HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
-----🙞🙞🕮🙞🙜-----
BÀI TẬP LỚN
Môn: Hệ thống thông tin quản
Đề tài:
Tìm hiểu về quy trình hoạt động của
Nhà thuốc FPT Long Châu
Giảng viên hướng dẫn: Ngô Thùy Linh
Hà Nội, tháng 8 năm 2023
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
-----🙞🙞🕮🙞🙜-----
BÀI TẬP LỚN
Môn: Hệ thống thông tin quản Đề tài:
Tìm hiểu về quy trình hoạt động của
Nhà thuốc FPT Long Châu
Giảng viên hướng dẫn: Ngô Thùy Linh
BẢNG PHÂN CÔNG VIỆC
STT
Mã sinh viên
Họ và tên
Phân công
Đánh giá
1
24A4041442
Đỗ Đình Thắng
(Nhóm trưởng)
- Tổng hợp word
- Ứng dụng công
nghệ vào hệthống (yêu cầu 8,
9, 10, 12)
22.5%
2
24A4041441
Vũ Thị Thắm
- Phân tích chiến lược cạnh
tranh đề xuất chiến lược -
Thiết kế qui trình nghiệp vụ
(yêu cầu 6, 7)
19.5%
3
24A4040596
Thái Thu Huyền
- Phân tích 2 trong
5 lựclượng cạnh tranh của
Michael Porter.
- Thiết kế quy
trình nghiệpvụ (yêu cầu 6, 7)
19.5%
4
24A4040266
Nguyễn Thị Thu Huyền
- Phân tích mô
hình chuỗi giátrị
- Tính chỉ số
RFM (yêu cầu
11)
19.5%
5
24A4040363
Vũ Ngọc Huyền
- Chỉnh sửa word.
- Tìm hiểu thông
tin silo vàkhắc phục (yêu cầu
8)
19%
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho phép nhóm xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Giảng viên Ngô Thùy
Linh. Trong quá trình học tập một môn rất quan trọng là Hệ thống thông tin quản lý, nhóm
đã được quan tâm giúp đtận tình. Sau 1 tháng học thì bọn em đã tích lũy thêm được
rất nhiều kiến thức để có thể cái nhìn sâu sắc và hoàn thiện hơn về bộ môn này. Thông
qua bài tập lớn lần này, nhóm muốn trình bày lại những bọn em đã tìm hiểu trong
thời gian qua, áp dụng kiến thức cô dạy vào một bài toán thực tế.
một do kiến thức thì hạn, nên mỗi người đều tồn tại những hạn chế nhất định.
Chính vì thế trong quá trình hoàn thành bài tập lớn lần này, bọn em sẽ không thể tránh khỏi
những sai sót. Cả nhóm hy vọng sẽ nhận được những lời góp ý từ để bài của bọn em
được hoàn thiện hơn.
Kính chúc thật nhiều sức khỏe thành công trong con đường giảng dạy của mình,
đặc biệt là đưa Khoa Hệ thống thông tin quản lý ngày càng phát triển hơn.
MỤC LỤC
Chương I. TỔNG QUAN VỀ NHÀ THUỐC LONG CHÂU............................1
1.1. Giới thiệu....................................................................................................1
1.2. Hoạt động của doanh nghiệp.......................................................................2
1.2.1. Mô hình kinh doanh..............................................................................2
1.2.2. Mục tiêu và giá trị cốt lõi......................................................................3
1.2.3. Sản phẩm và dịch vụ.............................................................................3
1.2.4. Chiến lược tiếp thị và khách hàng.........................................................3
Chương II. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN VÀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH.......6
2.1. Tình hình phát triển....................................................................................6
2.2. Chiến lược cạnh tranh.................................................................................8
2.2.1. Mô hình 5 lực lượng của Michael Porter...............................................8
2.2.2. Chiến lược cạnh tranh..........................................................................12
Chương III. PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ.............14
3.1. Chuỗi giá trị (Value Chains).....................................................................14
3.1.1. Cung ứng đầu vào (Inbound Logistic).................................................14
3.1.2. Điều hành và sản xuất (Operations).....................................................15
3.1.3. Cung ứng đầu ra (Outbound Logistics)...............................................16
3.1.4. Bán hàng tiếp thị (Marketing and Sales).............................................16
3.1.5. Chăm sóc khách hàng (Customer Service)..........................................17
3.2. Các hoạt động hỗ trợ (Supporting Activities)...........................................18
3.2.1. Infracstructures....................................................................................18
3.2.2. Human resource Management.............................................................18
3.2.3. Technology Development...................................................................18
3.2.4. Procurement........................................................................................19
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ (Yêu cầu 6, 7)..................20
4.1. Mô tả quy trình bán hàng trên website của nhà thuốc Long Châu trước khi
cải thiện........................................................................................................................20
4.2. Mô tả quy trình bán hàng trên website của nhà thuốc Long Châu sau khi cải
thiện.............................................................................................................................22
4.3. Cài đặt tham số trước khi cải thiện...............................................................26
4.3.1. Cài đặt tham số trước khi cải thiện........................................................26
4.3.2. Cài đặt tham số Time Analysis..............................................................28
4.3.3. Cài đặt tham số Resource Analysis........................................................33
4.3.4.Cài đặt tham số Calendar Analysis.........................................................40
4.3.5. Kết quả sau khi chạy quy trình..............................................................42
4.4. Cài đặt tham số sau khi cải thiện..................................................................43
4.4.1. Cài đặt tham số Process Validation........................................................43
4.4.2. Cài đặt tham số Time Analysis..............................................................45
4.4.3. Cài đặt tham số Resource Analysis........................................................49
4.4.4. Cài đặt tham số Calendar Analysis........................................................54
4.4.5. Kết quả sau khi chạy quy trình..............................................................56
CHƯƠNG V: THÔNG TIN SILO (Yêu cầu 8).......................................................57
Chương VI: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ 4.0 HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
TẠI LONG CHÂU (Yêu cầu 9, 10, 11, 12).....................................................................58
6.1. Phần mềm Chatfuel:....................................................................................58
6.1.1. Khái niệm Chatfuel là gì........................................................................58
6.1.2. Lý do chọn Chatfuel:.............................................................................58
6.2. Phân tích và áp dụng Chatfuel:.....................................................................59
6.2.1. Hàng vi khách hàng...............................................................................59
6.2.2. Kịch bản bán hàng.................................................................................60
6.2.3. Mô phỏng chatbot của cửa hàng............................................................61
6.3. Tính điểm RFM của khách hàng...................................................................63
6.3.1. Thu thập dữ liệu từ Chatbot và xuất ra file excel...................................63
6.3.2. Tải file excel vào trong sở dữ liệu về phân tích khách hàng sẵn trên SQL
Server.......................................................................................................64
6.3.3. Sử dụng thuật truy vấn để phân tích dliệu khách hàng và cho ra 3 cột chỉ số RFM
tương ứng........................................................................................64
6.4. Phân tích dữ liệu khách hàng trên phần mềm PowerBI & Hubspot..............69
6.4.1. Khái quát về phần mềm PowerBI và Hubspot.......................................69
6.4.2. Đẩy dữ liệu vào Hubspot.......................................................................70
6.4.3. Đồng bộ dữ liệu khách hàng với PowerBI để thực hiện phân tích.........71
6.4.4. Tạo các báo cáo trên PowerBI...............................................................72
6.5. Kết nối Facebook với Hubspot.....................................................................76
KẾT LUẬN.............................................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................79
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1: Logo FPT Retail Nhà thuốc Long Châu...................................................1
Hình 1. 2: FPT Long Châu ký kết hợp tác chiến lược cùng BLACKMORES
(11.01.2023)......................................................................................................................5
Hình 2. 1: Biểu đồ số cửa hàng bán lẻ Long Châu (2017 – 2023) 7
Hình 2. 2: Biểu đồ doanh thu của chuỗi cửa hàng thuốc Long Châu (2019 – 2022)..7
Hình 2. 3: 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter...............................................8
Hình 3. 1: Cây bán thuốc tự động 19
Hình 4. 1: Mô hình hóa quy trình bán hàng trên website (Tớc khi cải thiện) 22
Hình 4. 2: Mô hình hóa quy trình bán hàng trên website (Sau khi cải thiện)...........25
Hình 4. 3: Cài đặt tham số Process Validation cho Start Event (Tớc khi cải thiện)
.........................................................................................................................................27
Hình 4. 4: Cài đặt tham số Process Validation cho G01. Xác thực thông tin (Trước khi cải
thiện)....................................................................................................................27
Hình 4. 5: Cài đặt tham số Process Validation cho G02. Phân loại KH (Trước khi cải
thiện)..........................................................................................................................27
Hình 4. 6: Cài đặt tham số Process Validation cho G03. Xác định nhu cầu của KH
(Trước khi cải thiện)........................................................................................................28
Hình 4. 7: Cài đặt tham số Process Validation cho G04. Kiểm tra kho (Trước khi cải
thiện)................................................................................................................................28
Hình 4. 8: Cài đặt tham số Process Validation cho G05. Kiểm tra PTNH (Trước khi cải
thiện)..........................................................................................................................28
Hình 4. 9: Cài đặt tham số Process Validation cho G06. Kiểm tra trạng thái đơn hàng (Trước
khi cải thiện)................................................................................................28
Hình 4. 10: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 1 (Trước khi cải thiện)......29
Hình 4. 11: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 2 (Trước khi cải thiện)......30
Hình 4. 12: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 3 (Trước khi cải thiện)......30
Hình 4. 13: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 4 (Trước khi cải thiện)......30
