 hình đều phù hợp, nhóm quyết định chọn nghiên cứu hình (1)
tất cả các biến độc lập hình (1) đều ý nghĩa thống kê.
4.3.2. Phân tích kết quả hồi quy
Ý nghĩa kinh tế của hệ số hồi quy
Ta chỉ đi phân tích ý nghĩa kinh tế của các hệ số ý nghĩa thống kê:
+) : Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi tỉ lệ cung tiền mở
rộng /GDP tăng 1% thì GDP tăng lên 0.633275 tỷ USD.
+) : Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi tỉ lệ nợ chung của
các cấp chính quyền thuộc Chính phủ GOV/ GDP tăng 1% thì GDP giảm 4.963589 tUSD.
+) : Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi chỉ số giá tiêu dùng
CPI tăng 1 đơn vị thì GDP tăng 2.845818 tỷ USD.
Hệ số xác định
Hệ số xác định : Trong mẫu này, 98.7% của GDP được giải thích bởi
cung tiền mở rộng , nợ chung của các cấp chính quyền thuộc Chính phủ chỉ số giá tiêu
dùng.
Khoảng tin cậy
,
Khoảng tin cậy của
+)
Tại mức , với mức độ tin cậy 95%, khi tỉ lệ cung tiền mở rộng / GDP tăng
lên 1% GDP, GDP Việt Nam sẽ tăng lên ít nhất 0.11 tỷ USD, ng lên nhiều nhất 1.15 tỷ
USD.
+)
Tại mức , với mức độ tin cậy 95%, khi tỉ lệ nợ chung của các cấp chính quyền
thuộc Chính phủ tăng lên 1% GDP, GDP Việt Nam giảm ít nhất 2.92 tỷ USD, giảm nhiều
nhất 7.01 tỷ USD.
+)
12
Tại mức , với mức độ tin cậy 95%, khi chỉ số giá tiêu dùng tăng lên 1 đơn vị,
GDP Việt Nam tăng ít nhất 2.42 tỷ USD, tăng nhiều nhất 3.27 tỷ USD.
5. KIỂM ĐỊNH CÁC KHUYẾT TẬT CỦA NH ĐỀ XUẤT KHẮC
PHỤC
5.1. Dạng hàm sai
Để kiểm định dạng hàm sai, ta dùng kiểm định Ramsey:
Hình 6. Kiểm định Ramsey lần 1
Kiểm định cặp giả
thiết:
hình dạng hàm đúng
hình dạng hàm sai
Prob
Bác bỏ , nhận : hình dạng hàm sai.
Cách khắc phục: Ta thể đổi dạng hàm
Hình 7. Kiểm định Ramsey lần 2
Kiểm định cặp giả
thiết:
hình dạng hàm đúng
hình dạng hàm sai
Khi đó, Prob
Chưa đủ sở bác bỏ : hình dạng hàm đúng.
5.2. Phương sai sai số thay đổi
Để kiểm định PSSS thay đổi, ta dùng kiểm định White:
13
Hình 8. Kiểm định White
Kiểm định cặp giả thiết:
hình PSSS đồng đều
hình PSSS thay đổi
Prob
Chưa đủ sở bác bỏ : hình PSSS đồng đều.
5.3. Phân phối chuẩn của sai số ngẫu nhiên
Để kiểm định khuyết tật này, ta dùng kiểm định Jacque Bera:
14
Hình 9. Kiểm định Jacque Bera
Kiểm định cặp giả thiết:
hình tuân theo phân phối chuẩn
hình không tuân theo phân phối chuẩn
Ta sử dụng thống JB:
Prob
Chưa đủ sở bác bỏ : hình tuân theo phân phối chuẩn.
5.4. Tự tương quan
Để kiểm định tự tương quan, ta dùng kiểm định Breusch Godfray (BG):
15
Hình 10. Kiểm định Breusch Godfray (BG)
Kiểm định cặp giả thiết:
(Mô hình không tự tương quan bậc 1)
(Mô hình tự tương quan bậc 1)
Ta sử dụng thống kê:
Prob
Chưa đủ sở bác bỏ : hình không tự tương quan bậc 1.
5.5. Đa cộng tuyến
Xem xét hình 2. Ma trận hệ số tương quan, ta thấy tất cả các cặp biến đều hệ số tương quan
giá trị tuyệt đối vượt quá 0.5. Theo Cehen.J (1988), hệ số tương quan giá trị tuyệt đối
lớn hơn 0.5 được coi tương quan mạnh, vậy tất cả c biến độc lập tương quan mạnh
với nhau.
