Bài Tập Lớn môn Kế Toán Thuế | Học viện Ngân Hàng

Bài Tập Lớn môn Kế Toán Thuế | Học viện Ngân Hàng với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: KẾ TOÁN THUẾ
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Diệu Linh
Lớp niên chế: K23CLC KTA
Nhóm sinh viên thực hiện: Trần Thảo Ngân – 23A4020270
Nguyễn Thị Thu Uyên- 23A4020431
Lê Thị Phương Thảo – 23A4010839
Nguyễn Thu Phương – 23A4010528
Nguyễn Khánh Ly – 21A4020347
Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2022
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
Bài 4:
a, Thông tin doanh nghiệp
Công ty TNHH Hoa Hoa Việt Nam là công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất giấy, in ấn.
Tên giao dịch: Hoahoa Viet Nam Company Limited
Mã số thuế: 0801216032
Địa chỉ: Số nhà 12 phố Phan Đình Phùng, thành phố Hà Nội.
b, Yêu cầu
- Xác định thu nhập chịu thuế, TNTT, chi phí thuế TNDN hiện hành, chi phí thuế TNDN
hoãn lại, tài sản thuế TNDN hoãn lại hoặc Thuế TNDN hoãn lại (nếu có). Biết thuế suất
thuế TNDN là 20%. Định khoản các nghiệp vụ liên quan tới chi phí thuế TNDN.
- Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 200N.
Tài liệu bổ sung
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 200N
- Bảng cân đối số phát sinh năm 200N
Biết rằng:
- Trong năm chi phí bán hàng và chi phí quản lý không có hóa đơn chứng từ là 40trđ
- Có một tài sản ở phân xưởng sản xuất số 1, kế toán xác định mức khấu hao là 150trđ.
Tuy nhiên, theo VBPQ cơ quan thuế dùng làm căn cứ quy định là 130trđ.
- Trong năm doanh nghiệp tiến hành chi tiền mặt về trang phục cho người lao động là 6
trđ/người. (DN có 55 lao động)
Ngoài ra: Mỗi nhóm tự bổ sung thêm 2 khoản chênh lệch tạm thời và 2 khoản chênh lệch
vĩnh viễn trong năm 200N.
Phân tích các khoản chênh lệch
1. Trong năm chi phí bán hàng và chi phí quản lý không có hóa đơn chứng từ là 40trđ
=> CP thuế < CP kế toán
=> TNCT > LNKT
=> CLVV40tr
=> Điều chỉnh tăng LNKT 40tr
2. Có một tài sản ở phân xưởng sản xuất số 1, kế toán xác định mức khấu hao là 150trđ. Tuy
nhiên, trong đó có 20tr không phục vụ mục đích SXKD nên theo VBPQ cơ quan thuế dùng làm
căn cứ quy định mức khấu hao chỉ là 130trđ
CP khấu hao TSCĐ kế toán = 150tr
CP khấu hao TSCĐ thuế = 130tr
=> CP thuế < CP kế toán
=> TNCT > LNKT
=> CLVV 20tr
=> Điều chỉnh tăng LNKT 20tr
3. Trong năm doanh nghiệp tiến hành chi tiền mặt về trang phục cho người lao động là 6
trđ/người. (DN có 55 lao động)
2
CP thuế đc trừ khi chi trả tiền mặt trang phục người lao động = 5tr/người/năm
CP kế toán = 6.55 = 330tr
CP thuế = 5.55 = 275tr
=> CP thuế < CP kế toán
=> TNCT > LNKT
=> CLVV 55tr
=> Điều chỉnh tăng LNKT 55tr
B. Giả định bổ sung 2 CLVV, 2 CLTT:
1. Trong năm 200N, công ty TNHH Hoa Hoa Việt Nam sử dụng dịch vụ ăn uống của công ty A,
công ty A đã xuất hóa đơn số 0000688 cho dịch vụ ăn uống đã cung cấp với giá trị 40 triệu đồng và
công ty TNHH Hoa Hoa Việt Nam đã thanh toán bằng tiền mặt hóa đơn trên.
CP kế toán = 40tr
CP thuế = 0
=> CP thuế < CP kế toán
=> TNCT > LNKT
=> CLVV 40tr
=> Điều chỉnh tăng LNKT 40tr
2. Năm 200N công ty TNHH Hoa Hoa bị phát hiện xả nước thải ra sông gây ô nhiễm, bị phạt hành
chính do không đáp ứng đủ điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường số tiền là 300tr đồng.
CP kế toán = 300tr
CP thuế = 0
=> CP thuế < CP kế toán
=> TNCT > LNKT
=> CLVV 300tr
=> Điều chỉnh tăng LNKT 300tr
3. Kế toán công ty A ghi nhận khoản chi phí trả trước cho 1 TSCĐ 240tr phân bổ đều trong 4
năm. Tuy nhiên theo quy định của luật thuế thì chi phí này đc phân bổ tối đa trong 36 tháng (3 năm)
CP kế toán = 240/4=60tr
CP thuế = 240/3=80tr
=> CP kế toán < CP thuế
=> TNCT < LNKT
=> CLTT = (20tr)
=> Điều chỉnh giảm LNKT 20tr
=> Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: (20)
3
4.Mua 1 máy trồng cây tự động (TSCĐ) cho bộ phận sản xuất trong năm 200N có nguyên giá 140tr,
ước tính thời gian sử dụng hữu ích 5 năm, thời gian trích khấu hao tối thiểu theo quy định của
luật thuế là 7 năm.
=>CP khấu hao kế toán = 140/5 = 28tr
=>CP khấu hao thuế = 140/7 = 20tr
=> CP thuế < CP kế toán
=> TNCT > LNKT
=> Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: 8
=> TS thuế hoãn lại = 8*20%=1.6tr
=> Điều chỉnh tăng LNKT 8tr
Lợi nhuận kế toán trước thuế= = 21.083.543.850 - 18.985.089.114 + 201.623 +
77.732.999 + 405.186.427 + 421.822.833 +366.092.508 = 1.560.006.608
Thu nhập chịu thuế = LNKT + Các khoản đ/c tăng - Các khoản điều chỉnh giảm
= = 1.560.006.608 + (40.000.000+ 20.000.000 + 55.000.000) +
(40,000,000+300.000.000+8.000.000)-20.000.000 = 1.323.006.608
=> Thu nhập tính thuế = 1.323.006.608
Thuế TNDN hiện hành = 1.323.006.608 x 20% = 264.601.322
Nợ 8211/Có 3334: 264.601.322
* Định khoản các giao dịch CP thuế TNDN trong năm 200N:
Thuế phải nộp trong kỳ/ CP thuế
TNDN hiện hành
Nợ TK 8211/ Có TK 3334: 264.601.322
Chi phí thuế TNDN hoãn lại:
Nợ TK 243/ Có TK 8212: 20.000.000 - 8.000.000 = 12.000.000
* Trình bày chỉ tiêu LNKT, chi phí thuế TNDN, LNKT sau thuế trên Báo cáo kết quả kinh doanh
200N:
LNKT trước thuế: 1.560.006.608
CP thuế TNDN: 276.006.322
=> CP thuế TNDN hiện hành: 264.601.322
=> CP thuế TNDN hoãn lại: 12.000.000
LNKT sau thuế: 1,284,000,286
4
| 1/4