Hình 4. 14: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 5 (Trước khi cải thiện)......30
Hình 4. 15: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 6 (Trước khi cải thiện)......31
Hình 4. 16: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 7 (Trước khi cải thiện).....31
Hình 4. 17: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 8 (Trước khi cải thiện)......31
Hình 4. 18: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 9 (Trước khi cải thiện)......32
Hình 4. 19: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 10 (Trước khi cải thiện)....32
Hình 4. 20: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 11 (Trước khi cải thiện)....32
Hình 4. 21: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 12 (Trước khi cải thiện)....33
Hình 4. 22: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 13 (Trước khi cải thiện)....33
Hình 4. 23: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 14 (Trước khi cải thiện)...33
Hình 4. 24: Cài đặt tham số cho Quantities (Trước khi cải thiện)............................34
Hình 4. 25: Cài đặt tham số cho Fixed cost và Cost per hour (Trước khi cải thiện) 34
Hình 4. 26: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 1 (Trước khi cải thiện)..............35
Hình 4. 27: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 2 (Trước khi cải thiện).............36
Hình 4. 28: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 3 (Trước khi cải thiện)..............36
Hình 4. 29: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 4 (Trước khi cải thiện)..............36
Hình 4. 30: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 5 (Trước khi cải thiện)..............37
Hình 4. 31: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 6 (Trước khi cải thiện)..............37
Hình 4. 32: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 7 (Trước khi cải thiện)..............37
Hình 4. 33: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 8 (Trước khi cải thiện)..............38
Hình 4. 34: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 9 (Trước khi cải thiện)..............38
Hình 4. 35: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 10 (Trước khi cải thiện)............38
Hình 4. 36: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 11 (Tớc khi cải thiện)............39
Hình 4. 37: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 12 (Trước khi cải thiện)............39
Hình 4. 38: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 13 (Trước khi cải thiện)............39
Hình 4. 39: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 14 (Trước khi cải thiện)............40
Hình 4. 40: Cài đặt tham số Calendar Analysis cho Ca 1 (Trước khi cải thiện)......40
Hình 4. 41: Cài đặt tham số Calendar Analysis cho Ca 2 (Trước khi cải thiện)......41
Hình 4. 42: Cài đặt tham số Resource cho mỗi ca làm việc (Trước khi cải thiện)...41
Hình 4. 43: Kết quả sau khi chạy quy trình (Trước khi cải thiện)............................42
Hình 4. 44: Kết quả sau khi chạy quy trình (Trước khi cải thiện)...........................42
Hình 4. 45: Cài đặt tham số Process Validation cho Start Event (Sau khi cải thiện)
.........................................................................................................................................43
Hình 4. 46: Cài đặt tham số Process Validation cho G01. Xác thực thông tin (Sau khi cải
thiện)....................................................................................................................43
Hình 4. 47: Cài đặt tham số Process Validation cho G02. Phân loại KH (Sau khi cải
thiện)................................................................................................................................44
Hình 4. 48: Cài đặt tham số Process Validation cho G03. Xác định nhu cầu của KH
(Sau khi cải thiện)............................................................................................................44
Hình 4. 49:Cài đặt tham số Process Validation cho G04. Kiểm tra kho (Sau khi cải
thiện)................................................................................................................................44
Hình 4. 50: Cài đặt tham số Process Validation cho G05. Kiểm tra PTNH (Sau khi cải
thiện)..........................................................................................................................44
Hình 4. 51: Cài đặt tham số Process Validation cho G06. Kiểm tra trạng thái đơn hàng (Sau
khi cải thiện)....................................................................................................45
Hình 4. 52: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 1 (Sau khi cải thiện)..........46
Hình 4. 53: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 2 (Sau khi cải thiện)..........46
Hình 4. 54: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 3 (Sau khi cải thiện)..........46
Hình 4. 55: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 4 (Sau khi cải thiện)..........46
Hình 4. 56: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 5 (Sau khi cải thiện)..........47
Hình 4. 57: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 6 (Sau khi cải thiện)..........47
Hình 4. 58: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 7 (Sau khi cải thiện)..........47
Hình 4. 59: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 8 (Sau khi cải thiện)..........47
Hình 4. 60: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 9 (Sau khi cải thiện)..........48
Hình 4. 61: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 10 (Sau khi cải thiện)........48
Hình 4. 62: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 11 (Sau khi cải thiện)........48
Hình 4. 63: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 12 (Sau khi cải thiện)........48
Hình 4. 64: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 13 (Sau khi cải thiện)........49
Hình 4. 65: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 14 (Trước khi cải thiện)....49
Hình 4. 66: Cài đặt tham số cho Quantities (Sau khi cải thiện)...............................49
Hình 4. 67: Cài đặt tham số cho Fixed cost và Cost per hour (Sau khi cải thiện)....50
Hình 4. 68: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 1 (Sau khi cải thiện)..................51
Hình 4. 69: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 2 (Sau khi cải thiện)..................51
Hình 4. 70: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 3 (Sau khi cải thiện)..................51
Hình 4. 71: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 4 (Sau khi cải thiện).................52
Hình 4. 72: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 5 (Sau khi cải thiện)..................52
Hình 4. 73: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 6 (Sau khi cải thiện)..................52
Hình 4. 74: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 7 (Sau khi cải thiện)..................52
Hình 4. 75: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 8 (Sau khi cải thiện)..................53
Hình 4. 76: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 9 (Sau khi cải thiện)..................53
Hình 4. 77: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 10 (Sau khi cải thiện)................53
Hình 4. 78: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 11 (Sau khi cải thiện)................53
Hình 4. 79: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 12 (Sau khi cải thiện)................54
Hình 4. 80: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 13 (Sau khi cải thiện)................54
Hình 4. 81: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 14 (Sau khi cải thiện)................54
Hình 4. 82: Cài đặt tham số Calendar Analysis cho Ca 1 (Sau khi cải thiện)..........55
Hình 4. 83: Cài đặt tham số Calendar Analysis cho Ca 2 (Sau khi cải thiện)..........55
Hình 4. 84: Cài đặt tham số Resource cho mỗi ca làm việc (Sau khi cải thiện).......56
Hình 4. 85: Kết quả sau khi chạy quy trình (Sau khi cải thiện)...............................56
Hình 4. 86: Kết quả sau khi chạy quy trình (Sau khi cải thiện)...............................57
Hình 6. 1: So sánh các nền tảng Chatbox thông dụng. 59
Hình 6. 2: Qui trình bán hàng..................................................................................60
Hình 6. 3: Chat bot chào hỏi tự động khách hàng....................................................61
Hình 6. 4: Chatbot đưa ra lựa chọn cho khách hàng................................................61
Hình 6. 5: Khách hàng chọn số lượng thuốc mua....................................................62
Hình 6. 6: Khách hàng chọn hình thức thanh toán...................................................62
Hình 6. 7: Gửi thông tin đơn hàng vừa đặt cho khách hàng.....................................63
Hình 6. 8: Tải file excel vào trong cơ sở dữ liệu về phân tích khách hàng có sẵn trên
SQL Server......................................................................................................................64
Hình 6. 9: Import file excel vào SQL Server...........................................................64
Hình 6. 10: Tạo database, bảng liên quan và chèn dữ liệu.......................................65
Hình 6. 11: Tính điểm R (Recency).........................................................................66
Hình 6. 12: Tính điểm F (Frequency)......................................................................67
Hình 6. 13: Tính điểm M (Monetary)......................................................................68
Hình 6. 14: Chỉ số RFM..........................................................................................69
Hình 6. 15:Import dữ liệu từ file dữ liệu thu thập trên Chatbot...............................70
Hình 6. 16: Chọn loại file import để xử lí................................................................71
Hình 6. 17: Mapping dữ liệu trong file vừa import..................................................71
Hình 6. 18: Power BI Integration đồng bộ vs Hubspot............................................72
Hình 6. 19: Biểu đồ Donut.......................................................................................72
Hình 6. 20: Biểu đồ cột thể hiện chi tiêu của khách hàng........................................73
Hình 6. 21: Biểu đồ tròn thể hiện tỉ lệ phương thức thanh toán của khách hàng......73
Hình 6. 22: Biểu đồ miền thể hiện doanh thu của cửa hàng.....................................74
Hình 6. 23 Biểu đồ cột thể hiện số lần mua thuốc của khách hàng..........................75
Hình 6. 24: DashBoard thể hiện các chỉ số kinh doanh quan trọng (KPI)...............76
Hình 6. 25: Quản lý các bài post được đăng trên page.............................................77
Hình 6. 26: Giao diện phân tích sự tương tác của khán giả với page.......................77
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, sự phát triển của công nghệ trong những năm gần đây được áp dụng vào quá
trình kinh doanh đem lại những thành tựu to lớn trong việc phát triển kinh tế. Các ứng dụng
tin học đã và đang trở thành một nhu cầu cần thiết và phổ biến trong mọi lĩnh vực đời sống
nói chung và công tác quản lý doanh nghiệp nói riêng. Đặc biệt với sự hỗ trợ của máy tính
hầu hết các hoạt động của con người như nghiên cứu khoa học, kinh doanh hay quản lý...