Nghi ngờ khả năng xảy ra đa cộng tuyến tương đối cao, ta kiểm định bằng cách thực hiện
hồi quy phụ:
16
Hình 11. Kiểm định đa cộng tuyến bằng hồi quy phụ
Kiểm định cặp giả thiết:
Prob
Bác bỏ , nhận , tức hình hồi quy phụ phù hợp. Vậy hình GDP theo ,
GOV, CPI xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.
6. KẾT LUẬN
6.1. Kết luận
Nghiên cứu này thực hiện nhằm đánh giá tác động của các yếu tố ảnh hưởng tới GDP
Việt Nam thời 2000 2022. hình kinh tế lượng được xây dựng dựa trên dữ liệu thu
thập được về các biến độc lập như cung tiền mở rộng, nợ chung của các cấp chính quyền
thuộc Chính phủ, chỉ số giá tiêu dùng biến phụ thuộc GDP từ nhiều nguồn khác nhau như
Worldbank, IMF. Nhóm đã sử dụng số liệu thống tả để đưa ra các đặc điểm của các
biến như: số trung bình, trung vị, độ lệch chuẩn,… Từ đó, nhóm đã sử dụng hồi quy tuyến
tính bội để kiểm tra sự ảnh hưởng của các biến độc lập ( , GOV, CPI) tới biến phụ thuộc
(GDP). cuối cùng thực hiện các kiểm định Ramsey, White, Normality (JB), tự tương quan
BG, đa cộng tuyến đưa ra giải pháp khắc phục hình.
Ước lượng hình ban đầu cho thấy, giá trị Prob của các biến độc lập đều nhỏ hơn
(0.05). Từ đó chúng ta thể kết luận: tất cả các biến cung tiền mở rộng, nợ chung của các
cấp chính quyền thuộc Chính phủ, chỉ số giá tiêu dùng đều thực sự ảnh hưởng GDP Việt
Nam. Bên cạnh đó, tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Việt Nam tỉ lệ thuận với cung tiền mở
rộng ( ), chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tỉ lệ nghịch với nợ chung của các cấp chính quyền
thuộc Chính phủ (GOV)
6.2. Kiến nghị
17
Nợ chung của các cấp chính quyền thuộc Chính phủ (GOV) nhân tố ảnh hưởng lớn
nhất tới tổng sản phẩm quốc nội của Việt Nam, giá trị GOV ng lớn, giá trị GDP càng nhỏ.
Điều này cho thấy, Chính phủ cần nhận thức được tầm ảnh hưởng của những giao dịch vay
mượn họ thực hiện cũng như bảo lãnh, từ đó những suy xét cẩn thận hơn trước khi
giao dịch, tránh gây ra những ảnh hưởng quá mức tới GDP Việt Nam.
Ngoài ra, những nhân tố như cung tiền mở rộng, chỉ số giá tiêu dùng những tác
động tích cực đến GDP Việt Nam. Vậy nên, Ngân hàng nhà nước Việt Nam có thể thực hiện
các chính sách tiền tệ mở rộng nhằm kích thích sự ng trưởng GDP. Song song với đó, cũng
cần chú trọng duy trì tốc độ tăng trưởng CPI bình quân để đảm bảo được tốc độ ng trưởng
GDP.
6.3. Hạn chế của bài
Nghiên cứu trên vẫn còn nhiều thiếu sót do chỉ được xây dựng dựa trên cỡ mẫu nhỏ:
23 quan sát (2000 2022). Nếu nghiên cứu trên được xây dựng trên cỡ mẫu lớn hơn, kết quả
đưa ra thể sẽ chính xác hơn. Bên cạnh đó, nhóm nghiên cứu còn những hạn chế về mặt
kiến thức, năng nên chưa thể phân tích được hình một cách hoàn chỉnh nhất.
Do năng lực bản thân của mỗi thành viên trong nhóm còn hạn chế, nên đề tài không
tránh khỏi những thiếu sót. Nhóm rất mong nhận được những đóng góp ý kiến của thầy cô
cùng các bạn để chúng tôi kịp thời nắm bắt, củng cố kiến thức hoàn thiện bài tiểu luận hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đào Văn Hùng (2023), Tác động của một số nhân tố lên tăng trưởng kinh tế
Việt Nam, Tạp chí Tài chính.
2. Irfan Hameed (2011), Impact of Monetary Policy on Gross Domestic Product (GDP),
SSRN.
18

Preview text:

MỤC LỤC
1. TỔNG QUAN.....................................................................................................................1 1.1.
Lý do chọn đề tài..........................................................................................................1 1.2.
Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................................1 1.3.
Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................................1 1.4.