Preview text:

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: KẾ TOÁN THUẾ Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Diệu Linh Lớp niên chế: K23CLC KTA
Nhóm sinh viên thực hiện: Trần Thảo Ngân – 23A4020270
Nguyễn Thị Thu Uyên- 23A4020431
Lê Thị Phương Thảo – 23A4010839
Nguyễn Thu Phương – 23A4010528
Nguyễn Khánh Ly – 21A4020347
Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2022 Bài 4: a, Thông tin doanh nghiệp
Công ty TNHH Hoa Hoa Việt Nam là công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất giấy, in ấn.

Tên giao dịch: Hoahoa Viet Nam Company Limited Mã số thuế: 0801216032
Địa chỉ: Số nhà 12 phố Phan Đình Phùng, thành phố Hà Nội. b, Yêu cầu
- Xác định thu nhập chịu thuế, TNTT, chi phí thuế TNDN hiện hành, chi phí thuế TNDN

hoãn lại, tài sản thuế TNDN hoãn lại hoặc Thuế TNDN hoãn lại (nếu có). Biết thuế suất
thuế TNDN là 20%. Định khoản các nghiệp vụ liên quan tới chi phí thuế TNDN.
- Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 200N. Tài liệu bổ sung
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 200N

- Bảng cân đối số phát sinh năm 200N Biết rằng:
- Trong năm chi phí bán hàng và chi phí quản lý không có hóa đơn chứng từ là 40trđ
- Có một tài sản ở phân xưởng sản xuất số 1, kế toán xác định mức khấu hao là 150trđ.
Tuy nhiên, theo VBPQ cơ quan thuế dùng làm căn cứ quy định là 130trđ.

- Trong năm doanh nghiệp tiến hành chi tiền mặt về trang phục cho người lao động là 6
trđ/người. (DN có 55 lao động)
Ngoài ra: Mỗi nhóm tự bổ sung thêm 2 khoản chênh lệch tạm thời và 2 khoản chênh lệch
vĩnh viễn trong năm 200N.