đều trở nên đơn giản. Nhưng khoa học công nghệ thì ngày càng phát triển, làm cho các
phần mềm quản truyền thống cũng dần bị lỗi thời, chính vì thế, cần phải có một hệ thống
để quản lý toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Để trang bị cho doanh nghiệp một lợi thế
cạnh tranh từ việc tạo ra các sản phẩm, dịch vụ tiên tiến hơn thông qua việc đầu mạnh
về cơ shạ tầng, phương pháp quản lý, tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới độc đáo, các
công nghệ mới nhất hoặc các quy trình sản xuất hoàn thiện nhất, thì yêu cầu công ty
một hệ thống thông tin để đồng nhất dữ liệu từ tất cả các bộ phận của công ty.
Thực tiễn đặt ra một đòi hỏi mới, cụ thể FPT Long Châu với phần mềm quản lý đầy đủ
chính xác. Cũng chính vì thế mà nhóm chúng em đã lựa chọn thực hiện đề tài: Tìm hiểu về
quy trình hoạt động của Nhà thuốc FPT Long Châu. Nhóm em đã tìm hiểu về thực trạng,
nguyên nhân của một vài sự yếu kém để từ đó thể một vài kiến nghị, giải pháp nào
đó góp phần nâng cao hơn nữa vị thế cạnh tranh sản phẩm của công ty trên thị trường
hoàn thiện hơn quy trình bán hàng của công ty. Trước khi đi vào việc tìm ra vấn đề cần giải
quyết tại cơ sở thì cần phải tìm hiểu khái quát chung về tình hình lĩnh vực kinh doanh của
công ty, vị thế của công ty, các quy trình và hệ thống thông tin công ty đang sử dụng.
Chương I. TỔNG QUAN VỀ NHÀ THUỐC LONG CHÂU
Hình 1. 1: Logo FPT Retail Nhà thuốc Long Châu
1.1. Giới thiệu
Đơn vị khảo sát: Nhà Thuốc FPT Long Châu
Địa điểm: 26/65 Phạm Ngọc Thạch (Sau Toà B14), P. Kim Liên, Q. Đống Đa, TP.
Hà Nội.
Điện thoại: 1800 6928
Link fanpage: https://www.facebook.com/Nhathuocfptlongchau
Link: https://nhathuoclongchau.com.vn/
Mail: sale@nhathuoclongchau.com.vn
Nhà thuốc Long Châu thương hiệu trực thuộc Công ty cổ phần n lẻ kỹ thuật số FPT
Retail thành viên Tập đoàn FPT, hệ thống nhà thuốc Long Châu một trong những chuỗi
bán lẻ dược phẩm tại Việt Nam.
Hệ thống Nhà thuốc Long Châu được thành lập từ năm 2007 sau đó được FPT
Retail mua lại vào năm 2017, trải qua 16 năm phát triển, thể nói hệ thống nhà thuốc
Long Châu không chỉ hoàn thành sứ mệnh cao cả đó là mang đến cho khách hàng các sản
phẩm và dịch vụ y tế chất lượng cao, cùng hệ thống trang thiết bị hiện đại,đạt chuẩn GPP-
Good Pharmacy Practice còn nỗ lực cùng bạn “sống đẹp, sống khỏe” mỗi ngày, hiện
nay chúng tôi đã có gần 1200 nhà thuốc trên toàn quốc.
Hệ thống Nhà thuốc FPT Long Châu luôn mong muốn được chăm sóc, phục vụ sức khỏe
cộng đồng với chất lượng tốt nhất và giá cả hợp lý. Phục vụ sức khỏe cộng đồng với chất
lượng tốt nhất và giá cả hợp lý.
1.2. Hoạt động của doanh nghiệp
1.2.1. Mô hình kinh doanh
Với hơn 1000 Nhà thuốc tại hơn 63 tỉnh thành (cuối năm 2022), FPT Long Châu chuyên
cung cấp đa dạng các loại thuốc đơn, không kê đơn, các sản phẩm thực phẩm chức năng,
trang thiết bị y tế, dược mỹ phẩm nhiều sản phẩm chăm sóc sức khoẻ, tiêu dùng hàng
ngày,....
Hoạt động kinh doanh của nhà thuốc Long Châu bao gồm 2 hình thức chính:
Offline tại các cửa hàng chính thức và Online qua Website, Fanpage. Cụ thể:
a) Hình thức kinh doanh offline
- Hệ thống nhà thuốc Long Châu cung cấp đa dạng các danh mục sản phẩm như: thuốc,
thực phẩm chức năng, dược mỹ phẩm, trang thiết bị y tế.... Nhà thuốc sở hữu danh mục
thuốc chính hãng vừa đa dạng, phong phú lại vừa chuyên sâu. Khi mua hàng trực tiếp tại
nhà thuốc, bạn sẽ được tư vấn trực tiếp bởi đội ngũ dược sĩ có chuyên môn và trình độ cao.
Với sự mở rộng đến 1000 mạnh mẽ, hệ thống nhà thuốc Long Châu ngày càng tiếp cận
được nhiều người dân hơn trên cả nước.
b) Hình thức kinh doanh online
- Bên cạnh việc mua hàng trực tiếp, khách hàng có thể lựa chọn hình thức mua
hàng qua website của hệ thống. Khi đó, người mua sẽ được đội ngũ chăm sóc khách hàng
vấn tận tình 24/7. Nhân viên tư vấn sẽ gọi điện hoặc nhắn tin với khách để trao đổi thông
tin, từ vấn sản phẩm cũng như cách thức giao hàng. Khi truy cập vào website, khách hàng
có thể truy cập đầy đủ các thông tin cần thiết như giới thiệu chuỗi hệ thống, danh mục các
mặt hàng, thông tin về thuốc, bệnh, cách thức mua hàng...
- Ngoài ra, khách hàng thể mua các sản phẩm mặt tại nhà thuốc Long
Châu qua fanpage "Nhà thuốc FPT Long Châu", với đội ngũ dược vấn tận tình chất
lượng dịch vụ đảm bảo như mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
1.2.2. Mục tiêu và giá trị cốt lõi
a) Mục tiêu
- Hệ thống Nhà thuốc FPT Long Châu luôn mong muốn được chăm sóc, phục vụ sức khỏe
cộng đồng với chất lượng tốt nhất và giá cả hợp lý.
b) Giá trị cốt lõi
- Chất lượng tốt - Uy tín hàng đầu: Tất ccác Nhà thuốc trực thuộc hthống
đều đạt chuẩn Thực hành thuốc tốt – GPP, với đội ngũ dược sĩ có chuyên môn và giàu kinh
nghiệm.
- Cam kết tư vấn cho khách hàng theo tiêu chí 4 đúng: đúng thuốc, đúng liều,
đúng cách, đúng giá.
- Tất cả thuốc sản phẩm tại chuỗi nhà thuốc FPT Long Châu đều được nhập
từ chính hãng, được kiểm soát chất lượng theo quy trình chặt chẽ và bán đúng với giá niêm
yết.
- Khách hàng là trọng tâm: Nhà thuốc FPT Long Châu không ngừng cải thiện
chất ợng dịch vụ từ những điều nhỏ nhất, nhằm nâng cao trải nghiệm khách hàng, đem
lại sự hài lòng nhất cho Quý khách. Cam kết: tư vấn thuốc 24/7, hỗ trợ đổi trả cho các đơn
hàng trong vòng 30 ngày, giao hàng tận nơi.