Kết cấu bài tiểu luận.....................................................................................................1
2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU TRƯỚC...........................................1 2.1.
Khái niệm.....................................................................................................................1 2.2.
Một số nghiên cứu tham khảo......................................................................................2
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................................2 3.1.
Phương pháp nghiên cứu định tính..............................................................................2 3.2.
Phương pháp nghiên cứu định lượng...........................................................................2
4. DỮ LIỆU, MÔ HÌNH VÀ KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG MÔ HÌNH................................3 4.1.
Dữ liệu..........................................................................................................................3 4.1.1.
Giải thích các biến................................................................................................6 4.1.2.
Thống kê mô tả.....................................................................................................6 4.1.3.
Phân tích sự tương quan giữa các biến.................................................................6 4.2.
Xây dựng mô hình........................................................................................................7 4.3.
Kết quả ước lượng mô hình..........................................................................................7 4.3.1.
Hồi quy mô hình bằng phương pháp OLS............................................................7 4.3.2.
Phân tích kết quả hồi quy......................................................................................9
5. KIỂM ĐỊNH CÁC KHUYẾT TẬT CỦA MÔ HÌNH VÀ ĐỀ XUẤT KHẮC PHỤC 10 5.1.
Dạng hàm sai..............................................................................................................10 5.2.
Phương sai sai số thay đổi..........................................................................................11 5.3.
Phân phối chuẩn của sai số ngẫu nhiên......................................................................12 5.4.
Tự tương quan............................................................................................................12 5.5.
Đa cộng tuyến.............................................................................................................13
6. KẾT LUẬN......................................................................................................................13 6.1.
Kết luận......................................................................................................................13 6.2.
Kiến nghị....................................................................................................................14 6.3.
Hạn chế của bài..........................................................................................................14
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................15 DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Thống kê mô tả..............................................................................................................6
Hình 2. Ma trận hệ số tương quan..............................................................................................6
Hình 3. Kết quả hồi quy mô hình (1) bằng phương pháp OLS...................................................7
Hình 4. Kết quả hồi quy mô hình (2) bằng phương pháp OLS...................................................8
Hình 5. Kết quả ước lượng mô hình (3) bằng phương pháp OLS..............................................9
Hình 6. Kiểm định Ramsey lần 1..............................................................................................10
Hình 7. Kiểm định Ramsey lần 2..............................................................................................11
Hình 8. Kiểm định White..........................................................................................................11
Hình 9. Kiểm định Jacque – Bera.............................................................................................12
Hình 10. Kiểm định Breusch – Godfray (BG)..........................................................................12
Hình 11. Kiểm định đa cộng tuyến bằng hồi quy phụ..............................................................13
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Dữ liệu thu thập.............................................................................................................3
Bảng 2. GDP bình quân của Việt Nam giai đoạn 2000 - 2022 (tỷ USD)...................................4
Bảng 3. Cung tiền mở rộng của Việt Nam giai đoạn 2000 - 2022 (% GDP)..............................4
Bảng 4. Nợ chung của các cấp chính quyền thuộc Chính phủ giai đoạn 2000 - 2022 (% GDP)5
Bảng 5. Chỉ số giá tiêu dùng CPI của Việt Nam giai đoạn 2000 - 2022 (2010 = 100)..............5
Bảng 6. Giải thích các biến.........................................................................................................6 1. TỔNG QUAN 1.1.
Lý do chọn đề tài
Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product – GDP) là một chỉ tiêu có tính cơ
sở phản ánh quy mô và sự tăng trưởng kinh tế của một quốc gia. GDP không chỉ được sử
dụng để khảo sát sự thay đổi trong nền kinh tế quốc dân mà còn là thước đo đánh giá giúp các
nhà đầu tư quyết định hợp tác và rót vốn. Bất cứ quốc gia nào cũng muốn duy trì nền kinh tế
một cách bền vững và toàn diện bởi nó là tiền đề vật chất giải quyết hàng loạt vấn đề như xóa
đói giảm nghèo, nâng cao mức sống của nhân dân, ổn định chính sách tiền tệ, ... mà GDP
chính là một trong những tín hiệu cụ thể cho những nỗ lực của chính phủ. Vì vậy, việc nghiên
cứu khuynh hướng của sự tăng trưởng GDP, các nhân tố ảnh hưởng đến GDP giúp chính phủ
có thể thay đổi các chính sách nhằm đạt được mục tiêu đề ra trong công cuộc tăng trưởng kinh
tế. Nhận thấy đây là một vấn đề vĩ mô đáng quan tâm, chúng tôi quyết định nghiên cứu đề tài:
“Các nhân tố ảnh hưởng đến Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở Việt Nam trong giai đoạn 2000 – 2022”. 1.2.
Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu này được xây dựng nhằm mục tiêu: 
Kiểm tra các biến số ảnh hưởng tới Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở Việt Nam trong giai đoạn 2000 – 2022. 
Xác định biến nào có ảnh hưởng to lớn tới Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở Việt
Nam trong giai đoạn 2000 – 2022.  Đưa ra kết luận. 1.3.
Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Những nhân tố nào ảnh hưởng tới GDP ở Việt Nam?
Câu hỏi 2: Những yếu tố trên ảnh hưởng như thế nào tới GDP ở Việt Nam? 1.4.
Kết cấu bài tiểu luận Phần 1: Tổng quan
Phần 2: Tổng quan lý thuyết và nghiên cứu trước
Phần 3: Phương pháp nghiên cứu
Phần 4: Dữ liệu, mô hình và kết quả ước lượng mô hình
Phần 5: Kiểm định các khuyết tật của mô hình và đề xuất khắc phục Phần 6: Kết luận
2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU TRƯỚC 2.1. Khái niệm
a) Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product – GDP) là giá trị thị trường của tất
cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ nhất định
(thường là quốc gia) trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm).
GDP là thước đo chính xác nhất để đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc
gia vào một thời điểm nhất định. 1 b) Cung tiền mở rộng ( ) Cung tiền
(Tiền tệ mở rộng – Broad money) bao gồm
cùng các khoản tiền gửi
có kỳ hạn tại ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi và một số loại hình gần tiền mặt khác. Trong đó:
(Tiền tệ thanh toán – Transactions money) bao gồm
(tiền mặt) và các khoản
tiền gửi không kỳ hạn có thể rút theo yêu cầu.
là phân loại tiền rộng nhưng có tính thanh khoản kém hơn , . Bởi các
khoản tiết kiệm thì người gửi chỉ được rút tiền khi tới hạn. Chứng chỉ tiền gửi cũng cần được
chiết khấu để chuyển đổi sang tiền mặt.
c) Nợ chung của các cấp chính quyền thuộc Chính phủ
Là giá trị danh nghĩa (mệnh giá) của tổng nợ gộp vào cuối năm hoặc cuối quý, và
được tổng hợp giữa các bộ phận của Chính phủ.
d) Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index – CPI) là chỉ số tính theo phần trăm để đo
lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa và dịch vụ mà một người tiêu dùng điển hình mua.
CPI phản ánh xu thế và mức độ biến động của giá bán lẻ hàng hóa tiêu dùng và dịch
vụ dùng trong sinh hoạt của dân cư và các hộ gia đình. Bởi vậy, nó được dùng để theo dõi sự
thay đổi của chi phí sinh hoạt theo thời gian. 2.2.
Một số nghiên cứu tham khảo
Kế thừa các nghiên cứu đi trước, trong nghiên cứu này, các nhân tố được xem xét ảnh
hưởng tới Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở Việt Nam bao gồm: (1) Cung tiền mở rộng (
); (2) Nợ chung của các cấp chính quyền thuộc Chính phủ; (3) Chỉ số giá tiêu dùng (CPI). Trong đó: -
Irfan Hameed (2011) trong “Impact of Monetary Policy on Gross Domestic Product
(GDP)”
đã chứng minh rằng lãi suất có mối quan hệ nhỏ với GDP nhưng tăng trưởng
cung tiền ảnh hưởng rất lớn đến GDP của một nền kinh tế. -
Cristina Checherita – Westphal (2012) trong “The impact of high government debt on
economic growth and its channels: An empirical investigation for the euro area”
đã
tìm thấy bằng chứng về tác động phi tuyến tính của Nợ chung của các cấp chính quyền
thuộc Chính phủ đối với tăng trưởng GDP bình quân đầu người ở 12 quốc gia thuộc
khu vực đồng euro từ năm 1970. -
Barclay Palmer (2023) trong “Why is the Consumer Price Index controversial?” cho
rằng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và GDP có mối quan hệ nghịch đảo, do đó, nếu chỉ số
CPI giảm thì CPI sẽ tăng – có thể gợi ý cho các nhà đầu tư rằng nền kinh tế đang mạnh hơn thực tế. -
Đào Văn Hùng (2023) – tác giả của “Tác động của một số nhân tố vĩ mô lên tăng
trưởng kinh tế ở Việt Nam” kết luận cung tiền
, nợ chung của các cấp chính quyền 2
thuộc Chính phủ hay CPI đều có những tác động lớn đối với sự tăng trưởng GDP Việt Nam.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1.