Phân tích các khoản chênh lệch
1. Trong năm chi phí bán hàng và chi phí quản lý không có hóa đơn chứng từ là 40trđ
=> CP thuế < CP kế toán => TNCT > LNKT => CLVV40tr
=> Điều chỉnh tăng LNKT 40tr

2. Có một tài sản ở phân xưởng sản xuất số 1, kế toán xác định mức khấu hao là 150trđ. Tuy
nhiên, trong đó có 20tr không phục vụ mục đích SXKD nên theo VBPQ cơ quan thuế dùng làm
căn cứ quy định mức khấu hao chỉ là 130trđ
CP khấu hao TSCĐ kế toán = 150tr
CP khấu hao TSCĐ thuế = 130tr
=> CP thuế < CP kế toán => TNCT > LNKT => CLVV 20tr
=> Điều chỉnh tăng LNKT 20tr

3. Trong năm doanh nghiệp tiến hành chi tiền mặt về trang phục cho người lao động là 6
trđ/người. (DN có 55 lao động) 2
CP thuế đc trừ khi chi trả tiền mặt trang phục người lao động = 5tr/người/năm CP kế toán = 6.55 = 330tr CP thuế = 5.55 = 275tr
=> CP thuế < CP kế toán => TNCT > LNKT => CLVV 55tr
=> Điều chỉnh tăng LNKT 55tr

B. Giả định bổ sung 2 CLVV, 2 CLTT:
1. Trong năm 200N, công ty TNHH Hoa Hoa Việt Nam có sử dụng dịch vụ ăn uống của công ty A,
công ty A đã xuất hóa đơn số 0000688 cho dịch vụ ăn uống đã cung cấp với giá trị 40 triệu đồng và
công ty TNHH Hoa Hoa Việt Nam đã thanh toán bằng tiền mặt hóa đơn trên. CP kế toán = 40tr CP thuế = 0
=> CP thuế < CP kế toán => TNCT > LNKT => CLVV 40tr
=> Điều chỉnh tăng LNKT 40tr
2. Năm 200N công ty TNHH Hoa Hoa bị phát hiện xả nước thải ra sông gây ô nhiễm, bị phạt hành
chính do không đáp ứng đủ điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường số tiền là 300tr đồng. CP kế toán = 300tr CP thuế = 0
=> CP thuế < CP kế toán => TNCT > LNKT => CLVV 300tr
=> Điều chỉnh tăng LNKT 300tr

3. Kế toán công ty A ghi nhận khoản chi phí trả trước cho 1 TSCĐ là 240tr phân bổ đều trong 4
năm. Tuy nhiên theo quy định của luật thuế thì chi phí này đc phân bổ tối đa trong 36 tháng (3 năm) CP kế toán = 240/4=60tr CP thuế = 240/3=80tr
=> CP kế toán < CP thuế => TNCT < LNKT => CLTT = (20tr)
=> Điều chỉnh giảm LNKT 20tr
=> Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: (20) 3
4.Mua 1 máy trồng cây tự động (TSCĐ) cho bộ phận sản xuất trong năm 200N có nguyên giá 140tr,
ước tính thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm, thời gian trích khấu hao tối thiểu theo quy định của luật thuế là 7 năm.
=>CP khấu hao kế toán = 140/5 = 28tr
=>CP khấu hao thuế = 140/7 = 20tr
=> CP thuế < CP kế toán => TNCT > LNKT
=> Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: 8
=> TS thuế hoãn lại = 8*20%=1.6tr
=> Điều chỉnh tăng LNKT 8tr
Lợi nhuận kế toán trước thuế= = 21.083.543.850 - 18.985.089.114 + 201.623 +
77.732.999 + 405.186.427 + 421.822.833 +366.092.508 = 1.560.006.608
Thu nhập chịu thuế = LNKT + Các khoản đ/c tăng - Các khoản điều chỉnh giảm
= = 1.560.006.608 + (40.000.000+ 20.000.000 + 55.000.000) +
(40,000,000+300.000.000+8.000.000)-20.000.000 = 1.323.006.608
=> Thu nhập tính thuế = 1.323.006.608
Thuế TNDN hiện hành = 1.323.006.608 x 20% = 264.601.322
Nợ 8211/Có 3334: 264.601.322
* Định khoản các giao dịch CP thuế TNDN trong năm 200N:
Thuế phải nộp trong kỳ/ CP thuế TNDN hiện hành
Nợ TK 8211/ Có TK 3334: 264.601.322
Chi phí thuế TNDN hoãn lại:
Nợ TK 243/ Có TK 8212: 20.000.000 - 8.000.000 = 12.000.000
* Trình bày chỉ tiêu LNKT, chi phí thuế TNDN, LNKT sau thuế trên Báo cáo kết quả kinh doanh 200N:
LNKT trước thuế: 1.560.006.608 CP thuế TNDN: 276.006.322
=> CP thuế TNDN hiện hành: 264.601.322
=> CP thuế TNDN hoãn lại: 12.000.000 LNKT sau thuế: 1,284,000,286 4