1.2.3. Sản phẩm và dịch vụ
Thực phẩm chức năng
Dược, mỹ phẩm
Chăm sóc cá nhân
Thuốc
Thiết bị y tế
1.2.4. Chiến lược tiếp thị và khách hàng
a) Chiến dịch OOH Marketing “trên trời, dưới bể”
- Một trong những khó khăn lớn nhất của các chuỗi nhà thuốc dành được thị
phần từ những nhà thuốc bán lẻ truyền thống tại mỗi địa phương, khi người dân đã hình
thành thói quen mua thuốc tại các điểm bán quen thuộc. Ngoài ra, các chuỗi như An Khang,
hay Pharmacity cũng đang tích cực phủ sóng các chuỗi cửa hàng trên toàn quốc, tạo nên
sức ép cạnh tranh rất lớn đối với FPT Long Châu tại các địa phương. Chính vậy, FPT
Long Châu đã sự đầu rất lớn cho các chiến dịch OOH Marketing từ POSM, Billboard,
Roadshow,.... cùng rất nhiều công cụ quảng cáo ngoài trời rất bắt mắt ấn tượng với
người dân từng địa phương.
- Nếu chỉ đơn thuần những Poster, billboard nổi bật trên mọi cung đường,
chiến dịch OOH của FPT Long Châu thể bị nhấn mình trong vàn biển hiệu quảng
cáo ngoài trời khác. Tuy nhiên Long Châu luôn biết cách tạo nên những điểm khác biệt nổi
bật để thu hút mọi ánh nhìn của người tiêu dùng:
- Nhập gia tùy tục: Trước tiên phải nói đến cách Long Châu tiếp cận những
vùng thị trường mới bằng những chiến dịch quảng cáo ngoài trời(OOH) mang đậm chất
văn hóa địa phương. Điển hình như chiến OOH tại Huế - thị trường được dự báo rất khó
nhằn bởi những thương hiệu đã làm nên tên tuổi như Thuận Thảo, Mạnh Tý,... Long
Châu triển khai chiến dịch Roadshow với hàng loạt xích , người mẫu mặc áo dài nón
đậm chất văn hóa, kết hợp cùng màu xanh thương hiệu nổi bật trên đường phố Huế.
- Tận dụng mọi không gian: Roadshow, Rivershow, Billboard,... cho đến
Kiteshow Thả diều trên bầu trời,... cùng hàng loạt các biển báo tài trợ đính kèm thương
hiệu Long Châu mà bạn có thể thấy trên mọi cung đường.
Với những công cụ OOH độc đáo đó, trước tiên Long Châu đã thành công thu hút sự chú
ý của người tiêu dùng địa phương.
- Vị trí đắc địa: Long Châu luôn nổi bật tại những vị trí trung tâm với lượng
lớn người qua lại, kết hợp cùng màu sắc nổi bật trong mọi điểm truyền thông.
- Thông điệp: Không chnhững câu Slogan quảng thương hiệu, Long
Châu lựa chọn hướng thông điệp rất ý nghĩa, mang lại cảm giác thân thương, gần gũi, làm
rút ngắn đi khoảng cách giữa thương hiệu và khách hàng. Điển hình như những lời cảm ơn
chân thành: “Cảm ơn ông bà, cô chú đã chọn nhà thuốc FPT Long Châu là nơi gửi trao sức
khỏe, luôn tin tưởng chọn mua thuốc kê toa Long Châu.
b) Chiến lược PR phủ sóng đa kênh Digital
- Long Châu đầu lớn cho các chiến lược PR trên nền tảng online, phsóng
mọi kênh truyền thông số từ các trang tin, báo điện tử, mạng xã hội như Facebook, TikTok,
Website thương hiệu,.... Với đa dạng hình thức hiển thị như: các bài PR báo chí, đặt banner
quảng cáo trên các site báo hàng đầu (Kenh14, Afamily,....), quảng cáo Facebook Ads,
TikTok Ads,... Content Marketing hữu ích về sức khỏe,....
- Chỉ nhìn vào thống kê 3 tháng từ tháng 9 - 11/2021 của YouNet, có thể thấy
số lượng bài viết của Long Châu đạt 1896, nhiều hơn tổng số lượng của cả Pharmacity và
An Khang, vượt xa hai đối thủ về tổng lượt thảo luận.
c) Chiến lược định vị rõ ràng về giá & danh mục sản phẩm
- Kết hợp bên trong các chiến lược Marketing Online và Offline rầm rộ, chính
là thông điệp định vị thông minh giúp Long Châu có một vị trí vững chắc trong tâm trí của
người tiêu dùng - Bán thuốc giá rẻ. Ngoài ra, Long Châu còn khẳng định thương hiệu dẫn
đầu với các loại thuốc điều trị, thuốc kê đơn,... được quảng bá rộng rãi với rất nhiều banner
trên đường phố cũng như mọi kênh truyền thông Digital.
- Ngoài ra, Long Châu cũng khẳng định vị thế, uy tín và chất lượng thông qua
các kết hợp tác chiến lược với nhiều nhãn hàng Dược phẩm tên tuổi như Sanofi,
Blackmore,...
Hình 1. 2: FPT Long Châu ký kết hợp tác chiến lược cùng BLACKMORES (11.01.2023)
d) Tối ưu trải nghiệm người dùng với chuyển đổi số
- Lợi thế từ nền tảng công nghệ của tập đoàn FPT, Long Châu trthành thương
hiệu bán lẻ có tốc độ chuyển đổi số tốt nhất hiện nay. Từ website thương mại điện tử, thanh
toán điện tử, ứng dụng tự động bán hàng tại điểm bán,... cho đến các hệ thống quản đã
giúp Long Châu có thể mở rộng điểm bán thần tốc mà vẫn đảm bảo trải nghiệm của người
dùng.
- Các ứng dụng trải nghiệm hiện đại giúp Long Châu thuyết phục khách hàng
nhanh chóng, đặc biệt với nhóm khách hàng trẻ GenZ và GenY - nhóm khách hàng rất tiềm
năng với hành vi tiêu dùng hiện đại.
Chương II. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN VÀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH
2.1. Tình hình phát triển
Sau khi được ng ty Cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT mua lại thương hiệu vào năm 2017
và tiếp tục phát triển kinh doanh, biến Long Châu từ tiền thân là nhà thuốc gia đình đã trở
thành chuỗi nhà thuốc phát triển bậc nhất toàn quốc. Sự phát triển của nthuốc tăng chóng
mặt từ số lượng cửa hàng, với mục tiêu dẫn đầu thị phần, phủ khắp toàn quốc cho tới tối
đa hóa lợi nhuận, liên tục đạt được những cột mốc doanh thu đáng nể trong giới kinh doanh
lĩnh vực dược phẩm. Cụ thể, trong 2 năm 2018 và 2019, nhà thuốc Long Châu đã có tới 68
cửa hàng trên 20 tỉnh, thành phố. Tiếp đó năm đầy biến động, dịch bệnh hoành nh, tạo
cơ hội phát triển đột phá cho chuỗi cửa hàng này. Nhà thuốc mở rộng thành 200 chi nhánh
vào năm 2020 và tăng gấp đôi số cửa hàng chỉ sau 1 năm, vào năm 2021. Sang năm 2022,
với hậu quả của dịch bệnh, nền kinh tế suy thoái, ảnh hưởng trầm trọng đến các hoạt động
kinh doanh. Song, nhà thuốc Long Châu vẫn những ớc tiến quan trọng với cột mốc
đạt 1000 nhà thuốc, vượt qua đàn anh Pharmacity. Theo báo cáo gần đây của FRT quý
1/2023, Long Châu đã mở thêm 119 nhà thuốc so với hồi đầu năm. Có thể thấy, FPT Long
Châu một sự tăng trưởng như bão với mục tiêu đạt 1400-1500 cửa hàng trong giai
đoạn 2023-2025.
Hình 2. 1: Biểu đồ số cửa hàng bán lẻ Long Châu (2017 – 2023)
Song song với sự mrộng các chi nhánh cửa hàng của nhà thuốc FPT Long Châu, doanh
thu của hãng bán lẻ này cũng đạt những con số đáng nể. Với mục tiêu lợi nhuận phải tăng
gấp đôi hàng m các cửa hàng mới phải lãi trong vòng 6 tháng hoạt động, Long
Châu đã đạt doanh thu 3.284 tỷ đồng, tăng 52% so với quý 1/2022. Tương ứng, mỗi ngày
Long Châu thu về 36,5 tỷ đồng, theo báo cáo của CafeF.