Phương pháp nghiên cứu định tính
Đối với dữ liệu thứ cấp có sẵn (có nguồn từ trang web World Bank), nghiên cứu này
áp dụng quy trình phân tích số liệu theo phương pháp so sánh, kết hợp phương pháp diễn dịch
để giải thích, chứng minh và đánh giá vấn đề. 3.2.
Phương pháp nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu này gắn liền với việc sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng trong
thống kê phụ thuộc vào tuyến tính mô hình hồi quy để kiểm tra tác động của các biến bao
gồm Cung tiền mở rộng (
), Nợ chung của các cấp thuộc Chính phủ, Chỉ số giá tiêu dùng
(CPI) đến Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
Nghiên cứu này sẽ thu thập dữ liệu từ trang web World Bank. Ngoài ra, số liệu hàng
năm của mô hình hồi quy tuyến tính (từ 2000 – 2022), phương pháp OLS và kết quả sẽ được
ước lượng và phân tích bằng phần mềm Eview4. Đặc biệt, nghiên cứu này sẽ sử dụng một số
biến liên quan đến Cung tiền mở rộng (
), Nợ chung của các cấp thuộc Chính phủ, Chỉ số
giá tiêu dùng (CPI). Để kiểm tra giả thuyết, việc tìm ra mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và
các biến độc lập là rất quan trọng.
4. DỮ LIỆU, MÔ HÌNH VÀ KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG MÔ HÌNH 4.1. Dữ liệu
Bảng 1. Dữ liệu thu thập Cung tiền
Nợ chung của các cấp chính Tổng sản phẩm Chỉ số giá Năm mở rộng quyền thuộc Chính phủ quốc nội (tỉ USD) tiêu dùng (%) (%GDP) (%GDP) GDP GOV CPI 200 31.17 44.6 24.75 48.1 0 200 32.69 52.1 25.42 47.9 1 200 35.06 53 27.71 49.7 2 200 39.55 61.6 29.84 51.3 3 200 45.43 69.3 29.36 55.3 4 200 57.63 71 28.67 59.9 5 3 200 66.37 79.2 30.25 64.3 6 200 77.41 100.6 32.21 69.7 7 200 99.13 93.7 31.05 85.8 8 200 106.01 105.6 36.35 91.6 9 201 147.2 90.5 36.85 100 0 201 172.6 78.4 35.78 118.7 1 201 195.59 84.8 38.33 129.5 2 201 213.71 93.8 41.41 138 3 201 233.45 101.7 43.64 143.6 4 201 239.26 111.2 46.12 144.6 5 201 257.1 120.6 47.55 148.4 6 201 281.35 123.5 46.32 153.6 7 201 310.11 125 43.51 159.1 8 201 334.37 129.1 40.8 163.5 9 202 346.62 140.6 41.26 168.8 0 202 366.14 146.3 39.31 171.9 1 202 408.8 137.8 37.09 177.3 2
Ta đi vào phân tích xu thế tăng trưởng của các biến thông qua đồ thị các biến theo thời
gian (từ năm 2000 – 2022): 4
Bảng 2. GDP bình quân của Việt Nam giai đoạn 2000 - 2022 (tỷ USD) 500 400 300 200 100 0 00 02 04 06 08 10 12 14 16 18 20 22 GDP
Nhận xét: Theo dữ liệu của World Bank, vào năm 2000 GDP của Việt Nam đạt khoảng 31.17
tỷ USD. Trong suốt 23 năm, GDP của Việt Nam liên tục tăng và đạt 408.8 tỷ USD vào năm 2022.
Bảng 3. Cung tiền mở rộng của Việt Nam giai đoạn 2000 - 2022 (% GDP) 160 140 120 100 80 60 40 00 02 04 06 08 10 12 14 16 18 20 22 M2 5
Nhận xét: Từ năm 2000 đến năm 2009, mặc dù có sự dao động nhẹ, cung tiền mở rộng
vẫn tăng và đạt mức 105.6% vào năm 2009. Tuy nhiên, sau đó, cung tiền đã bị giảm mạnh
xuống còn khoảng 80% để kiểm soát lạm phát. Giai đoạn sau đó, cung tiền đã tăng đều trở lại.