Hình 2. 2: Biểu đồ doanh thu của chuỗi cửa hàng thuốc Long Châu (2019 – 2022)

Preview text:

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
-----🙞🙞🕮🙞🙜----- BÀI TẬP LỚN
Môn: Hệ thống thông tin quản lý Đề tài:
Tìm hiểu về quy trình hoạt động của
Nhà thuốc FPT Long Châu
Giảng viên hướng dẫn: Ngô Thùy Linh
Hà Nội, tháng 8 năm 2023
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
-----🙞🙞🕮🙞🙜----- BÀI TẬP LỚN
Môn: Hệ thống thông tin quản lý Đề tài:
Tìm hiểu về quy trình hoạt động của
Nhà thuốc FPT Long Châu
Giảng viên hướng dẫn: Ngô Thùy Linh
BẢNG PHÂN CÔNG VIỆC
STT Mã sinh viên Họ và tên Phân công Đánh giá 1 24A4041442 Đỗ Đình Thắng - Tổng hợp word 22.5% (Nhóm trưởng) - Ứng dụng công
nghệ vào hệthống (yêu cầu 8, 9, 10, 12) 2 24A4041441 Vũ Thị Thắm
- Phân tích chiến lược cạnh 19.5%
tranh và đề xuất chiến lược -
Thiết kế qui trình nghiệp vụ (yêu cầu 6, 7) 3 24A4040596 Thái Thu Huyền - Phân tích 2 trong 19.5%
5 lựclượng cạnh tranh của Michael Porter. - Thiết kế quy
trình nghiệpvụ (yêu cầu 6, 7) 4
24A4040266 Nguyễn Thị Thu Huyền - Phân tích mô 19.5% hình chuỗi giátrị - Tính chỉ số RFM (yêu cầu 11) 5 24A4040363 Vũ Ngọc Huyền - Chỉnh sửa word. 19% - Tìm hiểu thông
tin silo vàkhắc phục (yêu cầu 8) LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho phép nhóm xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Giảng viên Ngô Thùy
Linh. Trong quá trình học tập một môn rất quan trọng là Hệ thống thông tin quản lý, nhóm
đã được cô quan tâm và giúp đỡ tận tình. Sau 1 tháng học thì bọn em đã tích lũy thêm được
rất nhiều kiến thức để có thể có cái nhìn sâu sắc và hoàn thiện hơn về bộ môn này. Thông
qua bài tập lớn lần này, nhóm muốn trình bày lại những gì mà bọn em đã tìm hiểu trong
thời gian qua, áp dụng kiến thức cô dạy vào một bài toán thực tế.
Vì một lý do là kiến thức thì vô hạn, nên mỗi người đều tồn tại những hạn chế nhất định.
Chính vì thế trong quá trình hoàn thành bài tập lớn lần này, bọn em sẽ không thể tránh khỏi
những sai sót. Cả nhóm hy vọng sẽ nhận được những lời góp ý từ cô để bài của bọn em được hoàn thiện hơn.
Kính chúc cô có thật nhiều sức khỏe và thành công trong con đường giảng dạy của mình,
đặc biệt là đưa Khoa Hệ thống thông tin quản lý ngày càng phát triển hơn. MỤC LỤC Chương I.
TỔNG QUAN VỀ NHÀ THUỐC LONG CHÂU............................1
1.1. Giới thiệu....................................................................................................1
1.2. Hoạt động của doanh nghiệp.......................................................................2 1.2.1.
Mô hình kinh doanh..............................................................................2 1.2.2.
Mục tiêu và giá trị cốt lõi......................................................................3 1.2.3.
Sản phẩm và dịch vụ.............................................................................3
1.2.4. Chiến lược tiếp thị và khách hàng.........................................................3
Chương II. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN VÀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH.......6
2.1. Tình hình phát triển....................................................................................6
2.2. Chiến lược cạnh tranh.................................................................................8
2.2.1. Mô hình 5 lực lượng của Michael Porter...............................................8
2.2.2. Chiến lược cạnh tranh..........................................................................12
Chương III. PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ.............14
3.1. Chuỗi giá trị (Value Chains).....................................................................14
3.1.1. Cung ứng đầu vào (Inbound Logistic).................................................14
3.1.2. Điều hành và sản xuất (Operations).....................................................15
3.1.3. Cung ứng đầu ra (Outbound Logistics)...............................................16
3.1.4. Bán hàng tiếp thị (Marketing and Sales).............................................16
3.1.5. Chăm sóc khách hàng (Customer Service)..........................................17
3.2. Các hoạt động hỗ trợ (Supporting Activities)...........................................18
3.2.1. Infracstructures....................................................................................18
3.2.2. Human resource Management.............................................................18 3.2.3.
Technology Development...................................................................18 3.2.4.
Procurement........................................................................................19
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ (Yêu cầu 6, 7)..................20
4.1. Mô tả quy trình bán hàng trên website của nhà thuốc Long Châu trước khi
cải thiện........................................................................................................................20
4.2. Mô tả quy trình bán hàng trên website của nhà thuốc Long Châu sau khi cải
thiện.............................................................................................................................22
4.3. Cài đặt tham số trước khi cải thiện...............................................................26
4.3.1. Cài đặt tham số trước khi cải thiện........................................................26
4.3.2. Cài đặt tham số Time Analysis..............................................................28
4.3.3. Cài đặt tham số Resource Analysis........................................................33
4.3.4.Cài đặt tham số Calendar Analysis.........................................................40
4.3.5. Kết quả sau khi chạy quy trình..............................................................42
4.4. Cài đặt tham số sau khi cải thiện..................................................................43
4.4.1. Cài đặt tham số Process Validation........................................................43
4.4.2. Cài đặt tham số Time Analysis..............................................................45
4.4.3. Cài đặt tham số Resource Analysis........................................................49
4.4.4. Cài đặt tham số Calendar Analysis........................................................54
4.4.5. Kết quả sau khi chạy quy trình..............................................................56
CHƯƠNG V: THÔNG TIN SILO (Yêu cầu 8).......................................................57
Chương VI: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ 4.0 HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
TẠI LONG CHÂU (Yêu cầu 9, 10, 11, 12).....................................................................58
6.1. Phần mềm Chatfuel:....................................................................................58
6.1.1. Khái niệm Chatfuel là gì........................................................................58
6.1.2. Lý do chọn Chatfuel:.............................................................................58
6.2. Phân tích và áp dụng Chatfuel:.....................................................................59
6.2.1. Hàng vi khách hàng...............................................................................59
6.2.2. Kịch bản bán hàng.................................................................................60
6.2.3. Mô phỏng chatbot của cửa hàng............................................................61
6.3. Tính điểm RFM của khách hàng...................................................................63
6.3.1. Thu thập dữ liệu từ Chatbot và xuất ra file excel...................................63
6.3.2. Tải file excel vào trong cơ sở dữ liệu về phân tích khách hàng có sẵn trên SQL
Server.......................................................................................................64
6.3.3. Sử dụng kĩ thuật truy vấn để phân tích dữ liệu khách hàng và cho ra 3 cột chỉ số RFM
tương ứng........................................................................................64
6.4. Phân tích dữ liệu khách hàng trên phần mềm PowerBI & Hubspot..............69
6.4.1. Khái quát về phần mềm PowerBI và Hubspot.......................................69
6.4.2. Đẩy dữ liệu vào Hubspot.......................................................................70
6.4.3. Đồng bộ dữ liệu khách hàng với PowerBI để thực hiện phân tích.........71
6.4.4. Tạo các báo cáo trên PowerBI...............................................................72
6.5. Kết nối Facebook với Hubspot.....................................................................76
KẾT LUẬN.............................................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................79 DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1: Logo FPT Retail Nhà thuốc Long Châu...................................................1
Hình 1. 2: FPT Long Châu ký kết hợp tác chiến lược cùng BLACKMORES
(11.01.2023)......................................................................................................................5
Hình 2. 1: Biểu đồ số cửa hàng bán lẻ Long Châu (2017 – 2023) 7
Hình 2. 2: Biểu đồ doanh thu của chuỗi cửa hàng thuốc Long Châu (2019 – 2022)..7
Hình 2. 3: 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter...............................................8
Hình 3. 1: Cây bán thuốc tự động 19
Hình 4. 1: Mô hình hóa quy trình bán hàng trên website (Trước khi cải thiện) 22
Hình 4. 2: Mô hình hóa quy trình bán hàng trên website (Sau khi cải thiện)...........25
Hình 4. 3: Cài đặt tham số Process Validation cho Start Event (Trước khi cải thiện)
.........................................................................................................................................27
Hình 4. 4: Cài đặt tham số Process Validation cho G01. Xác thực thông tin (Trước khi cải
thiện)....................................................................................................................27
Hình 4. 5: Cài đặt tham số Process Validation cho G02. Phân loại KH (Trước khi cải
thiện)..........................................................................................................................27
Hình 4. 6: Cài đặt tham số Process Validation cho G03. Xác định nhu cầu của KH
(Trước khi cải thiện)........................................................................................................28
Hình 4. 7: Cài đặt tham số Process Validation cho G04. Kiểm tra kho (Trước khi cải
thiện)................................................................................................................................28
Hình 4. 8: Cài đặt tham số Process Validation cho G05. Kiểm tra PTNH (Trước khi cải
thiện)..........................................................................................................................28
Hình 4. 9: Cài đặt tham số Process Validation cho G06. Kiểm tra trạng thái đơn hàng (Trước
khi cải thiện)................................................................................................28
Hình 4. 10: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 1 (Trước khi cải thiện)......29
Hình 4. 11: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 2 (Trước khi cải thiện)......30
Hình 4. 12: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 3 (Trước khi cải thiện)......30
Hình 4. 13: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 4 (Trước khi cải thiện)......30
Hình 4. 14: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 5 (Trước khi cải thiện)......30
Hình 4. 15: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 6 (Trước khi cải thiện)......31
Hình 4. 16: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 7 (Trước khi cải thiện).....31
Hình 4. 17: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 8 (Trước khi cải thiện)......31
Hình 4. 18: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 9 (Trước khi cải thiện)......32
Hình 4. 19: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 10 (Trước khi cải thiện)....32
Hình 4. 20: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 11 (Trước khi cải thiện)....32
Hình 4. 21: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 12 (Trước khi cải thiện)....33
Hình 4. 22: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 13 (Trước khi cải thiện)....33
Hình 4. 23: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 14 (Trước khi cải thiện)...33
Hình 4. 24: Cài đặt tham số cho Quantities (Trước khi cải thiện)............................34
Hình 4. 25: Cài đặt tham số cho Fixed cost và Cost per hour (Trước khi cải thiện) 34
Hình 4. 26: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 1 (Trước khi cải thiện)..............35
Hình 4. 27: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 2 (Trước khi cải thiện).............36
Hình 4. 28: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 3 (Trước khi cải thiện)..............36
Hình 4. 29: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 4 (Trước khi cải thiện)..............36
Hình 4. 30: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 5 (Trước khi cải thiện)..............37
Hình 4. 31: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 6 (Trước khi cải thiện)..............37
Hình 4. 32: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 7 (Trước khi cải thiện)..............37
Hình 4. 33: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 8 (Trước khi cải thiện)..............38
Hình 4. 34: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 9 (Trước khi cải thiện)..............38
Hình 4. 35: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 10 (Trước khi cải thiện)............38
Hình 4. 36: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 11 (Trước khi cải thiện)............39
Hình 4. 37: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 12 (Trước khi cải thiện)............39
Hình 4. 38: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 13 (Trước khi cải thiện)............39
Hình 4. 39: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 14 (Trước khi cải thiện)............40
Hình 4. 40: Cài đặt tham số Calendar Analysis cho Ca 1 (Trước khi cải thiện)......40
Hình 4. 41: Cài đặt tham số Calendar Analysis cho Ca 2 (Trước khi cải thiện)......41
Hình 4. 42: Cài đặt tham số Resource cho mỗi ca làm việc (Trước khi cải thiện)...41
Hình 4. 43: Kết quả sau khi chạy quy trình (Trước khi cải thiện)............................42
Hình 4. 44: Kết quả sau khi chạy quy trình (Trước khi cải thiện)...........................42
Hình 4. 45: Cài đặt tham số Process Validation cho Start Event (Sau khi cải thiện)
.........................................................................................................................................43
Hình 4. 46: Cài đặt tham số Process Validation cho G01. Xác thực thông tin (Sau khi cải
thiện)....................................................................................................................43
Hình 4. 47: Cài đặt tham số Process Validation cho G02. Phân loại KH (Sau khi cải
thiện)................................................................................................................................44
Hình 4. 48: Cài đặt tham số Process Validation cho G03. Xác định nhu cầu của KH
(Sau khi cải thiện)............................................................................................................44
Hình 4. 49:Cài đặt tham số Process Validation cho G04. Kiểm tra kho (Sau khi cải
thiện)................................................................................................................................44
Hình 4. 50: Cài đặt tham số Process Validation cho G05. Kiểm tra PTNH (Sau khi cải
thiện)..........................................................................................................................44
Hình 4. 51: Cài đặt tham số Process Validation cho G06. Kiểm tra trạng thái đơn hàng (Sau
khi cải thiện)....................................................................................................45
Hình 4. 52: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 1 (Sau khi cải thiện)..........46
Hình 4. 53: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 2 (Sau khi cải thiện)..........46
Hình 4. 54: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 3 (Sau khi cải thiện)..........46
Hình 4. 55: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 4 (Sau khi cải thiện)..........46
Hình 4. 56: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 5 (Sau khi cải thiện)..........47
Hình 4. 57: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 6 (Sau khi cải thiện)..........47
Hình 4. 58: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 7 (Sau khi cải thiện)..........47
Hình 4. 59: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 8 (Sau khi cải thiện)..........47
Hình 4. 60: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 9 (Sau khi cải thiện)..........48
Hình 4. 61: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 10 (Sau khi cải thiện)........48
Hình 4. 62: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 11 (Sau khi cải thiện)........48
Hình 4. 63: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 12 (Sau khi cải thiện)........48
Hình 4. 64: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 13 (Sau khi cải thiện)........49
Hình 4. 65: Cài đặt tham số Time Analysis cho Tác vụ 14 (Trước khi cải thiện)....49
Hình 4. 66: Cài đặt tham số cho Quantities (Sau khi cải thiện)...............................49
Hình 4. 67: Cài đặt tham số cho Fixed cost và Cost per hour (Sau khi cải thiện)....50
Hình 4. 68: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 1 (Sau khi cải thiện)..................51
Hình 4. 69: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 2 (Sau khi cải thiện)..................51
Hình 4. 70: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 3 (Sau khi cải thiện)..................51
Hình 4. 71: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 4 (Sau khi cải thiện).................52
Hình 4. 72: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 5 (Sau khi cải thiện)..................52
Hình 4. 73: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 6 (Sau khi cải thiện)..................52
Hình 4. 74: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 7 (Sau khi cải thiện)..................52
Hình 4. 75: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 8 (Sau khi cải thiện)..................53
Hình 4. 76: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 9 (Sau khi cải thiện)..................53
Hình 4. 77: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 10 (Sau khi cải thiện)................53
Hình 4. 78: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 11 (Sau khi cải thiện)................53
Hình 4. 79: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 12 (Sau khi cải thiện)................54
Hình 4. 80: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 13 (Sau khi cải thiện)................54
Hình 4. 81: Cài đặt tham số Resource cho Tác vụ 14 (Sau khi cải thiện)................54
Hình 4. 82: Cài đặt tham số Calendar Analysis cho Ca 1 (Sau khi cải thiện)..........55
Hình 4. 83: Cài đặt tham số Calendar Analysis cho Ca 2 (Sau khi cải thiện)..........55
Hình 4. 84: Cài đặt tham số Resource cho mỗi ca làm việc (Sau khi cải thiện).......56
Hình 4. 85: Kết quả sau khi chạy quy trình (Sau khi cải thiện)...............................56
Hình 4. 86: Kết quả sau khi chạy quy trình (Sau khi cải thiện)...............................57
Hình 6. 1: So sánh các nền tảng Chatbox thông dụng. 59
Hình 6. 2: Qui trình bán hàng..................................................................................60
Hình 6. 3: Chat bot chào hỏi tự động khách hàng....................................................61
Hình 6. 4: Chatbot đưa ra lựa chọn cho khách hàng................................................61
Hình 6. 5: Khách hàng chọn số lượng thuốc mua....................................................62
Hình 6. 6: Khách hàng chọn hình thức thanh toán...................................................62
Hình 6. 7: Gửi thông tin đơn hàng vừa đặt cho khách hàng.....................................63
Hình 6. 8: Tải file excel vào trong cơ sở dữ liệu về phân tích khách hàng có sẵn trên
SQL Server......................................................................................................................64
Hình 6. 9: Import file excel vào SQL Server...........................................................64
Hình 6. 10: Tạo database, bảng liên quan và chèn dữ liệu.......................................65
Hình 6. 11: Tính điểm R (Recency).........................................................................66
Hình 6. 12: Tính điểm F (Frequency)......................................................................67
Hình 6. 13: Tính điểm M (Monetary)......................................................................68
Hình 6. 14: Chỉ số RFM..........................................................................................69
Hình 6. 15:Import dữ liệu từ file dữ liệu thu thập trên Chatbot...............................70
Hình 6. 16: Chọn loại file import để xử lí................................................................71
Hình 6. 17: Mapping dữ liệu trong file vừa import..................................................71
Hình 6. 18: Power BI Integration đồng bộ vs Hubspot............................................72
Hình 6. 19: Biểu đồ Donut.......................................................................................72
Hình 6. 20: Biểu đồ cột thể hiện chi tiêu của khách hàng........................................73
Hình 6. 21: Biểu đồ tròn thể hiện tỉ lệ phương thức thanh toán của khách hàng......73
Hình 6. 22: Biểu đồ miền thể hiện doanh thu của cửa hàng.....................................74
Hình 6. 23 Biểu đồ cột thể hiện số lần mua thuốc của khách hàng..........................75
Hình 6. 24: DashBoard thể hiện các chỉ số kinh doanh quan trọng (KPI)...............76
Hình 6. 25: Quản lý các bài post được đăng trên page.............................................77
Hình 6. 26: Giao diện phân tích sự tương tác của khán giả với page.......................77 LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, sự phát triển của công nghệ trong những năm gần đây được áp dụng vào quá
trình kinh doanh đem lại những thành tựu to lớn trong việc phát triển kinh tế. Các ứng dụng
tin học đã và đang trở thành một nhu cầu cần thiết và phổ biến trong mọi lĩnh vực đời sống
nói chung và công tác quản lý doanh nghiệp nói riêng. Đặc biệt với sự hỗ trợ của máy tính
hầu hết các hoạt động của con người như nghiên cứu khoa học, kinh doanh hay quản lý...