Bảng 4. Nợ chung của các cấp chính quyền thuộc Chính phủ giai đoạn 2000 - 2022 (% GDP) 50 45 40 35 30 25 20 00 02 04 06 08 10 12 14 16 18 20 22 GOV
Nhận xét: Trong giai đoạn năm 2000 đến năm 2016, do bối cảnh trong nước và thế giới có
nhiều khó khăn, phức tạp nên tỷ lệ Nợ chung của các cấp chính quyền thuộc Chính phủ GOV/
%GDP tăng mạnh – chạm ngưỡng 47.55%. Giai đoạn năm 2016 – 2022, khi tình hình kinh tế
đã có dấu hiệu khởi sắc, tỷ lệ này đã giảm dần, chỉ còn 37.09%. 6
Bảng 5. Chỉ số giá tiêu dùng CPI của Việt Nam giai đoạn 2000 - 2022 (2010 = 100) 180 160 140 120 100 80 60 40 00 02 04 06 08 10 12 14 16 18 20 22 CPI
Nhận xét: Trong giai đoạn 2000 – 2022, chỉ số giá tiêu dùng của Việt Nam tăng liên tục và
đặc biệt tăng mạnh trong khoảng năm 2008 đến năm 2015.
4.1.1. Giải thích các biến
Bảng 6. Giải thích các biến Kỳ Loại Ký Nhân tố Đơn vị vọng Nguồn Tham khảo biến hiệu dấu Biến Tổng sản phẩm tỷ Đào Văn Hùng phụ GDP World Bank quốc nội USD (2023) thuộc Biến Cung tiền mở Irfan Hameed %GDP (+) World Bank độc lập rộng (2011) Nợ chung của Cristina Biến các cấp chính International GOV %GDP (-) Checherita – độc lập quyền thuộc Monetary Fund Westphal (2012) Chính phủ Biến Chỉ số giá tiêu Barclay Palmer CPI Chỉ số (+) World Bank độc lập dùng (2023)
4.1.2. Thống kê mô tả
Tiến hành thống kê mô tả cho các nhóm biến, ta thu được kết quả như sau: 7
Hình 1. Thống kê mô tả
Từ kết quả này ta có thể thấy, về cơ bản, nhóm nhân tố cao nhất chính là CPI (chỉ số giá tiêu
dùng) với điểm trung bình 110.46.
4.1.3. Phân tích sự tương quan giữa các biến
Hình 2. Ma trận hệ số tương quan Cung tiền mở rộng (
) và chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là cặp có mối tương quan mạnh
nhất (0.899692) nên khi chúng xuất hiện trong cùng một mô hình thì chúng có ảnh hưởng không đáng kể. Cung tiền mở rộng (
) và nợ chung của các cấp chính quyền thuộc Chính phủ là cặp
có mối tương quan yếu nhất (0.788734) nên khi chúng xuất hiện trong cùng một mô hình thì
chúng ảnh hưởng đáng kể. 4.2. Xây dựng mô hình Mô hình (1): Mô hình (2): Mô hình (3): 4.3.
Kết quả ước lượng mô hình
4.3.1. Hồi quy mô hình bằng phương pháp OLS Mô hình (1): 8
Hình 3. Kết quả hồi quy mô hình (1) bằng phương pháp OLS
Từ kết quả trên ta thu được hàm hồi quy: (PRF): (SRF):
+) Ý nghĩa thống kê: Prob có ý nghĩa thống kê Prob có ý nghĩa thống kê Prob có ý nghĩa thống kê
+) Kiểm định sự phù hợp của mô hình: Mô hình không phù hợp
Kiểm định cặp giả thiết: Mô hình phù hợp Từ hình 3, có Prob Bác bỏ , nhận : Mô hình phù hợp. 9  Mô hình (2):
Hình 4. Kết quả hồi quy mô hình (2) bằng phương pháp OLS
Từ kết quả trên ta thu được hàm hồi quy: (PRF): (SRF):
+) Ý nghĩa thống kê: Prob có ý nghĩa thống kê Prob
không có ý nghĩa thống kê Prob có ý nghĩa thống kê
+) Kiểm định sự phù hợp của mô hình: Mô hình không phù hợp
Kiểm định cặp giả thiết: Mô hình phù hợp Từ hình 4, có Prob Bác bỏ , nhận : Mô hình phù hợp. 10  Mô hình (3):
Hình 5. Kết quả ước lượng mô hình (3) bằng phương pháp OLS
Từ kết quả trên ta thu được hàm hồi quy: (PRF): (SRF):
+) Ý nghĩa thống kê: Prob
không có ý nghĩa thống kê Prob có ý nghĩa thống kê Prob có ý nghĩa thống kê
+) Kiểm định sự phù hợp của mô hình: Mô hình không phù hợp
Kiểm định cặp giả thiết: Mô hình phù hợp Từ hình 5, có Prob Bác bỏ , nhận : Mô hình phù hợp. 11
Nhận xét: Mặc dù 3 mô hình đều phù hợp, nhóm quyết định chọn nghiên cứu mô hình (1) vì
tất cả các biến độc lập ở mô hình (1) đều có ý nghĩa thống kê.
4.3.2. Phân tích kết quả hồi quy
Ý nghĩa kinh tế của hệ số hồi quy
Ta chỉ đi phân tích ý nghĩa kinh tế của các hệ số có ý nghĩa thống kê: +)
: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi tỉ lệ cung tiền mở rộng
/GDP tăng 1% thì GDP tăng lên 0.633275 tỷ USD. +)
: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi tỉ lệ nợ chung của
các cấp chính quyền thuộc Chính phủ GOV/ GDP tăng 1% thì GDP giảm 4.963589 tỷ USD. +)
: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi chỉ số giá tiêu dùng
CPI tăng 1 đơn vị thì GDP tăng 2.845818 tỷ USD.  Hệ số xác định Hệ số xác định
: Trong mẫu này, 98.7% của GDP được giải thích bởi cung tiền mở rộng
, nợ chung của các cấp chính quyền thuộc Chính phủ và chỉ số giá tiêu dùng.  Khoảng tin cậy , Khoảng tin cậy của +) Tại mức
, với mức độ tin cậy 95%, khi tỉ lệ cung tiền mở rộng / GDP tăng
lên 1% GDP, GDP Việt Nam sẽ tăng lên ít nhất 0.11 tỷ USD, tăng lên nhiều nhất 1.15 tỷ USD. +) Tại mức
, với mức độ tin cậy 95%, khi tỉ lệ nợ chung của các cấp chính quyền
thuộc Chính phủ tăng lên 1% GDP, GDP Việt Nam giảm ít nhất 2.92 tỷ USD, giảm nhiều nhất 7.01 tỷ USD. +) 12 Tại mức
, với mức độ tin cậy 95%, khi chỉ số giá tiêu dùng tăng lên 1 đơn vị,
GDP Việt Nam tăng ít nhất 2.42 tỷ USD, tăng nhiều nhất 3.27 tỷ USD.
5. KIỂM ĐỊNH CÁC KHUYẾT TẬT CỦA MÔ HÌNH VÀ ĐỀ XUẤT KHẮC PHỤC 5.1. Dạng hàm sai
Để kiểm định dạng hàm sai, ta dùng kiểm định Ramsey:
Hình 6. Kiểm định Ramsey lần 1 Kiểm định cặp giả
Mô hình có dạng hàm đúng thiết: Mô hình có dạng hàm sai Có Prob Bác bỏ , nhận
: Mô hình có dạng hàm sai. 
Cách khắc phục: Ta có thể đổi dạng hàm
Hình 7. Kiểm định Ramsey lần 2 Kiểm định cặp giả
Mô hình có dạng hàm đúng thiết: Mô hình có dạng hàm sai Khi đó, Prob
Chưa đủ cơ sở bác bỏ
: Mô hình có dạng hàm đúng. 5.2.
Phương sai sai số thay đổi
Để kiểm định PSSS thay đổi, ta dùng kiểm định White: 13
Hình 8. Kiểm định White
Mô hình có PSSS đồng đều
Kiểm định cặp giả thiết: Mô hình có PSSS thay đổi Có Prob
Chưa đủ cơ sở bác bỏ
: Mô hình có PSSS đồng đều. 5.3.
Phân phối chuẩn của sai số ngẫu nhiên
Để kiểm định khuyết tật này, ta dùng kiểm định Jacque – Bera: 14
Hình 9. Kiểm định Jacque – Bera
Mô hình tuân theo phân phối chuẩn
Kiểm định cặp giả thiết:
Mô hình không tuân theo phân phối chuẩn
Ta sử dụng thống kê JB: Có Prob
Chưa đủ cơ sở bác bỏ
: Mô hình tuân theo phân phối chuẩn. 5.4. Tự tương quan
Để kiểm định tự tương quan, ta dùng kiểm định Breusch – Godfray (BG): 15
Hình 10. Kiểm định Breusch – Godfray (BG)
(Mô hình không có tự tương quan bậc 1)
Kiểm định cặp giả thiết:
(Mô hình có tự tương quan bậc 1) Ta sử dụng thống kê: Có Prob
Chưa đủ cơ sở bác bỏ
: Mô hình không có tự tương quan bậc 1. 5.5. Đa cộng tuyến
Xem xét hình 2. Ma trận hệ số tương quan, ta thấy tất cả các cặp biến đều có hệ số tương quan
có giá trị tuyệt đối vượt quá 0.5. Theo Cehen.J (1988), hệ số tương quan có giá trị tuyệt đối
lớn hơn 0.5 được coi là tương quan mạnh, vì vậy tất cả các biến độc lập có tương quan mạnh với nhau.