đều trở nên đơn giản. Nhưng khoa học công nghệ thì ngày càng phát triển, làm cho các
phần mềm quản lý truyền thống cũng dần bị lỗi thời, chính vì thế, cần phải có một hệ thống
để quản lý toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Để trang bị cho doanh nghiệp một lợi thế
cạnh tranh từ việc tạo ra các sản phẩm, dịch vụ tiên tiến hơn thông qua việc đầu tư mạnh
về cơ sở hạ tầng, phương pháp quản lý, tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới và độc đáo, các
công nghệ mới nhất hoặc các quy trình sản xuất hoàn thiện nhất, thì yêu cầu công ty có
một hệ thống thông tin để đồng nhất dữ liệu từ tất cả các bộ phận của công ty.
Thực tiễn đặt ra một đòi hỏi mới, cụ thể FPT Long Châu với phần mềm quản lý đầy đủ và
chính xác. Cũng chính vì thế mà nhóm chúng em đã lựa chọn thực hiện đề tài: Tìm hiểu về
quy trình hoạt động của Nhà thuốc FPT Long Châu. Nhóm em đã tìm hiểu về thực trạng,
nguyên nhân của một vài sự yếu kém để từ đó có thể có một vài kiến nghị, giải pháp nào
đó góp phần nâng cao hơn nữa vị thế cạnh tranh sản phẩm của công ty trên thị trường và
hoàn thiện hơn quy trình bán hàng của công ty. Trước khi đi vào việc tìm ra vấn đề cần giải
quyết tại cơ sở thì cần phải tìm hiểu khái quát chung về tình hình lĩnh vực kinh doanh của
công ty, vị thế của công ty, các quy trình và hệ thống thông tin công ty đang sử dụng.
Chương I. TỔNG QUAN VỀ NHÀ THUỐC LONG CHÂU
Hình 1. 1: Logo FPT Retail Nhà thuốc Long Châu 1.1. Giới thiệu
Đơn vị khảo sát: Nhà Thuốc FPT Long Châu
Địa điểm: 26/65 Phạm Ngọc Thạch (Sau Toà B14), P. Kim Liên, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội. Điện thoại: 1800 6928
Link fanpage: https://www.facebook.com/Nhathuocfptlongchau
Link: https://nhathuoclongchau.com.vn/
Mail: sale@nhathuoclongchau.com.vn
Nhà thuốc Long Châu là thương hiệu trực thuộc Công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT
Retail – thành viên Tập đoàn FPT, hệ thống nhà thuốc Long Châu là một trong những chuỗi
bán lẻ dược phẩm tại Việt Nam.
Hệ thống Nhà thuốc Long Châu được thành lập từ năm 2007 sau đó được FPT
Retail mua lại vào năm 2017, trải qua 16 năm phát triển, có thể nói hệ thống nhà thuốc
Long Châu không chỉ hoàn thành sứ mệnh cao cả đó là mang đến cho khách hàng các sản
phẩm và dịch vụ y tế chất lượng cao, cùng hệ thống trang thiết bị hiện đại,đạt chuẩn GPP-
Good Pharmacy Practice mà còn nỗ lực cùng bạn “sống đẹp, sống khỏe” mỗi ngày, hiện
nay chúng tôi đã có gần 1200 nhà thuốc trên toàn quốc.
Hệ thống Nhà thuốc FPT Long Châu luôn mong muốn được chăm sóc, phục vụ sức khỏe
cộng đồng với chất lượng tốt nhất và giá cả hợp lý. Phục vụ sức khỏe cộng đồng với chất
lượng tốt nhất và giá cả hợp lý.
1.2. Hoạt động của doanh nghiệp
1.2.1. Mô hình kinh doanh
Với hơn 1000 Nhà thuốc tại hơn 63 tỉnh thành (cuối năm 2022), FPT Long Châu chuyên
cung cấp đa dạng các loại thuốc kê đơn, không kê đơn, các sản phẩm thực phẩm chức năng,
trang thiết bị y tế, dược mỹ phẩm và nhiều sản phẩm chăm sóc sức khoẻ, tiêu dùng hàng ngày,....
Hoạt động kinh doanh của nhà thuốc Long Châu bao gồm 2 hình thức chính:
Offline tại các cửa hàng chính thức và Online qua Website, Fanpage. Cụ thể:
a) Hình thức kinh doanh offline
- Hệ thống nhà thuốc Long Châu cung cấp đa dạng các danh mục sản phẩm như: thuốc,
thực phẩm chức năng, dược mỹ phẩm, trang thiết bị y tế.... Nhà thuốc sở hữu danh mục
thuốc chính hãng vừa đa dạng, phong phú lại vừa chuyên sâu. Khi mua hàng trực tiếp tại
nhà thuốc, bạn sẽ được tư vấn trực tiếp bởi đội ngũ dược sĩ có chuyên môn và trình độ cao.
Với sự mở rộng đến 1000 mạnh mẽ, hệ thống nhà thuốc Long Châu ngày càng tiếp cận
được nhiều người dân hơn trên cả nước.
b) Hình thức kinh doanh online -
Bên cạnh việc mua hàng trực tiếp, khách hàng có thể lựa chọn hình thức mua
hàng qua website của hệ thống. Khi đó, người mua sẽ được đội ngũ chăm sóc khách hàng
tư vấn tận tình 24/7. Nhân viên tư vấn sẽ gọi điện hoặc nhắn tin với khách để trao đổi thông
tin, từ vấn sản phẩm cũng như cách thức giao hàng. Khi truy cập vào website, khách hàng
có thể truy cập đầy đủ các thông tin cần thiết như giới thiệu chuỗi hệ thống, danh mục các
mặt hàng, thông tin về thuốc, bệnh, cách thức mua hàng... -
Ngoài ra, khách hàng có thể mua các sản phẩm có mặt tại nhà thuốc Long
Châu qua fanpage "Nhà thuốc FPT Long Châu", với đội ngũ dược sĩ tư vấn tận tình và chất
lượng dịch vụ đảm bảo như mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
1.2.2. Mục tiêu và giá trị cốt lõi a) Mục tiêu
- Hệ thống Nhà thuốc FPT Long Châu luôn mong muốn được chăm sóc, phục vụ sức khỏe
cộng đồng với chất lượng tốt nhất và giá cả hợp lý. b) Giá trị cốt lõi -
Chất lượng tốt - Uy tín hàng đầu: Tất cả các Nhà thuốc trực thuộc hệ thống
đều đạt chuẩn Thực hành thuốc tốt – GPP, với đội ngũ dược sĩ có chuyên môn và giàu kinh nghiệm. -
Cam kết tư vấn cho khách hàng theo tiêu chí 4 đúng: đúng thuốc, đúng liều, đúng cách, đúng giá. -
Tất cả thuốc và sản phẩm tại chuỗi nhà thuốc FPT Long Châu đều được nhập
từ chính hãng, được kiểm soát chất lượng theo quy trình chặt chẽ và bán đúng với giá niêm yết. -
Khách hàng là trọng tâm: Nhà thuốc FPT Long Châu không ngừng cải thiện
chất lượng dịch vụ từ những điều nhỏ nhất, nhằm nâng cao trải nghiệm khách hàng, đem
lại sự hài lòng nhất cho Quý khách. Cam kết: tư vấn thuốc 24/7, hỗ trợ đổi trả cho các đơn
hàng trong vòng 30 ngày, giao hàng tận nơi.