Nghi ngờ khả năng xảy ra đa cộng tuyến là tương đối cao, ta kiểm định bằng cách thực hiện hồi quy phụ: 16
Hình 11. Kiểm định đa cộng tuyến bằng hồi quy phụ
Kiểm định cặp giả thiết: Có Prob Bác bỏ , nhận
, tức mô hình hồi quy phụ phù hợp. Vậy mô hình GDP theo ,
GOV, CPI có xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến. 6. KẾT LUẬN 6.1. Kết luận
Nghiên cứu này thực hiện nhằm đánh giá tác động của các yếu tố ảnh hưởng tới GDP
Việt Nam thời kì 2000 – 2022. Mô hình kinh tế lượng được xây dựng dựa trên dữ liệu thu
thập được về các biến độc lập như cung tiền mở rộng, nợ chung của các cấp chính quyền
thuộc Chính phủ, chỉ số giá tiêu dùng và biến phụ thuộc GDP từ nhiều nguồn khác nhau như
Worldbank, IMF. Nhóm đã sử dụng số liệu thống kê mô tả để đưa ra các đặc điểm của các
biến như: số trung bình, trung vị, độ lệch chuẩn,… Từ đó, nhóm đã sử dụng hồi quy tuyến
tính bội để kiểm tra sự ảnh hưởng của các biến độc lập (
, GOV, CPI) tới biến phụ thuộc
(GDP). Và cuối cùng thực hiện các kiểm định Ramsey, White, Normality (JB), tự tương quan
BG, đa cộng tuyến và đưa ra giải pháp khắc phục mô hình.
Ước lượng mô hình ban đầu cho thấy, giá trị Prob của các biến độc lập đều nhỏ hơn
(0.05). Từ đó chúng ta có thể kết luận: tất cả các biến cung tiền mở rộng, nợ chung của các
cấp chính quyền thuộc Chính phủ, chỉ số giá tiêu dùng đều thực sự ảnh hưởng GDP Việt
Nam. Bên cạnh đó, tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Việt Nam tỉ lệ thuận với cung tiền mở rộng (
), chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và tỉ lệ nghịch với nợ chung của các cấp chính quyền thuộc Chính phủ (GOV) 6.2. Kiến nghị 17
Nợ chung của các cấp chính quyền thuộc Chính phủ (GOV) là nhân tố ảnh hưởng lớn
nhất tới tổng sản phẩm quốc nội của Việt Nam, giá trị GOV càng lớn, giá trị GDP càng nhỏ.
Điều này cho thấy, Chính phủ cần nhận thức được tầm ảnh hưởng của những giao dịch vay
mượn mà họ thực hiện cũng như bảo lãnh, và từ đó có những suy xét cẩn thận hơn trước khi
giao dịch, tránh gây ra những ảnh hưởng quá mức tới GDP Việt Nam.
Ngoài ra, những nhân tố như cung tiền mở rộng, chỉ số giá tiêu dùng có những tác
động tích cực đến GDP Việt Nam. Vậy nên, Ngân hàng nhà nước Việt Nam có thể thực hiện
các chính sách tiền tệ mở rộng nhằm kích thích sự tăng trưởng GDP. Song song với đó, cũng
cần chú trọng duy trì tốc độ tăng trưởng CPI bình quân để đảm bảo được tốc độ tăng trưởng GDP. 6.3. Hạn chế của bài
Nghiên cứu trên vẫn còn nhiều thiếu sót do chỉ được xây dựng dựa trên cỡ mẫu nhỏ:
23 quan sát (2000 – 2022). Nếu nghiên cứu trên được xây dựng trên cỡ mẫu lớn hơn, kết quả
đưa ra có thể sẽ chính xác hơn. Bên cạnh đó, nhóm nghiên cứu còn có những hạn chế về mặt
kiến thức, kĩ năng nên chưa thể phân tích được mô hình một cách hoàn chỉnh nhất.
Do năng lực bản thân của mỗi thành viên trong nhóm còn hạn chế, nên đề tài không
tránh khỏi những thiếu sót. Nhóm rất mong nhận được những đóng góp và ý kiến của thầy cô
cùng các bạn để chúng tôi kịp thời nắm bắt, củng cố kiến thức và hoàn thiện bài tiểu luận hơn. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đào Văn Hùng (2023), Tác động của một số nhân tố vĩ mô lên tăng trưởng kinh tế ở
Việt Nam, Tạp chí Tài chính.
2. Irfan Hameed (2011), Impact of Monetary Policy on Gross Domestic Product (GDP), SSRN. 18