1.2.3. Sản phẩm và dịch vụ Thực phẩm chức năng Dược, mỹ phẩm Chăm sóc cá nhân Thuốc Thiết bị y tế
1.2.4. Chiến lược tiếp thị và khách hàng
a) Chiến dịch OOH Marketing “trên trời, dưới bể” -
Một trong những khó khăn lớn nhất của các chuỗi nhà thuốc là dành được thị
phần từ những nhà thuốc bán lẻ truyền thống tại mỗi địa phương, khi mà người dân đã hình
thành thói quen mua thuốc tại các điểm bán quen thuộc. Ngoài ra, các chuỗi như An Khang,
hay Pharmacity cũng đang tích cực phủ sóng các chuỗi cửa hàng trên toàn quốc, tạo nên
sức ép cạnh tranh rất lớn đối với FPT Long Châu tại các địa phương. Chính vì vậy, FPT
Long Châu đã có sự đầu tư rất lớn cho các chiến dịch OOH Marketing từ POSM, Billboard,
Roadshow,.... cùng rất nhiều công cụ quảng cáo ngoài trời rất bắt mắt và ấn tượng với
người dân từng địa phương. -
Nếu chỉ đơn thuần là những Poster, billboard nổi bật trên mọi cung đường,
chiến dịch OOH của FPT Long Châu có thể bị nhấn mình trong vô vàn biển hiệu quảng
cáo ngoài trời khác. Tuy nhiên Long Châu luôn biết cách tạo nên những điểm khác biệt nổi
bật để thu hút mọi ánh nhìn của người tiêu dùng: -
Nhập gia tùy tục: Trước tiên phải nói đến cách mà Long Châu tiếp cận những
vùng thị trường mới bằng những chiến dịch quảng cáo ngoài trời(OOH) mang đậm chất
văn hóa địa phương. Điển hình như chiến OOH tại Huế - thị trường được dự báo rất khó
nhằn bởi những thương hiệu cũ đã làm nên tên tuổi như Thuận Thảo, Mạnh Tý,... Long
Châu triển khai chiến dịch Roadshow với hàng loạt xích lô, người mẫu mặc áo dài nón lá
đậm chất văn hóa, kết hợp cùng màu xanh thương hiệu nổi bật trên đường phố Huế. -
Tận dụng mọi không gian: Roadshow, Rivershow, Billboard,... cho đến
Kiteshow Thả diều trên bầu trời,... cùng hàng loạt các biển báo tài trợ đính kèm thương
hiệu Long Châu mà bạn có thể thấy trên mọi cung đường.
Với những công cụ OOH độc đáo đó, trước tiên Long Châu đã thành công thu hút sự chú
ý của người tiêu dùng địa phương. -
Vị trí đắc địa: Long Châu luôn nổi bật tại những vị trí trung tâm với lượng
lớn người qua lại, kết hợp cùng màu sắc nổi bật trong mọi điểm truyền thông. -
Thông điệp: Không chỉ là những câu Slogan quảng bá thương hiệu, Long
Châu lựa chọn hướng thông điệp rất ý nghĩa, mang lại cảm giác thân thương, gần gũi, làm
rút ngắn đi khoảng cách giữa thương hiệu và khách hàng. Điển hình như những lời cảm ơn
chân thành: “Cảm ơn ông bà, cô chú đã chọn nhà thuốc FPT Long Châu là nơi gửi trao sức
khỏe, luôn tin tưởng chọn mua thuốc kê toa Long Châu.
b) Chiến lược PR phủ sóng đa kênh Digital -
Long Châu đầu lớn cho các chiến lược PR trên nền tảng online, phủ sóng
mọi kênh truyền thông số từ các trang tin, báo điện tử, mạng xã hội như Facebook, TikTok,
Website thương hiệu,.... Với đa dạng hình thức hiển thị như: các bài PR báo chí, đặt banner
quảng cáo trên các site báo hàng đầu (Kenh14, Afamily,....), quảng cáo Facebook Ads,
TikTok Ads,... Content Marketing hữu ích về sức khỏe,.... -
Chỉ nhìn vào thống kê 3 tháng từ tháng 9 - 11/2021 của YouNet, có thể thấy
số lượng bài viết của Long Châu đạt 1896, nhiều hơn tổng số lượng của cả Pharmacity và
An Khang, vượt xa hai đối thủ về tổng lượt thảo luận.
c) Chiến lược định vị rõ ràng về giá & danh mục sản phẩm -
Kết hợp bên trong các chiến lược Marketing Online và Offline rầm rộ, chính
là thông điệp định vị thông minh giúp Long Châu có một vị trí vững chắc trong tâm trí của
người tiêu dùng - Bán thuốc giá rẻ. Ngoài ra, Long Châu còn khẳng định thương hiệu dẫn
đầu với các loại thuốc điều trị, thuốc kê đơn,... được quảng bá rộng rãi với rất nhiều banner
trên đường phố cũng như mọi kênh truyền thông Digital. -
Ngoài ra, Long Châu cũng khẳng định vị thế, uy tín và chất lượng thông qua
các ký kết hợp tác chiến lược với nhiều nhãn hàng Dược phẩm tên tuổi như Sanofi, Blackmore,...
Hình 1. 2: FPT Long Châu ký kết hợp tác chiến lược cùng BLACKMORES (11.01.2023)
d) Tối ưu trải nghiệm người dùng với chuyển đổi số -
Lợi thế từ nền tảng công nghệ của tập đoàn FPT, Long Châu trở thành thương
hiệu bán lẻ có tốc độ chuyển đổi số tốt nhất hiện nay. Từ website thương mại điện tử, thanh
toán điện tử, ứng dụng tự động bán hàng tại điểm bán,... cho đến các hệ thống quản lý đã
giúp Long Châu có thể mở rộng điểm bán thần tốc mà vẫn đảm bảo trải nghiệm của người dùng. -
Các ứng dụng trải nghiệm hiện đại giúp Long Châu thuyết phục khách hàng
nhanh chóng, đặc biệt với nhóm khách hàng trẻ GenZ và GenY - nhóm khách hàng rất tiềm
năng với hành vi tiêu dùng hiện đại.
Chương II. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN VÀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH 2.1.
Tình hình phát triển
Sau khi được Công ty Cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT mua lại thương hiệu vào năm 2017
và tiếp tục phát triển kinh doanh, biến Long Châu từ tiền thân là nhà thuốc gia đình đã trở
thành chuỗi nhà thuốc phát triển bậc nhất toàn quốc. Sự phát triển của nhà thuốc tăng chóng
mặt từ số lượng cửa hàng, với mục tiêu dẫn đầu thị phần, phủ khắp toàn quốc cho tới tối
đa hóa lợi nhuận, liên tục đạt được những cột mốc doanh thu đáng nể trong giới kinh doanh
lĩnh vực dược phẩm. Cụ thể, trong 2 năm 2018 và 2019, nhà thuốc Long Châu đã có tới 68
cửa hàng trên 20 tỉnh, thành phố. Tiếp đó là năm đầy biến động, dịch bệnh hoành hành, tạo
cơ hội phát triển đột phá cho chuỗi cửa hàng này. Nhà thuốc mở rộng thành 200 chi nhánh
vào năm 2020 và tăng gấp đôi số cửa hàng chỉ sau 1 năm, vào năm 2021. Sang năm 2022,
với hậu quả của dịch bệnh, nền kinh tế suy thoái, ảnh hưởng trầm trọng đến các hoạt động
kinh doanh. Song, nhà thuốc Long Châu vẫn có những bước tiến quan trọng với cột mốc
đạt 1000 nhà thuốc, vượt qua đàn anh Pharmacity. Theo báo cáo gần đây của FRT quý
1/2023, Long Châu đã mở thêm 119 nhà thuốc so với hồi đầu năm. Có thể thấy, FPT Long
Châu có một sự tăng trưởng như vũ bão với mục tiêu đạt 1400-1500 cửa hàng trong giai đoạn 2023-2025.
Hình 2. 1: Biểu đồ số cửa hàng bán lẻ Long Châu (2017 – 2023)
Song song với sự mở rộng các chi nhánh cửa hàng của nhà thuốc FPT Long Châu, doanh
thu của hãng bán lẻ này cũng đạt những con số đáng nể. Với mục tiêu lợi nhuận phải tăng
gấp đôi hàng năm và các cửa hàng mới phải có lãi trong vòng 6 tháng hoạt động, Long
Châu đã đạt doanh thu 3.284 tỷ đồng, tăng 52% so với quý 1/2022. Tương ứng, mỗi ngày
Long Châu thu về 36,5 tỷ đồng, theo báo cáo của CafeF.
Hình 2. 2: Biểu đồ doanh thu của chuỗi cửa hàng thuốc Long Châu (2019 – 2022)